Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
Bi 1
CHƯƠNG I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Mục tiêu
Nắm được nội dung thí nghiệm lai một cập tính trạng của Mênđen. Nêu
được các điều kiện nghiẹm đúng của đònh luật
Biết vận dụng nội dung đònh luật vào giải các bài tập di truyền.
Chuẩn bò
SGK, SGV sinh học 9¸, ôn tập sinh học 9, phương pháp giải bài tập sinh
học 9, để học tốt sinh học 9
Các nội dung cơ bản
I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC
- Gv cùng hs ôn lại một số thuật ngữ sinh học
*Di truyền :
* Biến dò :
* Tính trạng: Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của
cơ thể
( đặc điểm hoặc tính chất biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài
giúp ta nhận biết sự khác biệt giữa các cá thể )
-Ví dụ: Thân cao, quả lục
*Cặp tính trạng tương phản
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
-Là 2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại
tính trạng tính
trạng
- Ví dụ: Trơn ,nhăn
* Nhân tố di truyền : Là nhân tố quy đònh các tính trạng của cơ thể.( gen )
*Giống thuần chủng:
Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống cacù
thế hệ trước
*Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
* Tỉ lệ kểu hình: là tỉ lệ các kiểu hình khác nhau ở đời con
* Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F
1
( P thuần chủng)
*Tính trạng lặn: Là tính trạmg đến F
2
mới được biểu hiện
* Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể . Kiểu gen
quy đònh kiểu hình.( thông thường khi nói tới kiểu gen là người ta chỉ xét 1
vài gen liên quan tới kiểu hình cần nghiên cứu)
* Tỉ lệ kiểu gên : là tỉ lệ các loại hợp tử khác nhau
*Thể đồng hợp: Là kiểu chứa cặp gen tương ứng giống nhau.(aa,bb, AA)
( dòng thuần chủng )
*. Thể dò hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.(Aa, Bb)
* Đồng tính : là hiện tượng con lai sinh ra đồng nhất một loại kiểu
hình( KG có thể khác nhau )
* Phân tính : con lai sinh ra có cả kiểu hình trội và lặn
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
II.CÁC THÍ NHIỆM CỦA MENDEN
1. Kiến thức cơ bản:
Gv hướng dẫn hs ôn tập, hệ thống kién thức cơ bản về:
- Đònh luật 1 và 2 của Men đen, điều kiện nghiệm đúng của đònh luật
( ĐK : ĐL1 : P t/c cặp tt đem lai, mỗi gen qui đònh 1 tt, tt trội phải trội
hoàn toàn
ĐL 2 : như ĐL 1, tỉ lệ cá thể F2 đủ lớn )
- Lại phân tích
- Hiện tượng trội ko hoàn toàn
2. Trả lời các câu hói lí thuyết về lai một cặp tính trạng
Gv hướng dẫn hs trả lòi các câu hỏi SGK và sách tham khảo
Câu 1 : Phát biểu nội dung đònh luật 1,2 của men đen? Điều kiện nghiệm
đúng của đònh luật ?
Câu 2 : Lai phân tích là gì ? cho VD minh hoạ ?
Trong Dt trội ko hoàn toàn có cần dùng lai phân tích để xác đònh KG của
cơ thể mang tính trạng trội ko ?
Câu 3 : Phân biệt: tính trạng trội và tính trạng lặn, trội hoàn toàn và trội
ko hoàn toàn ?
Tính trạng trội Tính trạng lặn
Là tính trạng của một bên bố hoặc Là tính trạng của một bên bố
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
mẹ biểu hiện kiểu hình ở F1
Do gen trội qui đònh , biểu hiện ra
ngoài cả ở thể đồng hợp và dò hợp
Ko thể biết được ngay kiểu gen của
cơ thể mang tính trạng trội
hoặc mẹ ko được biểu hiện
kiểu hình ở F1
Do gen lặn qui đònh , biểu hiện ra
ngoài chỉ ở thể đồng hợp lặn
Có thể biết được ngay kiểu gen
của cơ thể mang tính trạng trội
( đồng hợp lặn )
Câu 4 ; Trong lai một cặp tính trạng có những phép lai nào cho kết quả
đồng tính ? phép lai nào cho kết quả phân tính ?
TL :
Con lai đồng tính có thể: - đồng tính trội
- đồng tính lặn
Để F1 đồng tính trội Chỉ cần 1 bên bố hoặc men có KG đồng hợp trội
( t/c )
P: AA x AA
P: AA x Aa
P: AA x aa
Để F1 đồng tình trạng lặn: cả bố và mẹ có KG đồng hợp lặn
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
Bi 2
Ngµy so¹n:30-8-2009.
Bµi tËp tr¾c nghiƯm
3.Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
C©u 1:
PhÐp lai nµo sau ®©y cho biÕt kÕt qu¶ ë con lai kh«ng ®ång tÝnh lµ:
A. P: BB x bb B. P:BB x BB C. P: Bb x bb D. P: bb x bb
C©u 2:
PhÐp lai díi ®©y t¹o ra ë con lai F
1
cã hai kiĨu h×nh nÕu tÝnh tréi hoµn toµn lµ:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x aa
C©u 3:
PhÐp lai díi ®©y t¹o ra con lai F
1
cã nhiỊu kiĨu gen nhÊt lµ:
A. P: aa x aa B. P: Aa x aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x Aa
C©u 4:
KiĨu gen nµo sau ®©y biĨu hiƯn kiĨu h×nh tréi trong trêng hỵp tÝnh tréi hoµn
toµn lµ:
A. AA vµ aa B. Aa vµ aa C. AA vµ Aa D. AA, Aa vµ aa
Giaựo aựn BD HSG sinh 9 GV:Haứ Tieỏn Quang Trửụứng THCS Bỡnh Nhaõn
Câu 5:
Trong trờng hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dới đây sẽ biểu hiện kiểu
hình trung gian là:
A. Aa B. Aa và aa C. AA và Aa D. AA, Aa và aa
Câu 6:
Phép lai dới đây đợc coi là lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x aa
Câu 7:
Kiểu gen dới đây tạo ra một loại giao tử là:
A. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa D. AA, Aa và aa
Câu 8:
Kiểu gen dới đây đợc xem là thuần chủng:
A. AA và aa B. Aa C. AA và Aa D. AA, Aa và
aa
Câu 9:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu
hình ở con lai phân tích là:
A. Chỉ có 1 kiểu hình B. Có 2 kiểu hình
C. Có 3 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình
Câu 10:
Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân
tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
A. Đồng tính trung gian B. Đồng tính trội
C. 1 trội : 1 trung gian D.1 trội : 1 lặn
Câu 11:
Các qui luật di truyền của Menđen đợc phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm
mà ông đã tiến hành ở:
A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
C. Ruồi giấm D.Trên nhêù loài côn trùng
Câu 12:
Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
Giaựo aựn BD HSG sinh 9 GV:Haứ Tieỏn Quang Trửụứng THCS Bỡnh Nhaõn
A. Sinh sản và phát triển mạnh B. Tốc độ sinh trởng nhanh
C. Có hoa lỡng tính, tự thụ phấn cao D. Có hoa đơn tính
Câu 13:
Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngợc nhau,
đợc gọi là:
A. Cặp gen tơng phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tơng
phản
C. Hai cặp tính trạng tơng phản D. Cặp tính trạng tơng phản
Câu 14:
Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
A. Con lai phải luôn có hiên tợng đồng tính
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng đợc nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng đợc nghiên cứu
D. Cơ thể đợc chọn lai đều mang các tính trội
Câu 15:
Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó
C. Dề gieo trồng
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
Câu 16:
Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng,Menđen đã phát hiện ra:
A. Qui luật đồng tính
B. Qui luật phân li
C. Qui luật đồng tính và Qui luật phân li
D. Qui luật phân li độc lập
Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi từ 17 đến 20
Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ (I).khác nhau về một cặp.(II) tơng
phản thì con lai ở F
1
đều (III) về tính trạng của bô hoặc của mẹ và ở F
2
có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ (IV)
Câu 17:
Giaựo aựn BD HSG sinh 9 GV:Haứ Tieỏn Quang Trửụứng THCS Bỡnh Nhaõn
Số (I) là:
A. thuần chủng B. cùng loài C. khác loài D.
bất kì
Câu 18
Số (II) là:
A. gen trội B. tính trạng trội C. tính trạng D. tính
trạng lặn
Câu 19:
Số (III) là:
A. có sự khác nhau B. đồng loạt giống nhau
C.thể hiện sự giống và khác nhau D. có sự phân li
Câu 20:
Số (IV) là:
A. 50% trội: 50% lặn B.7 5% trội: 25% lặn
C. 25% trội: 50% trung gian: 25% l n D.25% trung gian:50% tr
i:25% lặn
s dng on cõu sau õy tr li cõu hi 21 - 23
Phộp lai.(I).l phộp lai c s dng nhm kim tra .(II) ca
mt c th mang t ớnh tri no ú l thun chng hay khụng thun
chng.cỏch lm l cho c th mang tớnh tri cn kim tra lai vi c th
mang(III)
C õ u 21:
S (I) l:
A. mt cp tớnh trng B. phõn tớch
C. hai cp tớnh trng D. mt cp hoc hai cp tớnh
trng
C õ u 22:
S (II) l:
Giaựo aựn BD HSG sinh 9 GV:Haứ Tieỏn Quang Trửụứng THCS Bỡnh Nhaõn
A. kiu gen B. kiu hỡnh C. cỏc cp tớnh trng D. nhõn t
di truyn
C õ u 23:
S (III) l:
A. kiu gen khụng thun chng
B. kiu gen thun chng
C. tớnh trng ln
D. tớnh trng ln v tớnh trng tri
Cho bit cõy u H Lan, gen A: thõn cao, gen a: thõn thp
C õ u 24:
Kiu gen biu hin kiu hỡnh thõn cao l:
A. AA v Aa B. AA v aa C. Aa v aa D. AA, Aa v aa
C õ u 25:
Nu cho cõy P cú thõn cao giao phn vi cõy P cú thõn thp thỡ phộp lai c
ghi l:
A. P: AA x aa v P: Aa x AA B. P: AA x aa v P: Aa x aa
C. P: Aa x aa D. P: Aa x aa v P: aa x aa
C õ u 26:
Phộp lai cho con F
1
c ú 100% thõn cao l :
A. P: AA x Aa B. P: Aa x Aa
C. P: Aa x aa D. P: aa x aa
C õ u 27:
Phộp lai cho F
2
cú t l 3 thõn cao: 1 thõn thp l :
A. P: AA x AA B. P: Aa x aa
C. P: Aa x aa D. P: Aa x Aa
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
C â u 28:
Phép lai tạo ra F
2
có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
A. F
1
: Aa x Aa B. F
1
: Aa x AA
C. F
1
: AA x Aa D. F
1
: Aa x aa
C â u 29
Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là
A. TT x tt B. Tt x tt C. Tt x Tt D. TT x Tt
C â u 30:
Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong tr ường hợp tính trội hồn
tồn là:
A. SS x SS B. Ss x SS C. SS x ss D. Ss x ss
Bi 3.
Ngµy so¹n:5-9-2009.
Các bài tập vận dụng
Các tỉ lệ cần nhớ
- Tỉ lệ kiểu gen :
Tỉ lệ 100%( bố mang các cặp tính trạng tương phản khác nhau ) >
tính trạng trội, bố mẹ thuần chủng ( ĐL 1 )
Tỉ lệ 3 ; 1 -> Tính trạng trội , bố mẹ dò hợp 1 cặp gen
Tỉ lệ 1 ; 1 -> lai phân tích
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
Tỉe lệ 1 ; 2; 1 -> trội ko hoàn toàn
Các dạng bài tập và phương pháp giải
A/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
I.BÀI TOÁN THUẬN:
* Là dạng bài đã biết tính trội lặn, kiểu hình của P . Từ đó tìm kiểu gen,
kiểu hình của F và lập sơ đồ lai.
`1) Cách giải: Có 3 bước giải:
Bước 1: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể không có bước
này nếu như bài đã cho)
Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác đònh kiểu gen
của bố mẹ.
Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác đònh kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở
con lai.
2) Thí dụ:
Ở chuột, tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng.
Khi cho chuột lông đen giao phối với chuột lông trắng thì kết quả giao
phối sẽ như thế nào?
II/ BÀI TOÁN NGHỊCH:
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
*Là dạng bài tập dựa vào kết quả lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ và
lập sơ đồ lai
Thường gặp 2 trường hợp sau đây:
1 ) -Trường hợp 1: Nếu đề bài cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
Có 2 bước giải:
+ Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai để suy ra kiểu gen của bố
mẹ. ( Rút gọn tỉ lệ đã cho ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận
xét) Xác đònh tính trạng trội. Qui ước gen .biện luận KG của P
+ Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả
( Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác đònh gen trội lặn thì có thể căn cứ vào tỉ
lệ phân tính ở con để quy ước gen)
VD : Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau; người ta thu được
kết quả ở con lai như sau: 3018 hạt cho cây thân cao, 1004 hạt cho cây
thân thấp.Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
2) Trường hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ đầy đủ ở con lai:
Dựa vào phép lai có KH khác bố mẹ để biệïn luận tính trạng trội , lặn->
qui ước gen -> KG cơ thể lặn( cơ thể mang tính trạng lặn nhận 1 gen lặn
từ bố, 1 từ mẹ) -> biện luận KG của P
VD : Ở người , màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen là
tính trạng lặn. Trong 1 gia đình, bố mẹ đều mắt nâu. Trong số các con
sinh ra thấy có đứa con gái mắt đen. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải
thích.
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1: Ở cà chua, Qủa đỏ làtính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng .
Hãy lập sơ đồ lai để xác đònh kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của con
lai F
1
trong các trường hợp sau:
-P quả đỏ x quả đỏ -P quả đỏ x quả vàng -P quả vàng x quả vàng.
BÀI 2 : Cho biết ruồi giấm gen quy đònh độ dài cánh nằm trên NST
thường và cánh dài là trội so với cánh ngắn. Khi cho giao phối 2 ruồi
giấm P đều có cánh dài với nhau và thu được các con lai F
1
a) Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b) Nếu tiếp tục cho cánh dài F
1
Lai phân tích . kết quả sẽ như thế
nào?
BÀI 3:
Ở ruồi giấm, gen quy đònh chiều dài đốt thân nằm trên NST thường và
đốt thân dài là tính trạng trội hoàn toàn so với đốt thân ngắn. Dưới đây là
kết quả của 1 số phép lai:
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
Hãy giải thích và lập sơ đồ lai?
BÀI TẬP 4
Tóc quăn là trộiä hoàn toàn so với tóc thẳng.
- Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con
trai có tóc thẳng. Biết rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của
mẹ và lập sơ đồ lai
- Một phụ nũ mang kiểu gen dò hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc
quăn thì kiểu gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào?
BÀI TẬP SỐ5
Kiểu hình của P Số cá thể ở F
1
thu được
Đốt thân dài Đốt thân ngắn
a) Đốt thân dài x Đốt thân
ngắn
390 O
b) Đốt thân dài x đốt thân
dài
262 87
c) Đốt thân dài x đốt thân
ngắn
150 148
d) Đốt thân dài x đốt thân
ngắn
350 0
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
Có 2 đứa trẻ sinh đôi: 1 đứa tóc quăn và 1 đứa tóc thẳng. Biết rằng quá
trình giảm phân và thụ tinh của tế bào sinh dục ở cha và mẹ diễn ra bình
thường.
-Đây là trường hợp sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Giải thích và lập
sơ đồ lai sinh ra 2 đứa trẻ trên.
- Đứa con tóc qưăn nói trên lớn lên cưới vợ cũng tóc quăn thì thế hệ con
tiếp theo sẽ như thế nào?
BÀI TẬP SỐ 6
Khi lai 2 gà trống trắng với 1 gà mái đen đều thuần chủng, nhười ta đã thu
được các con lai đồng loạt có màu xanh da trời.
a) Tính trạng trên được di truyền theo kiểu nào?
b) Cho các con gà lông da trời này giao phối với nhau, sự phân li của
những tính trạng trong quần thể con gà sẽ như thế nào?
c) Cho lai con gà xanh da trời với con gà lông trắng, sự phân li ở đời
con sẽ như thế nào? Có cần kiểm tra độ thuần chủng ban đầu økhông?
BÀI TẬP SỐ 7
Sự di truyền nhóm máu được quy đònh bởi 3 gen( a len) I
A
quy đònh nhóm
máu A, I
B
quy đònh nhóm máu B, còn I
O
quy đònh nhóm máu O. Gen I
A
và I
B
tương đương nhau và trội hoàn toàn so với I
O
.
a) Cho biết kiểu gen nhóm máu A,B,AB, O.
b) Nếu bố thuộc nhóm máu O mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm
máu gì?
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
c) Nếu bố thuộc nhóm máu B me ïthuộc nhóm máu AB thì con sinh ra
thuộc nhóm máu nào?
d) Nếu các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế
nào?
e) nhà hộ sinh người ta nhầm lẫm giữa 2 đứa trẻ, biết rằng cha mẹ
của 1 đứa bé có ùnhómmáu O và A; Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm
máu A và AB . Hai đưá bé có nhóm máu O và A. Hãy xác đònh bé
trai nào là con của cặp vợ chồng nào?
f) Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB . Họ sinh ra con trai có
nhóm máu O. Tại sao có hiện tượng này. Biết rằng người vợ luôn
chung thủy với chồng mình?
BÀI TẬP SỐ 8 :
Nhà em A nuôi 1 đôi thỏ ( 1 đực, 1 cái) có lông màu lang trắng đen.
- Lứa thứ nhất thỏ mẹ cho 4 thỏ con, Trong đó có 3 con lang trắng đen, 1
con trắng. Em A cho rằng kết quả này nghiệm đúng quy luật phân li của
Menđen.
- Lứa thứ 2, Thỏ mẹ cũng cho 4 con, trong đó 1 con đen, 2 con lang trắng
đen và 1 con trắng.Em A cho rằng mình đã lầm và nói lại rằng kết quả
này nghiệm đúng tỉ lệ của quy luật trội không hoàn toàn.
a) theo em, nhận xét của bạn A ở hai trường hợp trên có gì
không thỏa đáng?
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
b) Dựa vào đâu để biết được quy luật di truyền nào chi phối 2
phép lai trên. Cho biết 1 gen quy đònh 1 tính trạng, gen nằm
trên NST thường.
BÀI TẬP 9:
Ở gà cặp gen DD lông đen, Dd lông màu xanh da trời, dd lông màu trắng.
a) Hãy viết khả có thể có để giải thích và lập sơ đồ lai trong trường hợp
bố mẹgiao phối với nhau tạo ra F
1
chỉ có 1 kiểu hình.
b) Hãy nêu các khả năng có thể giải thích và lập sơ đồ laitrong trường
hợp bố mẹ giao phối với nhau tạo ra con F
1
có nhiều hơn 1 kiểu hình
BÀI TẬP 10:
Ở người thuận tay phải do gen P qui đònh, thận tay trái gen p qui đònh
Một cặp vợ chồng sinh 2 con , đứa đầu thuận tay phải, đứa thứ hai thuận
tay trái
Tìm kiểu gen cả gia đình trên
BÀI TẬP 11:
Theo dõi sự di truyền một đàn trâu thấy: trâu đực tráng (1) lai vói trâu cái
đen (2) lần 1 sinh một nghé trắng (3) lần 2 sinh được 1 nghế đen (4) , nghé
(4) lớn lên giao phối với trâu đực đen (5) sinh ra nghé trắng (6)
Biện luận kiểu gen các con trâu trên
BÀI TẬP 12:
Cho bí tròn t/c lai với bí dài . F1 thu được cho giao phấn với nhau. F2 thu
được: 136 bí tròn, 270 bí dẹt, 141 bí dài.
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
Biện luận viết sơ đồ lai từ P đén F2.?
Có cần kiểm tra sự thuần chủng của các quả bí có hình dạng khác nhau
không.?
Cây bí dài cần giao phấn với cây có KG như thế nào để F2 thu đượ toàn
cây bí dẹt?
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
Bi 4.
Ngµy so¹n:10-9-2009.
CHUYÊN ĐỀ LAI LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Mục tiêu
Nắm được nội dung thí nghiệm lai hai cập tính trạng của Mênđen. Nêu
được các điều kiện nghiệm đúng của đònh luật.
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
Chứng minh được trong thí nghiệm củaMen đen có sụ phân li độc lập của
các cặp tính trạng.
Biết vận dụng nội dung đònh luật vào giải các bài tập di truyền.
Chuẩn bò
SGK, SGV sinh học 9¸, ôn tập sinh học 9, phương pháp giải bài tập sinh
học 9, để học tốt sinh học 9
A. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC SGK
I. Qui luật di truyền của Men đen
1.Thí nghiệm: MĐ tiến hành giao phấn giữa hai gống đậu Hà Lan thuần
chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng trơn và xanh
nhăn F1 thu được toàn hạt vàng trơn . cho các cây F1 tự thụ phần F2 thu
được tỉ lệ trung bình là 9 vàng trơn, 3 vàng nhăn. 3 xanh trơn, 1 xanh
nhăn
2. Qui luật di truyền
* ĐL 3 : Đònh luật phân li độc lập
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 2 hay nhiều cặp tính
trạng tương phẩn thì sự phân li của cặp tính trạng này không phụ thuộc
vào cặp tính trạng khác
Giải thích:
Qui ước: A hạt vàng
a hạt xanh
B vỏ trơn
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
b vỏ nhăn
SĐL:
P AABB ( vàng trơn ) X aabb ( xanh nhăn )
Gp AB ab
F1 AaBb ( vàng trơn )
G
F1
AB , Ab , aB , ab
F2 1AABB 2AABb 1AAbb
2AaBB 4AaBb 2Aabb
1aaBB 2aaBb 1aabb
9 A_B_ vàng trơn ;3A_bb vàng nhăn ;
3aaB_ xanh trơn ;1 aabb xanh nhăn
* Điều kiện nghiệm đúng
3 đk của đònh luật 1
Số ượng cá thể F2 đủ lớn
Các gen qui đònh tính trạng nằm trên các NST khác nhau
II. Các công thức tổ hợp
Gọi n là số cặp gen di hợp
Số loại giao tử: 2
n
Số loại hợp tử : 4
n
Số loại kiểu gen û: 3
n
Số loại kiểu hình û: 2
n
Tỉ lệ phân li KG: ( 1 : 2 : 1 )
n
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
Tỉ lệ phân li KH: ( 3 : 1 )
n
• Chú ý cách viết các loại giao tử.
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng
tồn tại thành từng cặp. Ví dụ: Aa, Bb.
- Khi giảm phân hình thành giao tử:
+ Do sự phân li của cặp NST trong cặp tương đồng, mỗi giao tử chỉ
chứa 1 NST của cặp, do đó giao tử chỉ chứa 1 gen của cặp tương ứng: A
hoặc a , B hoặc b
+ Sự tổ hợp tự do của các NST trong các cặp tương đồng dẫn đến sự tổ
hợp tự do giữa các gen trong cặp gen tương ứng: Acó thể tổ hợp tự do
với B hay b, a có thể tổ hợp với B hay b nên kiểu gen AaBb sẽ cho ra 4
loại giao tử là AB, Ab, aB, ab, với tỉ lệ ngang nhau ( trên số lượng lớn)
- Trường hợp dò hợp về nhiều cặp gen. Ví dụ: AaBbCc có thể viết các
loại giao tử theo kiểu nhánh cành cây:
C - > ABC
B
c -> ABc
A C -> AbC
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
b
AaBb c -> Abc
C -> aBC
B
c -> aBc
a
C -> abC
b
c -> abc
• Lai phân tích trong 2 cặp tính trạng
F1 đồng tính -> P thuần chủng
F1 phân li 1 : 1 -> P dò hợp 1 cặp gen ( 1 cặp đồng hợp )
F1 phân li 1:1:1:1 -> P dò hợp hai cặp gen
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI LÍ THUYẾT
Câu 1: chứng minh trong qui luật di truyền phân li độc lập của Menđen có
sự di truyền và phân li độc lập của các cặp tính trạng ?
Liên hệ phép lai nhiếu tính ?
Ý nghóa cảu qui luật phân li độc lập ?
TL:
Gv hướng dẫn học sinh sủ dụng lí thuyết trả lời câu hỏi :
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
+ Thí nghiệm của Menđen : giao phấn giữa hai gống đậu Hà Lan thuần
chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản:
P: hạt vàng trơn X ø xanh nhăn
F1: 100% vàng trơn ( cho các cây F1 tự thụ phần )
F2 : 9 vàng trơn, 3 vàng nhăn. 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn
+ Nhận xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F1 và F2 ta thấy :
- Tính trạng màu hạt:
F1: 100% hạt vàng
F2: vàng = 9 + 3 = 3
Xanh 3 + 1 1
- Tính trạng hình dạng vỏ :
F1: 100% vỏ trơn
F2: Trơn = 9 + 3 = 3
Nhăn 3 + 1 1
Tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
-> Như vậy trong phép lai trên mỗi cặp tính trạng đều di truyền theo
qui luật đồng tính và phân tính của Menđen giống như khi xét sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng -> chứng tỏ hai cặp tính trạng
này đã di truyền và phân li độc lập nhau.Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằngtích
tie lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó.
+ Thực chất của phép lai nhiều cặp tính trạng là nhiều phép lai một cặp
tính trạng được tiến hành đồng thời cùng lúc. Trong đó các phép lai
Giáo án BD HSG sinh 9 GV:Hà Tiến Quang Trường THCS Bình Nhân
không phụ thuộc vào nhau trong qui luật di truyền -> do đó két quả của
phép lai nhiều cặp tính trạng là tích kết quả của từng phép lai một tính
với nhau
VD: kết quả lai 2 cặp TT: F2 = (3:1)(3:1)
kết quả lai 3 cặp TT: F2 = (3:1)(3:1)(3:1)
+ Ý nghỉa : sụ phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong
quá trính phát sinh giao tử và thụ tinh đã làm xuất hiện những biến dò tổ
hợp vô cùng phong phú ở SV sinh sản hữu tính -> nguồn biến dò này là
nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
Câu 2: Biến dò tổ hợp là gì? Cơ chế phát sinh ?
Gv hướng dẫn hs trả lời
+ BDTH là những biến dò xuất hiện do sự tố hợp lại các tính trạng của P
+ Cơ chế phát sinh: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh -> xuất hiện các kiểu hình
khác P
VD: P : AABB( vàng trơn) X aabb( xanh nhăn )
F2 : xuất hiện Kh : Aabb, AAbb ( vàng nhăn )
aaBB, aaBb ( xanh trơn ) Biến dò tổ hợp