Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải sinh hoạt tại xã hải phong huyện hải hậu tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.08 KB, 74 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi
trƣờng, tôi thực hiện khoá luận: “Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý chất thải sinh hoạt tại xã Hải Phong - huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định”
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy Đặng Hoàng Vƣơng,
ngƣời đã định hƣớng và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện khố luận.
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy cơ, các tổ chức, cá
nhân trong và ngồi trƣờng.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cán bộ chính quyền Uỷ ban nhân dân xã Hải
Phong, các chú, các cô, các bác công nhân viên thu gom rác tại địa phƣơng và nhiều
hộ gia đình đã tạo điều kiện giúp tơi hồn thành khố luận này.
Tuy nhiên, do bản thân còn nhiều hạn chế nhất định về mặt chuyên mơn và
thực tế, thời gian hồn thành đề tài khơng nhiều nên khóa luận sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cơ và các bạn để khố
luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 18 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Loan


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
1.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................2


1.2. Cơ sở lý luận ........................................................................................................2
1.2.1. Các khái niệm liên quan ....................................................................................2
1.2.2. Nguồn gốc, phân loại chất thải sinh hoạt ..........................................................3
1.2.3. Thành phần chất thải sinh hoạt .........................................................................5
1.2.4. Một số phƣơng pháp xử lý chất thải sinh hoạt hiện nay ...................................7
1.3. Một số ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt tới đời sống con ngƣời và môi trƣờng
xung quanh. ...............................................................................................................11
1.3.1. Ảnh hƣởng đến sức khoẻ con ngƣời ...............................................................11
1.3.2. Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt tới môi trƣờng ...........................................12
1.4. Tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ........................................................14
1.4.1. Tình hình phát sinh CTRSH trên thế giới. ......................................................14
1.4.2. Tình hình phát sinh CTRSH ở Việt Nam ........................................................15
Chƣơng 2 MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..........................................................................................................................18
2.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................18
2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................18
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................18
2.2. Nội dung nghiên cứu. .........................................................................................18
2.3. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................18
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................18
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập, kế thừa số liệu ............................................................18
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp.................................................................18
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp. .......................................................................22


Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................23
3.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................23
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................23
3.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................................23

3.1.3. Khí hậu ............................................................................................................23
3.1.4. Địa chất-Thủy sản ...........................................................................................25
3.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................................25
3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội. ...................................................................................27
3.2.1. Dân số và nguồn nhân lực ...............................................................................27
3.2.2. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................................28
3.2.3. Hiện trạng phát triển kinh tế- xã hội ...............................................................30
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................32
4.1. Đánh giá đặc điểm chất thải sinh hoạt trên địa bàn xã Hải Phong.....................32
4.1.1. Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt chủ yếu của xã Hải Phong. ......................32
4.1.2. Khối lƣợng rác thải phát sinh hàng ngày tại khu vực nghiên cứu .................33
4.1.3. Thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã. ................................35
4.1.4. Dự báo khối lƣợng rác thải sinh hoạt tại xã Hải Phong đến năm 2025 ................... 36
4.2. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu gom và xử lý RTSH tại xã Hải Phong..................38
4.2.1 . Cơ cấu bộ máy quản lý RTSH .......................................................................38
4.2.2. Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển RTSH tại xã Hải Phong................40
4.2.3. Công tác xử lý rác thải sinh hoạt .....................................................................42
4.2.4. Hiện trạng của khu chứa rác thải sinh hoạt của cả xã. ....................................43
4.2.5. Đánh giá ảnh hƣởng của rác thải đến môi trƣờng xã và cuộc sống của ngƣời
dân. ............................................................................................................................44
4.2.6. Nhận thức của ngƣời dân, cán bộ, công nhân thu gom trong việc BVMT. ....45
4.2.7. Những mặt tích cực và hạn chế trong công tác quản lý, xử lý RTSH tại xã
Hải Phong. .................................................................................................................47
4.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải sinh hoạt
trên địa bàn xã ...........................................................................................................49
4.3.1. Biện pháp tuyên truyền giáo dục ý thức môi trƣờng cho ngƣời dân...............49


4.3.2. Giải pháp quản lý, thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt................................50
4.3.3. Biện pháp công nghệ, kỹ thuật ........................................................................52

Chƣơng 5 KẾT LUẬN- TỒN TẠI- KIẾN NGHỊ ....................................................56
5.1. Kết luận ..............................................................................................................56
5.2. Tồn tại ................................................................................................................56
5.3. Kiến nghị ............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTSH

Chất thải sinh hoạt

CTR

Chất thải rắn

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

VSV

Vi sinh vật



DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Định nghĩa thành phần các chất thải rắn sinh hoạt .....................................6
Bảng 1.2. CTR đô thị phát sinh qua các năm 2009-2010 và dự báo đến năm 2025. ...... 15
Bảng 1.3. Tình hình chất thải rắn đơ thị ở TP.HCM. ................................................17
Bảng 4.1. Lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày của 50 hộ gia đình thu trong
7 ngày của xã Hải Phong- Hải Hậu- Nam Định. .......................................................34
Bảng 4.2.Thành phần rác thải sinh hoạt của xã Hải Phong. .....................................35
Bảng 4.3. Bảng ƣớc tính khối lƣợng rác thải sinh hoạt của xã Hải Phong giai đoạn
2015-2025. ................................................................................................................37
Bảng 4.4. Phân loại rác thải sinh hoạt. ......................................................................51
Bảng 4.5. Một số giải pháp tái sử dụng CTRSH.......................................................52


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt của xã Hải Phong năm 2015
(Phòng Địa chính- mơi trƣờng xã Hải Phong, năm 2015) ........................................33
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ mức độ hài lòng của ngƣời dân trong công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý RTSH của xã...................................................................................46
Biểu đồ 4.3. Ý kiến của ngƣời dân về sự ảnh hƣởng của RTSH ..............................46


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt ............................................................3
Hình 1.2: Thứ tự ƣu tiên quản lý chất thải rắn ............................................................7
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình xử lý nƣớc rác tại bãi chơn lấp Nam Sơn. .......................10
Hình 4.1. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt tại xã Hải Phong (theo Phịng địa
chính – mơi trƣờng xã, năm 2015) ............................................................................32
Hình 4.2. Biến động lƣợng rác thải sinh hoạt của xã Hải Phong giai đoạn 20152025. ..........................................................................................................................38

Hình 4.3. Hệ thống quản lý rác thải của xã Hải Phong .............................................39
Hình 4.4. Hệ thống quản lý rác thải của xã Hải Phong .............................................40
Hình 4.5. Sơ đồ thu gom, vận chuyển rác ra bãi tập kết ...........................................40
Hình 4.6: Hình ảnh về phƣơng tiện xe chở rác của xã ..............................................42
Hình 4.7. Hình ảnh hiện trạng về bãi chứa rác xã Hải Phong ...................................42
Hình 4.8. Một số hình ảnh liên quan đến bãi rác của xã Hải Phong .........................44
Hình 4.9. Sơ đồ dây chuyền xử lý RTSH..................................................................54


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, bảo vệ mơi trƣờng, trong đó có việc quản lý rác thải sinh hoạt là
vấn đề mang tính tồn cầu nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế, mơi trƣờng và xã hội.
Khi nói đến chất thải sinh hoạt, nhiều ngƣời thƣờng nghĩ đó là vấn đề cấp bách của
các đô thị hay thành phố lớn. Tuy nhiên với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, góp
phần làm thay đổi phong cách và tập quán sống của ngƣời dân từ nông thôn đến
thành thị. Song bên cạnh các mặt tích cực ấy là lƣợng CTSH thải ra ngày càng lớn,
không chỉ ở các đô thị mà cịn ở các vùng nơng thơn, nó đã và đang trở thành vấn đề
đáng lo ngại. Chính vì vậy cơng tác quản lý và xử lý chất thải sinh hoạt là thách
thức, trách nhiệm và nhiệm vụ của toàn dân, toàn xã hội, các cấp, các ngành.
Hải Phong là một xã thuộc đồng bằng Bắc Bộ và nằm gần biển, cách trung
tâm huyện Hải Hậu khoảng 12 km về phía Tây Nam. Xã Hải Phong là vùng đất có
lịch sử hình thành và phát triển lâu đời với nghề trồng lúa nƣớc truyền thống. Trong
những năm gần đây Hải Phong đang vƣơn lên phát triển kinh tế xã hội. Điều tất yếu
là lƣợng chất thải rắn phát sinh mỗi ngày đều gia tăng. Tuy nhiên cũng nhƣ các xã
khác của Nam Định, trên 85% tổng lƣợng chất thải chƣa đƣợc thu gom và xử lý hợp
vệ sinh. Điều đáng báo động là ý thức của ngƣời dân trong việc bảo vệ môi
trƣờng là rất thấp, công tác xử lý chất thải chƣa lựa chọn đƣợc phƣơng pháp phù
hợp với điều kiện của xã vì vậy gặp rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý của
địa phƣơng.
Xuất phát từ thực tế đó, nhằm tìm ra những giải pháp hợp lý để tăng cƣờng

công tác quản lý và xử lý chất thải sinh hoạt góp phần giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trƣờng của q hƣơng mình, tơi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải sinh hoạt tại xã Hải
Phong - huyện Hải Hậu - tỉnh Nam Định”.

1


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý
Luật Bảo vệ môi trƣờng 2014 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 23/6/2014, chính thức có hiệu lực ngày 1/1/2015.
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 về quản lý chất thải
rắn và phế liệu rộng rãi tới cộng đồng đoàn xã, tổ chức, cá nhân.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Các khái niệm liên quan
-“ Chất thải là vật chất đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác”( theo K12 điều 3,Luật BVMT 2014)
- Chất thải rắn ( CTR) đƣợc hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt
động của con ngƣời và động vật tồn tại ở dạng rắn, đƣợc thải bỏ khi khơng cịn hữu
dụng hay khi không muốn dùng nữa [6]
- Rác thải sinh hoạt ( RTSH) hay chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) là những
chất thải rắn có liên quan đến các hoạt động của con ngƣời, nguồn tạo thành chủ
yếu từ khu dân cƣ, các cơ quan, trƣờng học, các trung tâm dịch vụ và thƣơng
mại…[6]
Ví dụ nhƣ thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng, gạch ngói, đất đá, kim
lọai, sành sứ, rơm rạ, giấy, xƣơng động vật,…..
- Quản lý CTR bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tƣ xây dựng
cơ sở quản lý CTR, các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu trữ, vận chuyển, tái sử

dụng, tác chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có
hại đối với mơi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời.[7]
- Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu trữ
tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền chấp thuận.
- Lưu trữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian
nhất định ở nơi đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trƣớc khi vận chuyển đến
cơ sở xử lý.

2


- Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các biện pháp công nghệ, kỹ thuật
làm giảm, loại bỏ, tiêu huỷ các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong chất thải
rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn.
- Xử lý rác thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải nhằm
giảm thiểu ảnh hƣởng tiêu cực tới môi trƣờng, đồng thời tạo ra các sản phẩm có giá
trị về mặt kinh tế cho xã hội.
1.2.2. Nguồn gốc, phân loại chất thải sinh hoạt
1.2.2.1. Nguồn gốc
Nguồn gốc phát sinh CTSH đƣợc thể hiện trong sơ đồ dƣới đây:

Nhà ở, khu
dân cƣ

Cơ sở y tế,
bệnh viện

Cơng trình
cơng cộng


Cơ quan,
trƣờng học

Chất thải rắn
sinh hoạt

Hoạt động
du lịch

Khu cơng
nghiệp, nhà
máy

Trung tâm
thƣơng mại

Khu xử lý,
tái chế rác
thải

Hình 1.1. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
Qua đây ta thấy nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt xuất phát từ các hoạt
động kinh tế xã hội của con ngƣời nhƣ:
+ Từ các khu dân cƣ;
+ Trung tâm thƣơng mại;
+ Từ các viện nghiên cứu, cơ quan, trƣờng học, các cơng trình cơng cộng;
+ Hoạt động du lịch;
+ Trạm xử lý rác thải và từ các ống thoát nƣớc của thành phố;
+ Từ các khu công nghiệp.


3


1.2.2.2. Phân loại chất thải sinh hoạt
Có nhiều cách phân loại rác thải nhƣng để thuận tiện cho việc thu gom, vận
chuyển và xử lý, rác thải đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Theo nguồn gốc:
+ CTR phát sinh từ nhà ở, khu dân cƣ: là các chất thải liên quan đến hoạt
động sống của con ngƣời nhƣ chất thải thực phẩm (thức ăn thừa, vỏ rau,củ...), phân
ngƣời, phân động vật....
+ CTR thƣơng mại.
+ CTR phát sinh từ các cơ quan, trƣờng học: chất thải từ hoạt động của cả
ngƣời dạy và ngƣời học trong trƣờng.
+ CTR phát sinh từ xây dựng, công cộng: chất thải từ hoạt động sinh hoạt
của cơng nhân đang làm việc tại các cơng trình...
+ CTR phát sinh từ các cơ sở y tế, bệnh viện: chất thải phát sinh từ hoạt động
sinh hoạt của bệnh nhân, ngƣời nhà bệnh nhân, các cán bộ công nhân viên trong
bệnh viện....
+ CTR phát sinh từ khu xử lý, tái chế rác thải.
+ CTR phát sinh từ các khu cơng nghiệp, nhà máy, xí nghiệp: chất thải của
các cán bộ, công nhân, ngƣời lao động, các hoạt động sản xuất trong các nhà máy,
xí nghiệp đó.
+ CTR phát sinh từ hoạt động du lịch: chất thải của công nhân viên khu du
lịch, du khách.
- Theo tính chất của chất thải:
+ Chất thải hữu cơ: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ nhƣ thực phẩm
thừa, chất thải từ lị giết mổ, chăn ni cho đến các dung mơi, nhựa, dầu mỡ và các
loại thuốc bảo vệ thực vật.
+ Chất thải vơ cơ: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ nhƣ tro, bụi, xỉ, vật

liệu xây dựng nhƣ gạch, vữa, thuỷ tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, đồ dùng thải
bỏ gia đình.
- Theo khả năng tái chế, tái sử dụng:
+ CTR có khả năng tái chế: kim loại, giấy, bao bì....
+ CTR khơng thể tái chế: các chất thải rắn nguy hại,....

4


- Theo mức độ nguy hại:
+ CTR nguy hại: là chất thải dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mịn, nhiễm
khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, các kim loại nặng. Các chất thải này tiềm ẩn
nhiều khả năng gây sự cố rủi ro, nhiễm độc, đe doạ sức khoẻ con ngƣời và sự phát
triển của động thực vật, đồng thời là nguồn lan truyền gây ô nhiễm môi trƣờng đất,
nƣớc và khơng khí.
+ CTR thơng thƣờng: là các chất thải không chứa các chất và các hợp chất có
các tính chất nguy hại. Thƣờng là các chất thải phát sinh trong sinh hoạt gia đình,
đơ thị….
1.2.3. Thành phần chất thải sinh hoạt
- CTSH là một tập hợp không đồng nhất. Tính khơng đồng nhất biểu hiện
ngay ở sự khơng kiểm sốt đƣợc các ngun liệu ban đầu dùng cho sinh hoạt và
thƣơng mại. Sự không đồng nhất này tạo ra một số đặc tính rất khác biệt trong các
thành phần của RTSH. Thành phần của rác thải rất khác nhau tuỳ thuộc từng địa
phƣơng, tính chất tiêu dùng, điều kiện tự nhiên và nhiều yếu tố khác [9].
- Thông thƣờng thành phần của rác thải bao gồm các hợp phần sau:
+ Các chất dễ bị phân huỷ sinh học: Các thức ăn thừa, xác động vật, vỏ hoa
quả...
+ Các chất khó phân huỷ sinh học: cành cây, cao su, túi ni-lơng...
+ Các chất hồn tồn khơng bị phân huỷ sinh học: thuỷ tinh, sành sứ, gạch
ngói...[5]


5


Bảng 1.1. Định nghĩa thành phần các chất thải rắn sinh hoạt
Thành

Định nghĩa

opphần
1.

Ví dụ

Các chất cháy đƣợc

Giấy

Các vật liệu làm từ giấy bột và giấy

Mảnh bìa, giấy vụn

Hàng dệt

Có nguồn gốc từ các sợi

Vải, sợi…

Thực phẩm


Các chất thải từ đồ ăn, thực phẩm

Vỏ hoa quả, cọng rau...

Gỗ, rơm rạ

Các sản phẩm và vật liệu đƣợc chế biến

Bàn, ghế, đồ chơi

từ tre, gỗ, rơm
Chất dẻo

Cao su, da

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế tạo

Túi chất dẻo, dây

từ chất dẻo

điện,...

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế tạo

Giày, ví, cao su...

từ da và cao su
2.


Các chất không cháy

Các kim loại

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế tạo

Dây điện, hàng rào....

sắt

từ sắt mà bị nam châm hút.

Các kim loại

Các vật liệu khơng bị nam châm hút.

Vỏ nhơm, giấy bao bì...

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế .tạo

Chai lọ, đồ đựng bằng

từ thuỷ tinh

thuỷ tinh....

Bất kỳ các vật liệu không cháy ngoài

Vỏ chai, ốc, xƣơng,


nam châm và thuỷ tinh

gạch, đá, gốm...

Tất cả các vật liệu khác không phân

Đá cuội, cát, đất, tóc....

phi sắt
Thuỷ tinh
Sành sứ, đá

3.

Các

chất hỗn hợp

loại trong bảng này. Loại này có thể
chia làm 2 thành phần:
+ Kích thƣớc lớn hơn 5 mm
+ Kích thƣớc nhỏ hơn 5mm

6


1.2.4. Một số phương pháp xử lý chất thải sinh hoạt hiện nay
Xử lý rác thải là một cơng
tác có vai trị quan trọng trong việc
bảo vệ chất lƣợng mơi trƣờng. Dân

số ngày càng tăng cao dẫn đến áp
lực về các vấn đề kinh tế, xã hội và
môi trƣờng cũng vì thế mà tăng
theo trong đó vấn đề rác thải sinh
hoạt đang ở mức báo động nên việc
xử lý nó là rất cần thiết.
Các loại chất thải đƣợc ƣu
tiên xử lý qua sơ đồ sau:

Hình 1.2: Thứ tự ƣu tiên quản lý chất thải rắn
1.2.4.1. Phương pháp ủ sinh học.
- Ủ sinh học là q trình ổn định sinh hố các chất hữu cơ để hình thành các
chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học tạo mơi trƣờng tối
ƣu đối với q trình. Cơng nghệ ủ có thể là ủ đống tĩnh thống khí cƣỡng bức, ủ
luống có đảo định kỳ hoặc vừa thổi vừa đảo.
- Dùng men vi sinh vật để xử lý phân chuồng đƣợc sử dụng rộng rãi tại các
trang trại chăn ni, vừa xử lý mùi vừa có phân để sử dụng.
- Sản xuất phân compost là giải pháp đƣợc sử dụng rộng rãi tại các nƣớc có
hệ thống phân loại tốt, trên cơ sở là q trình hiếu khí tự nhiên của vi sinh vật biến
chất hữu cơ thành mùn không mùi, không chứa vi sinh vật gây bệnh và chất dinh
dƣỡng nuôi cây trồng. Sản phẩm cuối cùng là CO2, nƣớc và các hợp chất bền vững
nhƣ xenlulo, sợi… Quá trình này đƣợc sử dụng rộng rãi tại các nƣớc có nền nơng
nghiệp nói chung và ở Việt nam nói riêng.

7


- Phƣơng pháp này có ƣu điểm dễ áp dụng đặc biệt đối với các vùng nơng thơn,
nó tạo ra một nguồn phân hữu cơ thân thiện với môi trƣờng và tốt cho cây trồng,…
1.2.4.2. Phương pháp tái chế

- Tái chế là một việc làm cụ thể và thực tế nhằm phục hồi nguồn tài nguyên
bằng việc thu thập, tái sử dụng các vật liệu phế thải thành những thứ có thể phục vụ
cho các việc khác.
- Mọi sản phẩm đều có thể tái chế đƣợc trừ chất thải nguy hại ra. Nguyên
liệu tái chế có thể thu thập từ mọi lúc mọi nơi tuỳ theo nhu cầu và ý thức của chủ
thể sử dụng nó.
- Ở các nƣớc phát triển việc phân loại chất thải bằng các thùng rác chuyên
dụng đƣợc thực hiện rất tốt. Nhƣng hiện nay ở Việt Nam phƣơng pháp này chƣa
đƣợc áp dụng đúng cách….
1.2.4.3. Phương pháp thiêu đốt
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng dựa trên khả năng cháy của các chất thải
trong điều kiện có oxy và thƣờng đƣợc sử dụng để giảm tới mức tối thiểu lƣợng
chất thải đặc biệt là chất thải nguy hại. Phƣơng pháp này có ý nghĩa quan trọng là
làm giảm tới mức thấp nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng.
Đốt là phƣơng pháp xử lý trong đó chất hữu cơ sau khi đốt đƣợc chuyển
thành cặn và các sản phẩm khí. Nhờ thiêu đốt dung tích chất thải rắn giảm chỉ cịn
10% so với dung tích ban đầu, trọng lƣợng giảm chỉ còn 25% hoặc thấp hơn so với
ban đầu. Lò đốt rác chuyển đổi chất thải thành nhiệt, khí đốt, hơi nƣớc và tro. Nhƣ
vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom và giảm nhu cầu dung tích chứa tại
chỗ. Nó đƣợc công nhận là phƣơng pháp thực tế để xử lý một số chất thải nguy hại.
Tuy nhiên phƣơng pháp này cũng mang đến những bất lợi sau:
+ Gây ô nhiễm mơi trƣờng khơng khí do q trình đốt cháy khơng hết tạo ra
những sản phẩm khí độc hại và dễ sinh ra khí dioxin, nguồn nhiệt lớn vì vậy nó chỉ
đƣợc áp dụng tại các địa phƣơng nhỏ có mật độ dân số ít hoặc các bãi chơn lấp có
hệ thống xử lý khí thải ra, các nƣớc phát triển có nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp
cho việc thu đốt rác sinh hoạt nhƣ là một dịch vụ phúc lợi cho tồn dân.
+ Chi phí cao so với các phƣơng pháp thông thƣờng mà cụ thể là phƣơng
pháp chơn lấp thì đốt một tấn rác cao hơn gấp 10 lần.
+ Hiện nay ở châu Âu có xu hƣớng giảm đốt rác vì hàng loạt các vấn đề kinh
tế cũng nhƣ môi trƣờng cần đƣợc giải quyết. Việc thu hồi rác thải thƣờng chỉ áp

8


dụng cho việc xử lý rác thải độc hại, rác thải bệnh viện hoặc rác thải công nghiệp và
các phƣơng pháp khác không thể xử lý triệt để đƣợc [7].
1.2.4.4.Phương pháp ủ khí sinh học Biogas
Biogas là 1 loại khí đốt sinh học đƣợc tạo ra khi phân huỷ yếm khí phân thải
ra của các gia súc. Các chất thải của gia súc đƣợc cho vào hầm kín, ở đó các vi sinh
vật sẽ phân huỷ chúng thành mùn và khí, khí này đƣợc thu lại qua một hệ thống
đƣờng dẫn tới lò để đốt, phục vụ sinh hoạt của gia đình hoặc bán. Các chất thải ra
sau quá trình phân huỷ trong hầm kín gần nhƣ sạch và có thể thải ra môi trƣờng, đặc
biệt nƣớc thải của hệ thống Biogas có thể dùng tƣới cho cây trồng.
Đây là phƣơng pháp đã đƣợc các nƣớc phát triển thuộc khu vực châu Á - Thái
Bình Dƣơng sử dụng từ lâu với mục đích thắp sáng và làm chất đốt ở các vùng quê.
1.2.4.5. Phương pháp chôn lấp
- Phƣơng pháp này đƣợc coi là đơn giản, chi phí thấp, đƣợc áp dụng ở các
nƣớc trong đó có Việt Nam. Là phƣơng pháp phân huỷ kỵ khí với khối lƣợng chất
thải lớn.
- Một bãi chơn lấp hợp vệ sinh thì có rất nhiều tiêu chí:
+ Cách xa khu dân cƣ, khơng gần nguồn nƣớc ngầm và nguồn nƣớc mặt.
+ Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc đƣợc phủ một lớp chống thấm.
+ Có các thiết bị thu gom và xử lý nƣớc rác trƣớc khi thải vào môi trƣờng.
+ Xử lý mùi từ bãi chôn lấp. Việc tận thu khí ga để biến đổi năng lƣợng là
một cách rất hữu hiệu.
+ Q trình chơn lấp phải đƣợc tiến hành theo các trình tự cụ thể: Các xe
chuyên dụng chở rác tới bãi đã xây dựng trƣớc. Sau đó rác đƣợc đổ xuống, xe ủi san
bằng, đầm nén trên bề mặt và đổ lên một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt ruồi
muỗi, mùi hôi…theo thời gian, sự phân huỷ của vi sinh vật làm cho rác trở nên tơi
xốp và thể tích của bãi rác giảm xuống. Việc đổ rác lại đƣợc tiếp tục cho đến khi rác
đầy thì chuyển sang bãi mới.

- Các bãi chôn lấp kém hoặc quản lý kém, tuổi thọ ít có thể tạo ra các tác
động xấu đến môi trƣờng nhƣ gây bốc mùi, thu hút ruồi muỗi, ô nhiễm nguồn nƣớc
và tạo ra nƣớc rỉ rác, các khí độc nhƣ methane, dioxit….
- Quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc rác đƣợc coi là điển hình đang đƣợc áp
dụng tại bãi rác Nam Sơn (Hà Nội), Tây Mỗ (TpHM), Phƣớc Hiệp (TpHCM)… Sau
đây là quy trình xử lý nƣớc rác tại bãi rác Nam Sơn.

9


Nƣớc rác

Bể điều hồ
P= 2,5 – 3,5 atm
Bình áp lực và khí nén
Bùn

Bể tuyển nổi

Bể UASB

Bể Aerotank
Máy nén
khí

Bể lắng

Ơ chơn lấp tiếp

Hồ sinh

học

Suối Lai Sơn

Hình 1.3. Sơ đồ quy trình xử lý nƣớc rác tại bãi chôn lấp Nam Sơn.
Thuyết minh quy trình: Nƣớc rác sau khi đƣợc thu gom từ các ô chôn lấp qua
các ống thu sẽ đƣợc dẫn vào bể điều hoà nhằm điều hoà lƣu lƣợng và nồng độ của
nƣớc rác. Sau đó nƣớc rác đƣợc dẫn vào bình áp lực cùng với khí nén có áp suất từ
2,5 – 3,5 atm, tiếp theo nƣớc rác đƣợc đƣa vào bể tuyển nổi, tại đây chất rắn lơ lửng
đƣợc tách ra cùng với bọt khí nhỏ ly ti phân tán và bão hoà trong nƣớc. Những hạt

10


chất rắn bẩn chứa trong nƣớc nhƣ dầu, sợi giấy, cellulozo, len… Sẽ dính vào các
bọt khí nổi lên mặt nƣớc rồi đƣợc loại khỏi nƣớc. Từ bể tuyển nổi, nƣớc tiếp tục
đƣợc chuyển sang bể UASB, từ dƣới đáy của bể vào trong lớp bùn sau đó dịng ra
sẽ đi ra ở phía trên của bể.
Sau khi từ bể UASB ra, dòng chảy sẽ đƣợc bổ sung thêm bùn tuần hoàn
đƣợc lấy từ bể lắng đƣa vào bể Aerotank, tại bể Aerotank có các máy nén khí cung
cấp oxi cho các q trình phân huỷ sinh học hiếu khí. Sau đó nƣớc thải sẽ đƣợc dẫn
vào bể lắng, tại đó nƣớc rác đƣợc lắng đọng tự nhiên rồi đƣợc dẫn tới hồ sinh học
tiếp tục xử lý bằng các quá trình sinh học tự nhiên. Bùn của bể lắng một phần đƣợc
cung cấp hoàn toàn cho bể Aerotank, phần cịn lại đƣợc đƣa ra ơ chơn lấp.
1.3. Một số ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt tới đời sống con ngƣời và môi
trƣờng xung quanh.
1.3.1. Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người
- Tác hại của rác thải lên sức khỏe con ngƣời thông qua ảnh hƣởng của
chúng lên các thành phần môi trƣờng. Môi trƣờng bị ô nhiễm tất yếu sẽ tác động
đến sức khỏe con ngƣời thông qua chuỗi thức ăn. Chịu ảnh hƣởng đầu tiên là ngƣời

thu gom rác thải, sau đó là những ngƣời dân sống gần bãi rác.
Rác thải chứa nhiều vi khuẩn, vi trùng gây bệnh nhƣ E.coli, sán... chúng
đƣợc mang đi khắp nơi nhờ ruồi, muỗi. Các kim loại nặng nhƣ chì, thuỷ ngân có
trong rác khơng bị phân huỷ sinh học, mà tích luỹ trong sinh vật và thực vật. Chúng
tham gia vào các quá trình sinh học gây nhiều bệnh cho ngƣời và sinh vật nhƣ :
bệnh ngoài da, bệnh sốt xuất huyết, cảm cúm...
- Trong thành phần rác thải sinh hoạt, thông thƣờng hàm lƣợng hữu cơ chiếm
tỷ lệ lớn. Các loại rác hữu cơ dễ phân huỷ gây hôi thối, phát triển vi khuẩn làm ô
nhiễm môi trƣờng không khí, nƣớc, đất, làm mất vệ sinh mơi trƣờng và ảnh hƣởng
tới đời sống của con ngƣời thông qua chuỗi thức ăn.
- Khu tập trung rác hữu cơ là nơi thu hút, phát sinh và phát triển chuột, ruồi,
muỗi, gián và các loại vi trùng gây nhiều chứng bệnh truyền nhiễm cho con ngƣời,
vật ni trong gia đình và lây lan gây thiệt hại lớn; nƣớc thải từ bãi rác độc hại nếu
thải ra nguồn nƣớc cũng gây ô nhiễm nghiêm trọng.

11


- Rác thải không đƣợc thu gom, tồn đọng trong khơng khí, lâu ngày sẽ ảnh
hƣởng đến sức khoẻ con ngƣời sống xung quanh. Những ngƣời tiếp xúc thƣờng
xuyên với rác nhƣ những ngƣời làm công việc thu nhặt các phế liệu từ bãi rác dễ
mắc các bệnh nhƣ viêm phổi, sốt rét, các bệnh về mắt, tai, mũi họng, ngoài da, phụ
khoa. Theo tổ chức Y tế thế giới, hàng năm trên thế giới có 5 triệu ngƣời chết và có
gần 40 triệu trẻ em mắc các bệnh có liên quan tới rác thải. Nhiều tài liệu trong nƣớc
và quốc tế cho thấy, những xác động vật bị thối rữa trong hơi thối có chất amin và
các chất dẫn xuất sufua hyđro hình thành từ sự phân huỷ rác thải kích thích sự hơ
hấp của con ngƣời, kích thích nhịp tim đập nhanh gây ảnh hƣởng xấu đối với những
ngƣời mắc bệnh tim mạch.
- Các bãi rác công cộng là những nguồn mang dịch bệnh. Các kết quả nghiên
cứu cho thấy rằng: Trong các bãi rác, vi khuẩn thƣơng hàn có thể tồn tại trong 15

ngày, vi khuẩn lỵ là 40 ngày, trứng giun đũa là 300 ngày. Các loại vi trùng gây bệnh
thực sự phát huy tác dụng khi có các vật chủ trung gian gây bệnh tồn tại trong các
bãi rác nhƣ những ổ chứa chuột, ruồi, muỗi,…và nhiều loại ký sinh trùng gây bệnh
cho ngƣời và gia súc, một số bệnh điển hình do các trung gian truyền bệnh nhƣ:
chuột truyền bệnh dịch hạch, bệnh sốt vàng da do xoắn trùng, ruồi, gián truyền bệnh
đƣờng tiêu hoá, muỗi truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,…
1.3.2 Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt tới môi trường
Rác thải sinh hoạt nếu không đƣợc thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu
gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đƣờng, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên… đều
là những hình ảnh gây mất vệ sinh mơi trƣờng và làm ảnh hƣởng đến vẻ mỹ quan
đƣờng phố, thôn xóm. Thành phần của rác thải sinh hoạt có chứa các chất hữu cơ dễ
phân hủy vậy nên dƣới điều kiện mơi trƣờng nắng nóng, chúng sẽ phân hủy, sinh
mùi gây ô nhiễm môi trƣờng.
Môi trƣờng bao gồm 3 thành phần chính là đất, nƣớc, khơng khí. Chính vì
vậy ơ nhiễm môi trƣờng thể hiện qua sự ô nhiễm lên 3 thành phần trên.
- Ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc:
Rác thải sinh hoạt ảnh hƣởng rất lớn đến cả nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm.
Trời mƣa, nƣớc mƣa, nƣớc từ rác thải theo dòng chảy đi vào các nguồn nƣớc mặt
làm ô nhiễm nƣớc mặt hoặc ngấm xuống đất làm ô nhiễm nƣớc ngầm. Thông

12


thƣờng sẽ mang vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng, chất hữu cơ… từ rác thải vào
nguồn nƣớc.
+ Lƣợng rác thải rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mƣa các chất thải này
sẽ theo dòng nƣớc chảy và hòa lẫn trong nƣớc, qua cống rãnh, ra ao hồ, sơng ngịi, gây
ơ nhiễm nguồn nƣớc mặt và các thủy vực. Khi các thủy vực bị ô nhiễm hoặc chứa
nhiều rác thì có nguy cơ ảnh hƣởng đến các lồi thủy sinh vật, do hàm lƣợng oxy hịa
tan trong nƣớc giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng nƣớc kém, dẫn đến ảnh

hƣởng tới khả năng quang hợp của thực vật thủy sinh và làm giảm sinh khối của các
thủy vực... Tại các bãi rác, nếu không tạo đƣợc lớp phủ bảo đảm hạn chế tối đa nƣớc
mƣa thấm qua thì cũng có thể gây ơ nhiễm nguồn nƣớc mặt.
+ Nƣớc ngấm xuống đất từ các chất thải đƣợc chôn lấp, các hố phân, nƣớc
làm lạnh tro xỉ, nƣớc làm sạch khí của các lị thiêu làm ơ nhiễm nƣớc ngầm.
+ Nƣớc chảy tràn khi mƣa to qua các bãi chôn lấp, các hố phân, nƣớc làm
lạnh tro xỉ, nƣớc làm lạnh qua các lò thiêu chảy vào các mƣơng rãnh, hồ, ao, sông,
suối làm ô nhiễm nƣớc mặt. Nƣớc này chứa các vi trùng gây bệnh, các kim loại
nặng, các chất hữu cơ, các muối vô cơ hịa tan vƣợt q tiêu chuẩn mơi trƣờng
nhiều lần.
- Ơ nhiễm môi trƣờng đất:
+ Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi không đƣợc thu gom sẽ lƣu giữ lại
trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy nhƣ túi nilon, vỏ lon, hydrocacbon làm
thay đổi cơ cấu và ảnh hƣởng tới hệ vi sinh vật đất. Nhiều loại chất thải nhƣ xỉ than,
vôi vữa… làm cho đất bị đóng cứng, khả năng thấm nƣớc, hút nƣớc kém, đất bị
thối hóa.
+ Các chất thải rắn vứt bừa bãi ra đất hoặc chôn lấp vào đất chứa các chất
hữu cơ khó phân hủy làm thay đổi thành phần và pH của đất.
+ Rác còn là nơi sinh sống của các lồi cơn trùng, gặm nhấm, các lồi này di
động mang các vi trùng gây bệnh truyền nhiễm cho cộng đồng.
- Ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí:
+ Các trạm hoặc bãi trung chuyển rác xen kẽ với khu vực dân cƣ là nguồn
gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí do mùi hơi từ rác, bụi cuốn lên khi bụi khói,
tiếng ồn và các khí thải độc hại từ các xe thu gom, vận chuyển rác.

13


+ Khí thốt ra từ các hố hoặc các chất làm phân, chất thải chôn lấp rác chứa
CH4, H2S, CO2, NH3, các khí độc hại hữu cơ...

+ Khí từ các lò thiêu chứa bụi, SO2, NOx, CO, CO2, HCI, HF, dioxin, kim
loại, oxit kim loại thăng hoa...
1.4. Tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
1.4.1. Tình hình phát sinh CTRSH trên thế giới.
Trong các thập kỷ qua, do sự phát triển kinh tế cùng với sự bùng nổ dân số
kéo theo lƣợng rác thải sinh hoạt thải ra càng lớn làm ô nhiễm môi trƣờng ở hầu hết
các nƣớc trên thế giới. Rác thải là một thách thức lớn khơng kém gì Biến đổi khí
hậu.
Trong báo cáo” Đánh giá toàn cầu về quản lý chất thải rắn”, WB nhận định
khối lƣợng rác thải ngày càng cao đang là một thách thức lớn khơng kém gì với
biến đổi khí hậu, và chi phí xử lý rác thải sẽ là gánh nặng đối với các quốc gia
nghèo, đặc biệt là ở châu Phi.
“Trong khi đã là một vấn đề toàn cầu nhƣng rác thải vẫn chƣa nhận đƣợc sự
quan tâm đúng mức”- Theo The Economist
Các chuyên gia WB ƣớc tính đến năm 2025, tổng lƣợng rác cƣ dân thành thị
thải ra sẽ là 2,2 tỷ tấn/năm- tăng 70% so với mức 1,3 tỷ tấn nhƣ hiện nay, trong khi
chi phí xử lý CTR dự kiến lên tới 375 tỷ USD/năm, so với mức 205 tỷ USD ở thời
điểm hiện tại.
Các chuyên gia của WB kêu gọi các nhà hoạch định chính sách trên thế giới
đƣa ra các kế hoạch xử lý và tái chế rác thải nhằm hạn chế các khí gây hiệu ứng nhà
kính, đồng thời tăng cƣờng xử lý CTR, đặc biệt ở các thành phố có tốc độ đơ thị hố
nhanh và các quốc gia thu nhập thấp.
Mỹ và Châu Âu là hai “nhà sản xuất” rác đô thị chủ yếu hơn 200 triệu tấn rác
cho mỗi khu vực, kế tiếp là Trung Quốc với hơn 170 triệu tấn. Theo ƣớc tính, tỉ lệ
rác đơ thị ở Mỹ là 700 kg/ngƣời/năm. Và tỷ lệ này ở Hàn Quốc gần 200
kg/ngƣời/năm, Brazil là 20 kg. Đối với rác công nghiệp, Mỹ chiếm khoảng 275
triệu tấn.

14



1.4.2. Tình hình phát sinh CTRSH ở Việt Nam
Theo số liệu thống kê năm 2014 của Bộ Tài nguyên và môi trƣờng, hiện nay
tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam ƣớc tính khoảng 12,8 triệu tấn
/1năm, trong đó khu vực đơ thị là 6,9 triệu tấn/1năm (chiếm 54%) lƣợng chất thải
rắn còn lại tập trung tại các huyện, thị xã, thị trấn. Dự báo tổng lƣợng chất thải rắn
sinh hoạt đô thị đến năm 2020 sẽ là khoảng 22 triệu tấn/1năm.
Theo báo cáo mới nhất của Bộ Tài ngun và mơi trƣờng năm 2016 thì hàng
ngày phát sinh hơn 23 triệu tấn rác thải sinh hoạt. Nhƣ vậy ta thấy con số hàng năm
tăng lên quá nhanh chóng càng cho thấy đƣợc sức ép chất thải sinh hoạt lên mơi
trƣờng.
Tình hình phát sinh chất thải rắn đơ thị trong những năm qua đƣợc ghi nhận:
Tổng lƣợng CTR sinh hoạt ở các đơ thị phát sinh trên tồn quốc tăng trung bình là
16% mỗi năm, trong đó CTR sinh hoạt chiếm khoảng 60 - 70% tổng lƣợng CTR đô
thị.
Bảng 1.2. CTR đô thị phát sinh qua các năm 2009-2010 và dự báo đến
năm 2025.
Nội dung
Dân số đô thị ( triệu
ngƣời)
% Dân số đô thị so với cả
nƣớc

2009

2010

2015

2020


2025

25,5

26,22

35

44

52

29,74

30,2

38

45

50

0,95

1,0

1,2

1,4


1,6

24.225

26.224

42.000

61.600

83.200

Chỉ số phát sinh CTR đô
thị (kg/ngƣời/ngày)
Tổng lƣợng CTR đô thị
phát sinh (tấn/ngày)

( Nguồn: TCMT tổng hợp, năm 2011)
Từ kết quả dự báo ở bảng trên thì lƣợng CTR sinh hoạt đơ thị năm 2015 tăng
gấp 1,6 lần; năm 2020 tăng 2,37 lần; năm 2025 gấp 3,2 lần so với năm 2010. CTR
gia tăng có ngun nhân do dân số đơ thị tăng (từ 25,5 triệu năm 2009 lên 52 triệu
15


năm 2025) và do bình quân CTR/đầu ngƣời tăng (0,95kg/ngƣời/ngày năm 2009 lên
l,6kg/ngƣời/ngày năm 2025). Đây sẽ là áp lực lớn đối với công tác quản lý CTR đô
thị trong thời gian tới.
Nhƣ vậy với lƣợng gia tăng chất thải rắn sinh hoạt nhƣ trên thì nguy cơ ơ
nhiễm mơi trƣờng và tác động tới sức khỏe cộng đồng là rất đáng báo động. Trong

khi đó, cơng tác xử lý chất thải rắn đô thị ở Việt Nam hiện nay chủ yếu vẫn là chơn
lấp, với số lƣợng trung bình 1 bãi chôn lấp/một đô thị, riêng Hà Nội và TP.Hồ Chí
Minh mỗi đơ thị có từ 4-5 bãi chơn lấp và khu xử lý. Có tới 85% đơ thị từ thị xã trở
lên sử dụng phƣơng pháp chôn lấp chất thải không hợp vệ sinh. Cụ thể là cả nƣớc
có 548 bãi chơn lấp rác thải, trong đó có 337 bãi chôn lấp không hợp vệ sinh, phần
lớn là các bãi rác lộ thiên, khơng có hệ thống thu gom, xử lý nƣớc rỉ rác.


Ví dụ điển hình về tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt của

thành phố HCM ( nguồn: Trung tâm tiết kiệm năng lượng TP.HCM, năm 2016).
Là một đô thị lớn nên mức độ phát sinh chất thải rắn đô thị hàng năm tại
Tp.HCM rất cao. Theo số liệu của Sở Tài nguyên - Môi trƣờng, mỗi ngày trên địa
bàn Tp.HCM đổ ra khoảng 5.800 - 6.200 tấn rác thải sinh hoạt, 500 - 700 tấn chất
thải rắn công nghiệp, 150 - 200 tấn chất thải nguy hại, 9 - 12 tấn chất thải rắn y tế.
Nguồn chất thải rắn sinh hoạt chiếm tỷ trọng cao nhất, chủ yếu phát sinh từ các
nguồn: hộ gia đình, trƣờng học, chợ, nhà hàng, khách sạn.
Tổng khối lƣợng chất thải rắn đô thị phát sinh: 7.500 – 8.000 tấn/ngày (2,7 –
2,9 triệu tấn/năm ). Trong đó, khối lƣợng thu gom và vận chuyển đến bãi chôn lấp
khoảng 7.000 – 7.200 tấn/ngày, phần còn lại là phế liệu đƣợc mua bán để tái chế.
Tỷ lệ gia tăng khối lƣợng hàng năm: 7% – 8%.
Chỉ số phát sinh CTR sinh hoạt bình quân đầu ngƣời của Tp.HCM: 0,98
kg/ngƣời/ngày.
Hiện nay, tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh khoảng 28.400
tấn/ngày, trong đó tỷ lệ chất thải rắn hữu cơ chiếm tỉ lệ khoảng 54-77%, chất thải có
thể tái chế chiếm khoảng 8-18%.
Thành phần rác thải: Rác thải hữu cơ chiếm 65 - 82% , rác thải vô cơ chiếm
18 - 35%.

16



Bảng 1.3. Tình hình chất thải rắn đơ thị ở TP.HCM.
Năm

Khối lƣợng CTR đô thị
Tấn/năm
Tấn/ngày

Tỷ lệ tăng hàng
năm (%)

2000

1.483.963

4.066

39,2%

2005

1.746.485

4.785

3,7%

2010


2.372.500

6.500

7,4%

2015

2.628.000

7.200

8%

( Nguồn Trung tâm tiết kiệm năng lượng TP.HCM, năm 2016)

17


×