Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Ôn tập đầu giờ môn luật hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.96 KB, 3 trang )

ÔN TẬP ĐẦU GIỜ MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH
BÀI TẬP
Ngày 30/01/2021, A (19 tuổi) sử dụng xe mô tô 125cm3 chở B (17 tuổi) và C (15 tuổi)
đi dự sinh nhật. Trên đường đi, A chạy xe vào đường ngược chiều nên bị CSGT yêu
cầu dừng xe để xử lý. Khi kiểm tra giấy tờ, CSGT phát hiện cả A,B,C đều khơng có
giấy phép lái xe; A khơng mang theo giấy tờ xe; B,C khơng đội nón bảo hiểm nên đã
lập biên bản vi phạm. Hãy nêu căn cứ pháp lý và cho biết:
Câu hỏi: Mức phạt cụ thể đối với từng hành vi phạm và tổng mức phạt của mỗi cá
nhân vi phạm khi khơng có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ?
Đáp án:
– Đối với A:
+

Khoản 3 điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt đối với hành
vi điều khiển xe máy chở theo từ 03 người trở lên trên xe là từ 400.000 đồng
đến 600.000 đồng. Ngoài việc bị phạt tiền, A cịn có thể bị áp dụng hình phạt
tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng hoặc từ 2-4 tháng nếu chở 3
gây tai nạn giao thông.
+ Căn cứ vào Điểm k Khoản 2 điều 6 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thơng đường bộ và đường sắt thì
trường hợp nêu trên A bị phạt tiền từ 200 nghìn đồng đến 300 nghìn đồng về
lỗi chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe
máy”.
+ Về cơ bản việc xử phạt đối với hành vi xe máy, xe máy điện vi phạm quy định
của biển cấm đi ngược chiều bao gồm các hình thức sau: Phạt hành chính, thu
giữ bằng lái và tạm giữ xe. Quy định cụ thể cho mỗi hình thức phạt như sau:
❖ Phạt hành chính
Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm
hành chính đối với lỗi xe máy đi ngược chiều là phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000
đồng. Mức phạt này áp dụng đối với hành vi đi ngược chiều trên đường có biển "cấm
đi ngược chiều" hoặc đi ngược chiều của đường một chiều. Mức phạt này không áp


dụng với những xe ưu tiên khi đang làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.
❖ Thu giữ bằng lái


Bên cạnh việc bị phạt tiền, cũng như các lỗi vi phạm giao thông thường gặp
khác lỗi đi ngược chiều, người điều khiển xe máy trong trường hợp này còn bị tước
quyền sử dụng giấy phép lái xe theo hai mức như sau:
● Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng nếu vi
phạm lỗi đi ngược chiều
● Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng nếu việc
đi ngược chiều gây nên tai nạn
Việc tước giấy phép lái xe sẽ được áp dụng không kể vi phạm lần đầu hay tái
phạm
❖ Tạm giữ xe
Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc khi cần xác
minh tình tiết làm căn cứ để đưa ra quyết định xử phạt, đồng thời tại thời điểm kiểm
tra bạn không xuất trình được các giấy tờ cần thiết như bằng lái, đăng ký xe, bảo hiểm
xe.... thì Cảnh sát giao thơng sẽ yêu cầu tạm giữ xe để xử lý. Riêng với yêu cầu bằng
lái, các khách hàng lựa chọn các dòng sản phẩm xe máy điện tiên tiến của VinFast sẽ
dựa vào công suất và thiết kế vận tốc lớn nhất là bao nhiêu.
Thời hạn tạm giữ xe với lỗi đi xe máy ngược chiều là 07 ngày, đôi khi cũng có thể kéo
dài hơn, nhưng tối đa khơng được quá 30 ngày.
+ A không mang theo giấy tờ xe
❖ Mức phạt lỗi khơng có hoặc khơng mang đăng ký xe
Đối với xe máy: Trường hợp không mang theo Giấy đăng ký xe: Bị phạt tiền từ
100.000 đồng đến 200.000 đồng.
❖ Mức phạt lỗi khơng có hoặc khơng mang Giấy phép lái xe
Đối với xe máy: Trường hợp quên không mang Giấy phép lái xe: Bị phạt tiền từ
100.000 đồng đến 200.000 đồng; mức phạt đối với lỗi khơng có hoặc không mang
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Đối với xe máy bị

phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
– Đối với B, C: Theo Khoản 3 Điều 11 của Nghị định 100/2019 thì người đi quá giang
(người được chở) cũng bị phạt tiền từ 200 nghìn đồng đến 300 nghìn đồng vễ lỗi


người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô
tô, xe máy”.

Câu hỏi: Thẩm quyền xử phạt trong trường hợp trên?
Đáp án:
“Căn cứ theo Điều 39 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Trong trường hợp này, thẩm
quyền xử phạt thuộc về một trong những người sau: Trưởng Cơng an cấp huyện;
Trưởng phịng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thơng; Trưởng phịng Cơng an cấp
tỉnh gồm Trưởng phịng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phịng
Cảnh sát giao thơng, Trưởng phịng Cảnh sát giao thơng đường bộ - đường sắt; Thủ
trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên.”



×