Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Các giải pháp quản lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện lục yên tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.14 KB, 23 trang )

đại học quốc gia hà nội
khoa s phạm

Nguyễn thế bình

các giải pháp quản lí hoạt động dạy học
nhằm nâng cao chất lợng giáo dục các trờng trung học phổ
thông vùng khó khăn ở
huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái

tóm tắt luận văn thạc sĩ quản lí giáo dục
mà số: 60 14 05 số: 60 14 05

hà nội - 2006
Công trình đợc hoàn thành tại
Khoa S phạm Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngời hớng dẫn khoa học: Pgs.TS Nguyễn Tiến Đạt

Phản biện 1:................................................................................
....................................................................................................


Phản biện 2:................................................................................
.....................................................................................................

Luận văn sẽ đợc bảo vệ trớc Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
họp tại: .......................................................................................
Vào hồi . . . giê . . . ngµy . . . . tháng . . . năm . . . . . ..

Có thể tìm luận văn tại:


-Th viện của Khoa S phạm đại học Quốc gia Hà Nội

Mở đầu

1. Lí do chọn đề tài
Loài ngời hiện nay đang bớc vào nền văn minh hậu công nghiệp - nền
kinh tế tri thức, thì trí tuệ chính là động lực của sự tăng trởng, phát triển. Vì
vậy, Đảng và Nhà nớc ta đánh giá cao vai trò của giáo dục và đào tạo. Nghị
quyết Đại hội khoá VII, khoá VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam xác định:
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế- xÃ
hội. Do đó đòi hỏi giáo dục và đào tạo phải có một bớc chuyển đổi nhanh
chóng về chất lợng, số lợng và hiệu quả đào tạo. Từ đó hình thành nên đội
ngũ trí thức, đội ngũ những ngời lao động có tri thức, có kĩ năng, kĩ xảo phục
vụ cho chiến lợc phát triển kinh tế nớc nhà.
Giáo dục THPT là bậc học rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc
dân. Giáo dục THPT có nhiệm vụ cung cấp kiến thức, phát triển và hoàn
thiện nhân cách, chuẩn bị một cách tốt nhất cho thế hệ trẻ có đủ bản lĩnh,
năng lực và thể chất sẵn sàng tham gia vào các lĩnh vực đời sống chính trị,
kinh tế- xà hội.
Hiện nay, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái có 3 trờng THPT làm nhiệm vụ
giáo dục và đào tạo nhân dân trong huyện, phần đa là con em đồng bào các


dân tộc thiểu số. Từ khi đợc thành lập đến nay, các trờng đà cố gắng thực
hiện nhiệm vụ của mình, song chất lợng giáo dục còn cha đáp ứng đợc nhu
cầu đào tạo nguồn nhân lực cho huyện trong giai đoạn hiện nay.
Nhận thức đợc nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH,
HĐH ở miền núi và ý nghĩa của việc nâng cao chất lợng giáo dục để học
sinh ra trờng đáp ứng nhu cầu thực tế, chúng tôi chọn đề tài: Các giải pháp
quản lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lợng giáo dục các trờng

trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái làm
đề tài nghiên cứu cuối khoá học.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài hệ thống hoá và đề xuất những giải pháp quản lí hoạt động dạy học
nhằm nâng cao chất lợng giáo dục ở các trờng trung học phổ thông vùng khó
khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
3. Khách thể và đối tợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu là hoạt động dạy học ở các trờng trung học phổ
thông vùng khó khăn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái .
3.2. Đối tợng nghiên cứu là Giải pháp quản lí hoạt động dạy học nhằm
nâng cao chất lợng giáo dục các trờng trung học phổ thông vùng khó khăn ở
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của công tác quản lí hoạt động dạy học và việc
nâng cao chất lợng giáo dục cho học sinh các trờng trung học phổ thông vùng
khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
4.2. Khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động dạy học và việc quản lí hoạt động
dạy học ở các trờng trung học phổ thông ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
4.3. Hệ thống hoá và đề xuất các giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lợng giáo
dục các trờng trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lợng giáo dục của các trờng trung học phổ thông vùng khó khăn ở
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái sẽ đợc nâng lên nếu áp dụng một cách linh hoạt,
sáng tạo và đồng bộ các giải pháp quản lí do chúng tôi hệ thống và đề xuất. Kết
quả nghiên cứu có thể áp dụng ở các trờng có đặc điểm, hoàn cảnh tơng tự.
6. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


Nếu kết quả nghiên cứu đợc nghiệm thu, đó sẽ là cơ sở để các trờng
trung học phổ thông có đặc điểm, hoàn cảnh tơng tự áp dụng. Nh vậy, sẽ góp

phần nâng cao chất lợng giáo dục ở tỉnh Yên Bái.
7. Phơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, trong quá trình nghiên
cứu, chúng tôi đà sử dụng các nhóm phơng pháp sau:
7.1. Nhóm phơng pháp nghiên cứu lí thuyết:
- Tìm hiểu khái niệm, thuật ngữ có liên quan.
- Nghiên cứu các văn bản, nghị quyết của Chính phủ (Bộ Giáo dục và
Đào tạo), của địa phơng (Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái) về quản lí dạyhọc ở trờng trung học phổ thông.
- Nghiên cứu các loại tài liệu s phạm, quản lí có liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm phơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phơng pháp quan sát (công việc dạy- học của giáo viên và học sinh).
- Phơng pháp điều tra (nghiên cứu chơng trình, hồ sơ chuyên môn...)
- Phơng pháp đàm thoại phỏng vấn (lấy ý kiến của giáo viên và học sinh
thông qua trao đổi trực tiếp).
- Phơng pháp thực nghiệm.
8. Giới hạn đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu, hệ thống hoá và đề xuất các giải pháp quản
lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lợng giáo dục cho học sinh trung
học phổ thông huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2010.


Chơng 1. Cơ sở lí luận của việc nâng cao chất lợng
giáo dục và quản lí hoạt động dạy học trong nhà
trờng phổ thông
(Từ trang 11 đến trang 35 )
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.1.1. Khái niệm quản lí
Luận văn nêu một số định nghĩa Quản lí của một số tác giả, qua đó có
thể hiểu: Quản lí là tác động có định hớng, có chủ ®Ých cđa chđ thĨ QL ®Õn
kh¸ch thĨ QL trong mét tỉ chøc nh»m lµm cho tỉ chøc vËn hµnh vµ đạt đợc

mục đích của tổ chức. [35;62]
Quản lí vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật, tác động đến một hệ
thống hoạt động xà hội từ tầm vĩ mô cho đến tầm vi mô.
1.1.2. Bản chất, chức năng quá trình quản lí
1.1.2.1. Bản chất của quản lí
Là sự phối hợp các nỗ lực của con ngời thông qua việc thực hiện các
chức năng quản lí, là tác động cã mơc ®Ých ®Õn tËp thĨ ngêi nh»m thùc hiƯn
mơc tiêu quản lí. Trong giáo dục, đó là tác động của nhà QLGD đến tập thể
giáo viên, học sinh và các lực lợng giáo dục khác nhau trong xà hội nhằm
thực hiện hệ thống các mục tiêu QLGD.
1.1.2.2. Chức năng quản lí
Với các nhận xét ta có thể biểu diễn chu trình QL thông qua các chức
năng cơ bản của QL bằng Sơ đồ số 1.
1.1.3. Giải pháp quản lí
Là phơng pháp (hệ thống các cách) đợc sử dụng để tiến hành giải quyết
những công việc cụ thể của công tác quản lí nhằm đạt đợc mục tiêu quản lí
[35,tr 727].
1.1.4. Khái niệm quản lí giáo dục, quản lí nhà trờng
Luận văn trình bày các định nghĩa về QLGD,QLNT, từ đó cho thấy thực
chất của QLNT là QL quá trình dạy học, giáo dục. Nó là một hệ thống gồm 6
thành tố cơ bản đợc kết hợp chặt chẽ với nhau.
1.1.5. Khái niệm quá trình dạy học, hoạt động dạy học và quản lí hoạt
động dạy học
1.1.5.1. Hoạt động dạy học
Dạy học gồm hai hoạt động: hoạt động dạy của thầy và hoạt động học
của trò, hai hoạt động này luôn luôn gắn bó mật thiết với nhau.
1.1.5.2. Quá trình d¹y häc


Quá trình dạy học là một hệ toàn vẹn bao gồm hoạt động dạy học và

hoạt động học. Hai hoạt động này luôn tơng tác với nhau.
1.1.5.3. Bản chất của quá trình dạy học
Là sự thống nhất biện chứng của dạy và học đợc thể hiện trong và bằng
sự tơng tác có tính chất cộng đồng và hợp tác giữa dạy và học tuân theo logic
khách quan của nội dung dạy học. Sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học
trong quá trình dạy học đợc thể hiện bởi sơ đồ số 2.
Quản lí dạy học là quản lí một quá trình với t cách là một hệ toàn vẹn,
bao gồm các nhân tố cơ bản: mục đích, nhiệm vụ, nội dung dạy học,thầy với
hoạt động dạy, trò với hoạt động học, các phơng pháp, phơng tiện dạy học,
kết quả học tập. Tất cả các nhân tố cấu trúc của quá trình DH tồn tại trong
mối quan hệ qua lại thống nhất.
1.1.5.5. Quản lí hoạt động dạy của giáo viên.
+ Phân công giảng dạy cho giáo viên
+ Quản lí việc thực hiện chơng trình dạy học
+ Quản lí việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên.
+ Quản lí việc lên lớp của giáo viên
.
+ Quản lí hồ sơ của giáo viên.
+ Quản lí công tác bồi dỡng giáo viên.
1.1.5.6. Quản lí hoạt động học của học sinh.
1.1.6. Chất lợng giáo dục
1.1.6.1. Chất lợng
Chất lợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một ngời, một sự vật, sự
việc. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng định sự tồn tại của một sự
vật và phân biệt nó với những sự vật khác. [27,tr 25].
Chất lợng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục. Chất lợng giáo
dục - đào tạo gắn với sự hoàn thiện của tri thức - kĩ năng - thái độ của sản
phẩm giáo dục - đào tạo và sự đáp ứng đợc yêu cầu đa dạng của nỊn kinh tÕ x· héi cđa nã tríc m¾t cịng nh trong quá trình phát triển [17].
1.1.6.2. Chất lợng giáo dục trong nhà trờng phổ thông
Là sự đáp ứng đợc mục tiêu của giáo dục phổ thông nghĩa là giúp học

sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng
cơ bản nhằm hình thành nhân cách con ngời Việt Nam XHCN, xây dựng t
cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi
vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
1.1.7. Mối quan hệ giữa quản lí và chất lợng


Chất lợng, hiệu quả GD sẽ thấp nếu công tác QL không phù hợp. Ngợc
lại, nếu biết cách QL phù hợp, sáng tạo thì sẽ phát huy đợc nội lực, nâng cao
chất lợng và hiệu quả GD.
1.2. Vùng khó khăn
Theo qui định cụ thể về tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền
núi theo trình độ phát triển ban hành kèm theo quyết định số 393/ 2005/ QĐUBDT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ trởng, chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc áp
dụng cho các thôn, xà vùng dân tộc thiểu số và miền núi thành ba khu vực:
XÃ khu vực III (XÃ đặc biệt khó khăn).
XÃ thuộc khu vực II.
XÃ thuộc khu vực I.
1.3. Quản lí hoạt động dạy học trong nhà trờng đa dân tộc thiểu số
Ngoài các biện pháp quản lí nói chung, phải có những biện pháp quản lí
riêng, đặc thù phù hợp với tâm sinh lí của học sinh miỊn nói nãi chung, häc
sinh ngêi d©n téc thiĨu sè nãi riªng.


Chơng 2. Thực trạng dạy học và quản lí hoạt động
dạy học các trờng trung học phổ thông vùng khó
khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
(Từ trang 36 đến trang 48)
2.1. §iỊu kiƯn kinh tÕ - x· héi hun Lục Yên
2.1.1. Lĩnh vực phát triển kinh tế
2.1.2. Lĩnh vực văn hoá xà hội

2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục của huyện
Luận văn trình bày về GD&ĐT Lục Yên, tỉnh Yên Bái về quy mô HS và
chất lợng GD của huyện cho ta thấy tốc độ phát triển của cấp THPT trong
những năm qua.
2.2. Tình hình chung về các trờng THPT huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
2.2.1. Thực trạng về hoạt động dạy học của giáo viên
Đội ngũ giáo viên còn thiếu và không đồng đều, số lợng giáo viên trỴ cha cã nhiỊu kinh nghiƯm chiÕm tû lƯ lín, trình độ các giáo viên còn hạn chế.
2.2.2. Thực trạng về hoạt động học tập của học sinh
Đa số các học sinh là ngời dân tộc thiểu số, chất lợng học sinh giữa các
trờng có sự chênh lệch nhất định.
2.2.3. Thực trạng công tác quản lí
Cơ cấu và trình độ cán bộ quản lí cha đáp ứng đợc yêu cầu thực tế của
các trờng.
2.3. Đánh giá chung
Qua kết quả điều tra, khảo sát bằng phiếu trng cầu ý kiến và trực tiếp trao
đổi với cán bộ giáo viên các trờng THPT về thành công và những hạn chế
trong công tác QL hoạt động dạy học các trờng THPT huyện Lục Yên, tỉnh
Yên Bái có thể rút ra một số nhận xét sau:
+ Ưu điểm
- Nhà trờng đà tổ chức cho giáo viên học tập đầy đủ các quy chế, quy
định về giáo dục và đào tạo, các chủ trơng, chính sách về giáo dục- đào tạo
của Đảng và Nhà nớc. Quản lí chặt chẽ việc thực hiện nội dung chơng trình
đào tạo của cấp học.


- Thờng xuyên theo dõi, kiểm tra nắm tình hình thực hiện chơng trình
dạy học hàng tuần, tháng và có biện pháp xử lý kịp thời đối với giáo viên vi
phạm quy chế, quy định chuyên môn.
- Bớc đầu sử dụng cán bộ giáo viên phù hợp với năng lực cá nhân từ đó
phát huy đợc mọi khả năng công tác của giáo viên

- ĐÃ đa nội dung xây dựng nề nếp Dân chủ, kỷ cơng - tình thơng trách nhiệm vào phong trào thi đua Hai tốt thông qua việc thực hiện nội
dung chơng trình dạy học, thực hiện nề nếp kỷ cơng dạy - học.
- Trang bị và khai thác, sử dụng có hiệu quả th viện nhà trờng.
- Xây dựng các chế độ trực ban, trực thanh niên cờ đỏ, Đoàn thanh niên
tự quản, phát huy đợc sức mạnh của tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh tham gia vào tổ chức các hoạt động và quản lí nhà trờng, làm tốt công
tác thi đua, khen thởng.
- Có những quy định, quy chế về sử dụng tài chính, về công tác tổ chức
hoạt động thi đua, có cơ chế quản lí và sử dụng CSVC và các thiết bị dạy học
của nhà trờng, yêu cầu mọi thành viên chấp hành việc phục vụ dạy và học.
+Hạn chÕ
- HiƯu trëng cha thêng xuyªn kiĨm tra, theo dâi nắm tình hình soạn
giảng, kiểm tra hồ sơ duyệt giáo án. Chế độ dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm ở
tổ chuyên môn cha thờng xuyên, Hiệu trởng trực tiếp dự giờ giáo viên còn ít.
- Việc xây dựng tiêu chuẩn giờ học, giờ dạy để kiểm tra đánh giá và
từng bớc nâng cao chất lợng giờ lên lớp cha thực sự đợc chú trọng đúng mức.
Cha chỉ đạo chặt chẽ tổ chuyên môn sinh hoạt có nề nếp, đảm bảo thờng
xuyên có chất lợng và hiệu quả.
- Công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn trong nhà trờng để phân loại,
giúp đỡ giáo viên, kèm cặp bồi dỡng, phát hiện những sai lệch trong việc thực
hiện công tác chuyên môn của mình cha đợc coi trọng xứng đáng so với yêu
cầu. Công tác tổ chức bồi dỡng đội ngũ còn nhiều hạn chế.
- Công tác tổ chức làm đồ dùng dạy học, sử dụng thiết bị dạy học còn
xem nhẹ cha thấy hết đợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc sử dụng phơng
tiện dạy học.


Chơng 3. Các giải pháp quản lí hoạt động dạy học
nhằm nâng cao chất lợng giáo dục các trờng
trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục

Yên, tỉnh Yên Bái
3.1. Các căn cứ đề xuất xây dựng các giải pháp
- Căn cứ vào cơ sở lý luận của vấn đề về khái niệm quản lí, khái niệm
QLGD, quản lí dạy học và vùng khó khăn.
- Căn cứ vào các văn kiện của Đảng, các văn bản của Nhà nớc.
- Căn cứ vào thực trạng công tác QL trờng THPT đà trình bày và phân
tích ở chơng 2, chúng tôi xây dựng các giải pháp QL sau:
3.2. Một số giải pháp chủ yếu
3.2.1.Quản lí hoạt động dạy của giáo viên
3.2.1.1. Xây dựng và quản lí đội ngũ giáo viên
Muốn có trò giỏi thì phải có thầy giỏi. Giáo viên là trung tâm quyết định
chất lợng giáo dục trong nhà trờng. Vì vậy, muốn quản lí tốt trờng học mà
trọng tâm là hoạt động dạy học, ngời hiệu trởng phải quan tâm đúng mức đến
việc quản lí đội ngũ giáo viên, sử dụng hợp lí và phát huy mọi khả năng đội
ngũ của mình để xây dựng một nhà trờng vững mạnh toàn diện.
Nâng cao nhận thức chính trị, t tởng, phẩm chất đạo đức tác phong làm
việc cho đội ngũ giáo viên
Mở các lớp bồi dỡng lý luận, các buổi sinh hoạt chuyên đề với các hình
thức tổ chức đa dạng, cụ thể:
- Nâng cao ý thức giác ngộ chính trị, đờng lối chủ trơng chính sách,
định hớng của Đảng và Nhà nớc về phát triển kinh tế - xà hội, đạc biệt là
sự nghiệp phát triển giáo dục.
- Nâng cao nhận thức của mỗi cán bộ giáo viên về vị trí, nhiệm vụ và
mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà trờng.
- Nâng cao lòng tự hào ý thức trách nhiệm của mỗi giáo viên, tạo cho
giáo viên có ý thức chăm lo tới chất lợng dạy học.
- Giáo dục tình yêu thơng và trách nhiệm với học sinh.
- Xây dựng tập thể s phạm gơng mẫu, đoàn kết dân tộc.
Xây dựng, quản lí đội ngũ giáo viên đủ về số lợng, đảm bảo về trình độ
chuyên môn



Căn cứ vào kế hoạch phát triển hàng năm, những biến động về đội ngũ
các năm tiếp theo, cùng với sự phát triển lâu dài của nhà trờng để có kế
hoạch tuyển chọn, tổ chức, xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ nhân viên
trong nhà trờng làm công tác phục vụ dạy học nhằm theo kịp quy mô, tốc
độ phát triển của cấp học, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu về chất lợng giáo
dục nhất là chất lợng häc tËp cđa häc sinh vïng miỊn nói.
Thùc hiƯn ch¬ng trình bồi dỡng thờng xuyên cho giáo viên.
Quan tâm đến điều chỉnh cơ cấu đội ngũ giáo viên.
Sắp xếp giáo viên vào các vị trí phù hợp với khả năng.
Tạo điều kiện để cán bộ, giáo viên tham gia đầy đủ các đợt học tập bồi
dỡng thờng xuyên theo chu kỳ của Bộ và của Sở GD.
Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dỡng cán bộ, giáo viên để
nâng cao trình độ, phẩm chất, năng lực chuyên môn.
Tổ chức các cuộc thi giáo viên giỏi nhân ngày lễ lớn.
Quan tâm chu đáo tới công tác nghiên cứu khoa học.
Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ giáo viên.
3.2.1.2. Sắp xếp (phân công lao động giáo viên) sử dụng lao động s
phạm trong trờng đảm bảo tính khoa học, tính s phạm hợp lí
Phân công lao động tối u, sắp xếp nhân lực đúng ngời, đúng việc
sẽ dẫn tới công việc của trờng đạt hiệu quả tốt:
+ Phân công giáo viên giảng dạy hợp lí, đặc biệt là phân công đội ngũ
giáo viên chủ nhiệm.
+ Phân công giáo viên đảm bảo tính kế thừa.
+ Cân nhắc giáo viên dạy đội tuyển đi thi học sinh giỏi các cấp.
3.2.1.3. Có kế hoạch bồi dỡng thờng xuyên, khuyến khích việc tự học tự
bồi dỡng
- Xây dựng kế hoạch, xác định nội dung, hình thức bồi dỡng.
- Chú ý đến giáo viên còn yếu về chuyên môn, giáo viên mới ra trờng

cũng nh số giáo viên cốt cán để có yêu cầu, hớng dẫn cụ thể.
- Chỉ đạo tổ chuyên môn sinh hoạt có nề nếp, cải tiến nội dung và phơng pháp sinh hoạt.
- Củng cố và xây dựng th viện nhà trờng.
- Tạo điều kiện cho giáo viên nghiên cứu chuyên môn.


- Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dỡng chuyên môn của giáo viên.
3.2.1.4. Kế hoạch hóa việc tổ chức hoạt động dạy học
Kế hoạch hóa là một chức năng quan trọng của hoạt động quản lí. Ngời
QL cần dựa vào mục tiêu chiến lợc, lâu dài cũng nh mục tiêu trớc mắt của
đơn vị để lập kế hoạch tổng thể và chi tiết đảm bảo vận hành đúng hớng, việc
lập kế hoạch nhằm:
- Thiết lập môi trờng, hành lang pháp lý trong việc điều hành và quản lí
các hoạt động dạy học.
- Thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ kiểm soát chặt chẽ, có hiệu quả đối với
chơng trình và quy chế chuyên môn của bộ GD và ĐT.
- Tạo động lực cho phong trào thi đua hai tốt.
- Lựa chọn các biện pháp quản lí phù hợp với nhà trờng.
- Tạo ra khả năng thực hiện công việc kinh tế và hiệu quả.
- Phối hợp thực hiện có hiệu quả mối quan hệ giáo dục.
Kế hoạch của nhà trờng
Xây dựng kế hoạch đúng thời gian, huy động sự đóng góp ý kiến của
tập thể, của nhà giáo có kinh nghiệm đặc biệt là các ý kiến về phơng án
những biện pháp thực hiện kế hoạch. Cụ thể:
- Hiệu trởng cùng Ban giám hiệu, giáo viên xây dựng kế hoạch năm
học của toàn trờng.
- Cụ thể hóa đến từng thời điểm, từng ngày, các bớc của kế hoạch.
- Đảm bảo tốt chế độ thông tin báo cáo để tiện theo dõi, chỉ đạo quá
trình thực hiện.
Kế hoạch tổ chuyên môn

Việc xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn cần thể hiện đợc kế hoạch
chung của nhà trờng, tạo ra sức mạnh tổng hợp, hớng vào mục tiêu chung
với các biện pháp cụ thể.
- Xây dựng kế hoạch theo một mẫu thống nhất.
- Kế hoạch cần thể hiện tính thống nhất cao, có tính khả thi.
Kế hoạch của giáo viên
Nhà trờng cần định hớng cho việc xây dựng kế hoạch của giáo viên:
- Quán triệt nhiệm vụ, chỉ thị năm học mới, những qui định, qui chế
chuyên môn, các văn bản hớng dẫn năm học của cấp trên.


- Kế hoạch phải thỏa mÃn tính hệ thống, khoa học, đúng và đầy đủ chơng trình, phù hợp với từng đối tợng học sinh, đáp ứng đợc yêu cầu của
môn học và chỉ tiêu đà đăng ký thi đua.
- Xây dựng kế hoạch sát thực tế, chính xác và có tính khả thi.
Kế hoạch chủ nhiệm
- Xây dựng kế hoạch phù hợp với đặc điểm của lớp.
- Giáo viên chủ nhiệm phối hợp với giáo viên bộ môn, Đoàn thanh
niên, cha mẹ học sinh quản lí nề nếp học tập, giáo dục ý thức, thái độ
học tập và rèn luyện đạo đức của các em.
- Các biện pháp giáo dục phù hợp với từng đối tợng học sinh.
3.2.1.5. Kiên quyết chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học
Phơng pháp là nghệ thuật, là lĩnh vực sáng tạo đích thực của ngời giáo
viên. Dạy học phải tạo cho ngời học t duy tự chủ độc lập, sáng tạo và khả
năng thích ứng nghề nghiệp trong các hoàn cảnh khác nhau của nền kinh tế
thị trờng.
Nâng cao nhận thức của giáo viên về sự cần thiết của việc đổi mới phơng pháp dạy học
Tạo ý thức cho mỗi giáo viên về sự cần thiết phải đổi mới PPDH, tính
tất yếu của quá trình đổi mới PPDH.
Chỉ đạo cụ thể việc đổi mới phơng pháp giảng dạy:
- Thành lập ban chỉ đạo đổi mới PPDH, xây dựng kế hoạch thực hiện

sát với tình hình thực tế và điều kiện CSVC của nhà trờng.
- Tổ chức cho giáo viên tìm hiểu các xu thế dạy học tích cực.
- Tổ chức dạy thí điểm theo phơng pháp đổi mới. Từ đó thực hiện trên
phạm vi toàn trờng với các yêu cầu sau:
+ Chỉ đạo các tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch đổi mới
phơng pháp.
+ Thờng xuyên tổ chức dù giê rót kinh nghiƯm viƯc thùc hiƯn ®ỉi
míi PPDH. Tiến hành rút kinh nghiệm định kỳ.
- Thu hút tổ chức trong trờng tham gia phong trào đổi mới PPDH.
3.2.1.6. Quản lí hoạt động giảng dạy của giáo viên
Quản lí việc thực hiện chơng trình


Giám sát thờng xuyên các chơng trình dạy - học. Khuyến khích mọi
ngời chủ động làm việc.
Thực hiện đầy đủ, dạy đúng tiến độ theo phân phối chơng trình.
Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện tiến độ chơng trình từng tuần,
tháng theo các kênh thông tin: sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng
Quản lí việc soạn giáo án
Trong giáo án cần thể hiện rõ mục tiêu, nội dung cơ bản, phơng
pháp tối u cho từng bài, từng mục, các kỹ năng học sinh đạt đợc sau bài
học. Đặc biệt quán triệt giáo viên soạn giáo án theo tinh thần đổi mới
PPDH và theo các quy định cụ thể.
Việc quản lí soạn giáo án thông qua các hoạt động kiểm tra định
kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra chéo của tổ chuyên môn.
Quản lí giờ lên lớp của giáo viên
- Thực hiện đúng, đầy đủ theo phân phối chơng trình.
- Đảm bảo qui chế của giờ lên lớp và khả năng sử dụng các trang
thiết bị, đồ dùng dạy học.
- Giáo viên thực hiện kỷ luật giờ lên lớp của thầy và trò.

- Phổ biến các kinh nghiệm giảng dạy và học tập, quản lí việc đổi
mới PPDH trong các môn học.
Quản lí việc kiểm tra, đánh giá học sinh của giáo viên:
- Lập kế hoạch theo dõi tiến độ thực hiện chơng trình và việc kiểm
tra cho điểm học sinh đối với giáo viên bộ môn và khối lớp. Yêu cầu
giáo viên bộ môn ghi điểm kiểm tra của học sinh vào sổ điểm đúng
quy chế, đúng tiến độ.
- Quản lí việc ra các đề kiểm tra và đáp án cho điểm.
- Thực hiện nghiêm túc qui chế kiểm tra.
- Kiểm tra chế độ cho điểm thờng xuyên.
Quản lí hoạt động tổ chuyên môn
Kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch các hoạt động s phạm định
kỳ hàng tháng, học kỳ và năm học, các mục tiêu và các phơng pháp
tiến hành.
Tổ chức các hoạt động chuyên đề, quán triệt đổi mới PPDH.


Lập kế hoạch phối hợp với các đoàn thể trong trờng tổ chức tốt
các đợt phát động thi đua.
3.2.2. Quản lí hoạt động học của học sinh
3.2.2.1. Tăng cờng giáo dục, giúp học sinh xác định động cơ, thái độ
học tập đúng đắn.
- Làm cho các em thấy rõ vai trò, vị trí, trách nhiệm, nghĩa vụ của
mình đối với quê hơng đất nớc, trớc mắt là việc học tập, rèn luyện.
- Khơi dậy ở các em lòng tự hào dân tộc, vận động nội lực, tự
giác, chuyên cần trong học tập.
- Xây dựng tình đoàn kết và bình đẳng giữa các dân tộc.
Các hình thức giáo dục:
- Học tập, thảo luận về mục đích, nhiệm vụ của nhà trờng. Kết
hợp với Đoàn thanh niên tổ chức các buổi sinh hoạt tập thể theo

chuyên đề.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận với chủ đề về học tập.
- Tạo điều kiện học tập và sinh hoạt tốt.
3.2.2.2. Hớng dẫn học sinh phơng pháp học và tự học
+ Biết chủ động, tự tạo điều kiện cho bản thân tiếp thu kiến thức ở
trên lớp và thời gian học ở nhà.
+ Giáo viên giúp học sinh tự đánh giá học lực của bản thân, hớng
dẫn các em lựa chọn nội dung, hình thức học phù hợp, sắp xếp và tạo
điều kiện về thời gian cho các em học ở nhà.
+ Giáo viên chủ động đổi mới PPDH, tạo cho các em luôn có nhu
cầu về tri thức.
+ Kích thích tối đa khả năng và nhu cầu nhận thức của học sinh.
+ Hình thành không khí học tập tích cực, môi trờng häc tËp s
ph¹m hÊp dÉn.
3.2.2.3. Bỉ tóc kiÕn thøc cho học sinh một cách khoa học, chú trọng
phụ đạo học sinh u kÐm, båi dìng häc sinh giái
Nh»m kh¾c phơc tình trạng trình độ học sinh đầu vào bất cập
không đồng đều nhà trờng cần chú trọng lập kế hoạch phụ đạo học sinh
yếu kém, bồi dỡng học sinh khá giái.


Xây dựng kế hoạch, chơng trình, phân công giáo viên giảng dạy
hợp lí.
Bổ túc kiến thức cho học sinh yếu, kém. Bồi dỡng chuyên sâu,
nâng cao kiến thức cho học sinh khá giỏi.
3.2.2.4. Quản lí hoạt động học tập rèn luyện trên lớp và hoạt động ngoài giờ
lên lớp của học sinh
Quản lí hoạt động học tập trên lớp của học sinh
+ ổn định đội ngũ giáo viên chủ nhiệm các lớp.
+ Phối hợp cùng các đoàn thể theo dõi quản lí học sinh.

+ Tạo ra hệ thống hoạt động đồng bộ trong đội ngũ giáo viên, đội
cờ đỏ Đoàn trờng và bảo vệ nhà trờng đa học sinh vào nề nếp.
+ Giáo viên bộ môn phải quản lí lớp trong các giờ lên lớp của
mình.
+ Chỉ đạo việc kiểm tra, đánh giá, triệt để khắc phục việc vi phạm
qui chế thi, kiểm tra.
+ Quan tâm chỉ đạo xây dựng đội ngũ tự quản học sinh.
Tổ chức và quản lí tốt hoạt động ngoài giờ lên lớp
Qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp sẽ kích thích lòng ham hiĨu
biÕt, gióp häc sinh phÊn khëi häc tËp võa hiểu biết thêm, vừa làm giàu
thêm kinh nghiệm cho các em.
+ Tổ chức tốt hoạt động ngoại khóa ở các bộ môn bằng nhiều hình
thức phong phú, có ý nghĩa thiết thực.
+ Định hớng nghề nghiệp và quản lí tổ chức tốt chơng trình học
nghề của học sinh đúng qui chế, thiết thực và có hiệu quả.
3.2.2.5. Tạo không khí thi đua thờng xuyên trong nhà trờng
Xây dựng các hình thức thi đua thờng xuyên.
Khen thởng, động viên cá nhân, tập thể có thành tích, kịp thời sửa chữa
những tồn tại, tạo ra động cơ học tập đúng đắn cho các em.
3.2.2.6. Phối hợp chặt chẽ với gia đình và các tổ chức xà hội ở địa phơng
Kết hợp cïng héi phơ huynh häc sinh vµ tõng phơ huynh quản lí
việc học ở nhà và theo dõi kết quả học tập của các em:
- Tạo thời gian và quản lí tốt việc tự học của các em ở nhà.
- Thờng xuyên theo dõi việc học tập của các em.


- Kiểm soát chặt chẽ các mối quan hệ của các em.
- Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội, điều kiện cho các em học.
Liên hệ giữa nhà trờng và các tổ chức xà hội.
3.2.3. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động dạy - học

3.2.3.1. Tạo động lực giảng dạy cho giáo viên và động lực học cho học sinh
Chăm lo cải thiện đời sống Giáo viên
- Tổ chức phòng đợi tốt để giáo viên nghỉ giữa các tiết.
- Đảm bảo chế độ đÃi ngộ giáo viên theo qui định.
- Đảm bảo việc nghỉ ngơi của giáo viên trong hè.
Cải thiện điều kiện lao động
Xây dựng một bầu không khí thoải mái trong tập thể. Sử dụng thời
gian lao động của giáo viên thực hiện phân công lao động theo hớng
chuyên sâu và hợp tác. Xây dựng thời khoá biểu hợp lý, có chú ý tới đặc
điểm riêng của giáo viên.
Cải thiện và xây dựng môi trờng, cảnh quan s phạm lành mạnh
- Xây dựng môi trờng giáo dục lành mạnh, thực hiện dân chủ hoá
trong nhà trờng là động lực thúc đẩy thầy và trò trong quá trình dạy và
học.
- Xây dựng nề nếp dạy học trong nhà trờng.
- Nâng cao vai trò của tổ chức Công đoàn và các tổ chức tự quản
trong việc quản lí nhà trờng.
- Thực hiện quản lí nhà trờng theo phơng thức dân chủ, công khai,
công bằng đi đôi với việc giữ vững nề nếp, kỉ cơng.
Các biện pháp kích thích
- Biện pháp kinh tế s phạm:
Thực hiện nguyên tắc phân phối bình đẳng trong lao động.
Xây dựng quỹ khen thởng về các mặt.
Thực hiện kỷ luật nghiêm minh.
- Biện pháp tâm lí xà hội:
Tạo ra d luận tập thể lành mạnh. Tạo ra không khí thi đua, có sự
học tập lẫn nhau về tác phong làm việc và các hoạt động tốt đẹp, tạo ra
không khí phê và tự phê nghiêm túc, tự giác.



Động viên, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của giáo
viên, học sinh.
Kiểm tra đánh giá chính xác công bằng, tránh thiên vị.
3.2.3.2. Quản lí tốt cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất(CSVC), thiết bị dạy học hiện có
Sử dụng kinh phí hàng năm để tạo cảnh quan nhà trờng.
Xây dựng nội qui sử dụng bảo quản CSVC, phơng tiện, đồ dùng dạy
học.
Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, kiểm kê, kiểm định, bảo dỡng định
kỳ khi có biến động về tổ chức cũng nh khách quan.
Tuyên truyền và vận động giáo viên, học sinh ý thức giữ gìn, trách
nhiệm xây dựng và bảo vệ CSVC, trang thiết bị của nhà trờng.
Tăng cờng bổ sung các phơng tiện dạy học
Cần xây dựng mới, bổ sung phòng học, các trang thiết bị, các điều
kiện đủ đảm bảo cho học sinh học tốt.
Thờng xuyên trang bị bổ sung cho th viện.
Khuyến khích giáo viên, học sinh làm thiết bị, đồ dùng dạy học...
Huy động tối đa các nguồn lực của cộng đồng.
3.2.4. Chỉ đạo công tác công tác kiểm tra, đánh giá và thi đua khen thởng
3.2.4.1. Tăng cờng công tác kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra, đánh giá thờng xuyên và chính xác sẽ giúp việc nắm bắt thực
trạng, kết quả công việc, từ đó có sự điều chỉnh mục tiêu, thay đổi phơng thức
quản lí, tổ chức thực hiện kế hoạch tiến tới mục tiêu dự kiến.
Tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh giá
+ Xây dựng thang đánh giá, vận dụng các hình thức, phơng pháp
kiểm tra phù hợp.
+ Kiểm tra thờng xuyên, định kỳ, có nội dung thống nhất, định lợng
hóa đợc nội dung kiểm tra, có xếp loại cụ thể.
+ Tổ chức dự giờ thăm lớp và kiểm tra đánh hoạt động dạy- học.
+ Kiểm tra việc thực hiện chế độ kiểm tra và đánh giá của giáo viên

đối với học sinh.
+ Kết hợp, sử dụng nhiều biện pháp để thu thập và sử lý th«ng tin
nh:


- Tổ chức gặp mặt trao đổi ý kiến với các cơ quan chính quyền
địa phơng, hội phụ huynh, giáo viên và học sinh.
- Nghiên cứu tài liệu giảng dạy...
Sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá
Kết quả kiểm tra đánh giá đợc sử dụng để điều chỉnh sai lệch, đây
là một thao tác nghiệp vụ của ngời quản lí sau khi kiểm tra và
khẳng định u, khuyết của đối tợng đợc kiểm tra đà làm.
3.2.4.2. Công tác thi ®ua, khen thëng
Ho¹t ®éng tÊt u cđa viƯc kiĨm tra đánh giá là tuyên dơng, khen
thởng, khiển trách và kỷ luật. Các hình thức thi hành kỷ luật đối với các
hành vi vi phạm qui chế, qui định của nhà trờng, biện pháp chủ yếu là
răn đe, phòng ngừa và phải đợc điều tra kỹ lỡng, rõ ràng.
+ Có chính sách khen thởng, khuyến khích động viên giáo viên.
+ Tuyên dơng học sinh sau mỗi đợt thi đua.
+ Tuyên dơng, khen thởng đúng ngời, đúng việc.
3.2.5. Không ngừng nâng cao năng lực của chủ thể quản lí trờng THPT
3.2.5.1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lí trong trờng
THPT trên địa bàn miền núi
Đội ngũ QL trờng THPT ở các địa bàn miền núi thờng không đồng
đều về chất lợng và có sự khác biệt lớn về trình độ nghiệp vụ quản lí do cơ
cấu và thực tiễn công tác cán bộ ở địa phơng. Do đó, họ cần phải :
- Có biện pháp thích ứng với nhiều trờng hợp.
- Đổi mới và tổ chức thực hiện đổi mới trong hoạt động dạy và học của
nhà trờng.
- Nắm vững mục tiêu quản lí dạy - học, các nội dung quản lí dạy - học ở

trờng phổ thông trung học.
- Có nhận thức đúng đắn, mạnh dạn đổi mới công tác QL.
- Hiểu biết về những thay đổi trong văn hoá, tâm lý cộng đồng ngời của
huyện cũng nh t©m lý cđa häc sinh khu vùc miỊn nói hiện nay.
- Biết đánh giá cái mạnh, cái cha mạnh của từng giáo viên.
- Giao việc cho đúng ngời (có đủ năng lực và phẩm chất để đảm nhận
công việc ®ỵc giao).


3.2.5.2. Xây dựng, qui hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ quản lí nhà trờng
có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ quản lí chuyên môn, nghiệp vụ
Quản lí giáo dục là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong viƯc tỉ chøc thùc
hiƯn c¸c nhiƯm vơ gi¸o dơc, bëi vậy, ngời hiệu trởng cần phải cân nhắc và
đảm bảo rằng đội ngũ QL của trờng có khả năng:
- Xây dựng kế hoạch khả thi và tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt
động giáo dục diễn ra trong nhà trờng.
- Đa ra và áp dụng có hiệu quả những biện pháp quản lí chuyên môn để
nâng cao kết quả học tập cho học sinh.
- Tổ chức, huy động, sử dụng có hiệu quả cao nhất tất cả các nguồn lực.
- Giữ vững kỷ luật làm việc, khuyến khích sự cố gắng của giáo viên,
đồng thời có cơ sở vững chắc để đánh giá, xếp loại, sử dụng, bồi dỡng, đÃi
ngộ giáo viên một cách thỏa đáng.
Các giải pháp QL hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lợng giáo dục ở
các trờng THPT Lục Yên, tỉnh Yên Bái có mối quan hệ chặt chẽ, luôn có
những tác động chi phối lẫn nhau, hỗ trợ cho nhau, tạo nên sự đồng bộ và
thống nhất. Mỗi giải pháp đều vừa là tiền đề, vừa là hệ quả của các giải pháp
còn lại. Do đó, tăng cờng các giải pháp QL trong trờng THPT cần phải đồng
bộ và có tính hệ thống thì hiệu quả của việc nâng cao chất lợng giáo dục ở
các trờng THPT , đặc biệt là các trờng miền núi, khó khăn mới đạt đợc yêu
cầu đặt ra.




×