Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bình đơn thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.18 KB, 3 trang )

BÌNH ĐƠN THUỐC
Số đơn thuốc: 10 thu thập từ 11/6/201220/6/2012 tại phòng khám Bệnh viện Lao & Bệnh
Phổi Bắc Giang.
Các nhận xét về đơn thuốc được kê như sau:
1. 10 đơn thuốc (100%) đều có sử dụng kháng sinh, điều này dễ hiểu vì tất cả các chẩn đoán
đều là nhiễm trùng đường hô hấp dưới, tác nhân chủ yếu là vi khuẩn.
2. Danh mục kháng sinh sử dụng
Tên kháng sinh Nhóm kháng sinh Số bệnh nhân được kê đơn Tỷ lệ %
Cephadroxin 500 mg
Chiacef
Cephalosporin thế hệ 1 3 30
Lincomycin 500 mg Lincosamid 7 70
Cefixim 200mg Cephalosporin thế hệ 3 3 30
Costrim 960 mg Sulfamid+ Trimethoprim 3 30
Cefpodoxim 200mg
TOHAN
Cephalosporin thế hệ 3 4 40
Nhận thấy tất cả các đơn thuốc đều sử dụng kháng sinh nhóm Cephalosporin, trong đó đa
số là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.
Các đơn thuốc đề kết hợp kháng sinh điều trị, trong đó chủ yếu là kết hợp giữa nhóm
Lincosamid và cephalosporin ( 70 %).
Tỷ lệ kháng sinh trong đơn là 40-50 % số thuốc được kê trong đơn.
Đánh giá sử dụng kháng sinh: tất cả đề chẩn đoán là đợt cấp viêm phế quản mạn.
Dokhoong có các xét nghiệm đi kèm nên không đánh giá vè hiệu chỉnh liều ở các bệnh
nhân suy gan thận
STT Kháng sinh
Chỉ
định
Liều Cách dùng
Ghi chú
1 Cephadroxil


500mg
Hợp

Đúng
2 Lincomycin
500 mg
1,5g/24h Cần uống xa
bữa ăn ( 1h
Chuyển hoá qua gan nên
thường uống kèm với thuốc
nếu rất nặng
3g/24h
(Dược thư)
Liều như trên có
thể chấp nhậ được
theo dược thư và
AFHS 2008
trước hoặc 2
h sau khi ăn
bổ gan ( có 2 đơn thuốc
không dùng cùng với thuốc
bổ gan)
3 Ce
Uống cefpodoxime proxetil được sử dụng để điều trị đợt cấp tính của viêm phế quản mãn
tính gây ra bởi dễ bị vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (không b-
lactamase chủng), hoặc Moraxella catarrhalis.1, 14, 21, 37 nhà sản xuất nói rằng có là không đủ
dữ liệu có sẵn để thiết lập hiệu quả của thuốc trong điều trị các đợt kịch phát do vi khuẩn cấp tính
của viêm phế quản mãn tính gây ra bởi b-lactamase sản xuất các chủng H. influenzae.1
Trong một nghiên cứu ở người lớn với các đợt kịch phát cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn
mãn tính, những người được chọn ngẫu nhiên để nhận được một chế độ 10 ngày uống

cefpodoxime proxetil (200 mg cefpodoxime hai lần mỗi ngày) hoặc uống cefaclor (250 mg 3 lần
mỗi ngày), tỷ lệ đáp ứng lâm sàng (chữa bệnh hoặc cải tiến) là 99% trong những người nhận
cefpodoxime và 92% ở những người nhận được cefaclor, bacteriologic xoá tỷ lệ này là 91 và
92%, respectively.21 Khi kết quả của những bệnh nhân nhận cefpodoxime phân tầng theo sinh
vật gây bệnh, bacteriologic xoá tỷ lệ 91-100% ở những người bị nhiễm trùng gây ra bởi H.
influenzae (bao gồm cả các chủng b-lactamase sản xuất), H. parainfluenzae (bao gồm cả các
chủng b-lactamase sản xuất), hoặc không sản xuất b-lactamase M. catarrhalis và 86% ở những
người bị nhiễm trùng gây ra bởi b-lactamase sản xuất M. catarrhalis hoặc pneumoniae.21 S.
Lysozyme HCl 90 mg.Men Kháng Viêm [Anti-inflammatory Enzymes]
Chỉ Định: Nhiễm khuẩn cấp hay mãn tính (viêm xoang, viêm mũi, viêm phế quản ). Dùng tan đàm trong
trường hợp khó khạc đàm. Chảy máu trong hay sau tiểu phẫu. Dùng kết hợp với kháng sinh trong bệnh lý
nhiễm khuẩn.
Đặc tính kháng khuẩn gram dương, tăng cường miễn dịch, kháng vius
Là enzym phân giải tế bào vach vi khuẩn.
liều dùng ngày 3 viên
Cefadroxil Capsules USP được chỉ định để điều trị bệnh nhân nhiễm trùng gây ra bởi các chủng
nhạy cảm của các sinh vật trong các bệnh sau đây:
Nhiễm trùng đường tiết niệu gây ra bởi E. coli , P. mirabilis , Klebsiella loài.
Da và cấu trúc da bị nhiễm trùng gây ra bởi khuẩn tụ cầu và / hoặc liên cầu khuẩn.
Viêm họng và / hoặc viêm amiđan do Streptococcus pyogenes (nhóm A liên cầu khuẩn tán huyết
beta).
Licomycin tác dụng kiềm khuẩn mạnh, tác dụng diệt khuẩn yếu: Gram (+) và mạnh trên VK kỵ khí
Tác dụng trên ribosom 50 s
Clindamycin được ưa dùng hơn vì hấp thu và tác dụng tốt hơn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×