Tải bản đầy đủ (.pdf) (314 trang)

V4 giáo án ngữ văn lớp 12 hki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.24 MB, 314 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Chủ đề: LỊCH SỬ VĂN HỌC
Tiết 1- 2. TT theo KHDH :
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Một số nét tổng quát về các chặng đƣờng phát triển, những thành tựu chủ yếu và
những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CMTT năm 1945 đến năm 1975 và những đổi mới
bƣớc đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản lịch sử văn học theo đặc trƣng thể loại.
3. Định hƣớng năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, nghiên cứu, tổng hợp, khái quát, hệ
thống hoá các kiến thức đã học về VHVN từ CMTT năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
4. Phẩm chất:
- Có quan điểm lịch sử, quan điểm tồn diện khi đánh giá văn học thời kì này; khơng khẳng
định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan.
- Trân trọng di sản văn học dân tộc. Hồn thiện bản thân để sống có ích cho cộng
đồng, xã hội.
- Yêu văn học, yêu đất nƣớc
B. THIẾT KẾ BÀI HỌC
I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Sự chuẩn bị của Giáo viên
- Soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Chuẩn bị các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
- Tâm thế giảng dạy phù hợp
2. Sự chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài kĩ lƣỡng trƣớc khi tới lớp theo các yêu cầu của GV.
HS chuẩn bị các bảng theo mẫu sau:
*Bảng 1: Khái quát về VHVN từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975
Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa


Chặng đƣờng, thành 1945- 1954
1955 - 1964
tựu
Chủ đề chính
Thơ
Văn xi
Kịch
Lí luận, phê bình

1

1965- 1975


* Bảng 2:
- Đặc điểm

Những đặc điểm của văn học Việt Nam 1945 - 1975
- Đặc điểm
- Đặc điểm

- Biểu hiện

- Biểu hiện

- Biểu hiện

*Bảng 3: Vài nét khái quát văn học VN từ 1975 đến hết thế kỉ XX
Hoàn cảnh lịch sử, xã hội
Những

Thơ
chuyển biến Văn xuôi
và thành tựu Kịch
ban đầu
Lí luận, phê bình
- Ý thức học tập nghiêm túc
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình dạy bài mới)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

-Mục tiêu: HS hứng khởi, có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của bài học.
-Phƣơng tiện: vở ghi, giấy A0.
-Phƣơng pháp, kĩ thuật: kể nhanh, tƣ duy nhanh, trình bày một phút.
*CÁC BƢỚC THỰC HIỆN
- GV yêu cầu HS:
+ Kể tên các tác phẩm văn học đã học trong chƣơng trình Ngữ văn THCS thuộc giai đoạn văn học
từ 1945- 1975?
+ Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm mà em yêu thích nhất?
- Đọc sgk và cho biết: Bài học trong SGK trình bày mấy nội dung lớn?
HS suy nghĩ, trả lời.
GV định hƣớng các nội dung của tiết học.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

-Mục tiêu: HS nắm đƣợc:
1. Những nét khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945- 1975
2. Các chặng đƣờng phát triển của VH VN giai đoạn này.
3. Các đặc điểm cơ bản của VHVN giai đoạn này.
2



-Phƣơng tiện: sgk, giấy A0, Máy chiếu.
-Phƣơng pháp, kĩ thuật: HĐ nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, trình bày một phút.
* CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Hồn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa...
Tìm hiểu về các chặng đƣờng phát triển của VH từ CMT8 đến 1975.
+ Nhóm 2,3, 4: Tìm hiểu từng đặc điểm của VH VN giai đoạn 1945-1975
- HS thảo luận khoảng 5-7 phút.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác có thể hỏi và nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận

Hoạt động của GV - HS

Kiến thức cần đạt

Họat động 1: TÌM HIỂU Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng
Tám 1945- 1975 (40 phút).
* Thao tác 1 : HS làm việc cá nhân
Hƣớng dẫn HS tìm hiểu chung về văn học Việt
Nam từ cách mạng tháng Tám 1945- 1975:

I/ Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng
Tám 1945- 1975:
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hố:

- Cho HS tìm hiểu (qua trao đổi nhóm, hoặc cá - Văn học vận động và phát triển dƣới sự lãnh đạo
nhân: HS thảo luận theo nhóm, chia thành 4 sáng suốt và đúng đắn của Đảng

nhóm :( 5-7 phút)
- Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vơ cùng ác liệt
Nhóm 1: VHVN 1945 – 1975 tồn tại và phát kéo dào suốt 30 năm.
triển trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
Trong hoàn cảnh LS ấy vấn đề đặt lên hàng đầu - Điều kiện giao lƣu văn hố với nƣớc ngồi bị hạn
và chi phối mọi lĩnh vực đời sống là gì?Theo em chế, nền kinh tế nghèo nàn chậm phát triển .
nhiệm vụ hàng đầu của văn học trong giai đoạn 2.Quá trình phát triển và những thành tựu chủ
này là gì?Văn học giai đoạn 1945 đến 1975 phát yếu:
triển qua mấy chặng?

3


a. Chặng đƣờng từ năm 1945-1954:

Nhóm 1:
Hồn cảnh lịch sử :

- VH tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân ta

- Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vơ cùng ác
liệt & kéo dài suốt 30 năm.
- Thành tựu tiêu biểu: Truyện ngắn và kí. Từ 1950 trở
đi xuất hiện một số truyện, kí khá dày dặn.( D/C
- Điều kiện giao lƣu văn hố khơng tránh khỏi SGK).
hạn chế. Sự tiếp xúc với văn hóa nƣớc ngồi chủ
yếu là Liên Xơ (cũ) và Trung Quốc.
b. Chặng đƣờng từ 1955-1964:
- Các chặng đƣờng VH:


- Văn xuôi mở rộng đề tài.

+Chặng đƣờng từ năm 1945-1954:

- Thơ ca phát triển mạnh mẽ.

+Chặng đƣờng từ 1955-1964:

- Kịch nói cũng có một số thành tựu đáng kể.( D/C
SGK).

+Chặng đƣờng từ 1965-1975:

c. Chặng đƣờng từ 1965-1975:
- Chủ đề bao trùm là đề cao tinh thần yêu nƣớc, ngợi
ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

GV chốt lại:

+ Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử; thể - Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống chiến đấu và
hiện hình ảnh con người Việt Nam trong chiến lao động, khắc hoạ thành công hình ảnh con ngƣời VN
đấu và lao động.
anh dũng, kiên cƣờng, bất khuất.( Tiêu biểu là thể loại
+ Tiếp nối và phát huy những truyền Truyện-kí cả ở miền Bắc và miền Nam).
thống tư tưởng lớn của dân tộc: truyền thống yêu - Thơ đạt đƣợc nhiều thành tựu xuất sắc, thực sự là
nước, truyền thống nhân đạo và chủ nghĩa anh một bƣớc tiến mới của thơ ca VN hiện đại
hùng.
- Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận.( D/C
+ Những thành tựu nghệ thuật lớn về thể SGK).

loại, về khuynh hướng thẩm mĩ, về đội ngũ sáng
tác, đặc biệt là sự xuất hiện những tác phẩm lớn d. Văn học vùng địch tạm chiếm:
mang tầm thời đại.
- Xu hƣớng chính thống: Xu hƣớng phản động (
+ Tuy vậy, văn học thời kì này vẫn có Chống cộng, đồi truỵ bạo lực...)
những hạn chế nhất định: giản đơn, phiến diện,
- Xu hƣớng VH yêu nƣớc và cách mạng : + Nội dung
công thức…
phủ định chế độ bất công tàn bạo, lên án bọn cƣớp
nƣớc, bán nƣớc, thức tỉnh lịng u nƣớc và tinh thần
dân tộc...
+ Hình thức thể loại gon nhẹ: Truyện ngắn,
thơ, phóng sự, bút kí

4


- Ngồi ra cịn có một sáng tác có nội dung lành mạnh,
có giá trị nghệ thuật cao. Nội dung viết về hiện thực xã
hội, về đời sống văn hoá, phong tục, thiên nhiên đất
nƣớc, về vẻ đẹp con ngƣời lao động...
3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN 1945-1975:
a. Một nền VH chủ yếu vận động theo hƣớng cách
mạng hố, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất
nƣớc.

GV nói thêm về văn học vùng địch chiếm
b. Một nền văn học hƣớng về đại chúng.

c. Một nền văn học mang khuynh hƣớng sử thi và

cảm hứng lãng mạn
- Khuynh hƣớng sử thi đƣợc thể hiện trong văn học ở
các mặt sau:
+ Đề tài: Tập trung phản ánh những vấn đề có ý
nghĩa sống cịn của đất nƣớc: Tổ quốc cịn hay mất, tự
do hay nơ lệ.
+ Nhân vật chính: là những con ngƣời đại diện
cho phẩm chất và ý chí của dân tộc; gắn bó số phận cá
nhân với số phận đất nƣớc; luôn đặt lẽ sống của dân
tộc lên hàng đầu.
Nhóm 2: Từ HCLS đó, VH có những đặc điểm
+ Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và
nào?Nêu và giải thích, chứng minh những đặc
đẹp tráng lệ, hào hùng.
điểm lớn của văn học giai đoạn này?
+ Ngƣời cầm bút có tầm nhìn bao qt về lịch sử,

5


dân tộc và thời đại.

( Câu hỏi 2 SGK )
+ HS nêu các đặc điểm theo SGk và chứng minh
các khía cạnh của mỗi đặc điểm
( CM qua một số tác phẩm cụ thể)

- Cảm hứng lãng mạn:

Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả, các nhóm cịn

- Là cảm hứng khẳng định cái tơi dạt dào tình cảm
lại đối chiếu nội dung và tham gia thảo luận bổ
hƣớng tới cách mạng
sung)
- Biểu hiện:
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con ngƣời mới,

Nhóm 2:

+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và tin tƣởng vào
a. Một nền VH chủ yếu vận động theo hƣớng
cách mạng hố, gắn bó sâu sắc với vận mệnh tƣơng lai tƣơi sáng của dân tộc.
chung của đất nƣớc.
 Cảm hứng nâng đỡ con ngƣời vƣợt lên những
- Văn học đƣợc xem là một vũ khí phục vụ đắc chặng đƣờng chiến tranh gian khổ, máu lửa, hi
lực cho sự nghiệp cách mạng, nhà văn là chiến sĩ sinh.
trên mặt trận văn hoá.
- Văn học tập trung vào 2 đề tài lớn đó là Tổ
quốc và Chủ nghĩa xã hội ( thƣờng gắn bó, hồ
quyện trong mỗi tác phẩm)=> Tạo nên diện mạo
riêng cho nền Vh giai đoạn này.
b. Một nền văn học hƣớng về đại chúng.

=> Khuynh hƣớng sử thi và cảm hứng lãng mạn kết
hợp hoà quyện làm cho văn học giai đoạn này thấm
đẫm tinh thần lạc quan, tin tƣởng và do vậy VH đã làm
tròn nhiệm vụ phục vụ đắc lực cho sự nghiệp đấu tranh
giải phóng dân tộc thống nhất đất nƣớc.

c. Một nền văn học mang khuynh hƣớng sử

thi và cảm hứng lãng mạn
b. Một nền văn học hƣớng về đại chúng.
- Đại chúng vừa là đối tƣợng phản ánh và phục vụ vừa
là nguồn cung cấp bổ sung lực lƣợng sáng tác cho văn
học.
Nhóm 3: Thế nào là khuynh hướng sử thi? Điều
- Nội dung, hình thức hƣớng về đối tƣợng quần chúng
này thể hiện như thế nào trong VH?
nhân dân cách mạng.
-HS trình bày hiểu biết về khái niệm ―khuynh
hƣớng sử thi‖
Nhóm 3: - Khuynh hƣớng sử thi thể hiện ở
những phƣơng diện sau:
. Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và

6


có tính chất tồn dân tộc.
. Nhân vật chính là những ngƣời đại diện cho
tinh hoa khí phách, phẩm chất, ý chí của cộng
đồng dân tộc, tiêu biểu cho lí tƣởng cộng đồng
hơn là khát vọng cá nhân

c. Một nền văn học mang khuynh hƣớng sử thi và
cảm hứng lãng mạn

. Con ngƣời do vậy chủ yếu đƣợc khai thác ở
khía cạnh bổn phận trách nhiệm cơng dân, ở tình
cảm lớn, lẽ sống lớn.

. Lời văn sử thi thƣờng mang giọng điệu ngợi
ca, trang trọng, hào hùng.

GV: nêu ví dụ:
―Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại
Cảm hứng lãng mạn: Là cảm hứng khẳng định cái
Tơi đầy tình cảm cảm xúc và hƣớng tớ lí tƣởng: tập
trung miêu tả và khẳng định phƣơng diện lí tƣởng của
cuộc sống mới, con ngƣời mới.Ca ngợi chủ nghĩa anh
hùng CM và hƣớng tới tƣơng lai tƣơi sáng của dân tộc.

Còn một giọt máu tươi cịn đập mãi
Khơng phải cho em. Cho lẽ phải trên đời
Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài người!‖
(Ngƣời con gái Việt Nam - Tố Hữu).
Hay: Người mẹ cầm súng – chị Út Tịch ở xã Tam
Ngãi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh, ngƣời mẹ
của sáu đứa con, nổi tiếng với câu nói Cịn cái lai
quần cũng đánh; Đất q ta mênh mơng – Lịng
mẹ rộng vơ cùng…

Nhóm 4: VH mang cảm hứng lãng mạn là VH
như thế nào? Hãy giải thích phân tích đặc điểm
này của VH 45-75 trên cơ sở hồn cảnh XH?
Nhóm 4: - Cảm hứng lãng mạn:
GV: Nói thêm:
Họ ra trận, đi vào mƣa bom bão đạn mà vui
nhƣ trẩy hội:

7



―Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước,
Mà lòng phơi phới dậy tương lai‖
(Tố Hữu).
―Những buổi vui sao cả nước lên đường
Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục‖
(Chính Hữu).
―Đường ra trận mùa này đẹp lắm,
Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây‖
(Phạm Tiến Duật).

II/ Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ XX .

* Thao tác 1 :

1/ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá VN từ sau 1975:
-Theo em hồn cảnh LS của đất nước giai đoạn
này có gì khác trước? Hồn cảnh đó đã chi phối
đến q trình phát triển của VH như thế nào?

Những chuyển biến của văn học diễn ra cụ thể ra
sao?

Ý thức về quan niệm nghệ thuật được biểu hiện
như thế nào?
HS dựa vào SGK và phần bài soạn, làm việc
cá nhân trả lời.
Tập thể lớp nhận xét bổ sung
- Đại thắng mùa xuân năm 1975 mở ra một thời

kì mới-thời kì độc lập tự do thống nhất đất đất
nƣớc-mở ra vận hội mới cho đất nƣớc
- Từ năm 1975-1985 đất nƣớc trải qua những khó
khăn thử thách sau chiến tranh.

8


- Từ 1986 Đất nƣớc bƣớc vào công cuộc đổi mới
toàn diện, nền kinh tế từng bƣớc chuyển sang
nền kinh tế thị trƣờng, văn hố có điều kiện tiếp
xúc với nhiều nƣớc trên thế giới, văn học dịch,
báo chí và các phƣơng tiện truyền thông phát
triển mạnh mẽ...
=> Những điều kiện đó đã thúc đẩy nền văn học 2/Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu của
đổi mới cho phù hợp với nguyện vọng của nhà văn học sau 1975 đến hết thế kỉ XX:
văn, ngƣời đọc cũng nhƣ phù hợp quy luật phát
triển khách quan của nền văn học.

Theo em vì sao VH phải đổi mới? Thành tựu chủ
yếu của quá trình đổi mới là gì? ( Câu hỏi 4
SGK)
Trong quan niệm về con người trong VH sau
1975 có gì khác trước?
Hãy chứng minh qua một số tác phẩm mà em đã
đọc?
HS theo dõi SGK trình bày gọn những ý
chính.Nêu D/C .
- Từ sau 1975, thơ chƣa tạo đƣợc sự lôi cuốn hấp
dẫn nhƣ các giai đoạn trƣớc. Tuy nhiên vẫn có

một số tác phẩm ít nhiều gây chú ý cho ngƣời
đọc (Trong đó có cả nhƣng cây bút thuộc thế hệ
chống Mĩ và những cây bút thuộc thế hệ nhà thơ
sau 1975).
- Từ sau 1975 văn xi có nhiều thành tựu hơn
so với thơ ca. Nhất là từ đầu những năm 80. Xu
thế đổi mới trong cách viết cách tiếp cận hiện
thực ngày càng rõ nét với nhiều tác phẩm của
Nguyễn Mạnh Tuấn, Ma văn Kháng, Nguyễn
Khải.
- Từ năm 1986 văn học chính thức bƣớc vào thời
kì đổi mới : Gắn bó với đời sống, cập nhật những
vấn đề của đời sống hàng ngày. Các thể loại
phóng sự, truyện ngắn, bút kí, hồi kí... đều có

9


những thành tựu tiêu biểu.
- Thể loại kịch từ sau 1975 phát triển mạnh mẽ (
Lƣu Quang Vũ, Xuân Trình...)

-HS lập bảng so sánh
-HS lập bảng so sánh
Đổi mới trong quan niệm về con ngƣời:

=>Nhìn chung về văn học sau 1975

So sánh:
Trƣớc 1975:


- Văn học đã từng bƣớc chuyển sang giai đoạn đổi mới
và vận động theo hƣớng dân chủ hố,mang tính nhân
bản và nhân văn sâu sắc.

Sau 1975

- Con ngƣời - Con ngƣời cá nhân trong
lịch sử.
quan hệ đời thƣờng. (Mùa lá
rụng trong vườn- Ma Văn
Kháng, Thời xa vắng- Lê
Lựu, Tướng về hưu –
Nguyễn Huy Thiệp...)

- Vh cũng phát triển đa dạng hơn về đề tài, phong phú,
mới mẻ hơn về bút pháp,cá tính sáng tạo của nhà văn
đƣợc phát huy .
- Nét mới của VH giai đoạn này là tính hƣớng nội, đi
vào hành trình tìm kiếm bên trong, quan tâm nhiều hơn
đến số phận con ngƣời trong những hoàn cảnh phức
tạp của đời sống.

- Nhấn Mạnh ở tính nhân
- Nhấn mạnh loại. (Cha và con và...ở tính giai Nguyễn Khải, Nỗi buồn
cấp.
chiến tranh – Bảo Ninh...)

- Tuy nhiên VH giai đoạn này cũng có những hạn chế:
đó là những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh hoặc

nảy sinh khuynh hƣớng tiêu cực, nói nhiều tới các mặt
trái của xã hội...

- Còn đƣợc khắc hoạ ở
phƣơng diện tự nhiên, bản
năng...
- Chỉ đƣợc
khắc hoạ ở
phẩm chất
chính
trị,
tinh
thần
cách mạng

III/ Kết luận: ( Ghi nhớ- SGK)

- Con ngƣời đƣợc thể hiện ở
đời sống tâm linh. (Mảnh
đất lắm người nhiều ma của
Nguyễn
Khắc
Trƣờng,
Thanh minh trời trong sáng
của Ma Văn Kháng...)

- VHVN từ CM tháng Tám 1945-1975 hình thành và
phát triển trong một hồn cảnh đặc biệt, trải qua 3
chặng, mỗi chặng có những thành tựu riêng, có 3 đăc
điểm cơ bản...

- Từ sau 1975, nhất là từ năm 1986, VHVN bƣớc vào
thời kì đổi mới, vận động theo hƣớng dân chủ
hố,mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc; có tính chất
hƣớng nội, quan tâm đến số phận cá nhân trong hoàn
cảnh phức tạp của cuộc sống đời thƣờng, có nhiều tìm
tịi đổi mới về nghệ thuật.

- Tình cảm
đƣợc nói đến
là t/c đồng
bào,
đồng
chí, t/c con
ngƣời mới

10


- Đƣợc mô tả
ở đời sống ý
thức

VH giai đoạn này có hạn chế gì ? Vì sao?
Thao tác 2:
Hƣớng dẫn HS tổng kết bài học

* Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP


-Mục tiêu: HS nắm chắc nội dung bài học để giải quyết các bài tập
-Phƣơng tiện: Sách giáo khoa.
-Phƣơng pháp, kĩ thuật: Đọc ghi nhớ, tƣ duy, trình bày một phút,
*CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân khoảng 3 phút
- HS báo cáo
- GV nhận xét và kết luận

BT 1: Lập bảng so sánh: Đổi mới trong quan niệm về con ngƣời trong văn học Việt Nam trƣớc và
sau năm 1975?
Trước 1975:
Sau 1975

- Con ngƣời lịch sử.

- Con ngƣời cá nhân trong quan hệ đời
thƣờng. (Mùa lá rụng trong vườn- Ma Văn
Kháng, Thời xa vắng- Lê Lựu, Tướng về
hưu – Nguyễn Huy Thiệp...)
- Nhấn Mạnh ở tính nhân loại. (Cha và con

11


và...- Nguyễn Khải, Nỗi buồn chiến tranh –
Bảo Ninh...)

- Nhấn mạnh ở tính giai cấp.


- Cịn đƣợc khắc hoạ ở phƣơng diện tự
nhiên, bản năng...
- Con ngƣời đƣợc thể hiện ở đời sống tâm
- Chỉ đƣợc khắc hoạ ở phẩm chất chính trị, tinh linh. (Mảnh đất lắm người nhiều ma của
Nguyễn Khắc Trƣờng, Thanh minh trời
thần cách mạng
trong sáng của Ma Văn Kháng...)
- Tình cảm đƣợc nói đến là t/c đồng bào, đồng
chí, t/c con ngƣời mới
- Đƣợc mơ tả ở đời sống ý thức
BT 2. Trong bài Nhận đường, Nguyễn Đình Thi viết: ― Văn nghệ phụng sự kháng chiến, nhƣng
chính kháng chiến đem đến cho văn nghệ một sức sống mới. Sắt lửa mặt trận đang đúc nên văn
nghệ mới của chúng ta.‖
Hãy bày tỏ suy nghĩ của anh ( chị) về ý kiến trên?
-Giải thích ý nghĩa lời nói của NĐT
+ Văn nghệ chỉ ngành nghệ thuật.Sắt lửa ám chỉ đời sống chiến tranh.Hiện thực này nhƣ một lẽ tự
nhiên đƣa tất cả các nhà văn vào : ― guồng quay chung của đất nƣớc‖
- Ý kiến của NĐT đề cập tới mối quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến. Một mặt văn nghệ
phụng sự kháng chiến. Đó là mục đích của nền văn nghệ mới trong hồn cảnh đất nƣớc có
chiến tranh. Mặt khác chính hiện thực cách mạng và kháng chiến đã đem đến cho văn nghệ
một sức sống mới, tạo nên nguồn cảm hứng sáng tạo mới cho nghệ thuật.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

-Mục tiêu: HS biết ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nâng cao:
+ Những hạn chế của văn học 1945- 1975 là gì? Vì sao tồn tại những hạn chế ấy?
+Văn học VN giai đoạn 1975- 2000 bƣớc vào cơng cuộc đổi mới tồn diện nhƣ thế nào?Vì sao phải
đổi mới? Bản chất của đổi mới? Kết quả của đổi mới?

-Phƣơng tiện: Sách giáo khoa, tài liệu
-Phƣơng pháp, kĩ thuật: Đọc ghi nhớ, tƣ duy, trình bày vấn đề.

*CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân tại nhà
- HS báo cáo vào tiết học sau:
- GV nhận xét và kết luận về sản phẩm của HS.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÕI, MỞ RỘNG

12


- Đọc các tài liệu sách vở, internet về giai đoạn văn học 1945- hết thế kỉ XX.
- Lập thƣ mục các tác phẩm trong SGK Ngữ văn 12 theo sơ đồ sau:
Tên tác phẩm
Tên tác giả
Năm sáng tác
Giai đoạn, thời kì văn
học
1.
2.
- Tìm đọc các tác phẩm đã giới thiệu ở phần II
- Học bài,soạn bài : Nghị luận về tư tưởng đạo lí.
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Hà Minh Đức, Nền văn học mới từ sau Cách mạng tháng 8-1945 đến 1975, trong sách giáo khoa
Văn học 12, tập một, NXB GD, 2003
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 (tập I - Nguyễn Văn Đƣờng)
- Sách giáo viên Ngữ văn 12
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng- mơn Ngữ văn 12, NXB GD
IV. RƯT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chủ đề: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Tiết 4. TT theo KHDH:
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƢỢNG ĐỜI SỐNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nội dung, yêu cầu của một bài văn nghị luận về một hiện tƣợng đời sống.
- Cách thức triển khai bài văn nghị luận về một hiện tƣợng đời sống.
2. Kĩ năng:
- Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn NL về một hiện tƣợng đời sống.
- Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá về một hiện tƣợng đời sống.
- Biết huy động những kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài NL về một
hiện tƣợng đời sống.
3. Định hƣớng năng lực:
- Năng lực tạo lập văn bản
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, công nghệ thông tin...
4. Phẩm chất:

13


- Nâng cao ý thức trau dồi kĩ năng làm văn nghị luận nói chung và nghị luận về một hiện
tƣợng đời sống nói riêng.
- Xây dựng thói quen luyện tập viết văn nghị luận.
- Có thái độ, nhận thức đúng đắn trƣớc những hiện tƣợng đời sống.
B. THIẾT KẾ BÀI HỌC
I. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Sự chuẩn bị của Giáo viên
- Soạn giảng khoa học, chu đáo

- Tâm thế giảng dạy phù hợp
2. Sự chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài vở kĩ lƣỡng trƣớc khi tới lớp
- Ý thức học tập nghiêm túc
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong quá trình dạy)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

-Mục tiêu: HS hứng khởi, có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của bài học.
-Phƣơng tiện: Máy chiếu.
-Phƣơng pháp, kĩ thuật: kể nhanh, tƣ duy nhanh, trình bày một phút.
*CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ: - Nhắc lại các bƣớc tiến hành khi nghị luận về một tƣ tƣởng,
đạo lí ?
- Lấy một số ví dụ về đề văn nghị luận về một hiện tƣợng đời sống.

- HS suy nghĩ
- HS trả lời.
- GV nhận xét và kết luận
 Liệu các bƣớc làm nghị luận về một hiện tƣợng đời sống có giống với nghị luận về một
tƣ tƣởng đạo lí hay khơng, chúng ta cùng đi tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

*CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH:
14


- Giáo viên giao nhiệm vụ: HS đọc đề, tìm hiểu đề và lập dàn ý.

- HS làm việc cá nhân khoảng 3 - 5 phút
- HS báo cáo
- GV nhận xét và kết luận.

Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

Họat động 1: Tìm hiểu đề-Lập dàn ý
Thao tác 1:

I. Cách làm một bài nghị luận về một hiện
tƣợng đạo lí:

Tìm hiểu cách làm một bài nghị luận về
1. Tìm hiểu đề:
một hiện tƣợng đạo lí

GV hƣớng dẫn HS thảo luận để biết cách
làm một bài nghị luận về một hiện tƣợng
đời sống.

- Tiếp theo hƣớng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu trong SGK.

a. Tìm hiểu đề:
- Đề bài yêu cầu bàn về hiện tƣợng gì?

GV cho HS thực hiện yêu cầu của câu hỏi - Đề bài yêu cầu :
2 và trình bày.

- Luận điểm:

Hỏi: Nên chọn những dẫn chứng nào?

15


-Cần vận dụng những thao tác lập luận
nào?
-HS theo dõi, nắm lại kiến thức đã học
- Đề bài yêu cầu bày tỏ ý kiến: việc làm của anh
ở lớp 9.
Nguyễn Hữu Ân - vì tình thƣơng ―dành hết
chiếc bánh thời gian của mình‖ chăm sóc cho
HS đọc đề văn, bƣớc đầu hiểu đƣợc:
hai ngƣời mẹ bị bệnh hiểm nghèo.
+ Tên văn bản
+ Nội dung
+ Ý nghĩa khái quát.

HS đọc tƣ liệu tham khảo―Chia chiếc
bánh của mình cho ai?‖ (SGK)
- Luận điểm:
+ Việc làm của Nguyễn Hữu Ân: đã nêu một
tấm gƣơng về lòng hiếu thảo, vị tha, đức hi sinh
- Đề bài yêu cầu bày tỏ ý kiến: việc làm
của thanh niên.
của anh Nguyễn Hữu Ân - vì tình thƣơng
―dành hết chiếc bánh thời gian của mình‖ + Hiện tƣợng Nguyễn Hữu Ân là một hiện
chăm sóc cho hai ngƣời mẹ bị bệnh hiểm tƣợng sống đẹp, thế hệ ngày nay cần có nhiều

nghèo.
tấm gƣơng nhƣ Nguyễn Hữu Ân.
HS trả lời cá nhân:

Thao tác 2:

+ Bên cạnh đó, cịn một số ngƣời có lối sống
ích kỉ, vơ tâm, đáng phê phán, ―lãng phí chiếc
bánh thời gian vào những việc vơ bổ‖.

Lập dàn ý:

+ Bài học: Tuổi trẻ cần dành thời gian tu
- SGK đã gợi ý, dẫn dắt cụ thể. Sử dụng dƣỡng, lập nghiệp, sống vị tha để cuộc đời ngày
các câu hỏi của SGK và dựa vào kết quả một đẹp hơn.
tìm hiểu đề ở trên, GV yêu cầu HS thảo
luận để lập dàn ý.

* CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ
- HS thảo luận khoảng 5-7 phút
16


- Đại diện mỗi nhóm trình bày sản
phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét chéo.
- GV nhận xét vàchuẩn kiến thức.

NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHĨM:

Nhóm 1: Phần mở bài cần nêu lên những
gì? Giới thiệu về hiện tượng như thế nào?

Nhóm 2: Phần thân bài có những ý chính
nào? Tại sao?

Nhóm 3: Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân có
ý nghĩa gì, tiêu biểu cho phẩm chất nào
của thanh niên ngày nay?
- Dẫn chứng:
Nhóm 4: Em hãy đánh giá chung về + Một số việc làm có ý nghĩa của thanh niên
những hiện tượng tương tự như hiện ngày nay tƣơng tự nhƣ Nguyễn Hữu Ân: dạy
tượng Nguyễn Hữu Ân?
học ở các lớp tình thƣơng, giúp đỡ ngƣời tàn tật
có hồn cảnh neo đơn, tham gia phong trào tình
- Những hiện tượng nào cần phê phán
nguyện…
Đại diện nhóm trình bày:
+ Một số việc làm đáng phê phán của thanh
niên học sinh: bỏ học ra ngồi chơi điện tử, đánh
* Nhóm 1
bi a, tham gia đua xe…
a. Mở bài:
- Thao tác nghị luận: phân tích, chứng minh,
- Giới thiệu hiện tƣợng Nguyễn Hữu Ân
bình luận, bác bỏ.
- Trích dẫn đề văn, nêu vấn đề ―chia
chiếc bánh mì của mình cho ai?‖

17



* Nhóm 2
b. Thân bài:
- Tóm tắt hiện tƣợng:
- Phân tích hiện tƣợng:
- Bình luận:
- Phê phán:
- Kêu gọi:
* Nhóm 3
Hiện tƣợng Nguyễn Hữu Ân có ý nghĩa
giáo dục rất lớn đối với thanh niên, học
sinh ngày nay:
+ Hiện tƣợng này chứng tỏ thanh niên
Việt Nam đã và đang phát huy truyền
thống Lá lành đùm lá rách, tinh thần
tƣơng thân tƣơng ái, giúp đỡ lẫn nhau của
cha ông xƣa.
+ Hiện tƣợng Nguyễn Hữu Ân tiêu biểu - Thao tác nghị luận: phân tích, chứng minh,
cho lối sống đẹp, tình u thƣơng con bình luận, bác bỏ.
ngƣời của thanh niên ngày nay.
2. Lập dàn ý:
+ Một số tấm gƣơng tƣơng tự.
a. Mở bài:
* Nhóm 4
+ Đánh giá chung về hiện tƣợng: Đa số
thanh niên Việt Nam có ý thức tốt với việc
làm của mình, có hành vi ứng xử đúng
đắn, có tấm lịng nhân đạo, bao dung.
Khơng chỉ vì một số ít thanh niên có thái

độ và việc làm khơng hợp lí mà đánh giá
sai tồn bộ thanh niên.
+ Phê phán:

b. Thân bài:

Một vài hiện tƣợng tiêu cực ―lãng phí

18


chiếc bánh thời gian‖ vào những việc vơ - Tóm tắt hiện tƣợng:
bổ, khơng làm đƣợc gì cho bản thân, gia
Nguyễn Hữu Ân đã dành hết thời gian của
đình, bạn bè, những ngƣời cần đƣợc quan
mình cho những ngƣời ung thƣ giai đoạn cuối.
tâm, chia sẻ.
+ Kêu gọi:

- Phân tích hiện tƣợng:

Hiện tƣợng Nguyễn Hữu Ân có ý nghĩa giáo
Thanh niên, học sinh ngày nay hãy noi
dục rất lớn đối với thanh niên, học sinh ngày
gƣơng Nguyễn Hữu Ân để thời gian của
nay:
mình khơng trơi đi vơ ích.

- Bình luận:
+ Đánh giá chung về hiện tƣợng:

+ Phê phán:
+ Kêu gọi:
Thanh niên, học sinh ngày nay hãy noi gƣơng
Nguyễn Hữu Ân để thời gian của mình khơng
trơi đi vơ ích.
c. Kết bài:
Bày tỏ suy nghĩ riêng của ngƣời viết đối với
hiên tƣợng.
Họat động 2: Cách làm bài nghị luận về hiện tượng đời sống
* Thao tác 1 :

3. Cách làm bài nghị luận về hiện tượng đời
sống:

Hƣớng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 và ghi nhớ
- Nghị luận đời sống:
nội dung bài học qua phần Ghi nhớ trong
- Bài nghị luận cần:
SGK.
- Ngoài việc vận dung các thao tác lập luận nhƣ
GV nhấn mạnh 2 nội dung cơ bản.
phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ, bình
luận…, cần: diễn đạt sáng sủa, ngắn gọn, giản
- Nghị luận đời sống là gì?
dị, nhất là phần nêu cảm nghĩ của riêng mình.
- Cần đạt được những yêu cầu nào khi
làm bài một bài văn nghị luận về một hiện

19



tượng đời sống?
HS trả lời cá nhân:
- Nghị luận đời sống: là bàn về một hiện
tƣợng có ý nghĩa trong xã hội.
- Bài nghị luận cần:
+ Nêu rõ hiện tƣợng
+ Phân tích các mặt đúng – sai, lợi – hại
+ Chỉ ra nguyên nhân
+ Bày tỏ ý kiến, thái độ của ngƣời viết
- Ngoài việc vận dung các thao tác lập
luận nhƣ phân tích, chứng minh, so sánh,
bác bỏ, bình luận…, cần: diễn đạt sáng
sủa, ngắn gọn, giản dị, nhất là phần nêu
cảm nghĩ của riêng mình.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

-Mục tiêu: HS nắm chắc nội dung bài học để giải quyết các bài tập về một hiện tƣợng
đời sống.
-Phƣơng tiện: Sách giáo khoa.
-Phƣơng pháp, kĩ thuật: Đọc ghi nhớ, tƣ duy, trình bày một phút,
* CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Chia lớp làm 2 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện 1 bài tập.
- HS thảo luận khoảng 5-7 phút
- Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác có thể hỏi và bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận
*GV hƣớng dẫn HS luyện tập các bài tập SGK:
1. Bài tập 1:
a. Nguyễn Ái Quốc bàn về hiện tƣợng:

- Sự lãng phí thời gian của thanh niên An Nam. Hiện tƣợng ấy diễn ra vào những năm đầu
thế kỉ XX. Với hoàn cảnh xã hội nƣớc ta ngày nay, hiện tƣợng ấy vẫn còn.
- Nêu và phê phán hiện tƣợng: thanh niên, học sinh Việt Nam du học lãng phí thời gian
vào những việc vô bổ

20


- Chỉ ra nguyên nhân: Họ chƣa xác định đƣợc lí tƣởng sống đúng đắn, ngại khó, ngại
khổ, lƣời biếng hoặc chỉ sống vìe tiền bạc, vì lợi ích nhỏ hẹp
- Bàn bạc: Nêu một vài tấm gƣơng thanh niên, sinh viên chăm học đạt địa vị cao, khi trở
về thì phục vụ cho nƣớc nhà (giảng dạy ở các trƣờng đại học hoặc làm việc ở các ngành
kinh tế, khoa học, kĩ thuật)
b. Nguyễn Ái Quốc đã dùng các thao tác lập luận:
- Phân tích: thanh niên du học, thanh niên trong nƣớc, lối sống của họ nguy hại cho đất
nƣớc
- So sánh: nêu hiện tuợng thanh niên, sinh viên Trung Hoa du học chăm chỉ, cần cù.
- Bác bỏ: ―Thế thì thanh niên chúng ta đang làm gì? Nói ra thì buồn, buồn lắm: Họ khơng
làm gì cả.‖
c. Nghệ thụât diễn đạt của văn bản:
- Dùng từ ngữ giản dị, không hoa mĩ, nêu dẫn chứng xác thực, cụ thể;
- Kết hợp nhuần nhuyễn các kiểu câu trần thuật, câu hỏi (―Thế thì … gì?‖), câu cảm thán
(―Hỡi … hồi sinh‖!).
d. Rút ra bài học:
- Xác định lí tƣởng, cách sống;
- Mục đích, thái độ học tập đúng đắn.
2. Bài tập 2:
Dàn ý:
- Mở bài: Nêu hiện tƣợng, trích dẫn đề, nhận định chung.
- Thân bài:

+ Phân tích hiện tƣợng
+ Bình luận hiện tƣợng
o Đánh giá chung về hiện tƣợng
o Phê phán các biểu hiện chƣa tốt
- Kết bài:
+ Bày tỏ suy nghĩ riêng của mình
+ Kêu gọi mọi ngƣời tránh xa các tệ nạn xã hội
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

-Mục tiêu: HS biết ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nâng cao:
biết so sánh sự giống và khác nhau giữa bài văn nghị luận xã hội về vấn đề tƣ tƣởng, đạo lí
và bài văn nghị luận xã hội về hiện tƣợng đời sống.

-Phƣơng tiện: Sách giáo khoa, tài liệu
-Phƣơng pháp, kĩ thuật: Đọc ghi nhớ, tƣ duy, trình bày vấn đề.

21


*CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân khoảng 2 phút
- HS báo cáo.
- GV nhận xét và kết luận.
1. So sánh sự giống và khác nhau giữa bài văn nghị luận xã hội về vấn đề tƣ tƣởng, đạo lí
và bài văn nghị luận xã hội về hiện tƣợng đời sống.
2. Viết một bài văn ngắn (khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh (chị) về lối sống thực
dụng đang làm băng hoại đạo đức của con ngƣời, đặc biệt là giới trẻ hiện nay vi phạm pháp
luật nhà nƣớc, coi trọng tiền bạc, xem nhẹ những giá trị đạo đức, nhân cách, tâm hồn. Ví dụ:
hiện tƣợng chọn nghề theo thị hiếu xã hội mà khơng theo sở thích, khả năng của bản thân;

bạo lực trong học đƣờng…
* Phân tích, chứng minh tác hại, nguyên nhân của hiện tƣợng:
- Tác hại của lối sống thực dụng: Lối sống thực dụng sẽ làm tha hóa con ngƣời, khơi dậy
những ham muốn bản năng, cơ hội, chạy theo hƣởng lạc, những lợi ích trực tiếp trƣớc mắt,
xa rời những mục tiêu phấn đấu. Trong quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, những tình cảm lành
mạnh bị thay thế bằng quan hệ vụ lợi, vật chất. Trong đời sống, họ vô trách nhiệm, bàng
quan, vô cảm, không đấu tranh chống cái sai và cũng không ủng hộ cái đúng, cái tốt.
- Nguyên nhân của lối sống thực dụng: do ý thức của bản thân; do mơi trƣờng giáo dục cịn
chƣa chú trọng đến đạo đức, nhân cách, kĩ năng sống; do gia đình thiếu sát sao, quan tâm;
do xã hội chƣa tổ chức đƣợc những hoạt động hữu ích thu hút giới trẻ,...
*. Biện pháp khắc phục:
-Sống phải có khát vọng, lí tƣởng, có hồi bão, mục đích sống, động lực để phấn đấu. Nhất
là tuổi trẻ phải biết biến ƣớc mơ thành hành động cụ thể, năng động, dám nghĩ, dám làm,
khơng uổng phí thời gian, loại bỏ lối sống ích kỉ, vƣợt qua cám dỗ đời thƣờng.
- Gia đình, nhà trƣờng và xã hội cần quan tâm hơn tới giáo dục, tạo động lực phấn đấu và
thu hút, trọng dụng giới trẻ vào những việc làm có ích.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÕI, MỞ RỘNG.

-Mục tiêu: HS biết tìm tịi, sƣu tầm thêm tƣ liệu, tựm hệ thống kiến thức đã học.
-Phƣơng tiện: Sách giáo khoa, tài liệu, sách báo và những câu chuyện hàng ngày
mình chứng kiến.
*GIÁO VIÊN GIAO NHIỆM VỤ CHO HS:

22


- Đọc các tài liệu ở sách vở và internet về cách làm văn nghị luận xã hội ; sƣu tầm một số
đề bài nghị luận về một hiện tƣợng đời sống và lập dàn ý.
- Hệ thống lại kiến thức về văn NLXH nói chung và về vấn đề tƣ tƣởng, đạo lí nói riêng.
- Thực hành giải câu nghị luận xã hội trong các đề thi THPT Quốc gia.

- Soạn bài :
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 (tập I - Nguyễn Văn Đƣờng)
- Sách giáo viên Ngữ văn 12
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng- môn Ngữ văn 12, NXB GD
IV. RÖT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Tiết 5. TT theo KHDH
ÔN TẬP NÂNG CAO: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Viết đƣợc bài văn nghị luận về một tƣ tƣởng đạo lí, trƣớc hết là của tuổi trẻ
học đƣờng ngày nay.
2. Kĩ năng: Nâng cao ý thức rèn luyện tƣ tƣởng, đạo đức để khơng ngừng tự hồn thiện
nhân cách của mình.
3. Định hƣớng năng lực:
- Năng lực tạo lập văn bản
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, công nghệ thông tin...
4. Phẩm chất: Trau dồi kiến thức nghị luận xã hội, từ đó thêm u thích mơn học Ngữ văn.
B. THIẾT KẾ BÀI HỌC
I. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Sự chuẩn bị của Giáo viên
- Ra đề, đáp án và lập ma trận

23


- Tâm thế giảng dạy phù hợp

2. Sự chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài vở kĩ lƣỡng trƣớc khi tới lớp
- Ý thức học tập nghiêm túc
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Tiến trình bài dạy:
Giáo viên giới thiệu về hình thức và yêu cầu của bài viết.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1: GV cho đề bài.

* Hoạt động 2: GV lƣu ý HS về
thời gian làm bài. Theo dõi HS
làm bài, thu bài khi hết giờ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Đề bài : Tình thƣơng là hạnh phúc của con
ngƣời.
Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 600
chữ) trình bày những hiểu biết của mình về câu nói
trên.
Thời gian làm bài: 45 phút.
II. Yêu cầu về kiến thức
1. Xác định nội dung bài viết:
Tập trung vào vấn đề tƣ tƣởng, đạo lí, đặc
biệt là đối với HS trong giai đoạn hiện nay
Cần đọc kĩ đề để xác định đúng vấn đề cần
bàn bạc và xác định các luận điểm
2. Xác định cách thức làm bài:
Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác

Lựa chọn dẫn chứng: chủ yếu dùng dẫn chứng
thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn một số thơ văn
để bài viết sinh động, nhƣng cần vừ mức, tránh lan
man, lạc sang NLVH
Diễn đạt cần chuẩn xác, mạch lạc, có thể sử
dụng một số yếu tố biểu cảm, nhất là ở phần liên hệ
thực tế và trình bày suy nghĩ riêng của cá nhân.
Cần chú ý lập hệ thống dàn ý trƣớc khi viết
bài.
3. Dàn ý:
(1) Mở bài:

24


- Hạnh phúc là một khái niệm tinh thần trừu tƣợng.
- Tùy theo vai trị, vị trí của từng cá nhân, từ giai
cấp trong xã hội mà có những quan niệm khác nhau
về hạnh phúc.
- Nhân dân ta quan niệm: Tình thƣơng là hạnh
phúc của con ngƣời.
(2) Thân bài:
a. Giải thích câu nói: Tình thƣơng là hạnh phúc
của con ngƣời.
- Tình thƣơng: là tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn
bó mật thiết và có trách nhiệm với ngƣời, với vật (Từ
điển tiếng Việt)
- Hạnh phúc: là trạng thái sung sƣớng vì cảm thấy
hồn tồn đạt đƣợc ý nguyện. (Từ điển tiếng Việt)
- Tại sao Tình thƣơng là hạnh phúc của con ngƣời?

+ Tình thƣơng khiến cho ngƣời ta ln hƣớng về
nhau để chia sẻ, thông cảm, đùm bọc lẫn nhau.
+ Nhƣ vậy là thỏa mãn mọi ý nguyện, đã đƣợc
hƣởng sung sƣớng, hạnh phúc mà tình thƣơng mang
lại.
b. Phân tích, chứng minh các biểu hiện của tình
thƣơng:
- Trong phạm vi gia đình:
+ Cha mẹ yêu thƣơng con cái, chấp nhận bao vất
vả, cực nhọc, hi sinh bản thân để nuôi dạy con cái
nên ngƣời. Con cái ngoan ngoãn, trƣởng thành, cha
mẹ coi đó là hạnh phúc nhất của đời mình.
+ Trong đời ngƣời có nhiều nỗi khổ, nhƣng con cái
khơng nên danh nên phận hoặc hƣ hỏng là nỗi đau
lớn nhất của cha mẹ.
+ Con cái biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, biết
đem lại niềm vui cho cha mẹ, đó là hiếu thảo, là tình
thƣơng và hạnh phúc.
+ Tình thƣơng u, sự hịa thuận giữa anh em, giữa
cha mẹ và con cái tạo nên sự bền vững của hạnh
phúc gia đình.
- Trong phạm vi xã hội:
+ Tình thƣơng chân thành là cơ sở của tình u đơi

25


×