Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỀ TÀI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.01 KB, 78 trang )

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
Xây dựng cơ bản .............................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................... 2
2.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn ................................................. 4
5.1. Cơ sở khoa học..................................................................................................... 4
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn .......................................................................... 4
6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT .......................... 5
THI CÔNG DỰ ÁN XÂY DỰNG ................................................................................ 5
1.1. Thi cơng cơng trình xây dựng ............................................................................ 5
1.1.1. Cơng trình và thi cơng xây dựng ................................................................. 5
1.1.2.

Vai trị các chủ thể chính trong thi cơng cơng trình xây dựng ............. 7

1.2. Giám sát thi công xây dựng ................................................................................ 9
1.2.1. Khái niệm về giám sát thi công xây dựng ................................................... 9
1.2.2. Vai trị của giám sát thi cơng xây dưng cơng trình .................................. 10


1.2.3. Các yêu cầu về công tác giám sát thi công xây dựng ............................... 11
1.2.4. Các nguyên tắc về công tác giám sát thi công xây dựng ......................... 11
1.2.5. Trình tự thực hiện cơng tác giám sát thi cơng xây dựng ......................... 12
1.3. Nội dung giám sát thi công xây dựng cơng trình............................................ 14
1.3.1. Giám sát quy trình thi công ....................................................................... 14


iv
1.3.2. Giám sát về chất lượng ............................................................................... 15
1.3.3. Giám sát tiến độ........................................................................................... 18
1.3.4. Giám sát khối lượng .................................................................................... 19
1.3.4. Giám sát về an tồn lao động, vệ sinh mơi trường ................................... 19
1.3.5. Các phương pháp giám sát thi công xây dựng cơng trình ...................... 21
1.3.6. Các bước tổ chức tư vấn giám sát cơng trình ........................................... 23
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác giám sát thi công xây dựng ............... 27
1.4.1. Nhân tố khách quan .................................................................................... 27
1.4.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................................ 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH CÀ MAU ....................................... 31
2.1. Tổng quan về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà
Mau ............................................................................................................................ 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 31
2.1.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án ...................................................... 33
2.1.4. Nguồn nhân lực thực hiện công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân .................................................................... 36
2.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật của ban quản lý dự án........................................ 37
2.2. Đánh giá thực trạng công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau ............................................................ 37

2.2.1. Quy trình giám sát về quy trình thi cơng của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau .............................................................. 37
2.2.2. Đối với công tác giám sát về chất lượng tại Ban quản lý dự án.............. 38
2.2.3. Thực trạng giám sát về khối lượng tại ban quản lý dự án ...................... 43
2.2.4. Thức trạng giám sát về tiến độ đối với các cơng trình của Ban quản lý
dự án. ...................................................................................................................... 46
2.2.5. Thực trạng về giám sát về an toàn lao động, vệ sinh môi trường tại Ban
quản lý dự án. ........................................................................................................ 49
2.3. Những thành tựu và hạn chế đối với công tác giám sát thi công tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau ............................ 52


v
2.3.1. Những thành tựu đạt được ......................................................................... 52
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................. 52
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................... 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
GIÁM SÁT THI CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH CÀ MAU ........................................................................ 56
3.1. Định hướng về nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công tại Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau ...................................... 56
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau .................... 56
3.2.1. Giải pháp về tổ chức nhân lực và nâng cao năng lực quản lý đối với
công tác giám sát thi công tại ban quản lý dự án ............................................... 56
3.2.2. Giải pháp về phát triển nguồn đội ngũ giám sát thi công cho ban quản
lý dự án ................................................................................................................... 58
3.2.3. Phát triển cơ sở vật chất đáp ứng hoạt động giám sát thi công .............. 60
3.2.4. Tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giám
sát thi cơng ............................................................................................................. 61

3.2.5. Xây dựng các quy trình cho hoạt động giám sát thi công xây dựng cho
ban quản lý dự án .................................................................................................. 63
3.2.6. Nâng cao năng lực hệ thống quản lý chất lượng về giám sát thi công ... 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 72


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XDCB

Xây dựng cơ bản

TW

Trung ương

NSNN

Ngân sách nhà nước

KT-XH

Kinh tế - xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân


GTVT

Giao thơng vận tải

QLDA

Quản lý dự án

HSMT

Hồ sơ mời thầu

GPMB

Giải phóng mặt bằng

THCS

Trung học cơ sở


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cầu nguồn nhân lực của của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Phú Tân, tỉnh Cà Mau thực hiện công tác giám sát thi công ......................................... 36
Bảng 2.2: Các chứng chỉ hành nghề giám sát của của ban quản lý dự án ..................... 36
Huyện Phú Tân .............................................................................................................. 36
Bảng 2.3: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cơng tác tư vấn giám sát ................... 37
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp kết quả giám sát về giám sát về chất lượng các công trình

của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân giai đoạn 2019 – 2021 .......... 42
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp kết quả giám sát về về khối lượng các cơng trình của Ban
quản lý dự án ĐTXD huyện Phú Tân giai đoạn 2019 – 2021 ....................................... 44
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp kết quả giám sát giám sát về tiến độ các cơng trình của ban
quản lý dự án Huyện Phú Tân giai đoạn 2019 – 2021 ................................................. 47
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả giám sát giám sát về an tồn lao động, vệ sinh mơi
trường của Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Phú Tân .................................................. 51
giai đoạn 2019 – 2021 ................................................................................................... 51


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình giám sát tiến độ ............................................................................. 18
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, Tỉnh
Cà Mau .......................................................................................................................... 33
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình giám sát chất lượng.............................................................. 66
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình giám sát tiến độ .................................................................... 67
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình giám sát khối lượng ............................................................. 68


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong xu thế phát triển và hội nhập quốc tế, từng
bước hồn thiện cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành xây dựng
cũng đóng góp rất lớn đến sự phát triển này và có bước phát triển cả về số lượng lẫn
chất lượng. Giám sát thi cơng xây dựng đóng vai trị quan trọng và cần thiết trong tồn
bộ q trình xây dựng cơng trình để bảo đảm cơng trình được thực hiện đúng tiến độ,

chất lượng như trong hợp đồng và bản vẽ thiết kế giữa nhà thầu và chủ đầu tư.
Huyện Phú Tân được thành lập từ huyện Cái Nước tách ra thành 2 huyện Cái
Nước và Phú Tân theo Nghị định số 138/2003/NĐ-CP ngày 17/11/2003 của Chính phủ
về việc thành lập các huyện Năm Căn và Phú Tân, tỉnh Cà Mau. Định hướng phân bố
không gian trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008
thì Phú Tân nằm trong vùng kinh tế biển và ven biển của tỉnh Cà Mau với lợi thế phát
triển của vùng biển là có tài nguyên biển (dầu khí, thủy hải sản, du lịch, vận tải sơng
biển), là địa bàn có diện tích rừng ngập mặn rộng lớn.
Ngoài ra trong những năm gần đây cùng với sự phát triển chung của tỉnh Cà
Mau, thì huyện Phú Tân đã có những bước phát triển khích lệ về kinh tế xã hội. Nằm ở
cửa biển khu vực biển Tây là vùng chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh Cà Mau
cũng như cả nước. Theo tuyến hành lang này, huyện Phú Tân là đô thị ven biển Tây,
liên kết với các đô thị quan trọng khác dọc theo tuyến đường đê biển Tây như thị trấn
Sông Đốc, khu dân cư cửa Đá Bạc, cửa Khánh Hội. Vì vậy huyện Phú Tân có điều
kiện phát triển cả kinh tế nội địa, kinh tế biển và có điều kiện liên kết phát triển với các
địa phương khác trong tỉnh Cà Mau. Việc đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật cũng được
các cấp quan tâm đầu tư, các công trình đáp ứng nhu cầu cải cách hành chính, kết nối
giao thơng các khu vực, lưu thơng hàng hóa ngày càng đa dạng… góp phần phát triển
nền kinh tế, cải thiện kết cấu hạ tầng khu vực.
Tăng cường công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng đã được Chính
phủ, các bộ, ngành và các địa phương rất quan tâm trong thời gian gần đây. Nhà nước
đã ban hành Luật Xây dựng, Chính phủ đã có các Nghị định, các bộ ngành liên quan


2
đã có những thơng tư hướng dẫn giám sát chất lượng thi công xây dựng. Các tỉnh,
thành phố và các ngành cũng lập các đội thanh tra xây dựng đến từng xã, phường để
thường xuyên kiểm tra, giám sát chất lượng thi cơng thực tế tại cơng trường nhằm mục
đích nâng cao chất lượng xây dựng cơng trình. Tuy nhiên, chất lượng cơng trình xây

dựng hiện nay vẫn đang là vấn đề bức xúc hàng đầu, giám sát chất lượng thi cơng trình
cịn mang tính hình thức, chủ quan, đối phó và đã được các cơ quan thơng tin truyền
thơng đưa tin và phản ánh rất nhiều.
Giám sát thi công xây dựng cơng trình là một trong cơng tác giám sát xây dựng
nhằm theo dõi, kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ xây dựng, an toàn lao động và
vệ sinh mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình theo đúng hợp đồng kinh tế,
thiết kế được duyệt cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và các điều kiện kỹ
thuật của cơng trình. Khâu giám sát thi cơng xây dựng giúp phịng ngừa các sai sót có
thể xảy ra trong q trình thi cơng. Nếu theo dõi, giám sát kịp thời, đúng với yêu cầu
đã đề ra thì sẽ làm giảm tối đa các sự cố, hư hỏng gây thiệt hại lớn, nhỏ cả về tài sản,
con người, kinh tế và làm ảnh hưởng đến hình ảnh của địa phương, của ngành xây
dựng. Người đảm nhận công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình có nhiệm vụ
theo dõi - kiểm tra - đánh giá - xử lý - nghiệm thu - báo cáo các công việc liên quan
đến hồ sơ thiết kế và thi công tại công trường.
Bên cạnh, những kết quả đạt được trong lĩnh vực xây dựng trong thời gian qua.
Một số các dự án trên địa bàn huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau có tình trạng xuống cấp,
hoặc đưa vào sử dụng chưa được lâu thì gặp các vấn đề kỹ thuật liên quan đến chất
lượng cơng trình. Ngun nhân đối với các vấn đề trên là do các vấn đề về thời tiết, địa
hình, địa chất, nước biển xâm thực và cơng nghệ xây dựng, nhưng trong đó ngun
nhân chính là do khâu giám sát chất lượng thi công xây dựng. Nên việc nghiên cứu đề
tài “Nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau” là hết sức cần thiết để bảo đảm chất lượng
công trình, tránh gây lãng phí trong đầu tư, đảm bảo chất lượng cơng trình, nâng cao
dịch vụ phục vụ cuộc sống cho người dân.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu


3
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao

chất lượng công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên thì cần thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận và nội dung về công tác giám sát thi công xây dựng.
- Đánh giá thực trạng công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Nghiên cứu tình hình chất lượng và cơng tác quản lý chất lượng
các cơng trình do Ban QLDA Phú Tân thực hiện công tác QLDA hoặc làm chủ đầu tư.
Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng công tác giám sát thi
công tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện đối với công tác giám sát thi công
tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
- Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2017 đến năm 2021. Các
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau đến năm 2026.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ
bản như: Tổng hợp thống kê, phân tích dữ liệu, so sánh, phương pháp suy luận để đánh
giá cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng các số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng
kết về công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú
Tân, tỉnh Cà Mau từ năm 2017 – 2021. Các tài liệu có liên quan về tác giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh



4
Cà Mau từ báo chí, internet, các báo cáo của phịng tài ngun mơi trường, cùng với
các luận văn liên quan được tác giả tham khảo một cách hợp lý.
5. Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn
5.1. Cơ sở khoa học
Cơ sở khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình, đưa ra các tiêu chí để đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng về công tác
giám sát thi công xây dựng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: Dựa vào việc nghiên cứu cơ sở lý luận, tác giả
đánh giá thực trạng công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau. Trên cơ sở đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất
lượng công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú
Tân, tỉnh Cà Mau đến năm 2026.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác giám sát thi công dự án xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác giám sát thi công tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT
THI CƠNG DỰ ÁN XÂY DỰNG
1.1. Thi cơng cơng trình xây dựng

1.1.1. Cơng trình và thi cơng xây dựng
1.1.1.1. Cơng trình xây dựng
Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây
dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào khai
thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan
đến xây dựng cơng trình
Cơng trình xây dựng thường có khối lượng, kích thước rất lớn, cơ cấu cơng tác
xây lắp phức tạp, thời gian thi công dài; trong từng giai đoạn, các tổ hợp công tác, các
bộ phận kết cấu và từng hạng mục cơng trình sẽ lần lượt được thực hiện, được nghiệm
thu và bàn giao trung gian. Trong quá trình thi cơng hay phát sinh nhiều vấn đề như:
thay đổi thiết kế, thay đổi nhân sự…
Theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021, quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng,
cơng trình xây dựng được phân thành các loại sau:
Cơng trình dân dụng, bao gồm các cơng trình sau:
- Nhà ở: Nhà chung cư và các loại nhà ở tập thể khác; nhà ở riêng lẻ.
- Cơng trình cơng cộng, gồm: cơng trình giáo dục; cơng trình y tế; cơng trình thể
thao; cơng trình văn hóa; cơng trình tơn giáo, tín ngưỡng; cơng trình thương mại, dịch
vụ và trụ sở làm việc; nhà ga; trụ sở cơ quan nhà nước.
Cơng trình cơng nghiệp, bao gồm các cơng trình sau:
- Cơng trình sản xuất vật liệu xây dựng;
- Cơng trình luyện kim và cơ khí chế tạo;
- Cơng trình khai thác mỏ và chế biến khống sản;
- Cơng trình dầu khí;
- Cơng trình năng lượng;
- Cơng trình hóa chất;


6

- Cơng trình cơng nghiệp nhẹ, gồm: cơng trình cơng nghiệp thực phẩm; cơng
trình cơng nghiệp tiêu dùng; cơng trình cơng nghiệp chế biến nơng, thủy và hải sản.
Cơng trình hạ tầng kỹ thuật, bao gồm các cơng trình sau:
- Cơng trình cấp nước;
- Cơng trình thốt nước;
- Cơng trình xử lý chất thải rắn, gồm: cơng trình xử lý chất thải rắn thơng thường;
cơng trình xử lý chất thải nguy hại.
- Cơng trình chiếu sáng cơng cộng;
- Cơng trình khác, gồm: cơng trình thơng tin, truyền thơng; Nghĩa trang, nhà tang
lễ, cơ sở hỏa táng; Công viên, cây xanh; Bãi đỗ ô tô, xe máy; Cống, bể kỹ thuật, hào
và độ dốc mái taly kỹ thuật.
Cơng trình giao thơng, bao gồm các cơng trình sau:
- Cơng trình đường bộ;
- Cơng trình đường sắt;
- Cơng trình cầu;
- Cơng trình hầm;
- Cơng trình đường thủy nội địa;
- Cơng trình hàng hải;
- Các cơng trình hàng hải khác;
- Cơng trình hàng khơng.
Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, bao gồm các cơng trình sau:
- Cơng trình thủy lợi;
- Cơng trình đê điều;
- Cơng trình chăn ni, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các cơng
trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn khác.
Cơng trình quốc phịng, an ninh:
Cơng trình được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước do Bộ Quốc phịng,
Bộ Cơng an quản lý, phục vụ quốc phịng, an ninh.
1.1.1.2. Thi cơng xây dựng cơng trình xây dựng
Thi cơng xây dựng cơng trình xây dựng gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối

với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ cơng
trình; bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng.


7
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm cơng trình dân
dụng, cơng trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác.
1.1.2. Vai trị các chủ thể chính trong thi cơng cơng trình xây dựng
1.1.2.1. Chủ đầu tư
Khi Chủ đầu tư xây dựng cơng trình khơng đủ điều kiện năng lực thì người
quyết định đầu tư sẽ thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án, nghĩa là tổ chức tư vấn được
trông coi quản lý các dự án xây dựng công trình là quản lý cơng trình như của chính
mình.
Người quyết định đầu tư sẽ trực tiếp quản lý dự án khi Chủ đầu tư xây dựng
cơng trình khơng có đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án.
Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thì chủ đầu tư có thể thành lập
Ban Quản lý dự án. Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư
theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Các chủ đầu tư xây dựng cơng trình phải th tư vấn giám sát cơng trình, hoặc
tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây dựng. Công
việc giám sát thi công cơng trình là u cầu bắt buộc bên thi cơng phải làm đúng thiết
kế được duyệt, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng được áp dụng và phải đảm bảo
giám sát thường xun liên tục trong q trình thi cơng xây dựng.
1.1.2.2. Nhà thầu thi công
Đảm bảo chất lượng công trình
Trước hết nhà thầu xây dựng đóng vai trị mật thiết trong việc quyết định chất

lượng của cơng trình. Một cơng trình có đúng theo thiết kế khơng, có ổn định, chắc
chắn không… Tất cả đều nhờ vào nhà thầu xây dựng.
Nhà thầu nếu đặt tâm huyết vào cơng trình, ngồi việc đốc thúc, kiểm tra
thường xun cơng việc của thợ và các kĩ sư, còn cần chú ý lựa chọn những loại vật
liệu phù hợp, tính tốn khả năng thích ứng với thời tiết, độ chống chịu của cơng
trình…


8
Xây dựng một cơng trình khơng thể chỉ tính đến những yếu tố trước mắt, mà
còn phải suy nghĩ về chất lượng cơng trình về lâu dài, điều kiện sử dụng hư hao thực
tế, những yếu tố tương quan khác…
Nhưng ngược lại, nếu nhà thầu không chú tâm với công trình, khơng theo dõi
sát sao cơng việc của từng nhóm thợ, từng bộ phận… Đồng thời, chỉ xây dựng mà
không kết hợp với những nhân tố liên quan nhằm tạo một tổng hịa cho cơng trình, thì
khó lịng đảm bảo được chất lượng cơng trình.
Đạt đúng tiến độ của cơng trình
Nhà thầu xây dựng có ảnh hưởng lớn tới tiến độ của cơng trình. Với những nhà
thầu đã dày dặn kinh nghiệm, thì việc sắp xếp thời gian biểu, phân cơng, tăng ca… để
đảm bảo tiến độ là hồn tồn bình thường và cực kì dễ dàng.
Nhà thầu xây dựng ít kinh nghiệm thường sẽ khiến xáo trộn nhịp điệu cơng
việc, khó điều phối các bộ phận. Từ đó, kéo dài thời gian thi công, gây mệt mỏi, lo
lắng cho chủ đầu tư.
Cơng trình khơng đảm bảo được tiến độ khơng chỉ ảnh hưởng tới uy tín nhà
thầu, mà cịn làm hao tốn thêm chi phí, nhân cơng; chậm tiến độ thậm chí có thể dẫn
tới nhiều hệ lụy lâu dài với tổn thất lớn.
Trách nhiệm với cơng trình
Nhà thầu xây dựng cần có trách nhiệm với cơng trình. Trách nhiệm này được
thể hiện ngay trong khâu tư vấn, chuẩn bị cho cơng trình của nhà thầu. Tiếp đó, trong
tồn bộ quá trình xây dựng, nhà thầu xây dựng cũng ln cần chú ý đến nhiều mặt của

cơng trình.
Trách nhiệm trong quá trình xây dựng nằm ở việc nhà thầu ln tính tốn và
chú ý đến từng chi tiết và hạng mục của cơng trình. Điển hình, đảm bảo an tồn lao
động cho nhân cơng cũng là một phương diện thể hiện trách nhiệm của nhà thầu. Bởi
việc đảm bảo được mơi trường lao động an tồn, vệ sinh cho nhân cơng cũng chính là
đảm bảo chất lượng và tiến độ cơng trình.
Nhưng trách nhiệm của nhà thầu cịn cần được thể hiện ngay cả khi cơng trình
đã được hồn thành. Tất nhiên, khơng ai mong muốn cơng trình sau khi đã hoàn tất lại
xảy ra vấn đề. Tuy nhiên, nhiệt tình khắc phục và có tinh thần khắc phục những vấn đề
ngồi ý muốn của cơng trình cũng là một phương diện thể hiện trách nhiệm của Nhà
thầu.


9
Nhà thầu thiết kế
Chất lượng cơng tác thiết kế có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn
đầu tư. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng
vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công tác thiết kế trong giai
đoạn này không tốt dễ dẫn đến việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn
thiết kế sau bởi các giai đoạn thiết kế sau đểu được phát triển trên cơ sở các thiết kế
trước đó.
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng cơng tác thiết kế có ảnh hưởng
lớn đến chất lượng cơng trình tốt hay khơng tốt, an tồn hay khơng an tồn, tiết kiệm
hay lãng phí, điều kiện thi cơng thuận lợi hay khó khăn, tiến độ thi cơng nhanh hay
chậm… Giai đoạn này công tác thiết kế được coi có vai trị quan trọng nhất trong các
giai đoạn của quá trình đầu tư.
Trong giai đoạn khai thác dự án, chất lượng thiết kế có vai trị chủ yếu quyết
định việc khai thác, sử dụng cơng trình an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn;
chất lượng cơng trình tốt hay xấu; giá thành cơng trình cao hay thấp; tuổi thọ cơng
trình có đảm bảo u cầu đề ra trong dự án khơng.

Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu
tư xây dựng. Nó có vai trị chú yếu quyết định hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu
tư. Đồng thời thiết kế xây dựng góp phần tạo ra môi trường mới, một không gian thiên
nhiên mới thoả mãn yêu cầu sản xuất, sinh hoạt và đời sống của con người cả về mặt
vật chất lẫn tinh thần.
1.2. Giám sát thi công xây dựng
1.2.1. Khái niệm về giám sát thi công xây dựng
Giám sát thi công xây dựng là hoạt động kiểm tra, theo dõi q trình thi cơng
xây dựng cơng trình nhằm đảm bảo cơng trình được thực hiện theo đúng hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công được duyệt; đảm bảo đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu chất lượng và khối
lượng.
Tư vấn giám sát là một người, một ban quản lý dự án hay một tổ chức có đầy
đủ tư cách pháp nhân được Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án của Chủ đầu tư ký hợp
đồng thực hiện việc kiểm tra giám sát thực hiện q trình triển khai thi cơng của các
nhà thầu, thông qua hợp đồng xây lắp mà nhà thầu đã thỏa thuận và kí kết với Chủ đầu
tư.


10
Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình là chỉ các công tác kiểm tra, đôn đốc, chỉ
đạo và đánh giá cơng việc những người tham gia cơng trình. Nó lấy hoạt động của
hạng mục cơng trình xây dựng làm đối tượng; lấy pháp luật, quy định, chính sách và
tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan, văn bản hợp đồng cơng trình làm chỗ dựa, lấy quy
phạm thực hiện cơng việc, lấy nâng cao hiệu quả xây dựng làm mục đích.
Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình là sản phẩm của sự phát triển của nền
kinh tế thị trường. Khi có vốn tiến hành đầu tư một hạng mục mới, cần phải mời
những chuyên gia có kinh nghiệm tiến hành nghiên cứu tính khả thi, xác định sách
lược đầu tư; Sau khi xác định hạng mục, lại phải có những nhà chuyên môn tổ chức
đấu thầu, làm công tác quản lý cơng trình và quản lý hợp đồng. Cùng với sự phát triển
không ngừng của nền kinh tế thị trường, cơng việc giám sát thi cơng xây dựng cơng

trình được bổ sung và hoàn thiện thêm một bước, dần dần trở thành một bộ phận cấu
thành của trình tự xây dựng và thông lệ quốc tế thực thi xây dựng.
Giám sát xây dựng có ý nghĩa tư vấn và thực thi đối với cơng trình xây dựng, nó
bao gồm những nội dung điều tra nghiên cứu, đánh giá tính khả thi, tổ chức thiết kế,
chỉ đạo thi công, giám sát nghiệm thu đối với cơng trình xây dựng.
1.2.2. Vai trị của giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý - Kiểm tra - Giám sát toàn bộ quy trình cơng tác thi cơng từng hạng
mục trên cơng trình, đảm bảo đơn vị thi công xây dựng thực hiện đúng theo bản vẽ
thiết kế đã được phê duyệt.
Phát hiện và xử lý các sai sót phát sinh trên cơng trường xây dựng, hỗ trợ chủ
đầu tư và nhà thầu xây dựng sửa chữa và đề xuất các giải pháp giúp nâng cao chất
lượng cơng trình, khắc phục các sai sót hạn chế cịn tồn tại.
Quản lý và giám sát chặt chẽ chất lượng thi công từng kết cấu hạng mục trên
cơng trình, nắm bắt chính xác và kịp thời những công việc đang diễn ra trên công
trường.
Theo dõi và giám sát tiến độ xây dựng của đơn vị thi cơng, kiểm tra tồn bộ
phương pháp thi cơng, trang thiết bị kỹ thuật, tay nghề nhân công.
Đảm bảo nhà thầu tuân thủ chặt chẽ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh
môi trường.


11
Đánh giá những điểm sai sót, hạn chế, và bất hợp lý trong bản vẽ thiết kế, tham
mưu cho chủ đầu tư và phối hợp cùng đơn vị tư vấn thiết kế thẩm tra thiết kế bản vẽ
thi công và đề xuất chỉnh sửa những hạn chế khiếm khuyết.
Giám sát chặt chẽ chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, cùng các trang thiết bị sử
dụng trên cơng trình mà đơn vị thi công đưa vào.
Nghiệm thu từng hạng mục xây dựng và thực hiện xác nhận bản vẽ hồn cơng
cho cơng trình.
Vai trị của đơn vị tư vấn giám sát xây dựng rất quan trọng và đặc biệt ảnh

hưởng rất lớn đến tồn bộ chất lượng xây dựng của cơng trình vì vậy địi hỏi đơn vị tư
vấn giám sát phải có trình độ chun mơn kỹ thuật giỏi, nhiều năm kinh nghiệm và
công tác cho các dự án công trình xây dựng lớn, trung thực liêm chính và khách quan
để mang lại lợi ích tốt nhất cho chủ đầu tư.
1.2.3. Các yêu cầu về công tác giám sát thi công xây dựng
Việc giám sát thi công xây dựng phải được thực hiện để theo dõi, kiểm tra giám
sát các công việc sau:
- Giám sát chất lượng thi công xây dựng;
- Giám sát khối lượng công việc;
- Giám sát tiến độ thi cơng;
- Giám sát về an tồn lao động, vệ sinh môi trường.
Theo điều 120, của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc
hội thì việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời
gian thực hiện cho đến khi hồn thành và nghiệm thu cơng việc, cơng trình xây dựng;
- Giám sát thi cơng cơng trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng,
chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng;
- Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
1.2.4. Các nguyên tắc về công tác giám sát thi công xây dựng
Chấp hành nghiêm chỉnh quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định của pháp
luật về xây dựng, các quy định khác có liên quan và quy định của chính quyền địa
phương. Tổ chức và thực hiện nhiệm vụ, tuân thủ hợp đồng và quy định hiện hành.


12
Khơng có quan hệ lệ thuộc vào tổ chức, kinh doanh với nhà thầu thi công xây
dựng, nhà thầu chế tạo thiết bị và cung cấp cấu kiện, vật liệu, vật tư cho cơng trình
đang thực hiện giám sát xây dựng.
Các cá nhân thuộc đoàn tư vấn giám sát (giám sát thi công) phải là người được

tổ chức giám sát huy động hợp pháp, theo đúng quy định.
Các nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình; cung cấp, chế tạo thiết bị, cấu kiện;
cung cấp vật liệu, vật tư của cơng trình và các nhà thầu khác của nhà thầu thi công đều
chịu sự giám sát, kiểm tra của tổ chức giám sát thi công;
Không ký hợp đồng với nhà thầu thực hiện cơng tác thí nghiệm, kiểm định chất
lượng cơng trình xây dựng đối với cơng trình do mình giám sát;
Đảm nhiệm công việc giám sát thi công xây dựng một cách độc lập, khơng liên
quan đến lợi ích kinh tế đối với các nhà thầu thi công xây dựng cơng trình; cung cấp,
chế tạo thiết bị, cấu kiện; cung cấp vật liệu, vật tư của cơng trình do mình đang giám
sát;
Thực hiện đúng các nội dung hợp đồng giám sát thi công xây dựng đã ký với
Chủ đầu tư. Không thực hiện, xử lý, giải quyết các vấn đề không đúng chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn quy định trong hợp đồng và các quy định liên quan khác.
Chịu sự quản lý, giám sát của Chủ đầu tư, định kỳ phải báo cáo tình hình giám
sát thi cơng xây dựng cho Chủ đầu tư theo quy định.
1.2.5. Trình tự thực hiện công tác giám sát thi công xây dựng
Kiểm tra hồ sơ thiết kế:
Giám sát thi công trưởng phải kiểm tra tính đúng đắn của hồ sơ thiết kế, các bản
chỉ dẫn kỹ thuật được duyệt và đối chiếu với hiện trường, đề xuất với Chủ đầu tư về
phương án giải quyết những tồn tại trong thiết kế cho phù hợp thực tế.
Lập kế hoạch triển khai:
Căn cứ hồ sơ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật đã được duyệt trong hồ sơ thầu, các
quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, giám sát thi công trường lập kế hoạch để
triển khai công tác giám sát chất lượng trong q trình thi cơng.
Kiểm tra hồ sơ thiết kế thi công:
Giám sát thi công trưởng phải kiểm tra hồ sơ thiết kế phương án tổ chức thi
côngtừng hạng mục cơng trình theo hồ sơ thầu và ký duyệt hồ sơ bản vẽ thi cơng và tổ
chức thi cơng, trình Chủ đầu tư phê duyệt.
Kiểm tra giám sát quá trình thi cơng các hạng mục cơng trình:



13
- Các số liệu cơ bản:
Giám sát thi công hiện trường phải kiểm tra các số liệu cơ bản như: số liệu khảo
sát địa hình, địa chất thuỷ văn so sánh với hiện trường, nếu phát hiện thấy có sự sai
khác phải báo cáo giám sát thi công trưởng, giám sát trưởng báo cáo Chủ đầu tư để tìm
biện pháp xử lý.
- Q trình thi cơng:
Giám sát thi cơng tại hiện trường phải kiểm tra nghiệm thu các hạng mục thi
cơng bao gồm:
• Vật liệu: nguồn gốc, chứng chỉ thí nghiệm, tiêu chuẩn áp dụng;
• Thiết bị: số lượng, chủng loại. Mỗi loại thiết bị phải có nguồn gốc, chứng chỉ
kỹ thuật, năng lực hồn thành cơng việc, (Theo tiêu chuẩn thiết kế và hồ sơ thầu);
• Nhân cơng, số lượng nhân công chuyên ngành để thực hiện công việc. Mỗi
nhân cơng phải rà sốt lý lịch về trình độ, tay nghề, khả năng đáp ứng công việc (theo
hồ sơ thầu);
• Thí nghiệm: Phải thể hiện đầy đủ tính năng, tính chất của hạng mục cần thí
nghiệm.
Giám sát thi cơng tại hiện trường phải thực hiện các công việc cụ thể sau:
• Kiểm tra xác nhận số lượng, chất lượng máy móc thiết bị (đặc biệt những thiết
bị chủ yếu phải có đủ), nhân lực, vật liệu của Nhà thầu chính, nhà thầu phụ theo chỉ
dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu
• Thường xuyên kiểm tra mẫu các mỏ vật liệu, các nguồn cung cấp vật liệu, cấu
kiện. Không cho lấy mẫu vật liệu, cấu kiện về công trường xây dựng mà chưa có xác
nhận kiểm tra bằng văn bản;
• Kiểm tra và xác nhận bằng văn bản về chất lượng phịng thí nghiệm tại hiện
trường của nhà thầu theo quy định trong đơn mời thầu và chỉ cho phép Nhà thầu thi
cơng khi có đủ các thiết bị thí nghiệm, mọi trách nhiệm thuộc về Nhà thầu và Kỹ sư thí
nghiệm;
• Kiểm tra việc bàn giao mặt bằng xây dựng cơng trình với Nhà thầu xây lắp(toạ

độ, cao độ các mốc định vị cơng trình...) và cơng tác chuẩn bị trên cơng trường của
Nhà thầu;
• Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng nội bộ của nhà thầu xây lắp và chỉ đạo
Nhà thầu lấy mẫu thí nghiệm lưu, giữ các mẫu đối chứng, giám sát q trình thí
nghiệm, giám định kết quả thí nghiệm của nhà thầu và xác nhận vào phiếu thí nghiệm;


14
• Kiểm tra đánh giá kịp thời chất lượng các bộ phận thí nghiệm, các hạng mục
cơng trình, nghiệm thu trước khi chuyển giai đoạn thi cơng;
• Kiểm tra, lập biên bản không cho phép sử dụng các loại vật liệu, cấu kiện, thiết
bị và sản phẩm không đảm bảo chất lượng do Nhà thầu đưa đến hiện trường và báo
cáo giám sát thi cơng trưởng giải quyết;
• Phát hiện các sai sót, khuyết tật, hư hỏng, sự cố do các bộ phận cơng trình, lập
biên bản hoặc lập hồ sơ sự cố theo quy định, báo cáo giám sát thi cơng trưởng để trình
cấp có thẩm quyền giải quyết hoặc xử lý theo uỷ quyền;
• Xác nhận bằng văn bản kết quả thi công của nhà thầu đạt yêu cầu tiêu chuẩn kỹ
thuật theo chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu.
- Lập báo cáo định kỳ:
Thường xuyên lập báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng về những sai sót,
những điểm hạn chế. Tiếp đó là đưa ra giải pháp khắc phục để kịp thời xử lý.
- Nghiệm thu cơng trình:
Nghiệm thu từng hạng mục và tồn bộ cơng trình.
1.3. Nội dung giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
Nếu đứng trên giác độ nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng để xem xét thì
giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo các nội dung đó mà
trước hết là giám sát chất lượng, giám sát tiến độ, giám sát chi phí/ giá thành và giám
sát an tồn lao động, vệ sinh môi trường. Các hoạt động giám sát trong quá trình thi
cơng xây dựng cơng trình được mơ tả tại hình sau:
1.3.1. Giám sát quy trình thi cơng

Quy trình thi công được hiểu là tuần tự các bước để tiến hành thi cơng xây dựng
cơng trình, kể từ giai đoạn chuẩn bị thi công, giai đoạn thi công đến khi tiến hành
nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng.
Việc tn thủ đúng quy trình thi cơng, biện pháp thi cơng sẽ giúp cho cơng trình
xây dựng đảm bảo yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật; cũng như đáp ứng các
yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
Giám sát quy trình thi cơng là cơng tác giám sát các bước triển khai thực hiện
của nhà thầu trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình, kể từ giai đoạn chuẩn bị thi
công đến khi nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng. Đảm bảo các cơng việc
được thực hiện theo đúng trình tự, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.


15
1.3.2. Giám sát về chất lượng
1.3.2.1. Kiểm tra các điều kiện khởi cơng xây dựng cơng trình
Việc kiểm tra các điều kiện khởi cơng xây dựng cơng trình, bao gồm các nội
dung sau:
- Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;
- Giấy phép xây dựng đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, cơng trình khởi cơng đã được
phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ;
- Có hợp đồng thi cơng xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa
chọn;
- Được bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng cơng trình;
- Có biện pháp bảo đảm an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình thi cơng xây
dựng.
1.3.2.2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu
Việc kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình
với hồ sơ dự thầu và hợp đồng thi công xây dựng gồm:

- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu đưa vào công trình, bao
gồm các nội dung sau:
• Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật và giấy kiểm định chất lượng của máy móc, thiết bị đưa
vào cơng trình;
• Kiểm tra sổ theo dõi tình trạng máy móc, thiết bị; sổ giao ca;… trong q trình
triển khai thi cơng;
• Kiểm tra trình độ chuyên môn, chứng chỉ nghề nghiệp của nhân lực huy động
cho cơng trình.
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng
trình, bao gồm các nội dung sau:
• Kiểm tra kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo
đạc các thơng số kỹ thuật của cơng trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
• Kiểm tra biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,
thiết bị được sử dụng cho cơng trình; thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ
thể các biện pháp, bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng trình;


16
• Kiểm tra kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu cơng việc xây dựng, nghiệm thu giai
đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng, nghiệm thu
hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng.
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có u cầu an tồn
phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình;
- Kiểm tra phịng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng phục vụ thi công xây dựng công trình.
1.3.2.3. Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư
Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình do
nhà thầu thi cơng xây dựng cung cấp theo yêu cầu thiết kế, bao gồm:
Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của
các phịng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của tổ chức

được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình trước khi đưa vào sử dụng cơng trình.
Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình do nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cung cấp thì Chủ đầu tư thực hiện kiểm
tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình xây dựng.
1.3.2.4. Kiểm tra giám sát trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình gồm
Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
Kiểm tra giám sát thường xun có hệ thống q trình nhà thầu thi cơng xây
dựng cơng trình triển khai các cơng việc ngồi hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải
ghi nhật ký giám sát của Chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định.
Xác nhận bản vẽ hồn cơng.
Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng.
Nội dung nghiệm thu cơng việc xây dựng được thể hiện chi tiết tại Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021, cụ thể như sau:
• Căn cứ vào kế hoạch thí nghiệm, kiểm tra đối với các cơng việc xây dựng và
tiến độ thi công thực tế trên công trường, người giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng
trình thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công. Kết quả
nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản cho một hoặc nhiều công việc xây dựng của
một hạng mục cơng trình theo trình tự thi cơng.


17
• Người giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp
dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện
trong q trình thi cơng xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra
các công việc xây dựng được yêu cầu nghiệm thu.
• Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây
dựng và xác nhận bằng biên bản, tối đa không quá 24 giờ kể từ khi nhận được thông

báo nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công của nhà thầu thi công
xây dựng. Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải thông báo lý do bằng văn bản
cho nhà thầu thi công xây dựng.
Nội dung nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây
dựng được thể hiện chi tiết tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm
2021, cụ thể như sau:
• Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng cơng trình, chủ đầu tư và nhà thầu thi
cơng xây dựng có thể thỏa thuận về việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc
một bộ phận công trình xây dựng trong các trường hợp sau: Khi kết thúc một giai đoạn
thi công hoặc một bộ phận công trình cần phải thực hiện kiểm tra, nghiệm thu để đánh
giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi cơng tiếp theo; hoặc Khi kết thúc
một gói thầu xây dựng.
• Chủ đầu tư và nhà thầu thi cơng xây dựng có liên quan thỏa thuận về thời điểm
nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu; kết quả
nghiệm thu được lập thành biên bản.
Điều kiện để nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng
được thể hiện chi tiết tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021, cụ
thể như sau:
• Các cơng việc xây dựng đã thực hiện được nghiệm thu theo quy định. Kết quả
thí nghiệm, kiểm tra, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế
xây dựng;
• Khơng cịn tồn tại lớn về chất lượng thi công xây dựng làm ảnh hưởng đến an
tồn khai thác, sử dụng cơng trình;
• Được cơ quan cảnh sát phịng cháy và chữa cháy ra văn bản nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường cấp giấy xác nhận hồn


18
thành cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ

môi trường và văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của
pháp luật có liên quan, nếu có.
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu cơng việc xây dựng, bộ phận
cơng trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hồn thành
từng hạng mục của cơng trình xây dựng và hồn thành cơng trình xây dựng.
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu
thiết kế điều chỉnh.
1.3.3. Giám sát tiến độ
BẮT ĐẦU THI CƠNG

QUY TRÌNH THI CƠNG

ĐIỀU CHỈNH QUY
TRÌNH THI CƠNG
KIỂM TRA QUY TRÌNH
THI CƠNG
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP XỮ LÝ

KHƠNG

ĐÁNH GIÁ, SO SÁNH GIỮA QUY TRÌNH
THI CƠNG THỰC TẾ & KẾ HOẠCH

ĐẠT

TIẾP TỤC TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC
TIẾP THAO THEO ĐÚNG QUY TRÌNH

Hình 1.1: Quy trình giám sát tiến độ


ĐẠT


19
Kiểm tra, xác nhận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục cơng trình
do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công được duyệt.
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công. Khi cần thiết, yêu cầu nhà thầu điều chỉnh
tiến độ thi công cho phù hợp với thực tế thi công và các điều kiện khác tại công
trường, nhưng không làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án, đề xuất các giải pháp
rút ngắn tiến độ thi công nhưng không làm ảnh hưởng đến chất lượng và đảm bảo giá
thành hợp lý. Trường hợp thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì giám sát thi cơng
phải đánh giá, xác định nguyên nhân, trong đó cần phân định rõ các yếu tố thuộc trách
nhiệm của nhà thầu và các yếu tố khách quan khác, báo cáo chủ đầu tư bằng văn bản
để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiến độ.
Thường xuyên kiểm tra năng lực của nhà thầu về nhân lực, thiết bị thi công so
với hợp đồng xây dựng hoặc theo hồ sơ trúng thầu và thực tế thi công, yêu cầu nhà
thầu bổ sung hoặc báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư các yêu cầu bổ sung, thay thế nhà
thầu, nhà thầu phụ để đảm bảo tiến độ thi công khi thấy cần thiết.
Đơn vị giám sát thi công tiến hành giám sát tiến độ thi công của nhà thầu theo
sơ đồ dưới đây.
1.3.4. Giám sát khối lượng
Việc tổ chức xây dựng phải được thực hiện theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
đã được phê duyệt;
Kiểm tra xác nhận khối lượng đạt chất lượng, đúng quy định do nhà thầu lập,
đối chiếu với hồ sơ hợp đồng, bản vẽ thi công được duyệt và thực tế thi công để đưa
vào hồ sơ thanh toán hàng tháng hoặc từng kỳ, theo yêu cầu của hồ sơ hợp đồng phù
hợp với chế độ quy định.
Đề xuất giải pháp và báo cáo kịp thời lên chủ đầu tư về khối lượng phát sinh
mới ngoài khối lượng trong hợp đồng, do các thay đổi so với thiết kế được duyệt. Sau
khi có sự thống nhất của chủ đầu tư bằng văn bản, rà sốt, kiểm tra hồ sơ thiết kế, tính

tốn khối lượng, đơn giá do điều chỉnh hoặc bổ sung do nhà thầu thực hiện, lập báo
cáo và đề xuất với chủ đầu tư chấp thuận.
1.3.4. Giám sát về an toàn lao động, vệ sinh mơi trường
1.3.4.1. Giám sát an tồn lao động về con người
Kiểm tra tổ chức bộ phận quản lý an toàn lao động trong bộ máy quản lý công
trường của nhà thầu;


×