Tải bản đầy đủ (.pdf) (354 trang)

Thcs lí luận vh hsg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.14 MB, 354 trang )

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN VĂN HỌC .................................................................. 14
1 ĐẶC TRƢNG CỦA THƠ, TRUYỆN NGẮN, TIỂU THUYẾT VÀ KỊCH ... 14
1.1 Đặc trƣng của thơ và phƣơng pháp đọc hiểu tác phẩm thơ trong nhà
trƣờng ............................................................................................................. 15
1.1.1 Quan niệm về thơ và một số cách phân loại thơ ............................. 15
1.1.1.1 Quan niệm về thơ ............................................................................ 15
1.1.1.2 Một số cách phân loại thơ............................................................... 15
1.1.2 Đặc trưng của thơ ............................................................................. 16
1.1.2.1 Về ngôn ngữ .................................................................................... 16
1.1.2.2 Về phương thức biểu hiện ............................................................... 22
1.1.2.3 Về cấu trúc ...................................................................................... 23
1.1.2 Yêu cầu và phương pháp đọc hiểu tác phẩm thơ ............................ 27
1.2 Đặc trƣng của truyện ngắn, tiểu thuyết và phƣơng pháp đọc hiểu tác
phẩm truyện ngắn và tiểu thuyết trong nhà trƣờng .................................. 28
1.2.1 Khái niệm ........................................................................................... 28
1.2.2 Đặc trưng của truyện ngắn, tiểu thuyết ........................................... 30
1.2.2.1 Sự kiện (biến cố).............................................................................. 30
1.2.2.2 Cốt truyện ........................................................................................ 31
1.2.2.3 Nhân vật tự sự ................................................................................. 33
1.2.2.4 Người kể chuyện .............................................................................. 33
1.2.3 Phương pháp đọc hiểu tác phẩm truyện ngắn và tiểu thuyết trong
nhà trường .................................................................................................. 34
1.3 Đặc trƣng của kịch và phƣơng pháp đọc hiểu tác phẩm kịch trong
nhà trƣờng ..................................................................................................... 35
1


1.3.1 Khái niệm và phân loại ..................................................................... 35
1.3.1.1 Khái niệm ........................................................................................ 35
1.3.1.2 Phân loại ......................................................................................... 35


1.3.2 Đặc trưng của kịch ............................................................................ 37
1.3.2.1 Xung đột kịch................................................................................... 37
1.3.2.2 Hành động kịch ............................................................................... 37
1.3.2.3 Nhân vật kịch................................................................................... 38
1.3.2.4 Kết cấu ............................................................................................ 39
1.3.2.5 Ngôn ngữ kịch ................................................................................. 40
1.3.1. Phương pháp đọc hiểu tác phẩm kịch trong nhà trường .............. 41
2. GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC ....................................... 41
2.1 Giá trị văn học ......................................................................................... 41
2.1.1 Giá trị nhận thức ............................................................................... 41
2.1.2 Giá trị giáo dục .................................................................................. 42
2.1.3 Giá trị thẩm mĩ .................................................................................. 43
2.2 Tiếp nhận văn học ................................................................................... 44
2.2.1 Tiếp nhận trong đời sống văn học .................................................... 44
2.2.2 Tính chất tiếp nhận văn học ............................................................. 45
2.2.3 Các cấp độ tiếp nhận văn học ........................................................... 46
3 VĂN HỌC - NHÀ VĂN - QUÁ TRÌNH SÁNG TÁC.................................... 47
3.1 VĂN HỌC ................................................................................................ 47
3.1.1 Khái niệm văn học............................................................................. 47
3.1.2 Đặc trưng của văn học ...................................................................... 48
3.1.2.1 Đặc trưng về đối tượng phản ánh ................................................... 48
2


3.1.2.2 Đặc trưng về nội dung phản ánh của văn học ................................ 48
3.1.2.3 Đặc trưng về phương tiện phản ánh của văn học ........................... 49
3.1.2.4 Tính chính xác, tinh luyện .............................................................. 50
3.1.2.5 Tính cá thể, tính hệ thống, tính đa phong cách............................... 50
3.1.2.6 Tính phi vật thể của ngơn ngữ ........................................................ 51
3.1.3 Chức năng của văn học .................................................................... 52

3.1.3.1 Chức năng nhận thức ...................................................................... 52
3.1.3.2 Chức năng giáo dục ........................................................................ 52
3.1.3.3 Chức năng thẩm mĩ ......................................................................... 53
3.2 Nhà văn..................................................................................................... 54
3.2.1 Tư chất nghệ sĩ: Giàu tình cảm, tâm hồn phong phú, nhân cách
đẹp ............................................................................................................... 54
3.2.2 Các tiền đề của tài năng.................................................................... 57
3.3 Quá trình sáng tác ................................................................................... 61
3.3.1 Cảm hứng sáng tác ........................................................................... 61
3.3.2 Ý đồ sáng tác, lập sơ đồ, viết và sửa chữa ........................................ 62
4 QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC ............................ 64
4.1 Quá trình văn học.................................................................................... 65
4.1.1 Khái niệm........................................................................................... 65
4.1.2 Trào lưu văn học ............................................................................... 65
4.1.2.1 Chủ nghĩa hiện thực, chủ nghĩa hiện thực phê phán và chủ nghĩa
hiện thực xã hội chủ nghĩa .......................................................................... 67
4.2 Phong cách văn học ................................................................................. 71
4.2.1 Khái niệm phong cách văn học ........................................................ 71
4.2.2. Những biểu hiện của phong cách văn học ..................................... 72
3


5 NHỮNG CÂU NÓI VỀ LÝ LUẬN VĂN HỌC HAY .................................... 74
CHƢƠNG 2. KỸ NĂNG LÀM VĂN ................................................................ 82
1 KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VÀ TẠO LẬP VĂN BẢN ..................................... 82
1.1 Lập dàn ý bài văn nghị luận................................................................... 82
1.1.1 Tìm hiểu đề ........................................................................................ 82
1.1.2 Tìm ý .................................................................................................. 83
1.1.2.1 Xác định luận đề.............................................................................. 83
1.1.2.2 Xác định các luận điểm ................................................................... 83

1.1.3 Lập dàn ý ........................................................................................... 83
1.2 Viết đoạn văn ........................................................................................... 83
1.3 Tiêu chuẩn của một bài văn hay ............................................................ 83
1.3.1 Ý tưởng – bài văn hay mang lại một thông điệp rõ ràng cho người
đọc ............................................................................................................... 83
1.3.2 Bố cục – bài văn hay phải có bố cục hợp lý ..................................... 84
1.3.3 Từ ngữ – bài văn hay là bài viết biết đặt đúng từ ngữ, đúng nơi,
đúng lúc để truyền tải đúng thông điệp của tác giả ................................. 84
1.3.4 Diễn đạt – bài văn hay được diễn đạt mạch lạc và mượt mà .......... 84
1.3.5. Giọng văn – bài văn hay là bài văn kết nối được với cảm xúc, trái
tim độc giả................................................................................................... 84
1.3.6 Ngữ pháp – bài văn hay là bài văn khơng mắc lỗi ngữ pháp hay sai
chính tả ....................................................................................................... 85
2 NGHỊ LUẬN XÃ HỘI ..................................................................................... 85
2.1 Các dạng đề nghị luận xã hội thƣờng gặp ............................................ 85
2.2 Những vấn đề cần lƣu ý khi làm văn nghị luận xã hội ........................ 85
2.2.1 Đọc kỹ đề............................................................................................ 85
4


2.2.2 Lập dàn ý ........................................................................................... 86
2.2.3 Dẫn chứng phù hợp .......................................................................... 86
2.2.4 Lập luận chặt chẽ, lời văn cô động, giàu sức thuyết phục.............. 86
2.2.5 Bài học nhận thức và hành động ..................................................... 86
2.3 Cấu trúc của các dạng đề cụ thể ............................................................ 86
2.3.1 Nghị luận về tƣ tƣởng đạo lý ............................................................. 86
2.3.2 Dàn ý về dạng đề mang tính nhân văn ............................................ 87
2.3.2.1 Khái niệm ........................................................................................ 87
2.3.2.2 Cấu trúc ........................................................................................... 87
2.3.3 Dạng đề nêu những vấn đề tác động đến việc hình thành nhân cách

con người .................................................................................................... 89
2.3.3.1 Các vấn đề thường gặp ................................................................... 89
2.3.3.2 Dạng đề ........................................................................................... 90
2.3.4 Nghị luận về hiện tượng đời sống .................................................... 91
2.3.4.1 Khái niệm ........................................................................................ 91
2.3.4.2 Dàn ý ............................................................................................... 92
3. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC................................................................................ 92
3.1 Nghị luận về một nhận định, một ý kiến bàn về văn học .................... 92
3.1.1 Khái niệm........................................................................................... 92
3.1.2 Những lưu ý khi làm bài ................................................................... 93
3.1.3 Dàn ý .................................................................................................. 93
3.1.4 Luyện tập ........................................................................................... 93
3.1.4.2 Thân bài .......................................................................................... 94
3.2 Thuyết minh về một tác giả văn học...................................................... 96
3.2.1 Dàn ý .................................................................................................. 96
5


3.2.2 Luyện tập ........................................................................................... 97
3.3 Nghị luận về một nhân vật trong tác phẩm tự sự .............................. 100
3.3.1 Dàn ý ................................................................................................ 100
3.3.2 Luyện tập ......................................................................................... 102
3.4 Nghị luận về một chi tiết, về một tín hiệu thẩm mỹ trong tác phẩm
văn học…...................................................................................................... 104
3.4.1 Dàn ý ................................................................................................ 104
3.4.2 Luyện tập ......................................................................................... 106
3.4.2.1 Đề 1 ............................................................................................... 106
3.4.2.2 Đề 2 ............................................................................................... 107
4. BÌNH GIẢNG VĂN HỌC ............................................................................ 115
4.1. Khái niệm .............................................................................................. 115

4.2. Một số cách bình giảng văn học .......................................................... 115
4.2.1 Diễn tả trực tiếp ấn tượng và cảm xúc về tác phẩm ...................... 115
4.2.2 Diễn ý phân tích ra thành hình ảnh............................................... 116
4.2.3 Phân tích dựa vào quy luật tâm lí .................................................. 116
4.2.4 Phân tích dựa vào một tiêu chuẩn nào đấy của nghệ thuật ......... 117
5. RÈN LUYỆN KẾT HỢP CÁC PHƢƠNG THỨC BIỂU ĐẠT VÀ CÁC
THAO TÁC LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN .......................... 117
5.1 Tại sao phải kết hợp các phƣơng thức biểu đạt và các phƣơng thức
lập luận? ....................................................................................................... 118
5.2 Vai trò, tác dụng của việc kết hợp các phƣơng thức biểu đạt và các
thao tác lập luận .......................................................................................... 118
5.2.1 Kết hợp các phương thức biểu đạt ................................................. 118
5.2.2 Kết hợp các thao tác lập luận ............................................................. 118
6


5.3 Những yêu cầu của việc kết hợp các phƣơng thức biểu đạt và các thao
tác lập luận ................................................................................................... 119
5.3.1 Kêt hợp các phương thức biểu đạt ................................................. 119
5.3.2 Kết hợp các thao tác lập luận ......................................................... 119
6 ĐỀ MỞ VÀ LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN THEO ĐỀ MỞ ........................ 119
6.1 Đề mở - Một hình thức rèn luyện năng lực sáng tạo ......................... 119
6.2 Cách viết bài văn theo đề mở ............................................................... 120
6.2.1 Tìm ý ................................................................................................ 120
6.2.2 Lập dàn ý ......................................................................................... 120
6.2.3 Một số lưu ý khi làm bài văn theo đề mở ....................................... 121
6.3 Một số ví dụ về đề mở ........................................................................... 122
6.3.1 Đề 1 .................................................................................................. 122
6.3.2 Đề 2 .................................................................................................. 122
6.3.3 Đề 3 .................................................................................................. 123

6.3.4 Đề 4 .................................................................................................. 123
CHƢƠNG 3 VĂN HỌC ................................................................................... 124
1. VĂN HỌC DÂN GIAN ................................................................................ 124
1.1 Thi pháp văn học dân gian ................................................................... 124
1.1.1 Khái niệm......................................................................................... 124
1.1.2 Thi pháp ca dao ............................................................................... 124
1.1.2.1 Ca dao là gì? ................................................................................. 124
1.1.2.2 Kết cấu ca dao (theo Đỗ Đình Trị) ............................................... 124
1.1.2.3 Khơng gian nghệ thuật ca dao ...................................................... 126
1.1.2.4 Thời gian nghệ thuật của ca dao .................................................. 127
1.1.2.5 Mơ típ của ca dao.......................................................................... 128
7


1.1.2.6 Ngôn ngữ và thể thơ ca dao .......................................................... 128
1.1.3 Thi pháp truyện cổ tích ................................................................... 128
1.1.3.1 Cốt truyện cổ tích .......................................................................... 128
1.1.3.2 Thời gian nghệ thuật truyện cổ tích .............................................. 129
1.1.3.3 Khơng gian nghệ thuật truyện cổ tích ........................................... 129
1.1.3.4 Nhân vật truyện cổ tích ................................................................. 130
1.1.4 Thi pháp truyền thuyết .................................................................... 131
1.1.4.1 Hiện thực và tưởng tượng trong truyền thuyết ............................. 131
1.1.4.2 Cốt truyện truyền thuyết ................................................................ 131
1.1.4.3 Đặc trưng nhân vật truyền thuyết ................................................. 132
1.1.3.4 Đặc trưng ngôn ngữ truyền thuyết ................................................ 133
1.1.3.5 Không gian truyền thuyết .............................................................. 133
1.1.3.6 Thời gian truyền thuyết ................................................................. 133
1.2 Ảnh hƣởng của văn học dân gian đối với văn học viết ...................... 134
1.3 Tinh thần nhân văn qua một số truyện cổ dân gian Việt Nam (thần
thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện thơ, cổ tích, truyện cƣời) trong

chƣơng trình Ngữ văn 10 ............................................................................ 136
1.3.1 Nhân văn là thước đo giá trị văn học của mọi thời đại................. 136
1.3.1.1 Khái niệm nhân văn và tính nhân văn trong văn học ................... 136
1.3.1.2 Tinh thần nhân văn là tư tưởng xuyên suốt của loại hình truyện cổ
dân gian Việt Nam với những biểu hiện phong phú ................................. 137
1.4. Luyện tập .............................................................................................. 140
1.4.1. Đề 1 ................................................................................................. 140
1.4.2 Đề 2 .................................................................................................. 142
1.4.3 Đề 3 .................................................................................................. 145
8


2 VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ............................................................................... 148
2. 1 Đặc trƣng thi pháp văn học trung đại Việt Nam .............................. 149
2.1.1 Hệ thống ước lệ thẩm mỹ cổ điển ................................................... 149
2.1.1.1 Ước lệ trong văn học nói chung .................................................... 149
2.1.1.2 Ước lệ trong văn học trung đại Việt Nam ..................................... 149
2.1.2 Thiên nhiên trong văn học trung đại ............................................. 152
2.1.2.1 Thiên nhiên có địa vị danh dự trong văn chương ......................... 152
2.1.2.2 Cảm thụ thiên nhiên trong văn chương trung đại......................... 152
2.1.3 Một thế giới nghệ thuật phi thời gian ............................................ 154
2.1.3.1 Quan niệm thời gian...................................................................... 154
2.1.3.2 Thời gian nghệ thuật ..................................................................... 155
2.1.4 Quan niệm con người trong văn chương trung đại ...................... 156
2.1.4.1 Con người vũ trụ ........................................................................... 156
2.1.4.2 Con người đạo đức........................................................................ 157
2.1.4.3 Con người phi cá nhân .................................................................. 158
2.1.4.4. Con người ý thức .......................................................................... 159
2.2 Thơ Đƣờng ............................................................................................. 160
2.2.1 Đặc trưng mỹ học của thơ Đường.................................................. 160

2.2.2 Tứ thơ Đường .................................................................................. 161
2.2.2.1 Vài nét về tứ thơ ............................................................................ 161
2.2.2.2 Những mối quan hệ và tứ thơ Đường ........................................... 162
2.3 Cảm hứng yêu nƣớc, nhân đạo và cảm hứng thế sự qua chƣơng
trình văn học trung đại lớp 10, 11 ......................................................... 162
2.3.1 Cảm hứng yêu nước ........................................................................ 162
2.3.1.1 Vài nét về cảm hứng yêu nước ...................................................... 162
9


2.3.1.2 Biểu hiện của cảm hứng yêu nước qua thơ Đường Việt Nam ...... 162
2.3.2 Cảm hứng nhân đạo ....................................................................... 167
2.3.2.1 Vài nét về cảm hứng nhân đạo ...................................................... 167
2.3.2.2 Nguyên nhân xuất hiện trào lưu chủ nghĩa nhân đạo trong văn học
từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX ...................................................... 167
2.3.2.3 Biểu hiện của cảm hứng nhân đạo ................................................ 168
2.3.3 Cảm hứng thế sự ............................................................................. 169
2.3.3.1 Vài nét về cảm hứng thế sự ........................................................... 169
2.3.3.2 Biểu hiện của cảm hứng thế sự ..................................................... 169
2.4 Hình ảnh con ngƣời trong văn học trung đại Việt Nam................ 169
2.5 Tƣ tƣởng nhân nghĩa trong thơ văn Nguyễn Trãi ......................... 175
2.6 Ngòi bút nhân đạo của Nguyễn Du .................................................. 179
2.7 Cái tôi trong văn học trung đại ........................................................ 183
2.8 Luyện tập ............................................................................................... 185
2.8.1 Đề 1 .................................................................................................. 185
2.8.2 Đề 2 .................................................................................................. 186
2.8.2.2 Thân bài ........................................................................................ 187
2.8.3 Đề 3 .................................................................................................. 188
2.8.3.2 Thân bài ........................................................................................ 188
3 VĂN HỌC HIỆN ĐẠI 1930 – 1945 .............................................................. 191

3.1 Q trình hiện đại hố văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm
1945 ............................................................................................................... 192
3.1.1 Khái niệm......................................................................................... 192
3.1.2 Nội dung của hiện đại hóa văn học ............................................... 192
3.1.3 Sản phẩm của hiện đại hoá văn học .............................................. 193
10


3.1.4 Ngôn ngữ văn học mới.................................................................... 195
3.1.5 Ý thức phong cách mới ................................................................... 195
3.1.6 Ý thức phong cách mới được thể hiện qua một số nghệ sĩ ........... 195
3.2 Văn học lãng mạn Việt Nam 1930 – 1945 ........................................... 197
3.2.1 Vài nét về chủ nghĩa lãng mạn ....................................................... 197
3.2.2 Thơ mới............................................................................................ 198
3.2.2.1 Khái lược về phong trào thơ mới .................................................. 198
3.2.2.2 Cái hay của thơ mới ...................................................................... 199
3.2.3 Truyện ngắn lãng mạn 1930 – 1945 .............................................. 206
3.2.3.1 Mục đích và quan niệm sáng tác................................................... 206
3.2.3.2 Văn học lãng mạn thường được viết ra bởi cảm hứng lãng mạn . 207
3.2.3.3 Văn học lãng mạn thường dung thủ pháp tương phản, đối lập, thích
khoa trương, phóng đại, dung ngơn ngữ giàu sức gợi.............................. 209
3.3 Văn học hiện thực 1930 – 1945 ........................................................ 211
3.3.1 Đặc trưng điển hình hóa của chủ nghĩa hiện thực phê phán ...... 211
3.3.2 Những thành tựu nổi bật của văn học hiện thực 1930 – 1945 ..... 212
3.3.2.1 Thành tựu về nội dung .................................................................. 212
3.3.2.2 Thành tựu nghệ thuật .................................................................... 212
3.3.2.3 Cảm hứng chủ đạo của văn học hiện thực phê phán 1930 – 1945213
3.3.3 Biểu hiện cụ thể của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học hiện thực
phê phán 1930 - 1945 ............................................................................... 215
3.3.3.1 Bối cảnh xã hội Việt Nam giai đoạn 1930-1945 ........................... 215

3.3.3.2 Những biểu hiện cụ thể ................................................................. 215
3.4 Luyện tập ............................................................................................... 219
3.4.1 Đề 1 .................................................................................................. 219
11


3.4.2 Đề 2 .................................................................................................. 220
3.4.3 Đề bài 3 ............................................................................................ 224
3.4.4 Đề bài 4 ............................................................................................ 229
PHẦN PHỤ LỤC .............................................................................................. 232
1 CÁI “TÔI” TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ............................................. 232
1.1 Giới thiệu................................................................................................ 232
1.2 Những biểu hiện của “cái tôi” .......................................................... 232
1.3 Đánh giá ................................................................................................. 234
2 CHI TIẾT TRONG TÁC PHẨM TỰ SỰ ...................................................... 234
2.1 Chi tiết và việc khai thác chi tiết trong truyện ngắn ......................... 234
2.2 Đặc trƣng của truyện ngắn .................................................................. 234
2.3 Vai trò của chi tiết nghệ thuật trong truyện ngắn ............................. 235
2.3.1 Xây dựng cốt truyện ......................................................................... 235
2.3.2 Chi tiết nghệ thuật đã tạo nên cách mở đầu hấp dẫn cho câu chuyện
................................................................................................................... 237
2.3.3 Chi tiết nghệ thuật là yếu tố quan trọng tạo nên tình huống truyện 238
2.3.4 Vai trò của chi tiết trong việc xây dựng hình tượng nhân vật ......... 240
2.3.5 Chi tiết nghệ thuật góp phần tạo nên kết cấu đặc sắc cho tác phẩm
................................................................................................................... 244
2.3.6 Chi tiết nghệ thuật góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm, tư tưởng
nghệ thuật của tác giả ............................................................................... 244
2.4 Một số dạng đề tham khảo ................................................................... 246
2.4.1 Đề bài về chi tiết trong truyện ngắn ............................................... 246
2.4.1.1 Dàn ý ............................................................................................. 247

2.4.1.2 Đề bài minh họa ............................................................................ 247
12


2.4.2 Đề bài so sánh hai chi tiết trong hai tác phẩm .............................. 248
2.4.2.1 Dàn ý ............................................................................................. 248
2.4.3 Đề bài về lý luận .............................................................................. 251
4.3.2.1 Dàn ý ............................................................................................. 251
4.3.2.2 Đề bàu minh họa ........................................................................... 252
3 DẤU ẤN HIỆN THỰC VÀ LÃNG MẠN TRONG TRUYỆN NGẮN “HAI
ĐỨA TRẺ” CỦA THẠCH LAM ..................................................................... 253
3.1 Vài nét về tác giả và tác phẩm ............................................................. 253
3.2 Vài nét về hiện thực và lãng mạn trong văn học ................................ 254
3.3 Dấu ấn hiện thực và lãng mạn trong tác phẩm của Thạch Lam ...... 256
4 LUYỆN TẬP ................................................................................................. 261
4.1 Đề thi của Sở GD và ĐT Trà Vinh năm 2019 ..................................... 261
4.2 Đề 2 ......................................................................................................... 270
4.3 Đề 3 ......................................................................................................... 275
4.4 Đề 4 ......................................................................................................... 279
4.5 Đề 5 ......................................................................................................... 285
4.6 Đề 6 ......................................................................................................... 287
4.7 Đề 7 ......................................................................................................... 290
4.8 Đề 8 ......................................................................................................... 295
4.9 Đề 9 ......................................................................................................... 301
4.10 Đề 10 ..................................................................................................... 305
4.11 Đề 11 ..................................................................................................... 308
4.12. Đề 12 .................................................................................................... 311
4.13 Đề 13 ..................................................................................................... 316
4.14 Đề 14 ..................................................................................................... 320
13



4.15 Đề 15 ..................................................................................................... 325
4.16 Đề 16 ..................................................................................................... 330
4.17 Đề 17 ..................................................................................................... 335
4.18 Đề 18 ..................................................................................................... 338
4.19 Đề 19 ..................................................................................................... 341
4.20 Đề 20 ..................................................................................................... 346

CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN VĂN HỌC
1 ĐẶC TRƢNG CỦA THƠ, TRUYỆN NGẮN, TIỂU THUYẾT VÀ KỊCH

14


1.1 Đặc trƣng của thơ và phƣơng pháp đọc hiểu tác phẩm thơ trong nhà
trƣờng
1.1.1 Quan niệm về thơ và một số cách phân loại thơ
1.1.1.1 Quan niệm về thơ
- Nhóm Xn thu nhã tập: “Thơ là một cái gì huyền ảo, tinh khiết, thâm thuý, cao
siêu”.
- Tố Hữu: “Thơ là cái nhuỵ của cuộc sống”.
- Phan Ngọc: "Thơ là cách tổ chức ngôn ngữ hết sức quái đản để bắt ngƣời tiếp
nhận phải nhớ, phải cảm xúc và suy nghĩ do chính hình thức ngơn ngữ này".
- “Thơ là hình thức sáng tác văn học phản ánh cuộc sống, thể hiện những tâm trạng,
những cảm xúc mạnh mẽ bằng ngơn ngữ hàm súc, giàu hình ảnh và nhất là có nhịp
điệu” (“Từ điển thuật ngữ văn học”, Nxb ĐHQG, 1999). Định nghĩa này đã định danh
một cách đầy đủ về thơ ở cả nội dung và hình thức nghệ thuật. Đặc biệt, đã khu biệt
đƣợc đặc trƣng cơ bản của ngôn ngữ thơ với ngôn ngữ trong những thể loại văn học
khác.

1.1.1.2 Một số cách phân loại thơ
- Theo nội dung biểu hiện có thơ trữ tình (đi vào tâm tƣ tình cảm, những chiêm
nghiệm của con ngƣời về cuộc đời - “Tự tình” của Hồ Xuân Hƣơng), thơ tự sự (cảm
nghĩ vận động theo mạch kể chuyện - “Hầu Trời” của Tản Đà), thơ trào phúng (phê
phán, phủ nhận cái xấu theo lối mỉa mai, đùa cợt - “Vịnh Khoa thi Hƣơng” của Tú
Xƣơng).
- Theo cách thức tổ chức bài thơ có thơ cách luật (viết theo luật đã định trƣớc, ví dụ
các loại thơ Đƣờng, lục bát, song thất lục bát,…), thơ tự do (không theo niêm luật có
sẵn), thơ văn xi (câu thơ giống nhƣ câu văn xuôi, nhƣng giàu nhịp điệu hơn).
- Ở Việt Nam nói riêng và phƣơng Đơng nói chung, một số nhà nghiên cứu còn dựa
vào thời gian xuất hiện để chia thơ thành các loại:
+ Thơ trữ tình dân gian: Ca dao - những sáng tác trữ tình dân gian, di n tả đời sống
nội tâm của con ngƣời. Ca dao không mang dấu ấn cá nhân tác giả nhƣ thơ trữ tình
(của văn học viết). Trong ca dao, những tình cảm, tâm trạng của các kiểu nhân vật trữ
tình và cách thể hiện thế giới nội tâm của các kiểu nhân vật này đều mang tính chất
chung, phù hợp với lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,… Bất cứ ai, nếu thấy ca dao phù

15


hợp, đều có thể sử dụng, xem đó là tiếng lịng mình. Vì thế, ca dao đƣợc coi là" thơ
của vạn nhà", là tấm gƣơng soi của tâm hồn và đời sống dân tộc. Tuy nhiên, trong cái
chung đó m i bài ca dao lại có n t riêng độc đáo.
+ Thơ trữ tình trung đại: do đặc điểm hệ tƣ tƣởng thời đại mà thơ ở thời đại này
thƣờng nặng tính tƣợng trƣng, ƣớc lệ, tính quy phạm và tính phi ngã. Chủ thể trữ tình
trong thơ trung đại thƣờng là cái tôi đại chúng, cái tôi “siêu cá thể”. Nội dung thơ trữ
tình trung đại thƣờng nặng về tỏ chí và truyền tải đạo lí.
+ Thơ trữ tình hiện đại: thuộc loại hình Thơ mới, xuất hiện từ đầu thế kỷ XX và
phát triển cho đến ngày nay. Do nhu cầu đề cao mạnh mẽ của cái tôi của thi sĩ, nên
màu sắc cá thể của cảm xúc in đậm trong mọi khía cạnh của ngơn từ nhƣ vốn từ, các

biện pháp tu từ hay ngữ điệu, giọng điệu. Lời thơ thƣờng linh hoạt, uyển chuyển hơn
so với thơ cũ.
Ở nƣớc ta lâu nay vẫn còn tồn tại quan niệm dựa vào nội dung để chia thơ thành các
loại: thơ trữ tình, thơ tự sự, thơ trào phúng, thơ cách mạng (có nội dung tun truyền
chính trị, cổ vũ chiến đấu bảo vệ đất nƣớc).
Nhìn chung, mọi cách phân chia trên đây đều mang tính chất tƣơng đối. Bởi thơ nào
mà chẳng trữ tình, dù ít dù nhiều loại thơ nào cũng theo thi luật nhất định (theo đặc
trƣng của thơ, của ngôn ngữ, dung lƣợng,…). Mặt khác, những bài thơ trữ tình biểu lộ
tình cảm trƣớc thiên nhiên đất trời, giang sơn gấm vóc cũng là một “kênh” thể hiện
lòng yêu nƣớc,… Tuy vậy, việc phân chia thơ thành các loại khác nhau là cần thiết,
phục vụ cho việc nghiên cứu, đọc – hiểu và thẩm bình tác phẩm một cách thuận lợi
hơn.
1.1.2 Đặc trưng của thơ
1.1.2.1 Về ngơn ngữ
a) Ngơn ngữ thơ giàu nhạc tính:
- Thơ là tác phẩm trữ tình phản ánh cuộc sống qua những rung động của tình cảm.
Thế giới nội tâm của nhà thơ không chỉ biểu hiện bằng ý nghĩa của từ ngữ mà còn
bằng cả âm thanh, nhịp điệu của từ ngữ ấy. Nếu nhƣ trong văn xuôi, các đặc tính thanh
học của ngơn ngữ (nhƣ cao độ, cƣờng độ, trƣờng độ...) khơng đƣợc tổ chức thì trong
thơ, trái lại, những đặc tính ấy lại đƣợc tổ chức một cách chặt chẽ, có dụng ý, nhằm
tăng hàm nghĩa cho từ ngữ, gợi ra những điều mà từ ngữ khơng nói hết. Bởi thế, đặc

16


trƣng tính nhạc đƣợc coi là đặc trƣng chủ yếu mang tính loại biệt rõ nét của ngơn ngữ
thơ ca.
- Theo các nhà nghiên cứu, nhạc tính trong thơ đƣợc thể hiện ra ở ba mặt cơ bản.
Đó là: sự cân đối, sự trầm bổng và sự trùng điệp:
+ Sự cân đối là sự tƣơng xứng hài hoà giữa các dịng thơ. Sự hài hồ đó có thể là

hình ảnh, là âm thanh:
“Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào”
(Nguy n Bỉnh Khiêm).
Cũng có thể là cách sắp xếp tổ chức mà chúng ta d dàng nhận thấy ở cặp câu thực,
câu luận trong bài thơ Đƣờng luật thất ngôn bát cú. Đối với thơ hiện đại, yêu cầu này
không khắt khe. Tuy vậy, nhà thơ vẫn hết sức chú ý đến hiệu quả nghệ thuật của phép
đối xứng trong thơ của mình.
+Sự trầm bổng của ngơn ngữ thơ thể hiện ở cách hồ âm, ở sự thay đổi độ cao giữa
hai nhóm thanh điệu.
Xuân Diệu với hai dịng thơ tồn vận dụng vần bằng đã biểu hiện đƣợc cảm xúc
lâng lâng, bay bổng theo tiếng đàn du dƣơng, nhẹ êm:
“Sƣơng nƣơng theo trăng ngừng lƣng trời
Tƣơng tƣ nâng lịng lên chơi vơi”
Chính Tố Hữu đã có lần nói đến giá trị ngữ âm của từ “xơn xao” trong câu thơ “Gió
lộng xơn xao, sóng biển đu đƣa” (Mẹ Tơm). Đó đâu chỉ là âm vang của tự nhiên mà là
âm vang của tâm hồn. Cái làm nên âm vang đó chính là âm thanh, âm thanh của từ
“xôn xao” đã cùng với nghĩa của nó làm nên điều kỳ diệu ấy.
Sự trầm bổng của ngơn ngữ cịn thể hiện ở nhịp điệu:
“Sen tàn/ cúc lại nở hoa
Sầu dài/ ngày ngắn/ đơng đà sang xn”.
Dịng thơ cắt theo nhịp 2/4 và 2/2/4 đều đặn nhƣ nhịp chuyển vần đều đặn của tháng
năm bốn mùa... Nhịp thơ ở đây là nhịp của cảm xúc, cảm nhận. Nhƣ vậy, âm thanh,
nhịp điệu trong thơ không đơn thuần là hình thức mà là những yếu tố góp phần biểu
hiện những khía cạnh tinh vi của đời sống tình cảm con ngƣời.
+ Sự trùng điệp của ngôn ngữ thơ thể hiện ở sự dùng vần, điệp từ, ngữ và điệp cú.
Chúng có tác dụng nhƣ một phƣơng tiện kết dính các dịng thơ lại với nhau thành một

17



đơn vị thống nhất, vừa tạo điều kiện thuận lợi cho trí nhớ vừa tạo nên vẻ đẹp trùng
điệp cho ngôn ngữ thơ:
“Lầu mƣa xuống, thềm lan mƣa xuống
Mƣa xuống lầu, mƣa xuống thềm lan
Mƣa rơi ngoài nẻo dặm ngàn
Nƣớc non rả rích giọt đàn mƣa xuân”
(Tiếng đàn mưa - Bích Khê).
Lối điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc ở đây vừa di n tả đƣợc hình ảnh cơn mƣa của
đất trời vừa tạo nên một ấn tƣợng vƣơng vấn khơng dứt trong lịng ngƣời.
Nhƣ vậy, nhạc điệu trong thơ là một đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ thơ. Ngày nay,
nhu cầu của thơ có phần đổi khác. một số ngƣời có xu hƣớng bỏ vần để tạo cho câu
thơ sự tự do hố triệt để. Nhƣng nếu khơng có một nhạc điệu nội tại nào đó nhƣ sự đối
xứng giữa các dòng, các đoạn thơ, tiết tấu, nhịp điệu của câu thơ thì khơng cịn là ngơn
ngữ thơ nữa.
b) Ngơn ngữ thơ có tính hàm súc
- Đây là đặc điểm chung của ngôn ngữ trong tác phẩm văn chƣơng, nhƣng do đặc
trƣng của thể loại mà nó biểu hiện một cách tập trung với yêu cầu cao nhất trong ngôn
ngữ thơ. Nếu ngôn ngữ văn xuôi tự sự là ngơn ngữ của cuộc sống đời thƣờng, nó chấp
nhận mọi lớp từ, mọi biến thái, mọi chiều kích, thậm chí cả sự xơ bồ, phồn tạp đến cực
độ để tái hiện bộ mặt cuộc sống, tâm lý con ngƣời trong sự sâu rộng, đa chiều vốn có
của nó thì ngơn ngữ thơ lại mang nặng tính "đặc tuyển”. Là thể loại có một dung lƣợng
ngơn ngữ hạn chế nhất trong các loại tác phẩm văn học, nhƣng thơ lại có tham vọng
chiếm lĩnh thế giới. Nói nhƣ Ơ-giê-rốp: “Bài thơ là một lƣợng thông tin lớn nhất trong
một diện tích ngơn ngữ nhỏ nhất”. Chính sự hạn định số tiếng trong câu thơ, bài thơ
buộc ngƣời nghệ sỹ phải “thôi xao”, nghĩa là phải phát huy sự tƣ duy ngôn ngữ để lựa
chọn từ ngữ cho tác phẩm. Bởi thế, Maiacôpxki gọi lao động nghệ thuật ngôn từ của
nhà thơ là “trả chữ với với giá cắt cổ”:
"Nhà thơ trả chữ với giá cắt cổ
Nhƣ khai thác chất hiếm radium

Lấy một gam phải mất hàng bao công lực
Lấy một chữ phải mất hàng tấn quặng ngôn từ."

18


Nhƣ vậy, tính hàm súc đƣợc hiểu là khả năng của ngơn ngữ có thể miêu tả mọi hiện
tƣợng của cuộc sống một cách cơ đọng, ít lời mà nói đƣợc nhiều ý, ý tại ngơn ngoại.
Đây chính là cách dùng từ sao cho đắt nhất, có giá trị biểu hiện cao nhất kiểu nhƣ
Nguy n Du đã "giết chết" các nhân vật Mã Giám Sinh, Sở Khanh, Hồ Tôn Hiến, m i
tên chỉ bằng một từ: cái vô học của Mã Giám Sinh: Ghế trên ngồi tót s sàng; cái gian
manh của Sở Khanh: Rẽ song đã thấy Sở Khanh lẻn vào; cái tầm thƣờng ti tiện của Hồ
Tôn Hiến: Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.
- Do quy mô của tác phẩm, thơ ca thƣờng sử dụng từ ngữ rất "tiết kiệm". Tính hàm
súc của ngơn ngữ thơ, vì vậy, chứa đựng các thuộc tính khác. Hàm súc cũng có nghĩa
là phải chính xác, giàu hình tƣợng, có tính truyền cảm và thể hiện cá tính của ngƣời
nghệ sỹ. Ví dụ, từ “củi” trong câu thơ của Huy Cận: “Củi một cành khơ lạc mấy dịng”
là một từ có tính hàm súc cao, vừa đảm bảo đƣợc tính chính xác, tính hình tƣợng, vừa
có tính truyền cảm. nhấn mạnh thân phận nhỏ bé, bọt bèo của kiếp ngƣời trong cuộc
sống. Tác giả liên tƣởng đến cuộc đời mình cũng nhƣ bao ngƣời dân mất nƣớc, mang
thân phận bọt bèo giữa cuộc đời rộng lớn. Hình ảnh cành củi kia còn tƣợng trƣng cho
kiếp ngƣời nhỏ b , những văn nghệ sĩ đang băn khoăn, ngơ ngác, lạc lõng trƣớc nhiều
trƣờng phái văn học, ngã rẽ của cuộc đời.
- Để đạt đƣợc tính hàm súc cao nhất, có thể biểu hiện đƣợc cái vô hạn của cuộc
sống trong những cái hữu hạn của các đơn vị ngôn ngữ, thơ ca phải tính đến những
kiểu tổ chức đặc biệt mà nhà nghiên cứu Phan Ngọc gọi là "quái đản". Dƣới áp lực của
cấu trúc ngôn ngữ khác thƣờng này, ngữ nghĩa của từ trong thơ không dừng lại ở nghĩa
gốc, nghĩa đen, nghĩa trong từ điển mà phong phú, sâu sắc, tinh tế hơn. Đó là thứ nghĩa
đƣợc tạo sinh nhờ quan hệ và trong quan hệ.
Khi Hồng Nguyên viết: “Có nắng chiều đột kích mấy hàng cau” thì chính trong

quan hệ với những yếu tố trƣớc và sau nó mà từ “đột kích” đƣợc cấp cho một nghĩa
mới, gợi lên những rung động thẩm mỹ. Hay trong câu thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ: “Em
đã lấy tình yêu của mình thắp lên ngọn lửa” thì sự kết hợp bất thƣờng về nghĩa đã mở
ra những liên tƣởng hết sức thú vị. Trong đời thƣờng, khi nói đến việc “thắp lửa”,
ngƣời ta một là nghĩ đến phƣơng tiện nhƣ: cái bật lửa, que diêm ... hai là nguyên liệu
nhƣ: dầu hoả, dầu dừa ... Ở đây, nhà thơ lại thay nó bằng một “chất liệu” rất trừu tƣợng
thuộc lĩnh vực tinh thần. Và trong quan hệ với cái chất liệu trừu tƣợng đó, nghĩa bề

19


mặt của "ngọn lửa" bị mờ đi, mở ra những nghĩa mới. Đó là: chân lý, niềm tin, lý
tƣởng cuộc đời...
- Định lƣợng số tiếng trong thơ cũng là tiền đề tạo ra sự xuất hiện với một mật độ
dày đặc các phƣơng tiện nghệ thuật trong thơ so với văn xi. Nhiều lúc, trong một bài
thơ, có thể thấy xuất hiện cùng một lúc các phƣơng tiện tu từ khác nhau, nhƣ ẩn dụ,
hoán dụ, nhân hoá, tƣợng trƣng, điệp từ, điệp ngữ. Bài ca dao trữ tình sau đây là một
ví dụ:
"Khăn thƣơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất
Khăn thƣơng nhớ ai
Khăn vắt lên vai
Đèn thƣơng nhơ ai
Mà đèn không tắt
Mắt thƣơng nhớ ai
Mắt ngủ không yên
Đêm qua em những lo phiền
Lo vì một n i khơng n một bề."
Bài ca dao có số lƣợng từ khơng nhiều nhƣng bằng các biện pháp tu từ đã thể hiện
đƣợc tâm trạng khắc khoải nhớ mong của ngƣời con gái dƣờng nhƣ còn vang mãi, dƣ

âm đến tận bây giờ và cả mai sau, không chỉ của một ngƣời mà của nhiều ngƣời.
c) Ngơn ngữ thơ có tính truyền cảm:
- Tính truyền cảm cũng là đặc trƣng chung của ngôn ngữ trong tác phẩm văn
chƣơng, bởi tác phẩm văn học là sản phẩm của cảm xúc của ngƣời nghệ sĩ trƣớc cảnh
đời, cảnh ngƣời, trƣớc thiên nhiên. Cho nên, ngôn ngữ trong tác phẩm văn chƣơng
phải biểu hiện đƣợc cảm xúc của tác giả và phải truyền đƣợc cảm xúc của tác giả đến
ngƣời đọc, khơi dậy trong lòng ngƣời đọc những cảm xúc thẩm mĩ. Tuy nhiên, do đặc
trƣng của thơ là tiếng nói trực tiếp của tình cảm, trái tim nên ngơn ngữ thơ ca có tác
dụng gợi cảm đặc biệt.
- Ngôn ngữ thơ không bao giờ là ngôn ngữ chú trọng miêu tả cái khách quan nhƣ
ngôn ngữ trong tác phẩm tự sự. Nếu nhà văn dùng ngôn ngữ để thuyết minh, miêu tả,
nhắn nhủ, giải thích... thì nhà thơ dùng ngôn ngữ để truyền cảm. Khi Quang Dũng viết:

20


“Ngƣời đi Châu Mộc chiều sƣơng ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có nhớ dáng ngƣời trên độc mộc
Trơi dịng nƣớc lũ hoa đong đƣa”
Quang Dũng khơng có ý hỏi ai lên Châu Mộc trong buổi chiều sƣơng nào đó có
nhìn thấy phong cảnh hữu tình khơng mà tác giả khơi trong ta n i nhớ thƣơng mất mát,
nuối tiếc ngậm ngùi, những ngày tháng, những kỷ niệm, những ảo ảnh đã tan biến
trong đời... Quang Dũng gợi trong ta một trạng thái bằng cách hồi sinh những gì đã
mất, đồng thời phản ánh tâm trạng của chính mình.
- Lời thơ thƣờng là lời đánh giá trực tiếp thể hiện quan hệ của chủ thể với cuộc đời.
Là lời đánh giá trực tiếp, thể hiện tâm trạng cho nên sự lựa chọn từ ngữ, phƣơng thức
tu từ trong thơ bao giờ cũng nhằm làm cho nội dung cảm xúc, thái độ đánh giá, sự
đồng cảm hoặc phê phán, ca ngợi trở nên nổi bật:
“Ôi những cánh đồng quê chảy máu

Dây th p gai đâm nát trời chiều”
(Nguy n Đình Thi).
Ở đây, m i câu thơ đều mang một từ tập trung tất cả sức nặng của tình cảm. Những
từ đó nhƣ là những tiêu điểm để ta nhìn thấu vào tâm hồn tác giả. Tính truyền cảm của
ngơn ngữ thơ không chỉ biểu hiện qua cách lựa chọn từ ngữ, các phƣơng thức tu từ mà
còn biểu hiện qua nhạc điệu thơ.
Chẳng hạn:
“Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan
Đƣờng bạch dƣơng sƣơng trắng nắng tràn”
(Tố Hữu).
Sự tập trung dày đặc các nguyên âm có độ mở rộng và phụ âm mũi vang khiến câu
thơ nghe giàu tính nhạc, k o dài nhƣ âm vang của sóng biển v bờ. Nhạc tính đó
khơng đơn thuần là sự ngân nga của ngơn ngữ mà còn là khúc nhạc hát lên trong lòng
ngƣời.
Nhƣ vậy, thơ là một hình thái nghệ thuật cao q, tinh vi của sáng tạo văn học nghệ
thuật. Vì vậy, ngơn ngữ thơ là ngơn ngữ mang tính nghệ thuật; ngơn ngữ thơ trƣớc hết
mang đầy đủ những thuộc tính của ngơn ngữ văn học, đó là: tính chính xác, tính hàm
súc, tính đa nghĩa, tính tạo hình, tính biểu cảm... Tuy nhiên, ở m i loại tác phẩm khác

21


nhau, những đặc điểm ấy lại biểu hiện dƣới những sắc thái và mức độ khác nhau.
Đồng thời, m i loại tác phẩm lại có những đặc trƣng ngơn ngữ riêng....
1.1.2.2 Về phương thức biểu hiện
- Thơ là một thể loại văn học thuộc phƣơng thức biểu hiện trữ tình. Thơ tác động
đến ngƣời đọc bằng sự nhận thức cuộc sống, những liên tƣởng, tƣởng tƣợng phong
phú; thơ đƣợc phân chia thành nhiều loại hình khác nhau, nhƣng dù thuộc loại hình
nào thì yếu tố trữ tình vẫn giữ vai trị cốt lõi trong tác phẩm.
- Nhân vật trữ tình (cũng gọi là chủ thể trữ tình, cái tơi trữ tình) là ngƣời trực tiếp

cảm nhận và bày tỏ niềm rung động trong thơ trƣớc sự kiện. Nhân vật trữ tình là cái tơi
thứ hai của nhà thơ, gắn bó máu thịt với tƣ tƣởng, tình cảm của nhà thơ. Tuy vậy,
khơng thể đồng nhất nhân vật trữ tình với tác giả.
- Thơ là tiếng nói của tình cảm con ngƣời, những rung động của trái tim trƣớc cuộc
đời.
- Thơ tuy biểu hiện những cảm xúc, tâm sự riêng tƣ, nhƣng những tác phẩm thơ
chân chính bao giờ cũng mang ý nghĩa khái quát về con ngƣời, về cuộc đời, về nhân
loại, đó là cầu nối dẫn đến sự đồng cảm giữa ngƣời với ngƣời trên khắp thế gian này.
- Thơ thƣờng không trực tiếp kể về sự kiện, nhƣng bao giờ cũng có ít nhất một sự
kiện làm nảy sinh rung động thẩm mĩ mãnh liệt trong tâm hồn nhà thơ mà văn bản thơ
là sự thể hiện của niềm rung động ấy. Một miếng trầu đem mời, một cái bánh trơi
nƣớc, một tiếng gà gáy canh khuya có thể là những sự kiện gây cảm xúc cho Hồ Xuân
Hƣơng; sự kiện Dƣơng Khuê qua đời trong "Khóc Dƣơng Khuê" (Nguy n Khuyến);
cuộc đời tài hoa mệnh bạc của nàng Tiểu Thanh trong "Độc Tiểu Thanh kí" (Nguy n
Du),…
- Thơ thƣờng có dung lƣợng câu chữ ngắn hơn các thể loại khác (tự sự, kịch). Hệ
quả là nhà thơ biểu hiện cảm xúc của mình một cách tập trung hơn thơng qua hình
tƣợng thơ, đặc biệt thơng qua ngơn ngữ nghệ thuật, qua dòng thơ, qua vần điệu, tiết
tấu... Nhiều khi, cảm xúc vƣợt ra ngoài cái vỏ chật hẹp của ngơn từ, cho nên mới có
chuyện “ý tại ngơn ngoại”. Do đó, thơ có thể tạo điều kiện cho ngƣời đọc thực hiện vai
trò “đồng sáng tạo” để phát hiện đời sống, khiến ngƣời đọc phải suy nghĩ, trăn trở để
tìm kiếm ý đồ nghệ thuật của tác giả cũng nhƣ những điểm đặc sắc trong tƣ duy nghệ
thuật của m i nhà thơ.

22


- Thơ chú trọng đến cái đẹp, phần thi vị của tâm hồn con ngƣời và cuộc sống khách
quan. Vẻ đẹp và tính chất gợi cảm, truyền cảm của thơ có đƣợc cịn do ngơn ngữ thơ
cơ đọng, hàm súc, giàu hình ảnh và nhạc điệu. Sự phân dịng, và hiệp vần của lời thơ,

cách ngắt nhịp, sử dụng thanh điệu…làm tăng sức âm vang và lan tỏa, thấm sâu của ý
thơ. Bàn về đặc điểm này, nhà thơ Sóng Hồng viết: “Thơ là một hình thái nghệ thuật
cao quý, tinh vi. Ngƣời làm thơ phải có tình cảm mãnh liệt thể hiện sự nồng cháy trong
lòng. Nhƣng thơ là có tình cảm, lí trí kết hợp một cách nhuần nhuy n và có nghệ thuật.
Tình cảm và lí trí ấy đƣợc di n đạt bằng những hình tƣợng đẹp đẽ qua những lời thơ
trong sáng vang lên nhạc điệu khác thƣờng”.
1.1.2.3 Về cấu trúc
- M i bài thơ là một cấu trúc ngôn ngữ đặc biệt. Sự sắp xếp các dòng (câu) thơ, khổ
thơ, đoạn thơ làm nên một hình thức có tính tạo hình. Đồng thời, sự hiệp vần, xen phối
bằng trắc, cách ngắt nhịp vừa thống nhất vừa biến hóa tạo nên tính nhạc điệu. Hình
thức ấy làm nên vẻ đẹp nhịp nhàng, trầm bổng, luyến láy của văn bản thơ.
- Vần điệu là một trong những đặc trƣng quan trọng về mặt cấu trúc. Khơng có vần
điệu là khơng phải là thơ ca. Ví dụ:
“Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
(Nguy n Du)
Hai câu thơ dù có mƣợn ý từ hai câu thơ Đƣờng “Phƣơng thảo thiên biên bích/ Lê
chi sổ điểm hoa. (“Cỏ thơm liền với trời xanh/ Trên cành lê có mấy bơng hoa.”) thì bậc
thầy thơ ca Nguy n Du chỉ sáng tạo thêm chữ “trời”; chữ “tận” và chữ “trắng” cộng
với vần điệu lục bát của Việt Nam đã tạo đƣợc hai câu…? Và mùa xuân cuối của câu
sáu, gieo vần vài là chữ thứ sáu của câu tám. Sự gieo vần nhƣ vậy cùng phối hợp về
thanh điệu, ngữ điệu giữa các chữ tạo thành cấu trúc có vần điệu chính đã tạo ra câu
thơ rất hay.
- Vần điệu và niêm luật trong một bài thơ Đƣờng luật:
+ Niêm nghĩa đen là dán dính lại bằng chất hồ. Trong thơ, niêm là cách xếp đặt các
câu thơ cho dính lại với nhau về nhịp thanh bằng thanh trắc và gây sự liền lạc mật thiết
về âm điệu.
+ Vần ở vào chữ chót câu đầu và các câu chẵn (nhƣ vậy bài thơ có 5 vần và chỉ
dùng vần cƣớc). Cả bài gieo một vần (độc vần). Vần bằng (thuộc thanh bằng)


23


+ Thanh luật là luật chỉ định trong một câu thơ, chữ nào phải thanh bằng, thanh trắc.
Chữ thanh bằng là chữ có dấu huyền hoặc khơng dấu, chữ thanh trắc là chữ có các
dấu: Ngã, hỏi, nặng, sắc.
+ Trong thơ Đƣờng luật, câu thơ nào cũng có 7 chữ, thanh luật áp dụng cho các chữ
trong câu nhƣ sau:
1) Chữ cuối (chữ thứ 7) tùy thuộc vị trí câu thơ đối với vần thơ. Nếu câu thơ mang
vần (câu 1,2,4,6,8) thì chữ ấy bằng, nếu câu thơ khơng mang vần (câu 3,5,7 thì chữ ấy
trắc).
2) Chữ 2,4,6 theo phép Nhị tứ lục phân minh, nghĩa là 3 chữ này phải bằng, trắc,
bằng hoặc trắc, bằng, trắc.
3) Chữ 1,3,5 theo phép Nhất tam ngũ bất luận nghĩa là không kể đến luật bằng trắc,
đƣợc tự do. Tuy nhiên trên thực tế, chỉ chữ 1 và 3 đƣợc bất luận, còn chữ thứ 5 phải
khác thanh với chữ chót của câu thơ.
Ta thấy ở luật bằng trắc này, luật lệ cốt yếu nhằm vào các chữ 2,4,6. Nhịp thanh của
câu thơ dựa vào đó mà thay đổi lên xuống. Cho nên bài thơ nào bắt đầu với một câu
thơ luật bằng thì gọi là bài thơ luật bằng. Bài thơ nào bắt đầu với câu thơ luật trắc gọi
là bài thơ luật trắc. Ví dụ bài Hồng Hạc Lâu của Thơi Hiệu:
“Tích nhân dĩ thừa Hồng Hạc khứ
Thử địa khơng dƣ hoàng hạc lâu
Hoàng Hạc nhất khứ bất phục phản
Bạch vân thiên tải khơng du du
Tình xun lịch lịch Hán Dƣơng thụ
Phƣơng thảo thê thê Anh vũ châu
Nhật mộ hƣơng quan hà xứ thị
Yên ba giang thƣợng sử nhân sầu.”
Dịch thơ:
Hạc vàng ai cƣỡi đi đâu

Mà nay Hoàng Hạc riêng lầu còn thơ
Hạc vàng bay mất từ xƣa
Ngàn năm mây trắng bây giờ cịn bay
Hán Dƣơng sơng tạnh cây bày
Bãi xa Anh Vũ xanh đầy cỏ non

24


Q hƣơng khuất bóng hồng hơn
Trên sơng khói sóng cho buồn lịng ai ?
(Tản Đà - dịch)
+ Về mặt hình thức, d nhận biết đây là bài thơ Đƣờng luật thể thất ngôn bát cú
(bảy chữ, tám câu) nhƣng ngay trong mấy câu mở đầu, đã thể hiện một cú pháp rất đặc
biệt, bởi sự phá hết niêm luật và thi pháp của thơ Đƣờng. Về luật bằng trắc, câu 1 và
câu 3 là những câu thể hiện sự phá cách táo bạo nhất. Theo luật thơ Đƣờng, các vị trí
nhị tứ lục thất trong câu thơ phải tuân thủ theo đúng quy định bằng trắc. Các vị trí
1,6,8 trong câu thơ thứ nhất đã hoàn toàn biến đổi ngƣợc lại với quy định. Luật bằng
trắc của bài thất ngôn bát cú, thơ vần bằng trong câu đầu lẽ ra phải là: BBTTTBB (Ví
dụ: “Trời chiều bảng lảng bóng hồng hơn” - Bà Huyện Thanh Quan) thì câu thơ đầu
của Hồng Hạc Lâu biến thành TBTBBTT (“Tích nhân dĩ thừa Hoàng hạc khứ”). Tiếp
đến, câu thứ 3 đƣợc cấu tạo với một loạt 6 thanh trắc đi với nhau, gợi lên một niềm xót
xa trƣớc sự nghiệt ngã của thời gian, của cuộc đời con ngƣời BTTTTTT (“Hoàng hạc
nhất khứ bất phục phản.”)
+ Thơ Đƣờng vốn trọng sự cô đọng của câu chữ, đặc biệt tránh việc phải dùng
những hƣ từ, trong bài thơ này đƣợc dùng một từ lặp lại nhiều lần “Hồng Hạc” đƣợc
3 lần. “khơng” đƣợc 2 lần, tạo nên hiệu quả sự ám ảnh khôn nguôi về Hạc vàng.
Hoàng Hạc Lâu là một kiệt tác của Trung Hoa và cũng là đỉnh cao chói lọi của thơ
Đƣờng nói riêng và của văn học Trung Hoa nói chung, ngàn năm không ai vƣợt qua
nổi. Thi tiên Lý Bạch đứng trƣớc Hoàng Hạc Lâu cũng phải gác bút mà thốt lên rằng:

"Đình tiền hữu cảnh đạo bất đắc/ Thơi Hiệu đề thi tại thƣơng đằn" (trƣớc mắt có cảnh
đẹp nhƣng khơng sao nói đƣợc, vì đã có thơ của Thôi Hiệu sừng sững ở trên đầu).
- Gieo vần trong thơ mới và thơ hiện đại:
+ Vần liền: Vần theo những cặp gián cách, từng cặp vần bằng trắc theo nhau liền, ví
dụ trong bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ:
“Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối,
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan,
Đâu những ngày mƣa chuyển bốn phƣơng ngàn,
Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới,
Đâu những cảnh bình minh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tƣng bừng,

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×