Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

kết quả bước đầu phẫu thuật u dây viii theo đường mổ xuyên qua mê nhĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.51 KB, 26 trang )

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU
PHẪU THUẬT U DÂY VIII
THEO ĐƯỜNG MỔ XUYÊN QUA MÊ NHĨ
TS. Lê Công Định
Ths. Đào Trung Dũng
Khoa TMH
Bệnh viện Bạch Mai
PGS.TS. Đồng Văn Hệ
TS. Dương Đại Hà
Trung tâm PTTK
Bệnh viện Việt Đức
ĐẶT VẤN ĐỀ
• 1% dân số, 8/10
6
có biểu hiện triệu chứng
• 6% u nội sọ nhưng chiếm 80-90% u góc cầu
• U tế bào Schwann lành tính
• 95% u một bên, 5% hai bên (NF-2)
• 95% từ dây tiền đình, 5% từ dây ốc tai

Nedzelski J. et al. (2008), Conservative Management of Acoustic Neuromas, Neurosurg Clin N Am, 19: 207–216
Barbieri M., Bruzzo M., Mora R., Meller M., Chays A., Magnan J. (2001), “Cochlear schwannomas”, Skull base, 11(4): 241-244.
• Phẫu thuật
• Tia xạ
• Theo dõi
LỰA CHỌN ĐIỀU TRỊ
• Giai đoạn
• Tiến triển
• Thính lực
• Thể chất, nghề nghiệp
• Lựa chọn của bệnh nhân



PHẪU THUẬT
• Mục tiêu: lấy bỏ khối u
• Chỉ định
– U > 30 mm, u chèn ép thân não, tiểu não
– U thể nang
– Không đáp ứng chiếu xạ
– NF-2
– U < 30 mm: cân nhắc lợi ích – nguy cơ
PHẪU THUẬT
Đường mổ sau xoang xích ma
Đường mổ
xuyên mê nhĩ
MỤC TIÊU
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u dây VIII
2. Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật lấy u theo
đường mổ xuyên qua mê nhĩ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng
– Thời gian: 9/2012 – 02/2013
– 10 bệnh nhân (3 nam và 7 nữ), trung bình 49 tuổi
– Mổ lấy u dây VIII theo đường mổ xuyên qua mê nhĩ
– Kíp phẫu thuật TMH (BM) + PTTK (VĐ)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
2. Phương pháp
– Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, can thiệp
– Chỉ tiêu nghiên cứu:
• Triệu chứng lâm sàng
• Thính lực trước mổ
• Kích thước khối u

• Khả năng lấy u: toàn bộ, một phần
• Tai biến
– Thời điểm: trước mổ, sau mổ 1 ngày, 1 tháng
– Phương tiện: NIM-3, bộ dụng cụ phẫu thuật
QUY TRÌNH
• Toàn trạng chung
• Thần kinh
• Tai mũi họng
– Nội soi TMH
• Loại trừ ổ viêm, u khác, …
• TK sọ: V, VII, IX-X-XI
– Đo thính lực
– Khám tiền đình
– Chụp phim: MRI, CT

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
• Thính lực
(1)
– Loại A: 0-20 dB.
– Loại B: 21-30 dB.
– Loại C: 31-40 dB.
– Loại D: 41-60 dB.
– Loại E: 61-80 dB.
– Loại F: > 81 dB.

1. Kanzaki J, et al., Otol Neurotol, 2003, 24:642–9
2. Jackler RK. Tumors of the Ear and Temporal Bone, Neurotology, 2000.


• Giai đoạn u

(2)
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
• Chức năng dây VII (House-Brackmann)
– Tốt : I-II
– Trung bình : III-IV
– Kém : V-VI

Bento RF, Pinna MH, Neto RV. (2012), Vestibular schwannoma: 825 cases from a 25-year experience, Int. Arch. Otorhinolaryngol,. 16:466-75.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Triệu chứng lâm sàng

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Thính lực
Chu Văn C. 34 tuổi Phùng Thị T. 36 tuổi
Vũ Thị X. 59 tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Chẩn đoán hình ảnh
– 100% u một bên
– Trung bình 37,9 mm (14-55 mm)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Bệnh thường được phát hiện ở giai đoạn u to
gây chèn ép nội sọ
• Không có mối liên hệ chặt chẽ giữa mức độ
nghe kém và kích thước khối u
• Hình ảnh chụp MRI là tiêu chuẩn vàng cho chẩn
đoán
Stipkovits EM et al. Am. J. Otology 1998: 19; 834-9
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Phẫu thuật lấy u theo đường mổ xuyên mê nhĩ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

• Phẫu thuật lấy u theo đường mổ xuyên mê nhĩ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Khả năng lấy u
– Lấy tối đa khối u
– Đảm bảo chất lượng cuộc sống (VII, IX-X-XI)
– Điều trị tia xạ tốt cho các khối u < 30mm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đường mổ sau xoang xích ma
– Ưu điểm
• Lấy được u mọi kích thước ở góc cầu tiểu não
• Bộc lộ tốt hố sọ sau
• Có thể bảo tồn sức nghe (u < 20 mm)
– Nhược điểm
• Khó lấy u trong ống tai trong
• Tìm thấy dây VII muộn
• Biến chứng thần kinh sọ não +++
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đường mổ xuyên qua mê nhĩ
– Ưu điểm
• Đường tiếp cận u ngắn nhất
• Lấy được u mọi kích thước ở góc cầu tiểu não và ống tai trong
• Tìm thấy dây VII sớm
• Biến chứng thần kinh sọ não ít hơn
– Nhược điểm
• Mất nhiều thời gian tạo đường mổ hơn
• Cần hai kíp phẫu thuật: TMH – PTTK
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Kết quả lấy u
Lấy một phần khối u (8/10)
Lấy toàn bộ khối u (2/10)

THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT
• Tai biến thần kinh
• Theo dõi tại TMH
– Nội soi
– Liệt các dây TK sọ
– Chụp phim MRI
– Hướng dẫn phục hồi chức năng
• Phối hợp điều trị với chuyên khoa u bướu

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Tai biến:
– Không có biến chứng nặng nề: tử vong, viêm màng
não, rò dịch não tuỷ
– Không có trường hợp nào liệt IX-X-XI gây nuốt sặc
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Chức năng dây VII
Kích thước khối u (mm) Tổng số
Chức năng dây VII 10-25 25-40 >40
Tốt 3 1 3 7
Trung bình 0 1 1 2
Kém 0 0 1 1
Tống số 3 2 5 10
KẾT LUẬN
• Lần đầu tiên thực hiện ở Việt Nam
• Kĩ thuật khó, cần phối hợp 2 chuyên khoa TMH
và PTTK
• Khả năng lấy u hiệu quả, giảm thiểu các biến
chứng, giảm chi phí điều trị,
• Mang lại triển vọng mới để phẫu thuật u dây VIII
và các khối u ở góc cầu tiểu não






×