Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Đs9 C3 B1 T30 Phuong Trinh Bac Nhat Hai An Tran Thi Hien.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 47 trang )

3
NG
Ơ

CH
Ư

ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ

ĐẠI SỐ 9 TIẾT 30
GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ HIỀN
TỐN HỌC: LỚP 9
EMAIL:
ĐIỆN THOẠI:
ĐƠN VỊ CƠNG TÁC: TRƯỜNG THCS
ĐỊA CHỈ: ĐÀ NẴNG

Sli
de
1



u
h
C


b
n


1.Giáo viên:

SGK, kế hoạch bài dạy,
thước thẳng, máy chiếu.

2. Học sinh:

SGK, thước thẳng, bảng
nhóm.



ĐIỀU CHẾ VẮC XIN


LUẬT CHƠI
 Để điều chế Vắc – Xin, em cần lấy 3 nguyên liệu từ 3 lọ
trên bàn.
 Mỗi một lọ thuốc có chứa một câu hỏi. Hãy trả lời câu
hỏi để cùng vượt qua thử thách nhé!
 Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 15 giây.


HÃY LỰA CHỌN 1 LỌ THUỐC BẤT KÌ


00
01
02
03

04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15

Câu hỏi 1. Tìm nghiệm của các phương trình sau :

(1) 2x - 4 = 2
 2x = 6
x =3

(2) 4x + 5 = 9
 4x = 4
x =1 a


00
01
02
03
04
05

06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
Câu hỏi 2: Phương trình dạng ax + b =0 được giải như thế nào ?

Đáp án:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a,b là hai số và a ≠ 0, giải như sau

ax  b 0

 ax  b
b
 x
a

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là:

b
x
a


00

01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
Câu hỏi 3: Phương trình bậc nhất một ẩn là gì ?

ĐÁP ÁN:
Phương trình có dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và a≠0,
được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.


CẢM ƠN CÁC EM RẤT NHIỀU!


Nội dung chương III

Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Phần11Phương


trình bậc nhất hai ẩn

Phần22 Hệ hai phương

trình bậc nhất hai ẩn

Phần33 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Phần 4 4

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại sốại số

Phần55 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình



Vừa gà vừa chó
Bó lại cho trịn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn
Hỏi có bao nhiêu gà,
bao nhiêu chó?

BÀI TỐN


BÀI TỐN

Vừa gà vừa chó
Bó lại cho trịn

Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?

Nếu gọi số con gà là x, ta lập được phương trình: 2x + 4(36 – x) = 100
Biến đổi phương trình trên ta được phương trình: 2x – 44 = 0
Phương trình bậc nhất một ẩn

( ax +b = 0 ; a ≠ 0 )
Nếu gọi số con gà là x, số con chó là y. Em hãy lập hệ thức liên hệ
giữa x và y ?

Vì có tất cả 36 con vừa gà vừa chó nên ta có:
Vì có tất cả 100 chân nên ta có:

x + y = 36

2x + 4y = 100
Phương trình bậc nhất hai ẩn


Đường thẳng và đường trịn có thể có nhiều hơn hai
điểm chung khơng? Vì sao?
Trả lời: Nếu đường thẳng và đường trịn có nhiều hơn
hai điểm chung, khi đó đường trịn sẽ đi qua ít nhất 3
điểm thẳng hàng. Điều này vơ lý. Vậy đường thẳng và
đường trịn chỉ có một điểm chung, hai điểm chung
hoặc khơng có điểm chung.



Chương III: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2 x + 4 y = 100
a

b

c

Trong các phương trình sau, phương
trình nào là phương trình bậc nhất 2
ẩn?

(1) 2x - y = 1
(2) 2x2 + y = 1
(3) 4x + 0y = 6
(4) 0x + 0y = 1
(5) 0x + 2y = 4
(6) x - y + z = 1

PT bậc nhất hai ẩn
a = 2; b = -1; c = 1

1.Khái niệm về phương trình bậc
nhất hai ẩn:



Phương trình bậc nhất 2 ẩn x và y là hệ

thức dạng ax + by = c (1)
trong đó a, b, c là các số đã biết
(a  0 hoặc b  0) (2)

Ví dụ 1: Các phương trình:
2x – y = 1; 3x + 4y = 0;

PT bậc nhất hai ẩn
a = 4; b = 0; c = 6
PT bậc nhất hai ẩn
a = 0; b = 2; c = 4

0x + 2y = 4;

x + 0y = 5;

là những phương trình bậc nhất 2 ẩn.


Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
VD2: Cho phương trình 2x – y = 1 và các cặp số (3;5), (1;2).
+)Thay x = 3 , y = 5 vào vế trái của phương trình
Ta được VT = 2.3 – 5 = 1

 VT = VP

Khi đó cặp số (3;5) được gọi là một nghiệm của phương trình
+)Thay x = 1; y = 2 vào vế trái của phương trình
Ta được VT = 2.1 – 2 = 0


 VT ≠ VP

Khi đó cặp số (1;2) khơng là nghiệm của phương trình


Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Vậy khi nào một cặp số (x0; y0)
được gọi là một nghiệm của
phương trình ax + by = c ?

Trong phương trình ax + by = c, nếu giá trị của vế
trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số

(x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.


Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
 Chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, mỗi nghiệm của phương trình ax +
by = c được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0 ) được biểu diễn bởi
điểm có toạ độ ( x0; y0 ).

y

y0

-6


M (x0 ; y0)

x0

x


Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

?1 a) Kiểm tra xem cặp số (1;1) và (0,5; 0) có là nghiệm của phương
trình 2x – y = 1 hay khơng ?

b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – y = 1.
+ Thay x = 1; y = 1 vào VT của pt: 2x – y =1 (1)
Ta có 2 . 1 – 1 = 1



VT = VP.

Vậy cặp số (1;1) là 1nghiệm của pt (1)
+ Thay x = 0,5; y = 0 vào VT của pt: 2x – y =1 (1)
Ta có 2 . 0,5 – 0 = 1 →
VT = VP.
Vậy cặp số (0,5; 0) là 1 nghiệm của pt (1)




×