Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

đề cương ôn tập môn LUẬT HÀNH CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.48 KB, 11 trang )

BỘ MÔN : LUẬT HÀNH CHÍNH
BÀI 1 – LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM – NGÀNH LUẬT
VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
A. Câu hỏi lý thuyết
1. Tại sao nói luật HC là ngành luật về quản lý HC nhà nước ?
QL HCNN Là một hình thức thực hiện quyền lực nhà nước được thực hiện trước hết và chủ yếu bởi cơ quan
HCNN nhằm đảm bảo thi hành trên thực tế các VB của cơ quan NN cấp trên và cơ quan quyền lưc nhà nước
cùng cấp để chỉ đạo trực tiếp thường xuyên công việc xây dựng KT , CT , VH , AN , QP , ngoại giao ( tất cả
các lĩnh vực của đời sống XH )
Do đó luật hành chính là ngành luật được phân công để điều chỉnh quan hệ về QLNN
Đối tượng điều chỉnh của luật HCVN : Là những quan hệ XH phát sinh trong quá trình QLHC NN
được QPPLHC hướng đến điều chỉnh . Có 03 nhóm đối tượng điều chỉnh :
Nhóm 01 : Những QH XH phát sinh trong quá trình các cơ quan HCNN , các CBCC trong cơ quan HCNN
thực hiện chức năng QLHC tren các lĩnh vực
Nhóm 02 : là nhóm QH XH phát sinh trong quá trình QLHC nội bộ của các cơ quan NN
Nhóm 03 : Những QHXH phát sinh trong quá trình các cá nhân , tổ chức được trao quyền theo qui định
của pháp luật
Các nhóm quan hệ XH phát sinh trong quá trình QLHCNN là đối tương điều chỉnh của luật HCVN .
Vậy Luật hành chính là ngành luật về QL HC NN
2. Trong các nhóm đối tượng điều chỉnh của luật HC, nhóm nào là quan trọng nhất? Tại sao ?
Trong các nhóm đối tượng này nhóm 01 là quan trọng nhất vì :
+ Một bên trong QH thuộc nhóm 1 bắt buộc là CQ HC hoặc CBCC của CQ HC
+ Đây là nhóm đối tượng điều chỉnh quan trọng nhất của luật HC
+ Những QH XH phát sinh thuộc nhóm l là những QH XH trong quá trình thực hiện chức năng chủ yếu
của cơ quan HCNN là QLNN trên các lĩnh vực
+Sự thay đổi của những QHXH thuộc nhóm l sẽ tác động trực tiếp đến xu hướng phát triển của nhành
luật HCVN
3. Tại sao luật HC sử dụng phương pháp “quyền lực – phục tùng” ?
So sánh luật hành chính với luật dân sự
Luật Dân sự Luật Hành Chính
Vị trí pháp lý Bình Đẳng Bất bình đẳng và một bên mang tính


quyền lực NN
Lợi Ích trong Giao Dịch Lợi ích cá nhân Lợi ích NN và lợi ích XH nói chung
Luật Hành chính sử dụng phương pháp quyền lực phục tùng vì :
* Các bên tham gia QHPL HC có địa vị pháp lý không bình đẳng , một bên bắt buộc phải là chủ thể mang
quyền lực nhà nước
* Lợi ích mà các bên hướng tới trong QH PLHC là lợi ích nhà nước và XH nói chung
4. Cho ví dụ chứng minh quản lý HC nhà nước là họat động mang tính chủ động sáng tạo cao ?
* Theo NĐ 75/ CP của CP về công chứng , chứng thực thì UBND phường không có chức năng công chứng mà
phải giao cho UBND Quận và Phòng Công Chứng thực hiện. Nhưng trước tình trạng quá tải và ùn tắc tại các
phòng Công chứng nên UBND TP.HCM đã kịp thời ra chỉ thị CT 03 / hướng dẫn thi hành NĐ 75/ CP cho
UBND phường được phép công chứng bản sao (mặc dù CT này không có giá trị pháp lý vì trái với NĐ 75 /
CP ) trước khi có QĐ 54 / 2005 chính thức cho UBND phường công chứng bản sao.
5. Cho ví dụ chứng minh phương pháp điều chỉnh của LHC xác nhận sự bất bình đẳng của các bên tham gia
quan hệ ?
Ví Dụ : QH giữa CSGT và người bị xử phạt vi phạm hành chính là QH bất bình đẳng vì một bên là cơ quan
hanh chính , một bên là người vi phạm và QH này không thể thỏa thuận được.
6. Các trường hợp làm phát sinh quan hệ quản lý giữa cơ quan HC và các tổ chức kinh tế ngoài QD ?
+ Khi TC KT thực hiện quyền của mình : Quyền thay đổi chức năng KD , quyền thuê mướn lao động
+ Khi DN thực hiện nghĩa vụ của mình : kê khai và nộp thuế
+ Khi DN vi phạm HC và bị xử lý
+ Khi DN bảo vệ quyền và lợi ích của mình ( KN – TC )
+ Trong trường hợp ĐB vì lý do ANQP thì CQHC có quyền trưng mua , trưng dụng tài sản của DN.
B. Câu hỏi nhận định
1. Đối tượng điều chỉnh của LHC chỉ là những quan hệ XH phát sinh trong quá trình cơ quan HC thực hiện
chức năng chấp hành, điều hành:
SAI  Vì đối tượng điều chỉnh của LHC còn là những quan hệ XH phát sinh trong quá trình quản lý HC nội bộ
của các cơ quan NN (Nhóm 2) và những quan hệ XH phát sinh trong quá trình các cá nhân, tổ chức được trao
quyền theo qui định PL (Nhóm 3).
2. Chấp hành và điều hành là đặc điểm của quản lý NN nói chung:
SAI  Chỉ đúng đối với quản lý HÀNH CHÍNH NN nói riêng.

3. LHC Việt Nam vừa sử dụng phương pháp mệnh lệnh vừa sử dụng phương pháp thỏa thuận:
SAI  LHC VN chỉ sử dụng phương pháp mệnh lệnh mà thôi.
4. LHC VN có điều chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của các tổ chức CT – XH :
SAI  LHC VN không điều chỉnh. Quan hệ quản lý nội bộ của các tổ chức CT – XH được điều chỉnh bởi điều
lệ, qui chế hoạt động của tổ chức đó.
5. LHC VN không điều chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của Tòa An, VKS :
SAI  LHC VN điều chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong quá trình quản lý HC nội bộ của tất cả các cơ quan
nhà nước, trong đó có Tòa An, Viện KS.
6. Quan hệ giữa Sở tư pháp tỉnh A và UBND quận B – tỉnh A về “hướng dẫn chuyên môn” là đối tượng điều
chỉnh của LHP :
ĐÚNG  Vì đây là quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa cơ quan HC có thẩm quyền chuyên môn cấp
trên với các cơ quan thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp. Ví dụ : Sở tư pháp Tp.HCM hướng dẫn UBND các
quận huyện trên địa bàn Tp.HCM về việc “thực hiện công chứng – chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa
kế”.
7. LHC không điều chỉnh các quan hệ của các cơ quan chuyên môn cùng cấp :
SAI  Vì đây là quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa các cơ quan HC có thẩm quyền chuyên môn
cùng cấp. Ví dụ : Qui định học phí SV : Bộ GDĐT muốn qui định cụ thể mức học phí SV phải có sự đồng ý của
Bộ Tài Chính.
8. LHC VN không điều chỉnh quan hệ giữa cơ quan HC và người nước ngoài mà tất cả đều do luật quốc tế điều
chỉnh :
SAI  Người NN khi sinh sống và làm việc trên lãnh thổ VN phải chấp hành Luật pháp VN, trong đó có LHC.
LHC VN điều chỉnh các quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa cơ quan HC và các cá nhân trong đó có
cá nhân là người NN.
9. Chỉ có cơ quan HC-NN và CBCC trong cơ quan HC-NN thực hiện hoạt động quản lý HC-NN:
SAI  Ngoài ra còn các cơ quan NN khác (không phải cơ quan HC) tham gia trong quản lý HC nội bộ (Nhóm
2) và còn có một số tổ chức, cá nhân được trao quyền (Nhóm 3).
10. Bầu cử HĐND các cấp là quan hệ XH thuộc đối tượng điều chỉnh của LHC VN:
SAI  Bầu cử HĐND các cấp là đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến Pháp (Điều 7, Điều 118  Đ122) và luật
tổ chức HĐND & UBND.
BÀI 2 – QUI PHẠM VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH

A. Câu hỏi lý thuyết
1. Anh chị hãy cho ví dụ để chứng minh các trường hợp thể hiện mối quan hệ giữa chấp hành QPPL-HC và áp
dụng QPPL-HC?
B. Câu hỏi nhận định
1. Mọi văn bản QPPL đều là nguồn của LHC:
SAI  Chỉ văn bản QPPL có chứa các QPPL-HC mới là nguồn của LHC.
2. Mọi cơ quan HC-NN ở địa phương đều có quyền ban hành văn bản QPPL-HC:
SAI  Các sở, phòng chuyên môn không có thẩm quyền ban hành VB-QPPL-HC. Chỉ có thể trình UBND
Tỉnh,huyện ban hành - Đ4 khoản 1- NĐ171 và 172/2004.
3.Tranh chấp phát sinh trong quan hệ Pháp luật HC chỉ được giải quyết bằng thủ tục HC:
SAI  Để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quan hệ PL-HC thì ngoài con đường thủ tục HC còn có thủ tục
tố tụng HC.
4. Quan hệ PL-HC không thể phát sinh giữa hai công dân:
ĐÚNG  Vì một bên của quan hệ PL-HC bắt buộc phải là chủ thể quản lý mang quyền lực NN.
5. Giữa chiến sỹ CSGT đang thi hành công vụ và người dân tham gia giao thông luôn tồn tại quan hệ PL-HC:
SAI  Vì còn thiếu sự kiện pháp lý HC. Muốn tồn tại quan hệ PL-HC thì phải có sự kiện pháp lý HC.
6. Chỉ có sự kiện pháp lý HC đã đủ làm phát sinh quan hệ PL-HC:
SAI  Vẫn còn thiếu qui phạm PL-HC và chủ thể tham gia quan hệ PL-HC.
7. Tồ chức CT-XH các cấp có quyền kết hợp với cơ quan NN ban hành văn bản liên tịch:
SAI  Chỉ có các tổ chức CT-XH cấp TW mới có quyền kết hợp với cơ quan NN để ban hành VB l.tịch.
8. Chủ thể LHC là chủ thể của quan hệ PL-HC:
SAI  Chủ thể LHC chỉ trở thành chủ thể của quan hệ PL-HC khi tham gia vào một quan hệ PL cụ thể.
9. Quyết định bổ nhiệm ông A làm Giám đốc Sở tư pháp Tỉnh B của Chủ tịch UBND Tỉnh B là nguồn của Luật
HC-VN:
SAI  Vì quyết định bổ nhiệm chỉ là văn bản cá biệt hay còn gọi là văn bản áp dụng.
10. QPPL-HC không phải chỉ do cơ quan HC-NN ban hành:
ĐÚNG  Vì còn có thể do Quốc hội, UBTVQH, Chủ tịch nước, Viện trưởng VKS ND tối cao, Chánh án
TAND tối cao ban hành.
Bài kiểm tra học trình số 1:
1. Bộ LĐTBXH và TW ĐoànTNCS HCM phối hợp ban hành Nghị Quyết liên tịch về tạo việc làm cho

thanh niên là đối tượng điều chỉnh của luật HCVN:
ĐÚNG : Đây là quan hệ giữa cơ quan HC-NN và tổ chức CT-XH thuộc TRUNG ƯƠNG (Nhóm 1).
2. Các quan hệ phát sinh trong trường hợp A và B khi giao kết hợp đồng đến UBND công chứng thuộc
đối tượng điều chỉnh của luật hành chính ?
SAI : Chỉ có giao dịch được thực hiện tại phòng công chứng mới thuộc đối tượng điều chỉnh của LHC vì
một trong hai bên của quan hệ bắt buộc phải là chủ thể quản lý NN.
3. Nông dân xin gia nhập hội Nông Dân thuộc đối tượng điều chỉnh của L.HCVN?
SAI : Hội nông dân là tổ chức CT-XH và hoạt động theo điều lệ cũng như qui chế của hội.
4. QPPL hành chính luôn có đầy đủ 3 bộ phận về` hình thức thể hiện ?
SAI : Có thể khuyết bộ phận giả định hoặc bộ phận chế tài. VD :NĐ 150 /CP về xử phạt HC về trật tự XH
như xử phạt 200.000 đối với CN –TC gây mất TT trong khu dân cư từ 23h đến 5 giờ sáng hôm sau.
5. Chấp hành QPPL là hình thức thực hiện Quan Hệ PLHC của mọi CN – TC:
ĐÚNG : là hình thức thực hiện quan hệ PLHC của mọi CN – TC
6. Áp dụng QPPL HC là hình thức thực hiện QPPL HC của mọi CN-TC:
SAI : Vì áp dụng là hình thức thực hiện của cá nhân,tổ chức có thẩm quyền.
7. Mọi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều có quyền ban hành QPPL HC:
SAI : Cơ quan NN ở TW nhưng nếu là văn phòng QH thì không có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL-
HC.
8. VB . QPPL HC do Chính phủ – Thủ tướng chính phủ ban hành luôn có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng công báo
SAI : Đối với văn bản của Chính phủ, Thủ tướng CP thì thời điểm có hiệu lực có thể sớm hơn 15 ngày. Ví
dụ : công điện chỉ đạo phòng chống lụt bão của Thủ tướng CP gửi các tỉnh thành phía Nam…
9. Áp dụng QPPL HC phải luôn theo trật tự 3 bước?
SAI : Thủ tục đơn giản thì không cần bước 1 (lập biên bản) .VD : Xử lý VPHC phạt từ 5.000 đến
100.000.
10. Áp dụng QPPL HC chỉ để xử lý vi phạm HC phát sinh :
SAI : Vì còn áp dụng QPPL-HC để tổ chức điều hành ( áp dụng tích cực ).
BÀI 3 – NGUYÊN TẮC – HÌNH THỨC – PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HC-NN
A. Câu hỏi lý thuyết
1. Tại sao nói các nguyên tắc quản lý HC-NN mang tính chính trị-pháp lý ? ( đặc điểm của nguyên tắc)

+ Nguyên tắc QLHC.NN mang tính chính trị sâu sắc vì nó được ghi nhận trong các Nghị quyết của Đảng
+ Nguyên tắc QLHC.NN mang tính pháp lý và bắt buộc thi hành vì nó được thể chế hóa bằng các QĐ pháp
luật ( HP 1992 )
+ Nguyên tắc QLHC.NN mang tính ( phản ánh XH ) tồn tại giống nhau
+ Nguyên tắc QLHC.NN mang tính chủ quan ( Chủ thể phản ánh là con người do đó tùy ý chí chủ quan để
nhận thức đánh giá vấn đề đó thông qua bản chất của chế độ nhà nước đó )
+ Nguyên tắc QLHC.NN mang tính ổn định tương đối ( không phải tuyệt đối do XH luôn vận động , thay
đổi ).
2. Nguyên tắc tập trung dân chủ thề hiện như thế nào nơi cơ quan đơn vị đang công tác hoặc địa phương nơi
anh chị đang cư trú ? ( các thể hiện của nguyên tắc)
+ Sự phụ thuộc của cơ qun hành chính và cơ quan quyền lực cùng cấp
+ Tập trung : CP - QH
UBND - HĐND các cấp
* Về Tổ chức :
- Cơ quan quyền lực có quyền thành lập và bãi miễn cơ quan HC cùng cấp
QH lập CP bầu Thủ tướng CP theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước
- Chính phủ phụ thuộc QH về tổ chức
* Về Hoạt động :
+ Cơ quan HC phải chấp hành các QĐ của cơ quan quyền lực cùng cấp , báo cáo và chịu TN trước cơ quan
quyền lực cùng cấp
- Là cơ quan HC được cơ quan quyền lực trao quyền QLHC trên các lĩnh vực có quyền chủ động sáng tạo
hoàn toàn trong QLHCNN
- Là sự phụ thuộc cơ quan nhà nước cấp dưới và cơ quan nhà nước cấp trên
- Là sự phụ thuộc của địa phương và TW
+ Cơ quan NN cấp trên có quyền chỉ đạo , điều hành cơ quan NN cấp dưới , kiểm tra , giam sát cơ quan nhà
nước cấp dưới
+ Cơ quan NN cấp dưới có quyền chủ động , sáng tạo trong phạm vi nhiệm vụ . quyền hạn cuả mình , có
quyền yêu cầu ,kiến nghị đối với CQ NN cấp trên
* Sự phân cấp quản lý
- là việc chuyển giao quyền lực từ cấp trên xuống cấp dưới , từ TW xuống ĐP

- là việc phân chia nhiệm vụ , quyền hạn một cách cụ thể , rõ ràng giữa các cấp các cơ quan trong bộ máy
NN
+ Tập Trung : TW , Cơ quan NN cấp trên thực hiện quyền QL vĩ mô , tập trung vào những vụ việc mang tính
chiến lược
+ Dân chủ : Khi có sự phân cấp , cơ quan cấp trên và địa phương sẽ chủ động sáng tạo trong phạm vi nhiệm
vụ , quyền hạn của mình , phát huy năng lực
* Sự hướng về cơ sở :
+ Tập trung: các cơ quan chủ quản không ngừng tăng cường kiểm tra , giám sát hoạt động của các đơn vị cơ
sở
+ Dân chủ : Các đơn vị cơ sở được chủ động sáng tạo trong việc thực hiện chức năng của mình , có quyền
đưa ra những yêu cầu , đề nghị để cơ quan chủ quản xem xét
* Sự phụ thuộc của Cơ quan Hành Chính địa phương theo nguyên tắc Song trùng trưc thuộc:
+ Tập trung :
- Sự phụ thuộc chiều dọc là yếu tố thể hiện tính tập trung quyền lực của cơ quan NN cấp dưới theo hệ thống
dọc
- Sự phụ thuộc chiều ngang của cơ quan HC địa phương tạo thành Bộ máy cơ quan địa phương cấp dưới so
với cấp trên
Ý NGHĨA :
Thực hiện tốt nguyên tắc này là điều kiện kết hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan NN , tránh tình trạng quan liêu ,
độc tài cũng như hạn chế được sự cục bộ ĐP.
3. Tại sao phải kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ ? Phương thức kết hợp ?
+ là nhằm khai thác những tiềm năng, thế mạnh của địa phương trong việc phát triển ngành.
+ nhắm tránh tình trạng phát triển cục bộ theo địa phương
+ sự kết hợp này là điều kiện thúc đẩy phát triển KT – XH của địa phương.
(*) Phương thức kết hợp :
+ kết hợp trong việc xây dựng các dự án phát triển ngành tại địa phương;
+ kết hợp trong việc đào tạo và sử dụng cán bộ phục vụ ngành tại địa phương;
+ kết hợp trong việc giám sát, thực hiện các qui định của ngành trong phạm vi địa phương cũng như các qui
định của địa phương trong phạm vi phát triển của ngành.
4. Tại sao phải kết hợp quản lý ngành và quản lý theo chức năng ? Phương thức kết hợp ?

+ sự phát triển của ngành là điều kiện thúc đẩy sự phát triển các chức năng, đồng thời sự phát triển các chức
năng là điều kiện đảm bảo cho sự phát triển của ngành.
+ sự phát triển của mỗi ngành, mỗi chức năng là điều kiện đảm bảo sự phát triển chung của cả hệ thống kinh tế
– xã hội.
(*) Phương thức kết hợp :
+ mỗi Bộ có quyền ban hành văn bản QPPL có giá trị bắt buộc thi hành đối với bộ khác có liên quan;
+ những Bộ có liên quan có quyền kết hợp ban hành các văn bản QPPL liên tịch có giá trị bắt buộc thi hành trên
phạm vi cả nước, đáp ứng nhu cầu phát triển ngành hoặc phát triển chức năng.
B. Câu hỏi nhận định (Bài kiểm tra học trình số 2)
1. Đảng chỉ lãnh đạo công tác quản lý HC bằng đường lối chính sách:
SAI  Còn bằng công tác cán bộ và công tác kiểm tra Đảng.
2. Phân cấp quản lý là biểu hiện của nguyên tắc Đảng lãnh đạo:
SAI  Phân cấp quản lý là biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ.
3. Các cơ quan HC-NN đều được tổ chức theo nguyên tắc “song trùng trực thuộc”:
SAI  Chỉ có các cơ quan HC-NN ở địa phương mới được tổ chức theo nguyên tắc này.
4. Chỉ cần một hệ thống PL tương đối hoàn thiện đã đủ để đảm bảo pháp chế trong quản lý HC-NN:
SAI  Ngoài ra còn cần sự thuân thủ chính xác và triệt để…
5. Mọi chủ thể quản lý HC-NN đều có quyền sử dụng hình thức ban hành văn bản QPPL-HC:
SAI  Không phải mọi chủ thể quản lý HC-NN đều có quyền ban hành. Ví dụ :
6. Mọi chủ thể quản lý HC-NN đều có quyền sử dụng phương pháp cưỡng chế trong quản lý HC-NN:
SAI  Chỉ những chủ thể có thẩm quyền theo qui định của PL mới…
7. Quốc hội ban hành luật là hoạt động quản lý HC-NN dưới hình thức ban hành VB-QPPL:
SAI  Đó không phải là quản lý HC-NN mà là công tác lập pháp.
8. Quản lý HC-NN chỉ sử dụng phương pháp HC:
SAI  Ngoài ra còn phương pháp thuyết phục, cưỡng chế và kinh tế.
9. Phương pháp HC và phương pháp kinh tế là 2 phương pháp hoàn toàn đối lập nhau:
SAI  Về mặt nội dung thì phương pháp HC là phương tiện của phương pháp kinh tế.
10. Vì nhằm xây dựng NN của dân, do dân và vì dân nên nhà nước ta không sử dụng phương pháp cưỡng chế
trong quản lý HC-NN:
SAI  Bất kỳ nhà nước nào cũng cần phải dùng đến phương pháp cưỡng chế thông qua các biện pháp bạo lực

về vật chất hoặc tự do thân thể để buộc đối tượng quản lý phải chấp hành QPPL-HC.
BÀI 4 – CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
A. Câu hỏi lý thuyết
B. Câu hỏi nhận định
1. Chỉ có cơ quan HC-NN mới có đơn vị cơ sở trực thuộc:
SAI  Các cơ quan NN khác cũng có các đơn vị cơ sở trực thuộc nhưng không tạo thành hệ thống.
2. Các cơ quan HC-NN đều hoạt động theo nguyên tắc “tập thể kết hợp thủ trưởng”:
SAI  Cơ quan Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Sở, Phòng, hoạt động theo chế độ thủ trưởng.
3. Chính phủ là cơ quan chấp hành và hành chính cao nhất của Quốc Hội:
SAI  Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc Hội nhưng là cơ quan hành chính cao nhất của nhà nước
CHXHCN Việt Nam. Theo Đ109- HP1992 và Đ1-Luật TCCP 2001 : CP là cq chấp hành của QH, cq HCNN
cao nhất của nước CHXHCNVN (kg phải của QH).
4. Cơ cấu tổ chức của chính phủ gồm : Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ:
SAI  Chỉ gồm Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan thuộc chính phủ không nằm trong cơ cấu tổ chức CP. Theo
Đ2-Luật TCCP .Cơ quan thuộc CP do CP thành lập riêng.
5. UBTVQH có quyền phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng CP về việc miễn nhiệm, cách chức các Phó thủ tướng
giữa 2 kỳ họp QH:
SAI  Chỉ QH mới có thẩm quyền này. (theo Đ3-Luật TCCP.)
6. Ngoài chịu trách nhiệm trước QH, Chính phủ còn chịu trách nhiệm trước UBTVQH và Chủ tịch nước:
SAI  CP chỉ chịu trách nhiệm duy nhất trước QH mà thôi. Đối với UBTVQH và Chủ tịch nước, QH chỉ có
nhiệm vụ báo cáo. (theo Đ1 Luật TCCP)
7. CP có quyền điều chỉnh địa giới HC các cấp:
SAI  CP chỉ có quyền điều chỉnh địa giới HC dưới cấp tỉnh. (theo Đ16 k1 Luật TCCP)
8. UBTVQH có quyền đình chỉ và bãi bỏ các văn bản của CP trái với HP, Luật:
SAI  Chỉ có quyền đình chỉ, sau đó yêu cầu QH bãi bỏ.
9. Thủ tướng CP có quyền đình chỉ và bãi bỏ văn bản của HĐND cấp Tỉnh nếu trái HP, Luật:
SAI  Thủ tướng CP chỉ có quyền đình chỉ, sau đó yêu cầu UBTVQH bãi bỏ.
Bài kiểm tra học trình số 3:
1- Cục, tổng cục được thành lập ở tất cả các bộ.
SAI  Theo khoản 2 – Điều 15 – NĐ86 thì không nhất thiết bộ nào cũng có.

2- Các tổ chức sự nghiệp thuộc bộ có chức năng quản lý nhà nước.
SAI  Theo khoản 2 – Điều 21 NĐ86 thì các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ không có chức năng quản lý NN.
3- Hình thức VB-QPPL của thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ là : quyết định, chỉ thị, thông tư.
SAI  Thủ trưởng các cơ quan thuộc CP không có thẩm quyền ban hành VB-QPPL (Đ3 k1 NĐ30/2003). Chỉ
Bộ trưởng,Thủ trưởng Cq ngang Bộ mới được phép ban hành (Đ4 k3-NĐ86/2002).
4- UBND chỉ hoạt động thông qua tập thể UBND.
SAI  UBND hoạt động theo nguyên tắc “tập thể” kết hợp “thủ trưởng”. Ngoài chủ tịch còn có các phó chủ
tịch và các ủy viên.
5- Tất cả cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh do HĐND cấp tỉnh ra quyết định thành lập.
SAI  Vì ngoài cơ quan chuyên môn đặc thù, các cơ quan chuyên môn thống nhất do Thủ tướng CP quyết
định thành lập, sáp nhập, giải thể. Trong tr hợp cần thiết do Bộ trình TTCP thành lập (Đ10- NĐ171/2004).
6- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện do HĐND cấp tỉnh ra quyết định thành lập.
ĐÚNG  UBND cấp tỉnh trình dự án để HĐND cấp tỉnh ra quyết định thành lập (Đ9- NĐ172/2004).
7- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp là cơ quan có chức năng quản lý hành chính nhà nước.
SAI  Cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp chỉ là cơ quan tham mưu, giúp việc cho UBND cùng cấp
trong công tác quản lý NN về chuyên môn (Đ3-NĐ171 ,NĐ172).
8- Các cơ quan chuyên môn được tổ chức thống nhất ở tất cả các địa phương.
SAI  Có 2 loại cơ quan chuyên môn, gồm cơ quan chuyên môn thống nhất và cơ quan chuyên môn đặc thù.
Riêng các cơ quan chuyên môn đặc thù thì không phải địa phương nào cũng có. Các cơ quan chuyên môn được
tổ chức không giống nhau ở các địa phương (Đ9-NĐ171/2004).
9- Chủ tịch UBND có thể không là đại biểu HĐND cùng cấp.
ĐÚNG  Đúng trong trường hợp khuyết chủ tịch UBND. Khi đó chủ tịch HĐND cùng cấp sẽ giới thiệu thành
viên mới (không nhất thiết phải là đại biểu HĐND cùng cấp) ứng cử vào chức vụ chủ tịch UBND ( Đ119- Luật
TC HĐND/2003).
10- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND do HĐND bầu.
SAI  Thủ tưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (vd: thủ trưởng các sở, giám đốc sở) còn do Thủ
tướng quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể. Trong một số trường hợp có thể do Bộ nội vụ trình duyệt.
11- Ở trung ương có bộ nào thì ở địa phương có cơ quan chuyên môn tương ứng.
SAI  Không nhất thiết cấp trên có cơ quan chuyên môn nào thì cấp dưới phải có cơ quan đó. Vd: Có Bộ
ngoại giao nhưng không phải tỉnh nào cũng có Sở ngoại vụ (cơ quan chuyên môn đặc thù- Đ9-NĐ171 và Đ8-

NĐ172).
12- Tổng cục trưởng thuộc bộ do bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
ĐÚNG  Tổng cục trưởng thuộc bộ do chính bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. (Mới sửa đổi)
BÀI 5 – CÁN BỘ CÔNG CHỨC
A. Câu hỏi lý thuyết
1. Phân biệt viên chức và công chức ?  (4)
* Viên chức là 1 loại công chức.
* Viên chức khác công chức bởi 4 đặc điểm : nơi làm việc, lương, chế độ tập sự và hình thức tuyển dụng.
Công chức : Viên chức :
- chủ yếu trong cơ quan NN - trong đơn vị sự nghiệp
- chỉ hưởng lương từ ngân sách NN - ngoài hưởng lương từ ngân sách còn được hưởng
Lương từ các nguồn thu sự nghiệp
- theo chế độ tập sự và dự bị - theo chế độ thử việc
- được bổ nhiệm ngạch sau khi thi tuyển hoặc - theo hình thức hợp đồng làm việc
xét tuyển.
2. Phân biệt trách nhiệm kỷ luật và trách nhiệm hành chính ?  (5)
TN hành chính : TN kỷ luật :
- xử lý vi phạm HC, ổn định trật tự quản ly trên - ổn định trật tự nội bộ của cơ quan, tổ chức
các lĩnh vực
- giữa người xử lý và người bị xử lý không có - có mối quan hệ trực thuộc về mặt tổ chức
quan hệ trực thuộc về mặt tổ chức
- đối tượng áp dụng: cá nhân, tổ chức vi phạm - cá nhân là CBCC khi thực hiện hành vi vi phạm
hành chính KL hoặc vi phạm PL khác mà theo qui định phải
chịu trách nhiệm kỷ luật
- phạt chính - khiển trách
- các hình thức xử lý : - cảnh cáo
- phạt bổ sung - hạ bậc lương
- hạ ngạch
- các b.pháp khắc phục - cách chức
- buộc thôi việc

- thủ tục : không thành lập hội đồng - phải thành lập HĐ kỷ luật
3. Phân biệt vi phạm hành chính và tội phạm ?  (4)
Vi phạm HC : Tội phạm :
- mức độ nguy hiểm : - ít hơn tội phạm - mức độ nguy hiểm cao hơn
- cơ sở PL : - các nghị định về xử - được qui định trong BLHS
phạt VPHC
- thủ tục truy cứu : - thủ tục hành chính - thủ tục tố tụng HS
- chủ thể xử lý : - chủ yếu là cơ quan HC- tòa án
và CBCC trong cơ quan
B. Bài tập tình huống
Căn cứ vào qui định PL hiện hành, người có thẩm quyền phải xử lý như thế nào thì đúng PL trong các trường
hợp sau:
A là công chức của UBND huyện X.
i) A vi phạm KL trong thời gian được biệt phái đến công tác tại UBND huyện Y ?  (K2-Đ19-NĐ35)
* Căn cứ vào khoản 2 Điều 19 NĐ 35 : Trường hợp đặc biệt “ Trường hợp CBCC VP kỷ luật
trong thời gian biệt phái thì việc xem xét , xử lý kỷ luật do HĐKL của CQ – TC , đơn vị được biệt phái
tiến hành . Sau đó gởi toàn bộ hồ sơ và QĐ .KL về CQ-TC , đơn vị quản lý CBCC đó để lưu vào hồ sơ
CBCC
* Căn cứ theo QĐ thì UBND Huyện Y tiến hành lập hồ sơ xử lý vi phạm kỷ luật đối với CBCC . A
và gởi toàn bộ hồ sơ + Quyết định kỷ luật về cho UBND Huyện X lưu hồ sơ
ii) A được điều động đến UBND huyện Y. Sau khi điều động, UBND huyện X mới phát hiện trong thời gian
công tác tại UBND huyện X, A đã thực hiện hành vi vi phạm KL nhưng chưa bị xử lý ?  (K4-Đ19-NĐ35)
* Căn cứ vào Khoản 4 Điều 19 NĐ 35 : Trường hợp đặc biệt “ Trường hợp CBCC sau khi
thuyên chuyển công tác vế CQ – TC , đơn vị khác mới phát hiện VP kỷ luật thì CQ –TC , đơn vị cũ
vẫn tiến hành xem xét kỷ luật theo QĐ của NĐ này . Sau đó gởi toàn bộ hồ sơ và QĐ kỷ luật về CQ –
TC , đơn vị đang quản lý CBCC đó để lưu vào hồ sơ CBCC và theo dỏi QL “
* Căn cứ theo QĐ thì UBND Huyện X tiến hành lập hồ sơ xử lý kỷ luật đối với CBCC . A . Sau
đó chuyển toàn bộ hồ sơ và QĐ xử lý kỷ luật về cho UBND Huyện Y lưu hồ sơ và theo dõi.
iii) Sau khi A có quyết định bổ nhiệm ngạch từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính, cơ quan mới
phát hiện A đã sử dụng văn bằng chứng chỉ giả để thi nâng ngạch ?  (Đ22-NĐ35 + 5.3.2 Phần II-TT03)

* Căn cứ vào Điều 22 NĐ 35 : Hình thức hạ bậc lương : “ áp dụng đối với CBCC vi phạm
làm giả hồ sơ , lý lịch và sử dụng văn bằng , chứng chỉ không hợp pháp để được nâng bậc lương hoặc
nâng ngạch “
* Căn cứ vào Điểm 5 . 3 .2 Chương II Thông Tư 03 : Hướng dẫn thực hiện Xử Lý Kỷ Luật
CBCC
+ Xác định hình thức kỷ luật : Hạ Bậc Lương
+ Trường hợp đã bổ nhiệm ngạch rồi thì hủy bỏ kết quả thi và cấp có thẩm quyền bổ nhiệm ngạch
ra Quyết định hủy bỏ QĐ bổ nhiệm ngạch và xếp trở lại ngạch , bậc lương cũ đồng thời truy thu phần
chênh lệch tiền lương đã nhận không hợp pháp theo QĐ . Sao đó mới tiến hành xem xét áp dụng hình
thức kỷ luật hạ bậc lương
iv) A sử dụng ma túy và bị phát hiện. 2 ngày sau khi HĐKL họp thì cơ quan nhận được văn bản của cơ quan y
tế kết luận A đã nghiện ma túy ?  (5.9 Phần II-TT03 + Đ25-NĐ35)
* Căn cứ Điểm 2.d Điều 25 NĐ 35 : Hình thức buộc thôi việc . “ Đối với CBCC nghiện ma
túy “
* Căn cứ Điểm 5.9 Chương II Thông Tư 03 : Hướng dẫn thực hiện Xử Lý Kỷ Luật CBCC “
CBCC sử dụng ma túy có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền bằng văn bản là nghiện ma túy thì
bị xử lý kỷ luật ở hình thức buộc thôi việc “
+ Không xác định rỏ hình thức kỷ luật đ/v người nghiện ma túy
+ HĐKL họp , QĐ bất cứ hình thức nào nhưng sau khi có kết luận của cơ quan y tế thì hủy bỏ QĐ
xử lý kỷ luật . Sau đó tổ chức họp xử lý kỷ luật lại và áp dụng hình thức buộc thôi việc đối với người
nghiện ma túy .
v) A thực hiện hành vi phạm tội bị TAND tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo ?  (6.1 Phần II-TT03)
* Căn cứ vào Điểm 6.1 Chương II Thông Tư 03 : Hướng dẫn thực hiện Xử Lý Kỷ Luật
CBCC “ CBCC vi phạm pháp luật bị phạt tù cho hưởng án treo sau khi bị xử lý kỷ luật “
+ Nếu đã bị buộc thôi việc thì chuyển sang cách chức , bố trí công tác cho phù hợp , không yêu
cầu thuyên chuyển công tác khác và không giải quyết cho thôi việc.
C. Câu hỏi nhận định
1. Tuyển dụng công chức chỉ bằng hình thức thi tuyển:
SAI  Còn thông qua hình thức xét tuyển. Xét tuyển đối với những người tự nguyện về công tác tại vùng sâu
vùng xa từ 5 năm trở lên hoặc trong trường hợp nhằm bổ sung lực lượng CBCC ở các vùng sâu vùng xa, các

vùng dân tộc ít người (Đ6-NĐ117/2003).
2. CBCC chỉ có nghĩa vụ thực hiện các qui định của pháp lệnh CBCC:
SAI  Ngoài ra còn phải thực hiện các qui định của Luật khác như Luật phòng chống tham nhũng, Luật LĐ,
DS, HS…
3. Trong đơn vị sự nghiệp chỉ có viên chức mà thôi:
SAI  Còn có công chức làm việc tại các phòng ban (những người hoạt động về nghiệp vụ quản lý).
4. Viên chức chỉ hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
SAI  Còn hưởng lương từ các nguồn thu sự nghiệp.
5. Trạm y tế xã, phường, thị trấn là cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận tình trạng sức khỏe của người dự
tuyển công chức:
SAI  Chỉ có các cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên mới có quyền xác nhận tình trạng sức khỏe
của người dự tuyển công chức.
6. Chỉ xử lý kỷ luật CBCC khi có hành vi vi phạm kỷ luật:
SAI  Chỉ cần CBCC thực hiện 1 tội phạm cũng sẽ bị xử lý kỷ luật.
7. Chỉ xử lý kỷ luật CBCC khi CBCC vi phạm các qui định của Pháp lệnh CBCC:
SAI  CBCC vẫn bị xử lý kỷ luật nếu vi phạm các Luật hoặc Bộ Luật khác như HS, LĐ, các qui định về
phòng chống tham những, phòng chống mại dâm, ma túy, trật tự an toàn giao thông v.v…
8. Viên chức là đối tượng được điều chỉnh bới Nghị định 118:
ĐÚNG  Tại Điều 1 – Nghị định 118 qui định phạm vi điều chỉnh là CBCC trong đó có viên chức.
9. Hội đồng kỷ luật CBCC luôn là 5 người :
SAI  HĐKL còn có thể là 3 người trong trường hợp người vi phạm là người đứng đầu hoặc cấp phó của
người đứng đầu (Đ9 k2-NĐ108/2006).
10. Chủ tịch HĐ kỷ luật CBCC luôn là người đứng đầu cơ quan, tổ chức:
SAI  Còn có thể là cấp phó của người đứng đầu
11. Thời hiệu xử lý kỷ luật CBCC luôn là 3 tháng kể từ ngày xác định CBCC có vi phạm:
SAI  Còn là 6 tháng đối với các vụ việc phức tạp cần thu thập, xác minh chứng cứ (Đ9-NĐ35/2005).
12. Mọi trường hợp nếu triệu tập CBCC vi phạm trước 7 ngày mà không đến thì HĐKL họp vắng mặt:
SAI  Nếu vắng nhưng có lý do và được chấp nhận thì buổi họp sẽ được phép hoãn (Đ15 k4-NĐ35/2005).
13. CBCC bị xử lý kỷ luật đều có quyền khởi kiện ra tòa hành chính nếu không đồng ý với quyết định kỷ luật:
SAI  Từ vụ trưởng và tương đương trở xuống và hình thức KL là buộc thôi việc mới được khởi kiện ra tòa

hành chính (Đ6 k2-NĐ35/2005).
14. Khi công chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì sẽ bị xử lý nhiều hình thức KL khác nhau:
SAI  Chỉ tổng hợp thành 1 mức KL chung và lấy mức cao hơn 1 bậc so với mức KL nặng nhất (Điều 05 k4 /
NĐ 35).
15. Mọi trường hợp xử lý KL CBCC đều phải thành lập HĐ kỷ luật:
SAI  CBCC bị tuyên phạt tù và không được hưởng án treo thì không cần lập HĐ kỷ luật (Đ5 k2-NĐ35).
16. CBCC sử dụng văn bằng chứng chỉ không hợp pháp đều phải bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc:
SAI  CBCC sử dụng văn bằng giả để thi nâng ngạch thì chỉ bị hạ bậc lương (Đ25 k2c-NĐ35).
17. Có thể tạm đình chỉ công tác CBCC vi phạm trong bất kỳ giai đoạn nào trong quá trình xử lý kỷ luật
CBCC:
SAI  Chỉ được tạm đình chỉ trong khỏang thời gian từ lúc xác định có vi phạm đến lúc họp HĐKL nằm trong
thời hiệu xử lý kỷ luật CBCC (Đ10-NĐ35).
18. Trách nhiệm vật chất là loại trách nhiệm pháp lý độc lập của CBCC:
SAI  Trách nhiệm vật chất không phải là trách nhiệm pháp lý độc lập mà phải được áp dụng kèm theo trách
nhiệm pháp lý khác như trách nhiệm kỷ luật, trách nhiệm hành chính, trách nhiệm dân sự, hình sự.
19. Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khi công chức gây thiết hại cho cơ quan tổ chức mình đang công tác:
SAI  Còn phát sinh khi CBCC gây thiệt hại cho các cá nhân tổ chức bên ngoài trong khi thi hành công vụ
(Đ5-NĐ118/2006).
20. Bồi thường bồi hoàn là 2 hình thức thực hiện trách nhiệm vật chất giống nhau của CBCC:
SAI  Bồi thường là đền bù thiệt hại do CBCC gây ra cho chính cơ quan tổ chức mà mình đang công tác (Đ3-
NĐ118). Bồi hoàn là khi CBCC gây thiệt hại cho cá nhân tổ chức bên ngoài trong quá trình thi hành công vụ,
thiệt hại sẽ được cơ quan chủ quản trực tiếp đứng ra giải quyết bồi thường cho bên bị thiệt hại rồi sau đó CBCC
mới tiến hành bồi hoàn lại cho cơ quan tổ chức của mình (Đ5-NĐ118).
BÀI 6 – CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH
A. Câu hỏi lý thuyết
B. Câu hỏi nhận định
1. Mọi trường hợp nộp phạt tại chỗ là xử phạt theo thủ tục đơn giản:
SAI  Nộp phạt tại chỗ có thể áp dụng đối với thủ tục thông thường ở những vùng xa xôi hẻo lánh, trên sông,
trên biển.
2. Không cưỡng chế HC đối với người dưới 14 tuổi:

SAI  Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi nếu thực hiện 1 hành vi tội phạm thì có thể bị xử lý áp dụng các
biện pháp cưỡng chế hành chính đặc biệt khác như : GD tại xã, phường thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng;
đưa vào các cơ sở giáo dục hoặc đưa vào các cơ sở chữa bệnh.
3. Phải ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản trong mọi trường hợp:
SAI  Đối với vụ việc phức tạp thì là 30 ngày và là 60 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp.
4. Phải cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt ngay khi trao quyết định xử phạt:
SAI  Phải sau 10 ngày cho người vi phạm tự nguyện chấp hành, sau đó mới được cưỡng chế.
5. Một vi phạm đồng thời có thể xử lý hành chính và xử lý hình sự :
SAI  1 vi phạm chỉ chịu 1 loại trách nhiệm (trừ trách nhiệm về tài sản).
6. Quyết định HC chỉ là những quyết định qui phạm:
SAI  Ngoài ra còn những quyết định chủ đạo và những quyết định cá biệt.
7. Chỉ có cơ quan nhà nước, CBCC có thẩm quyền mới là chủ thể của thủ tục HC:
SAI  Ngoài ra còn có cá nhân, tổ chức với tư cách là chủ thể tham gia.
Bài kiểm tra học trình số 4:
1- Chỉ cưỡng chế HC khi có vi phạm HC
SAI  Cưỡng chế HC có thể được thực hiện khi chưa có vi phạm xảy ra. Đó là biện pháp phòng ngừa.
2- Cá nhân từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm với mọi vi phạm HC
SAI  Chỉ chịu trách nhiệm đối với vi phạm lỗi cố ý.
3- Đa số vi phạm HC có cấu thành hình thức
ĐÚNG  Vì vi phạm HC không nhất thiết phải có hậu quả vật chất.
4- Thẩm quyền phạt tiền được xác định dựa vào mức trung bình của khung tiền phạt
SAI  Dựa vào mức cao nhất của khung tiền phạt.
5- Mức phạt tiền với mỗi hành vi vi phạm luôn là mức trung bình của khung tiền phạt
SAI  Vì còn có các tình tiết giảm nhẹ (áp dụng từ mức thấp nhất đến mức trung bình) hoặc tình tiết tăng nặng
(áp dụng mức trung bình đến mức cao nhất).
6- Các biện pháp khắc phục hậu quả luôn được áp dụng kèm theo hình thức xử phạt chính
SAI  Các biện pháp khắc phục hậu quả có thể được áp dụng độc lập trong các trường hợp : hết thời hiệu xử
phạt; hết thời hạn ra quyết định xử phạt; hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt.
7- Thời hiệu xử phạt luôn là 1 năm kể từ ngày vi phạm được thực hiện
SAI  Đối với các vi phạm trong các lĩnh vực như XNK, xây dựng, đất đai, tài chính, chứng khoán, buôn lậu,

buôn bán hàng giả… thì thời hiệu xử phạt là 2 năm. Hoặc là 3 tháng trong các trường hợp…
8- Chỉ có chính phủ mới có thẩm quyền qui định về vi phạm HC
SAI  Còn có Quốc hội và UBTVQH.
9- Thủ tướng CP là người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
SAI  Người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt trục xuất là Bộ trưởng Bộ công an.
10- Chỉ có vi phạm HC mới làm phát sinh trách nhiệm HC
ĐÚNG  Không có vi phạm thì không có trách nhiệm hành chính. Vi phạm HC là cơ sở của trách nhiệm hành
chính.
Bài tập tình huống
Xử lý như thế nào là đúng PL trong các tình huống sau :
i) A mới 16 tuổi vi phạm HC mà không có tiền nộp phạt (80 ngàn đồng). Có thể yêu cầu Bố của A nộp thay
được không? Nếu Bố của A không có tiền nộp phạt và xin được hoãn thì sao?  (Đ7,Đ65-Pháp lệnh Tr119)
ii) A thực hiện hành vi vi phạm. Sau khi lập biên bản và ra quyết định xử phạt, cơ quan có thẩm quyền phát
hiện hành vi của A có dấu hiệu tội phạm?  (Đ62-Pháp lệnh)
iii) A thực hiện hành vi khai thác gỗ trái phép bị chi cục trưởng chi cục kiểm lâm B xử phạt. A không có tiền
nộp phạt và yêu cầu được chuyển về nơi cứ trú là Tp.HCM để chấp hành  (Đ68-PL + Đ27-NĐ134)
iv) Ông A xây dựng nhà trái phép ngày 10/10/2003. Đến ngày 10/12/2005, cơ quan có thẩm quyền mới phát
hiện và lập biên bản vi phạm?  (Đ10-Pháp lệnh)
v) A vi phạm hành chính bị người có thẩm quyền lập biên bản nhưng không chịu ký vào biên bản vi phạm 
(Đ55-Pháp lệnh)
vi) A vi phạm hành chính bị người có thẩm quyền lập biên bản và ra quyết định xử phạt. 5 ngày sau, khi đến
trao quyết định xử phạt cho A thì phát hiện A đã chuyển nơi ở khác và không thể xác định được địa chỉ ? 
(K3-Đ22-NĐ134 tr 152)

×