Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng tại thị xã quảng yên tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 82 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa QLTNR & MT trƣờng Đại
Học Lâm Nghiệp, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:“ Đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng tại Thị Xã Quảng Yên – tỉnh
Quảng Ninh”. Sau một thời gian nghiêm túc làm việc, tơi đã hồn thành đề tài
của mình.
Trong q trình học tập và hồn thành khóa luận, tơi đã nhận đƣợc
sự quan tâm, giúp đỡ của các giảng viên Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, Hạt
Kiểm lâm Thị Xã Quảng Yên.
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Xuân Dũng ngƣời
đã hƣớng dẫn tận tình, chỉ bảo, truyền đạt kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tơi
hồn thành khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa quản lý tài nguyên
rừng và môi trƣờng, Hạt Kiểm Lâm Thị Xã Quảng Yên, UBND huyện, chính
quyền địa phƣơng các xã, gia đình, bạn bè, cùng bà con nhân dân đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện và chỉ bảo rất tận tình giúp đỡ tơi trong q trình
thu thập số liệu và nghiên cứu, thực hiện thành công đề tài này.
Trong suốt q trình thực tập, mặc dù tơi đã cố gắng hết sức nhƣng
do kinh nghiệm cũng nhƣ trình độ của bản thân cịn hạn chế. Vì vậy đề tài
không tránh khỏi những khiếm quyết. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của thầy cơ giáo và các bạn để đề tài hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Vũ Thị Thanh Xuân


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3
1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 3
1.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................ 3
1.1.2. Tình hình quản lý bảo vệ rừng trên thế giới ........................................ 3
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam ................................................ 6
1.2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................ 6
1.2.2. Tình hình quản lý bảo vệ rừng ở Việt Nam ......................................... 8
1.2.3. Các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện tại thị xã Quảng Yên – tỉnh Quảng
Ninh. ................................................................................................................ 10
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 11
2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 11
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 11
2.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 11
2.4. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................... 11
2.4.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 11
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................... 12
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU
VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 15


3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 15
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 15

3.1.2. Địa hình .............................................................................................. 16
3.1.3. Khí hậu. .............................................................................................. 17
3.1.4. Thuỷ văn............................................................................................. 18
3.1.5. Tài nguyên đất .................................................................................... 18
3.1.6. Tài nguyên nƣớc................................................................................. 19
3.1.7. Tài nguyên rừng ................................................................................. 19
3.1.8. Tài nguyên biển và bãi triều............................................................... 19
3.1.9. Thực trạng môi trƣờng ....................................................................... 20
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu. ................................ 21
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 23
4.1. Đặc điểm tài nguyên rừng của thị xã Quảng Yên .................................... 23
4.2. Thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng tại thị xã Quảng Yên .............. 28
4.2.1. Công tác tổ chức lực lƣợng Quản lý bảo vệ rừng .............................. 29
4.2.2. Cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng ................................................ 32
4.2.3. Công tác kiểm tra kiểm sốt lâm sản ................................................. 36
4.2.4. Cơng tác phịng chống phá rừng và lấn chiếm đất lâm nghiệp .......... 38
4.2.5. Công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật .......................... 38
4.2.6. Sự phốí hợp của chính quyền địa phƣơng và ngƣời dân trong công tác
QLBVR. .......................................................................................................... 39
4.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác Quản lý bảo vệ rừng. ..... 40
4.3.1. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên đến Quản lý bảo vệ rừng. ........... 40
4.3.2. Ảnh hƣởng của điều kiện kinh tế đến Quản lý bảo vệ rừng. ............. 42
4.3.3. Ảnh hƣởng của điều kiện xã hội đến Quản lý bảo vệ rừng (phong tục,
tập quán, kiến thức bản địa). ........................................................................... 47
4.3.4. Những ƣu, nhƣợc điểm, cơ hội và thách thức trong công tác Quản lý
bảo vệ rừng. ..................................................................................................... 48
4.4. Đề suất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Quản lý, bảo vệ rừng. ..... 50


4.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................... 50

4.4.2. Các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả Quản lý rừng............ 52
Chƣơng 5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................ 61
5.1. Kết luận .................................................................................................... 61
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 62
5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng

FAO

Tổ chức Lƣơng thực và Nơng nghiệp Liên Hợp Quốc

PCCCR

Phịng cháy chữa cháy rừng

BVR

Bảo vệ rừng

UBND

Ủy ban nhân dân


NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BCĐ

Ban chỉ đạo

BV & PTR

Bảo vệ và phát triển rừng

TN & MT

Tài nguyên và môi trƣờng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Diện tích rừng qua các năm của thị xã Quảng Yên ........................ 24
Bảng 4.2. Tổng hợp độ che phủ của rừng của các xã, phƣờng, thị xã Quảng
Yên năm 2016. ................................................................................................ 26
Bảng 4.3. Trữ lƣợng rừng phân theo loại chủ quản lý .................................... 27
Bảng 4.4. Công tác tổ chức lực lƣợng Quản lý bảo vệ rừng........................... 29
Bảng 4.5. Thống kê tình hình cháy rừng trên địa bàn thị xã Quảng Yên. ...... 33
Bảng 4.6. Tổng hợp tình hình vi phạm lâm luật trên địa bàn thị xã Quảng Yên
tỉnh quảng ninh. ............................................................................................... 36
Bảng 4.7. Tăng trƣởng ngành nông nghiệp giai đoạn 2005-2016 .................. 46



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Diện tích rừng qua các năm của thị xã Quảng Yên .................... 24
Biểu đồ 4.2. Biến động Độ che phủ rừng qua các năm của thị xã Quảng Yên... 25
Biểu đồ 4.3. Biểu đồ thể hiện trữ lƣợng các loại rừng tại khu vực nghiên cứu. ... 28
Biểu đồ 4.4. Thể hiện công tác tổ chức lực lƣợng Quản lý bảo vệ rừng. ....... 30
Biểu đồ 4.5. Thể hiện tình hình cháy rừng qua các năm trên địa bàn Quảng Yên 34
Biểu đồ 4.6. Tổng hợp số vụ vi phạm lâm luật qua các năm trên địa bàn thị xã
Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh........................................................................... 37


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý rừng tại thị xã Quảng Yên – tỉnh
Quảng Ninh. ......................................................................................................30


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT NỘI DUNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tên khóa luận: “ Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý rừng tại Thị Xã Quảng Yên – tỉnh Quảng Ninh ”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn: TS: Bùi Xuân Dũng
3. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thanh Xuân – lớp: 58C KHMT
4. Địa điểm thực tập: Hạt Kiểm lâm Thị Xã Quảng Yên, Tỉnh Quảng Ninh.
5. Mục tiêu, nội dung nghiên cứu
5.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá đƣợc đặc điểm diện tích và phân bố rừng tại thị xã Quảng
Yên tỉnh Quảng Ninh.
- Xác định đƣợc thực trạng quản lý rừng tại khu vực nghiên cứu.
- Xác đinh đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tới tài nguyên rừng tại thị xã

Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả rừng cho khu
vực nghiên cứu.
5.2. Nội dung nghiên cứu
- Xác định đặc điểm diện tích và phân bố rừng tại thị xã Quảng Yên
tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá thực trạng quản lý rừng tại khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng tới tài nguyên rừng tại thị xã
Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả rừng cho thị
xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
6. Kết quả nghiên cứu
6.1. Đặc điểm cơ bản của khu vực nghiên cứu
Bài khóa luận đã trình bày, phân tích về điều kiện tự nhiên của thị xã
Quảng Yên nhƣ: vị trí địa lý, khí hậu, thủy văn và điều kiện tự nhiên kinh tế


xã hội nhƣ: dân số, lao động…và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển và
biến đổi rừng ở thị xã Quảng Yên.
6.2. Đánh giá đƣợc hiện trạng tài nguyên rừng và các yếu tố ảnh hƣởng
tới tài nguyên rừng ở thị xã Quảng Yên
* Về hiện trạng tài ngun rừng: thị xã Quảng n có tổng diện tích tự
nhiên là 30.184,90 ha trong đó rừng tự nhiên chủ yếu là rừng thứ sinh chiếm
1,938.04ha, rừng trồng chiếm 2,715.13ha.
* Các yếu tố ảnh hƣởng tới tài nguyên rừng nhƣ: ảnh hƣởng của điều
kiện tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, đất đai, khí hậu thủy văn), kinh tế, xã hội
(phong tục tập quán: tập quán canh tác nƣơng rẫy, hoạt động chăn ni gia
súc). Ngƣời dân cịn thiếu hiểu biết về tài nguyên rừng cũng nhƣ những lợi
ích mà rừng mang lại. Một bộ phận ngƣời dân vẫn cịn trơng chờ ỷ lại vào các
chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc nên chƣa tự nỗ lực trong phát triển kinh tế.

6.3. Đƣa ra hƣớng bảo vệ và phá triển rừng thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh.
- Tăng cƣờng bảo vệ rừng, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, chủ rừng
với chính quyền địa phƣơng. Thành lập và nâng cao hiệu quả của ban chỉ đạo
phòng chống cháy rừng từ huyện xuống xã, có hộ gia đình tham gia. Dự báo
cấp, nguy cơ cháy rừng và thông báo kịp thời đến từng địa phƣơng, chủ rừng.
Triệt để ngăn chặn các hành vi khai thác trái phép hoặc chuyển đổi mục đích
sử dụng đất có rừng khi chƣa đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đƣa ra các giải pháp phát triển rừng cụ thể nhƣ: giải pháp về tổ chức
và cơ chế chính sách, giải pháp khoa học cơng nghệ, giải pháp về phòng cháy
chữa cháy rừng, giải pháp về ngăn chặn hành vi phá rừng, lấn chiếm đất lâm
nghiệp, giải pháp về kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân, giải pháp về
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về quản lý bảo vệ rừng.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Vũ Thị Thanh Xuân


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một bộ phận của môi trƣờng sống là tài nguyên quý giá của
nƣớc ta, có khả năng tái tạo phong phú và đa dạng, đóng vai trò hết sức quan
trọng đối với con ngƣời và đặc biệt là duy trì mơi trƣờng sống của chúng ta.
Rừng đóng góp vào sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia và sự tồn tại của
trái đất. Rừng không chỉ cung cấp nguyên liệu nhƣ gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ
cho một số ngành sản phẩm mà quan trọng hơn là các lợi ích của rừng trong
việc duy trì và bảo vệ mơi trƣờng. Đó là điều hịa khí hậu, hạn chế xói mịn và
bồi lắng, bảo vệ bờ biển, ngăn chặn thiên tai mùa màng. Đồng thời rừng cịn
là nơi nghỉ mát vui chơi giải trí có ý nghĩa về mặt du lịch đem lại lợi ích cho
mỗi quốc gia.
Mặc dù các lợi ích mơi trƣờng do rừng đem lại rất đáng kể tuy nhiên trong

mấy thập kỷ qua diện tích rừng đã bị thu hẹp, rừng bị suy giảm cả về số lƣợng và
chất lƣợng nên đã dẫn đến hạn hán, lũ lụt ngày càng nhiều, bầu khí quyển bị ơ
nhiễm nghiêm trọng, ảnh hƣởng đến đời sống con ngƣời và gây thiệt hại cho sản
xuất Nông lâm nghiệp. Theo đánh giá tài nguyên rừng do FAO thực hiện diện tích
rừng thế giới hiện nay có khoảng gần 4 tỷ ha, chiếm 30% tổng diện tích đất trên
hành tinh. Tuy nhiên, diện tích rừng đang tiếp tục suy giảm nghiêm trọng với diện
tích rừng bị mất, trong thời kỳ 2006-2010, trung bình một năm, là 13 triệu ha
(FAO) ( Rừng mất đi đã kéo theo
nhiều hệ lụy tất yếu, gây tổn hại lớn đối với cuộc sống con ngƣời, tình trạng hạn
hán, lũ lụt, lốc xốy diễn ra với tần suất ngày một dày đặc và nguy hiểm, thời tiết
trở nên khó dự báo hơn. Nhiều hệ sinh thái đã bị phá vỡ, số lƣợng lồi có nguy cơ
bị tuyệt chủng tăng lên, xói mịn, rửa trơi diễn ra mãnh liệt, nhiều căn bệnh lạ và
nguy hiểm xuất hiện đe dọa cuộc sống của con ngƣời.
Trƣớc tình hình đó, Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chủ trƣơng,
chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật nhằm mục đích quản lý, bảo vệ
và khơi phục lại tài nguyên rừng, nâng cao độ che phủ của rừng. Tuy vậy
công tác bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng ở nƣớc ta còn gặp
1


nhiều khó khăn nhƣ: áp lực dân số ở các vùng có rừng tăng nhanh, đời sống
khó khăn, ngƣời dân sinh kê chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên rừng, trình
độ dân trí vùng sâu vùng xa cịn thấp, kiến thức bản địa chƣa đƣợc phát huy,
công tác quản lý bảo vệ rừng tại địa phƣơng đang bị xem nhẹ, trình độ,
chun mơn nghiệp vụ của cán bộ lâm nghiệp hạn chế, các chính sách, chủ
trƣơng của nhà nƣớc còn nhiều bất cập và chƣa đƣợc phát huy tối đa hiệu quả
của nó đem lại…
Quảng Yên là một thị xã ven biển nằm ở phía tây nam của tỉnh Quảng
Ninh, thuộc Vùng Đông Bắc Bộ, Việt Nam, với diện tích tự nhiên là 31.344,0
ha, là nơi có địa hình và đất đai của một đồng bằng cửa sông ven biển, có

tiềm năng lớn về phát triển nơng nghiệp và ni trồng thuỷ sản, tuy nhiên đây
cũng là nơi có tình trạng phá rừng, đốt rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, vận
chuyển lâm sản trái phép hoạt động mạnh. Ngoài ra, tình hình bn bán, vận
chuyển, săn bán, các lồi động vận hoang dã ngày càng diễn ra phức tạp. Các
cơ quan chức năng đã tăng cƣờng truy quét, xử lý các vụ vi phạm và tìm các
phƣơng hƣớng giải pháp hợp lí cho cơng tác quản lý bảo vệ rừng hiệu quả
nhƣng tình hình vi phạm vẫn liên tục xảy ra ở mức độ nghiêm trọng. Đó là
một thực tế đáng báo động.
Nhằm tìm hiểu kĩ hơn nữa về công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn
thị xã Quảng n - tỉnh Quảng Ninh. Từ đó, tìm ra các biện pháp nâng cao
hiệu quả quản lý rừng và áp dụng ngồi thực tiễn, đƣợc sự nhất trí của khoa
QLTNR & MT tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng tại thị xã Quảng Yên – tỉnh Quảng
Ninh”.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Cơ sở lý luận
Tài ngun rừng đóng vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của mọi quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên rừng đang ngày
càng cạn kiệt do nhiều nguyên nhân nhƣ: biến dổi khí hậu, cháy rừng, nạn phá
rừng, khai thác rừng quá mức…Vì vậy, hiện nay quản lý bảo vệ rừng một
cách bền vững để đảm bảo cuộc sống trong tƣơng lai cho các thế hệ sau là
một vấn đề đang mọi ngƣời dân trên toàn thế giới quan tâm.
Quản lý vấn đề bền vững đề cập đến hai khía cạnh quan trọng là xây
dựng, bảo vệ và sử dụng các nguồn tài nguyên rừng phục vụ cho các nhu cầu

của con ngƣời đƣợc diễn ra một cách thƣờng xuyên, liên tục và ổn định qua
các thế hệ.
Quản lý và sử dụng rừng bền vững bao gồm các quy trình cơng nghệ,
chính sách và hoạt động nhằm hội nhập những nguyên lý kinh tế và xã hội mới
với các mối quan hệ về mơi trƣờng sao cho có thể đồng thời đảm bảo các mặt sau:
- Giảm mức độ nguy cơ cho sản xuất.
- Duy trì và nâng cao sự phục vụ sản xuất.
- Có thể đứng vững đƣợc kinh tế.
- Có thể chấp nhận đƣợc về mặt xã hội.
- Khơng gây ơ nhiễm mơi trƣờng.
Nói cách khác, loại hình sử dụng tài nguyên rừng có thể đƣợc coi là bền
vững nếu nhƣ cách sử dụng có tính cân đối về mặt xã hội, có cơ sở về mặt
mơi trƣờng, đƣợc chấp nhận về mặt chính trị, có tính khả thi về mặt kỹ thuật
và phù hợp về mặt kinh tế.
1.1.2. Tình hình Quản lý bảo vệ rừng trên thế giới
Trƣớc đây trên thế giới có 17,6 tỷ ha rừng, hiện nay chỉ cịn 4,1 tỷ ha,
mỗi năm trung bình diện tích rừng nhiệt đới thu hẹp 11triệu ha, trong đó diện
3


tích đa dạng của rừng trồng và phát huy vai trị của nó cịn rất hạn chế. Riêng
ở Châu Á Thái bình dƣơng trong thời gian 1976-1980 mất 9 triệu ha rừng,
cũng trong thời gian này ở Châu Phi mất 37 triệu ha rừng, ở Châu Mỹ mất
18,4 triệu ha rừng. Nạn phá rừng diễn ra trầm trọng ở 56 nƣớc nhiệt đới thuộc
thế giới thứ 3. Do nạn phá rừng nên đất trồng trọt cũng bị xói mịn nặng, xa
mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng. Hiện nay 875 triệu ngƣời phải sống
ở vùng sa mạc, hàng năm trên thế giới mất 12 tỷ tấn đất, với số lƣợng này có
thể sản xuất ra khoảng 50 triệu tấn lƣơng thực mỗi năm. Hàng ngàn hồ chứa
nƣớc ở vùng nhiệt đới đang bị cạn dần, tuổi thọ nhiều công trình thuỷ điện
vùng nhiệt đới bị rút ngắn .

- Ở mỗi quốc gia và Châu lục trên thế giới đều có điều kiện tự nhiên
phong tục tập quán khác nhau cũng nhƣ tiềm năng về kinh tế, xã hội, chính
trị, khác nhau. Ở nhiều nƣớc trên thế giới vai trò quản lý của nhà nƣớc về
rừng là rất ít, chủ yếu rừng đƣợc giao cho chủ nhân quản lý, bảo vệ, còn nhà
nƣớc chỉ giữ vai trò bao quát chung.
- Ở Ấn Độ: Trong những năm 2008-2009 ở một số Bang ở ấn độ đã
thực hiện chuyển giao quyền quản lý một phần rừng cộng đồng lâm nghiệp,
Năm 1998 chính sách lâm nghiệp quốc gia đƣợc thông qua cho rằng “...cộng
đồng lâm nghiệp cần đƣợc khuyến khích phát triển, tự xác định vị trí của mình
trong việc bảo vệ các khu rừng mà hoạ cũng có nhiều quyền lợi trong đó.”
- Ở Philipin: Giao quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho cho cá nhân, các
hội quần chúng và cộng đồng địa phƣơng trong 25 năm, thiết lập rừng cộng
đồng và giao cho nhóm quản lý.
- Ở Trung Quốc: Chuyển kinh doanh lâm nghiệp đƣa vào sở hữu Nhà
nƣớc vào tập thể song dựa trên nền kinh tế nhiều thành phần. Phát triển nhiều
ngành kinh tế lâm sản, chế biến lâm sản nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên
rừng kết hợp coi trọng các mặt môi trƣờng, sinh thái và xã hội, Trung Quốc
đã hoàn thành giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, bên cạnh đó Ban hành
nhiều Luật, chính sách kinh tế để tạo điều kiện việc lƣu truyền trao đổi quyền
4


sử dụng tài nguyên. Qua trên ta thấy ở các nƣớc khác nhau về điều kiện tự
nhiên, chính sách kinh tế và chính sách phát triển lâm nghiệp ở mỗi quốc gia,
thì tình hình sử dụng quản lý bảo vệ rừng mang màu sắc riêng. Tuy nhiên
trƣớc sự phát triển không ngừng khoa học mỗi nƣớc nhƣ tin, công nghệ chế
biến, công nghệ xây dựng ... Cộng thêm việc phá hoại tài nguyên rừng của
một số đối tƣợng xấu gây ảnh hƣởng khơng nhỏ đến rừng và tài ngun rừng
thì vấn đề mơi trƣờng, sinh thái giữ vai trị hết sức quan trọng và ngày càng
đƣợc chú trọng và quan tâm hơn chính vì thế các nƣớc trên thế giới đẩy mạnh

việc kinh doanh và xây dựng vốn rừng, tạo rừng mới, khoanh nuôi bảo vệ
rừng đƣợc coi là vấn đề hết sức cấp bách và cần thiết đối với an toàn nhân
loại. Trong hơn thập kỷ qua vấn đề quản lý bảo vệ rừng đã có những chuyển
biến, một số xu hƣớng bảo vệ rừng đã đƣợc các nƣớc trên thế giới áp dụng
nhƣ: Chuyển mục tiêu quản lý sử dụng rừng từ sản xuất gỗ là chủ yếu sang
mục tiêu kết hợp cả 3 lợi ích: Kinh tế, sinh thái và xã hội, Nhiều nƣớc đã
tuyên bố thực hiện hoặc áp dụng nhiều biện pháp nhƣ: Đình chỉ khai thác gỗ
rừng, nâng cao diện tích rừng đặc chủng, lập các khu bảo tồn thiên nhiên, phát
triển du lịch sinh thái, chú trọng hơn vào mục tiêu phát huy tác dụng phòng hộ
của rừng. Phân cấp quản lý Nhà nƣớc về rừng và đát lâm nghiệp (phi tập
chung hoá), xu hƣớng là chuyển giao dần trách nhiệm, quyền lực và quản lý
rừng từ trung ƣơng đến địa phƣơng và cơ sở. Xúc tiến việc giao đất, giao rừng
cho nhân dân, giảm bớt can thiệp của nhà nƣớc, thực hiện tƣ nhân hoá đất đai
và cơ sở kinh doanh lâm nghiệp để tạo điều kiện cho việc quản lý rừng năng
động và đem lại nhiều lợi nhuận. Thu hút sự tham gia của các nhóm dân cƣ có
điều điện thuận lợi trong quá trình xây dựng kế hoạch quản lý rừng, chủ rừng
rất quan tâm đến sự tham gia của các nhóm có liên quan đến quyền lợi từ
rừng. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng vào cơng tác quản
lý rừng, khuynh hƣớng phát triển các hình thức tổ chức để thu hút các cộng
đồng địa phƣơng vào quản lý rừng nhƣ liên kết rừng, phát ttiển chƣơng trình
lâm nghiệp cộng đồng, các cơng trình bảo vệ thiên nhiên theo làng. Về hiện
5


tƣợng biến đổi khí hậu, Ngân hàng Thế giới cho rằng, 20% lƣợng phát thải
khí nhà kính hiện nay là do phá rừng. Do đó, cùng với Diễn đàn về rừng đƣợc
thành lập năm 2000, Liên Hợp quốc đã quyết định chọn năm 2011 là Năm
quốc tế về rừng với mục tiêu chính là thúc đẩy việc quản lý, bảo tồn và phát
triển bền vững tất cả các loại rừng; đồng thời, tăng cƣờng cam kết chính trị
lâu dài giữa các quốc gia dựa trên “Tuyên bố Rio” (1992), các ngun tắc

trong Chƣơng trình nghị sự 21 về cơng tác chống phá rừng. Thông qua các
hoạt động trong Năm quốc tế về rừng tại các quốc gia và khu vực, Liên Hợp
quốc mong muốn mật độ che phủ rừng trên tồn thế giới sẽ gia tăng đáng kể
thơng qua quản lý rừng bền vững (SFM), bao gồm bảo vệ, phục hồi trồng
rừng và tái trồng rừng, cùng những nỗ lực ngăn chặn suy thoái rừng. Đồng
thời, giảm những tác động kinh tế - xã hội và môi trƣờng đến rừng bằng cách
cải thiện sinh kế của ngƣời dân sống phụ thuộc vào rừng. Tháng 9 năm 2008,
Liên hợp quốc đã triển khai Chƣơng trình Giảm phát thải khí nhà kính thơng
qua giảm mất rừng và suy thối rừng tại các nƣớc đang phát triển (REDD).
Chƣơng trình đƣợc xây dựng dƣới sự phối hợp và giám sát của Tổ chức Nông
Lƣơng Liên hợp quốc (FAO), Chƣơng trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP)
và Chƣơng trình Mơi trƣờng Liên hợp quốc (UNEP) nhằm mục tiêu hỗ trợ
các nƣớc đang phát triển tổ chức và triển khai chiến lƣợc REDD+ ở quy mô
quốc gia. Chƣơng trình hiện có 29 nƣớc tham gia, từ châu Phi, châu Á - Thái
Bình Dƣơng và châu Mỹ La tinh. REDD+ đƣợc coi là một trong những sáng
kiến hiệu quả nhất về mặt kinh tế nhằm giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà
kính, góp phần chặn đứng nguy cơ nhiệt độ trái đất tăng lên 20C.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam
1.2.1. Cơ sở lý luận
Trong những năm qua do dân số tăng nhanh, nhu cầu xã hội ngày càng
cao, nạn khai thác gỗ ồ ạt của lâm tặc, khai thác không đúng quy trình, chỉ
chú trọng đến khai thác mà khơng chú ý đến tái tạo và ni dƣỡng rừng,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất làm cho diện tích và chất lƣợng rừng ngày
6


càng bị giảm sút, làm suy giảm tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng.
Trƣớc tình hình đó Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản và luật có liên quan
đến sản xuất lâm nghiệp nhƣ:
- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003

- Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004
- Nghị định số 18 – HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trƣởng
về việc quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm và chế độ
quản, bảo vệ
- Nghị định 163/1999/NĐ – CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về việc
giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng
ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tƣớng
chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng;Thông tƣ số 99/2006/QĐ –
BNN ngày 06/01/2006 của Bộ trƣởng Bộ NN&PTNT về việc hƣớng dẫn thực
hiện về một số điều của Quy chế quản lý rừng
- Đề án giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2007 – 2010
- Nghị định số 23/2006/ NĐ – CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi
hành Luật bảo vệ và phát triển rừng
- Quyết định số 2730/QĐ/BNN – KL ngày 05/8/2008 của Bộ trƣởng Bộ
NN&PTNT về việc phê duyệt Đề án về chƣơng trình đầu tƣ xây dựng và hoàn
thiện cơ sở hạ tầng hệ thống rừng đặc dụng Việt Nam giai đoạn 2008 – 2020
- Luật đa dạng sinh học ban hành ngày 29/11/2008 theo Lệnh của Chủ
tịch nƣớc sô 20/2008/QH12
- Đề án hỗ trợ ngƣời dân vùng cao canh tác nông lâm nghiệp bền vững
trên đất nƣơng rẫy giai đoạn 2008 – 2020
- Quan niệm về công tác bảo tồn trƣớc hết phải xuất phát từ các quy
định mang tính pháp lý. Đó là các điều khoản đƣợc ghi trong Luật bảo vệ và
phát triển rừng ban hành ngày 12/8/1991; Luật bảo vệ và phát triển rừng sửa
đổi ban hành ngày 03/12/2004; Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ban hành
7


ngày 11/01/2001 đã đề cập đến việc Ban quản lý các khu bảo vệ đƣợc xây
dựng các quy định về phạm vi sử dụng rừng đối với ngƣời dân địa phƣơng

sinh sống trong các KBT; Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 về
việc ban hành Quy chế quản lý rừng.
1.2.2. Tình hình Quản lý bảo vệ rừng ở Việt Nam
Tại Việt Nam, các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng đã đƣợc quan
tâm; tỷ lệ che phủ rừng đạt 39,5%, tăng trung bình 0,4%/năm. Tuy vậy, tình
trạng chặt phá, khai thác rừng trái phép vẫn diễn biến phức tạp. Phó Tổng cục
trƣởng Tổng cục Lâm nghiệp Nguyễn Bá Ngãi đã khẳng định vai trò to lớn
của rừng trong chống biến đổi khí hậu, ngăn lũ lụt, thiên tai bất thƣờng... Do
sự mất mát của rừng lớn dẫn đến nghèo kiệt đất đai và sự biến mất dần những
sinh vật quý hiếm, làm tăng hàm lƣợng CO2 trong khí quyển, tăng nhiệt độ
trung bình của trái đất. Do những thập kỷ ở nƣớc ta toàn bộ rừng và đất rừng
thuộc quyền sở hữu của Nhà nƣớc. Trên danh nghĩa rừng của toàn dân nên vì
thế mà mọi ngƣời đều có quyền khai thác, lơi dụng bất kỳ tài nguyên có từ
rừng và đất rừng, nên rừng bị khai thác triệt để dẫn đến ngày càng cạn kiệt là
điều không thể tránh khỏi, thêm vào đó tình trạng du canh, du cƣ, hoạt động
đốt nƣơng làm dẫy, dân số tăng nhanh làm cho tài nguyên rừng nƣớc ta bị tàn
phá nặng nề hơn, hình thức trên kéo dài suốt bốn thập kỷ do đó tài nguyên
rừng nƣớc ta bị suy giảm nhanh chóng, diện tích bị thu hẹp từ 14,3 triệu ha
(1943) xuống 9,3 triệu ha (1995), tỷ lệ che phủ từ 47% (1943) xuống cịn 28%
năm (1995). Cơng tác quản lý bảo vệ rừng ở Việt Nam trong những năm gần
đây đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm, ban hành nhiều đƣờng lối chính
sách bao gồm những văn kiện, những quyết định, chỉ thị và quan trọng nhất là
ban hành Luật bảo vệ và phát triển rừng, với nội dung hoạt động của lực
lựợng Kiểm lâm phong phú đa dạng. Đây thực sự là bƣớc ngoặt lớn trong lịch
sử phát triển lâm nghiệp ở nƣớc ta, làm cho pháp Luật về rừng đi vào cuộc
sống. Muc tiêu của Đảng và Nhà nƣớc đặt ra đối với công tác quản lý và bảo
vệ rừng và giao đất Lâm nghiệp là:
8



- Ngăn chặn tận gốc các hành vi, vi phạm bảo vệ và phát triển rừng.
- Thiết lập hệ thống chủ rừng trên pham vi toàn quốc với từng loại rừng.
- Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất, từng bƣớc thực hiện
từng mảnh đất khu rừng có chủ cụ thể.
- Tạo điều kiện cho Nông dân tổ chức sản xuất cây trồng, vật nuôi hạn
và đi đến xố bỏ tình trạng độc canh cây lúa, phá rừng làm nƣơng dẫy, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp hố hiên đại hố
nơng thơn. Góp phần bảo vệ, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, bảo vệ môi
trƣờng sống.
Những năm qua công tác quản lý bảo vệ rừng từng bƣớc phát triển và đạt
đƣợc những thành công đáng kể: Độ che phủ năm 1995 là 28,2%; đến năm
2004 tăng lên 39% chủ chƣơng của Nhà nƣớc nâng cao độ che phủ của rừng
đến năm 2010 là 43%. Để quản lý bảo vệ rừng hợp lý, Đảng và Chính phủ đã
ban hành Nghị định 02 về giao đất Lâm nghiệp cho các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp, Nghị định cho
đến nay góp phần tích cực làm hạn chế việc phá rừng, kết qủa giao đất Lâm
nghiệp đến nay đã có hiệu quả ngày càng tăng việc bảo vệ rừng có chủ thực
sự, cùng với hàng loạt các chính sách làm cho độ che phủ của rừng ngày càng
đƣợc nâng lên. Để nâng cao ý thức vai trò quản lý nhà nƣớc về rừng cho
UBND các cấp, chính phủ đã Ban hành Quyết định 245/QĐ/TTG ngày
12/12/1998. Sau khi có Quyết định này, nhận thức đƣợc vai trò, trách nhiệm
của Uỷ ban nhân dân các cấp, các nghành đƣợc nâng cao, đặc biệt sau khi có
Nghị định 29/CP về việc ban hành quy chế dân chủ ở xã và thơng tƣ số
56/BNN&PTNT thì ở các xã lúc này bắt đầu hình thành các quy ƣớc quản lý
bảo vệ rừng ở cộng đồng thôn bản do ngƣời dân tham gia xây dựng. Năm
1992 Chính phủ phê duyệt chƣơng trình 327 nhằm phủ xanh đất trống đồi núi
trọc đƣợc bắt đầu từ năm 1992-1998 và đƣợc ghép vào trƣơng trình trồng mới
5 triệu ha (661) và kéo dài đến năm 2010. Ngày 02/05/1998 Chính phủ đã gia
Quyết định số 202/TTG QĐ về khoản bảo vệ rừng và khoán khoanh nuôi tái
9



sinh rừng tự nhiên và rừng trồng. Phải nói rằng vấn đề đổi mới pháp luật,
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong lĩnh vực và quản lý bảo vệ rừng và
đất rừng ở nƣớc ta là khơng ngừng nó kịp thời động viên, khích lệ bà con nhất
là bà con dân tộc ít ngƣời. Đây cũng là sự chuyển đổi nhanh chóng từ quảng
lý bảo vệ rừng theo hƣớng lâm nghiệp xã hội nhằm hƣớng tới sử dụng, quản
lý rừng và đất rừng lâu bền.
1.2.3. Các nghiên cứu đã được thực hiện tại thị xã Quảng Yên – tỉnh
Quảng Ninh.
Trong nhiều năm qua đã có một số nhà khoa học đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu, phân tích đánh giá về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững nhƣ:
- Trần Văn Con (2013), Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
và các giải pháp nhằm xây dựng mơ hình quản lý rừng tự nhiên bền vững ở
Tây Nguyên.
- Nguyễn Anh Tuấn (2006), Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng làm
cơ sở cho việc đề xuất phƣơng hƣớng quản lý sử dụng bền vững tài nguyên
rừng tại Lâm trƣờng Con Cuông – Nghệ An, tác giả đã đánh giá thực trạng và
ảnh hƣởng của tài nguyên rừng, đồng thời nêu ra một số đề xuất giải pháp về
xã hội – kỹ thuật nhằm quản lý sử dụng bền vững tài nguyên rừng tại nơi đây.
Hiện nay, trên địa bàn thị xã Quảng Yên chƣa có một đề tài nghiên cứu
nào về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững. Do đó, đề tài đã và
đang nghiên cứu thực trạng công tác quản lý, bảo vệ rừng từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những điểm mạnh và một
số giải pháp đổi mới trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa
bàn thị xã Quảng Yên – tỉnh Quảng Ninh.

10



Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn đề xuất một số giải
pháp nhằm quản lý bền vững tài nguyên rừng cho thị xã Quảng Yên tỉnh
Quảng Ninh.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc đặc điểm diện tích và phân bố rừng tại thị xã Quảng
Yên tỉnh Quảng Ninh.
- Xác định đƣợc thực trạng quản lý rừng tại khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố đến công tác quản lý bảo vệ
rừng tại thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả rừng cho khu
vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các khu rừng trên địa bàn Thị Xã
Quảng Yên – tỉnh Quảng Ninh.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào thực trạng công tác quản lý bảo vệ
rừng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng.
2.4. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Nội dung nghiên cứu
- Xác định đặc điểm diện tích và phân bố rừng tại thị xã Quảng Yên
tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá thực trạng quản lý rừng tại khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng tới tài nguyên rừng tại thị xã
Quảng Yên tỉnh - Quảng Ninh.
11



- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả rừng cho thị
xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu
2.4.2.1. Phương pháp xác định đặc điểm diện tích và phân bố rừng
-Phƣơng pháp điều tra:
+ Phỏng vấn điều tra hộ gia đình: tổng số hộ phỏng vấn là 60 hộ ;phỏng
vấn cán bộ lâm nghiệp: tổng số cán bộ lâm nghiệp đƣợc phỏng vấn là 6 cán
bộ. Thời gian phỏng vấn là ngày 13/3/2017.
+ Phỏng vấn các cán bộ phụ trách nông lâm, cán bộ kiểm lâm địa bàn
và những ngƣời lãnh đạo các hội và đoàn thể: số ngƣời đƣợc phỏng vấn là 10
ngƣời; Ở thôn, ở xã, phỏng vấn cán bộ thôn, cán bộ xã: số ngƣời đƣợc phỏng
vấn là 5 ngƣời. Thời gian phỏng vấn là ngày 14/3/2017.
- Phƣơng pháp kế thừa số liệu: trong quá trình điều tra, đề tài kế thừa
một số tài liệu có sẵn tại khu vực nghiên cứu nhƣ điều kiện tự nhiên và tình
hình phát triển kinh tế, xã hội của địa phƣơng, hiện trạng rừng, cơng tác quản
lý rừng…..
- Phƣơng pháp phân tích số liệu: sử dụng phần mềm Excel để xử lý các
số liệu sau khi thu thập đƣợc.
2.4.2.2. Phương pháp đánh giá thực trạng quản lý rừng.
Các số liệu về thực trạng QLTNR của thị xã Quảng Yên – tỉnh Quảng
Ninh đƣợc thu nhập và kế thừa từ Hạt Kiểm lâm. Thông tin thu thập đƣợc đã
đƣợc phân tích và đánh giá nhƣ sau:
- Công tác tổ chức lực lƣợng QLBVR:
Tổ chức bộ máy:
+ Cấp huyện:
• Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch BV&PTR.
• Phịng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.
• Hạt kiểm lâm huyện.

+ Cấp xã:
12


• Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch BV&PTR.
• Công chức địa chính xã.
+ Cấp thơn, xã:
• Ban quản lý thơn, xã.
• Tổ bảo vệ rừng.
- Cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng: thống kê đƣợc tình hình xảy ra
các vụ cháy rừng trên địa bàn. Vẽ biểu đồ thể hiện số vụ cháy của khu vực qua
các năm ta sẽ thấy đƣợc tình hình diễn biến rừng của khu vực nghiên cứu đó.
- Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt lâm sản: tổng hợp số vụ lâm luật trên địa
bàn nghiên cứu (kế thừa các báo cáo trong năm của hạt kiểm lâm trên địa bàn,
làm rõ số vụ vi phạm, tổng số tiền phạt,…)
- Cơng tác phịng chống phá rừng và lấn chiếm đất lâm nghiệp: liệt kê
số vụ phá rừng lấn chiếm đất lâm nghiệp, vẽ biểu đồ thể hiện và từ đó ta sẽ rút
ra nhận xét.
Từ các tiêu chí đánh giá trên ta sẽ rút ra đƣợc hiệu quả của việc quản lý
rừng:
- Sự tham gia của ngƣời dân vào cơng tác phịng cháy chữa cháy.
- Sự thay đổi về mức độ vi phạm pháp luật lâm nghiệp trên diện tích
rừng tự nhiên giao cho cộng đồng quản lý bảo vệ.
- Sự tác động tích cực đến việc cân bằng môi trƣờng sinh thái.
- Sự thay đổi cuộc sống cho ngƣời dân hƣởng lợi trực tiếp từ việc quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng.
2.4.2.3. Phương pháp nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng tới tài nguyên rừng.
- Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên đến quản lý bảo vệ rừng: khí hậu,
vị trí địa lý, địa hình, đất đai,…đến quản lý tài nguyên rừng: ta sẽ kế thừa số
liệu thu thập đƣợc từ các phòng ban TN&MT, các trạm Kiểm lâm tại địa bàn

khu vực nghiên cứu.
- Ảnh hƣởng của điều kiện kinh tế đến cơng tác quản lý bảo vệ rừng:
trình độ dân số của các xã, nguồn lao động, nguồn thu nhập….ta sẽ làm
13


phƣơng pháp phỏng vấn các hộ gia đình để thấy đƣợc ảnh hƣởng của điều
kiện kinh tế ảnh hƣởng đến công tác quản lý bảo vệ rừng nhƣ thế nào (số hộ
phỏng vấn là 30 hộ, thời gian phỏng vấn là ngày 13/3/2017), việc lựa chọn
các hộ gia đình phỏng vấn đáp ứng các tiêu chí sau :
• Đại diện cho các nhóm hộ khá, trung bình, nghèo (tiêu chí phân loại
nhóm hộ khá, trung bình, nghèo đƣợc kế thừa theo danh sách phân loại nhóm
của UBND xã, huyện).
• Các hộ gia đình đƣợc lựa chọn trên cơ sở phân loại hộ gia đình sau đó
rút ngẫu nhiên lấy đủ số hộ đại diện rồi phỏng vấn.
- Ảnh hƣởng của xã hội: phong tục, tập quán kiến thức bản địa.
Dựa vào kết quả điều tra phỏng vấn hộ dân ta sẽ đánh giá đƣợc ảnh
hƣởng của phong tục , tập quán tại địa phƣơng trong công tác quản lý bảo vệ
rừng.
Từ đó ta sẽ biết đƣợc sự ảnh hƣởng của rừng đối với cuộc sống ngƣời
dân và rút ra đƣợc một số giải pháp khắc phục.
- Các ƣu, nhƣơc điểm, cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý
bảo vệ rừng.
2.4.2.4. Phương pháp đề xuất một số giải pháp
- Qua việc thực tập tại khu vực nghiên cứu ta sẽ đề xuất một số giải
pháp để nâng cao hiệu quả rừng:
+ Giải pháp về hành vi phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp.
+ Giải pháp về phòng cháy chữa cháy
+ Giải pháp về nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát lâm sản…


14


Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Thị xã Quảng Yên, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh có đặc
điểm địa hình và đất đai của một đồng bằng cửa sơng ven biển, có tiềm năng
lớn về phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, với diện tích tự nhiên là
31.344,0 ha, đất đai tại Quảng n nhìn chung có thể chia thành 3 nhóm đất
chính là đồng bằng, đồi núi và đất bãi bồi cửa sơng. Trong đó, đất đồng bằng
chiếm 44% diện tích, gồm chủ yếu là đất phù sa cổ và đất phù sa cũ nằm
trong đê. Vùng đồi núi chiếm 18,3% diện tích, phân bố ở khu vực phía Bắc,
bao gồm chủ yếu là các loại đất feralit vàng đỏ trên đá macma axit và đất
feralit nâu vàng, xám vàng trên các đá trầm tích phiến thạch, sa thạch, đá vôi.
Đất bãi bồi cửa sông, ven biển gồm các loại đất mặn và đất cát chiếm 37,1%
diện tích, phân bố ở các khu vực ven biển và cửa sông.
- Phía Bắc giáp huyện Hồnh Bồ;
- Phía Tây bắc giáp thành phố ng Bí;
- Phía Tây nam giáp huyện Thủy Ngun, thành phố Hải Phịng;
- Phía Đơng giáp thành phố Hạ Long;
- Phía Nam giáp đảo Cát Bà - thành phố Hải Phòng. Đƣợc thể hiện trên
bản đồ nhƣ sau:

15



×