Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên môi trường tkv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

---------------------

ĐOÀN HẢI YẾN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG TKV

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

---------------------

ĐOÀN HẢI YẾN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG TKV

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Thị Hoàng Anh

HÀ NỘI, 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi.
Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và
trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đồn Hải Yến


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô đã giảng dạy,
các anh chị học viên Khoa Kinh Tế - Tài Chính của Trường Đại học
PHENIKAA nơi tôi học tập và nghiên cứu đã không tiếc thời gian và công
sức truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong suốt khóa học tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS Phạm
Thị Hồng Anh đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận
văn. Cô hướng dẫn, chỉ bảo tôi nhiều bài học và kinh nghiệm quý báu.
Tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Môi
trường TKV, các anh chị, bạn bè đồng nghiệp tại Công ty đã giúp đỡ nhiệt
tình trong quá trình làm việc và nghiên cứu tại đây.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều

nên luận văn còn nhiều hạn chế, rất mong nhận được ý kiến góp ý của các
thầy giáo, cô giáo và quý đọc giả.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DN:

Doanh nghiệp

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

TSCĐ

Tài sản cố định

QLTC

Quản lý tài chính

VCSH

Vốn chủ sở hữu

LNST


Lợi nhuận sau thuế


iv

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN................... 7
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................................. 7
1.1 Tổng quan về vốn kinh doanh........................................................................... 7
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh ........................................................................ 7
1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh .................................................................. 8
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh ......................................................................... 9
1.1.4 Tầm quan trọng của vốn kinh doanh đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ................................................................................... 12
1.2. Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........ 13
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................ 13
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp..................................................................................................... 15
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp ...................................................................................................... 16
1.2.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................... 21
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...................... 23
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................ 23
1.3.2 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ......................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG TKV ............ 32
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Môi trường TKV ................................... 32

2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân lực ..................................................... 35
2.1.3. Kết quả hoạt động của Công ty TNHH MTV Môi trường TKV............ 35
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH MTV Môi
trường TKV qua các chỉ tiêu ................................................................................ 37


v

2.2.1 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh (toàn bộ vốn) ....... 37
2.2.2 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................. 44
2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................. 53
2.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo ng̀n hình thành .......................... 56
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH MTV Môi
trường TKV........................................................................................................... 59
2.3.1. Những mặt đạt được ............................................................................... 59
2.3.2. Những mặt hạn chế ................................................................................. 60
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG TKV64
3.1 Định hướng hoạt động và phát triển của Công ty TNHH MTV Môi trường
TKV ...................................................................................................................... 64
3.1.1 Định hướng hoạt động chung .................................................................. 64
3.1.2 Mục tiêu hoạt động .................................................................................. 65
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Mơi trường TKV ......................................................................................... 65
3.2.1 Hồn thiện cơng tác quản trị chi phí nguyên vật liệu .............................. 65
3.2.2 Triển khai thực hiện quản lý chi phí chặt chẽ tại các tổ đội .................... 68
3.2.3 Đẩy nhanh tốc độ thi cơng và thanh quyết tốn cơng trình ..................... 70

3.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 72
3.2.5 Tăng cường ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất, kinh doanh ..... 74
3.3 Những đề xuất, kiến nghị ................................................................................ 75
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước................................................. 75
3.3.2 Kiến nghị với Tập đoàn Than và khoáng sản .......................................... 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 80
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 82


vi
DANH MỤC BẢNG, BIỀU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Môi trường - TKV ... 35
Biểu đờ 2.1: Tổng tài sản bình qn của Công ty TNHH MTV Môi trường
TKV từ năm 2015 – 2018 ................................................................ 38
Biểu đồ 2.2: Tổng doanh thu của Công ty TNHH MTV Môi trường TKV từ
năm 2015 – 2018.............................................................................. 39
Biểu đờ 2.3: Tình hình cơng nợ phải thu ngắn hạn giai đoạn năm 2015-2018 ...... 48
Biểu đồ 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn theo ng̀n hình thành của Cơng ty
TNHH MTV Môi trường TKV giai đoạn năm 2015-2018 ............... 56
Bảng 2.1: Vịng quay tổng vốn của Cơng ty TNHH MTV Môi trường TKV
từ năm 2015 – 2018 ......................................................................... 37
Bảng 2.2: Tỷ suất sinh lời của tổng vốn của Công ty TNHH MTV Môi
trường TKV từ năm 2015 – 2018 ..................................................... 41
Bảng 2.3: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH MTV Môi
trường TKV từ năm 2015 – 2018 ..................................................... 44
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản tại Công ty TNHH MTV Môi trường TKV .......... 46
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khỏa phải thu của
Công ty TNHH MTV Môi trường TKV........................................... 47
Bảng 2.6: Chi tiết các khoản phải thu của khách hàng ngắn hạn của Công ty

giai đoạn năm 2015-2018 ................................................................. 49
Bảng 2.7: Chi tiết các khoản nợ xấu của khách hàng ngắn hạn của Công ty
giai đoạn 2015-2018 ........................................................................ 50
Bảng 2.8: Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty giai đoạn ............ 51
2015-2018 .................................................................................................... 51
Bảng 2.9: Tình hình kết cấu hàng tồn kho của Công ty TNHH MTV Môi
trường TKV giai đoạn năm 2015-2018 ............................................ 52


vii
Bảng 2.10: Tình hình tài sản cố định của Cơng ty TNHH MTV Môi trường
TKV tính đến cuối năm 2018 ........................................................... 54
Bảng 2.11: Tình hình hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH
MTV Môi trường TKV giai đoạn năm 2015-2018 ........................... 55
Bảng 2.12: Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty TNHH MTV Môi trường TKV . 57
Bảng 2.13: Tình hình vay dài hạn của Cơng ty tính đến cuối năm 2018 ..... 58


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn kinh doanh là một yếu tố quan trọng quyết định đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là chìa khoá, là điều kiện tiền đề cho
các doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu kinh tế của mình là lợi nhuận, lợi thế
và an toàn. Trong nền kinh tế kế hoạch tập trung chúng ta chưa đánh giá hết
được vai trò thiết yếu của vốn kinh doanh nên dẫn đến hiện tượng sử dụng
vốn còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh không được chú ý
đến nên khơng mang lại hiệu quả, gây lãng phí ng̀n. Hiện nay, đất nước ta
đang trong thời kỳ đổi mới, cùng với việc chuyển dịch cơ chế quản lý kinh
doanh nên tầm quan trọng của vốn ngày càng được quan tâm. Bên cạnh đó

quá trình hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp đang đối mặt với cạnh tranh gay
gắt, mọi doanh nghiệp đều thấy rõ điều này. Điều này đã tạo cơ hội và thách
thức cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh
những doanh nghiệp năng động, sớm thích nghi với cơ chế thị trường đã sử
dụng vốn kinh doanh có hiệu quả cịn những doanh nghiệp khó khăn trong
tình trạng sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả ng̀n vốn. Vì vậy, việc nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh khơng cịn là khái niệm mới mẻ, nhưng
nó luôn được đặt ra trong suốt q trình hoạt động của mình.
Cơng ty TNHH MTV Mơi Trường - TKV tiền thân là Công ty than cẩm
Phả căn cứ Quyết định số 55/1998/QĐ - BCN ngày 9 tháng 9 năm 1998 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc tổ chức lại Công ty than Cẩm Phả thành
Công ty Xây dựng mỏ -TKV. Đến nay, Công ty đã đề ra được lộ trình phát
triển SXKD mang tính chiến lược, bền vững và có chính sách đầu tư nâng cao
năng lực thiết bị, tìm hiểu nghiên cứu hồn thiện công nghệ; quan tâm xây
dựng chiến lược con người, đào tạo, thu hút ng̀n nhân lực. Cơng ty có 16
đơn vị trực thuộc với trên 1300 CBCNLĐ đang làm nhiệm vụ quản lý, vận


2
hành, thi cơng các cơng trình mơi trường và xây lắp trên hầu khắp vùng than
Quảng Ninh, cùng một số tỉnh vùng Tây Nguyên, Tây Bắc, Đông Bắc…
Tuy nhiên, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các cơng trình mơi
trường nên hoạt động kinh doanh của Công ty các năm gặp những khó khăn
nhất định. Để việc kinh doanh đạt được hiệu quả thì bản thân Cơng ty phải
thường xun kiểm tra, đánh giá, phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của mình.
Xuất phát từ các lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Môi trường
TKV” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Tổng quan các nghiên cứu

- Luận văn thạc sỹ, Nguyễn Nhã Linh (2017), Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty thương mại và sản xuất vật tư
thiết bị giao thông vận tải TMT, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Kinh tế quốc dân,
Hà Nội.
Bài luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh
doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, đồng thời đánh giá thực trạng
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty thương mại và sản xuất vật tư
thiết bị giao thông vận tải TMT từ năm 2015 – 2017. Trên cơ sở đó tác giả đã
đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty trong thời gian tới.
- Phạm Hồng Anh (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công
Vận ty tải thủy Petrolimex, luận văn thạc sỹ, Trường Học viện ngân hàng.
Luận văn đã đưa ra những lý luận cơ bản nhất về vốn và hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Đồng thời, tác giả đã phân tích, đánh giá thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Tổng công ty Vận tải thủy Petrolimex
trong giai đoạn từ năm 2014- 2016. Trên cơ sở đó, một số giải pháp nâng cao


3

hiệu quả sử dụng vốn của công ty Tổng công ty Vận tải thủy Petrolimex trong
thời gian tới cũng được luận văn đề xuất.
- Lê Thị Bích Ngọc (2018), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng
công PVOIL, luận văn thạc sỹ, Trường Học viện Tài chính
Luận văn đã đưa ra hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Đồng thời, tác giả đã phân tích, đánh giá thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Tổng công ty PVOIL trong giai đoạn
từ năm 2015- 2017. Trên cơ sở đó, một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của công ty Tổng công ty PVOIL trong thời gian tới cũng được luận
văn đề xuất.

- Bài báo “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Nhà
nước trong cuộc cách mạng 4.0” của Lê Thị Phúc, tạp chí kinh tế và dự báo- số
2/2018.
Bài báo đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công
ty Nhà nước trong thời gian từ năm 2016 – 2018, từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty Nhà
nước trong q trình hội nhập thời gian tới.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu của các tác giả đã cung cấp cơ
sở lý luận tương đối đầy đủ về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, đặc biệt là làm rõ được khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố
ảnh hưởng. Đây là tiền đề lý luận quan trọng để tác giả nghiên cứu luận văn.
Tuy nhiên, về mặt thực tiễn, các cơng trình nghiên cứu trước đây hầu như đều
nghiên cứu trong phạm vi một doanh nghiệp thuộc ngành kinh doanh khác
như xây dựng, thương mại, dịch vụ…. Do đó, đặc thù môi trường kinh doanh,
các yếu tố về vốn, tài sản,… cũng có những khác biệt so với ngành thi cơng
và khai thác các cơng trình, các sản phẩm môi trường của Công ty TNHH
MTV Môi trường TKV. Do đó, cơng trình nghiên cứu của tác giả là hoàn toàn


4
cần thiết và không trùng lắp với các nghiên cứu trước đó.
2. Mục tiêu nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh cho Công ty TNHH MTV Môi trường TKV
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh
nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV
Mơi trường TKV nhằm phân tích những thành tựu và hạn chế về hiệu quả sử

dụng vốn kinh doanh tại Công ty cũng như nhận định nguyên nhân của những
hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Môi trường TKV.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Công ty TNHH MTV Môi trường TKV
+ Về thời gian: Luận văn nghiên cứu dựa trên thông tin và số liệu của
Công ty TNHH MTV Môi trường TKV trong giai đoạn từ năm 2015 – 2018
và giải pháp đến năm 2022.
5. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận: Luận văn sẽ góp phần làm sáng tỏ hơn những vấn đề lý
luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Luận văn đánh giá và phân tích thực trạng hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH MTV Môi trường TKV. Trên cơ


5
sở đó, luận văn kiến nghị một số giải pháp để có thể nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH MTV Môi trường TKV.
Các giải pháp kiến nghị của luận văn có thể được sử dụng để cho các
cấp lãnh đạo của Công ty .
Luận văn có thể được sử dụng là tài liệu tham khảo cho các trường khối
kinh tế, tài chính ngân hàng,....
6. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp thu thập số liệu: tác giả sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp
thu thập được từ BCTC, báo cáo quản trị của doanh nghiệp để làm cơ sở đánh
giá, phân tích, cụ thể các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng vốn

kinh doanh của Công ty TNHH MTV Mơi trường TKV.
Ngồi ra, luận văn còn thu thập thơng tin từ sách chuyên khảo, luận văn,
luận án, bài nghiên cứu,… có liên quan tới đề tài.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi tiếp cận số liệu trên Báo cáo tài
chính từ năm 2015 đến năm 2018, tác giả sử dụng các phương pháp thống kê,
tổng hợp, phân tích, so sánh và một số các phương pháp có liên quan để tính
tốn, các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty.
Các chỉ tiêu này là công cụ, là minh chứng cho việc chỉ ra nguyên nhân
và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, từ đó định
hướng công tác quản lý, sử dụng vốn trong giai đoạn tiếp theo. Bên cạnh đó,
tác giả còn sử dụng phân tích Dupont để phân tích các yếu tố ảnh hưởng của
vốn kinh doanh đến tỷ suất lợi nhuận ROE.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài danh mục các chữ viết tắt, biểu bảng, sơ đồ, phụ lục và danh
mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp


6
Chương 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Môi trường TKV
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Môi trường TKV


7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về vốn kinh doanh

1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện tiên quyết và không thể thiếu để thành lập một doanh
nghiệp và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong mọi loại hình
doanh nghiệp vốn được đầu tư vào sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận,
tức là làm tăng thêm giá trị cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Tuy nhiên, vốn là
gì thì cho đến nay đã tồn tại nhiều quan niệm khác nhau. Mỗi người đứng ở
những góc độ khác nhau có những quan niệm khác nhau về vốn.
Thực chất, vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh
nghiệp đang nắm giữ. Vốn và tài sản là hai mặt hiện vật và giá trị của một bộ
phận nguồn lực mà doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh
của mình. Vốn biểu hiện mặt giá trị, nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại
giá trị hàng hoá, dịch vụ nhất định, một loại giá trị tài sản nhất định. Nó là kết
tinh của giá trị chứ khơng phải là đồng tiền in ra một cách vô ý thức rồi bỏ
vào đầu tư. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hố. Nó giống
các hàng hố khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì
người sở hữu có thể bán quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất) là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn.
Chính nhờ sự tách rời về quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn nên vốn có thể
lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.
Dưới góc độ của doanh nghiệp, vốn là một trong những điều kiện vật
chất cơ bản, kết hợp với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá
trình sản xuất kinh doanh. Sự tham gia của vốn khơng chỉ bó hẹp trong một
q trình sản xuất riêng biệt, chia cắt, mà trong tồn bộ các quá trình sản xuất
và tái sản xuất liên tục, suốt trong thời gian tồn tại của doanh nghiệp, từ khi


8
bắt đầu quá trình sản xuất đầu tiên cho tới chu kỳ sản xuất cuối cùng. Tóm
lại, vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều quan niệm, với
nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra một định nghĩa về vốn

thoả mãn tất cả các yêu cầu, các quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái
quát, ta có thể coi: Vốn là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị
tích lũy được cho các q trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp. [3, tr45]
1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh
Vốn là giá trị toàn bộ tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị…),
tài sản vơ hình (sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại…) mà doanh
nghiệp đầu tư và tích lũy được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo
ra giá trị thặng dư.
Vốn tờn tại trong mọi q trình sản xuất và được chuyển hoá từ dạng
này sang dạng kia: từ nguyên, nhiên vật liệu đầu vào đến các chi phí sản xuất
dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng chuyển hoá thành phẩm rời chuyển về
hình thái tiền tệ.
Vốn ln gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạch định cơ
cấu nợ - vốn chủ sở hữu luôn là một nội dung quan trọng và phức tạp trong
quản lý tài chính doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn còn được coi là một hàng hoá đặc biệt
do có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng. Do đó, việc huy
động
vốn bằng nhiều con đường: phát hành cổ phiếu, trái phiếu; tín dụng thương
mại; vay ngân hàng…đang được các doanh nghiệp rất quan tâm và được vận
dụng linh hoạt.
Do sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng, sự luân chuyển
phức tạp của vốn nên yêu cầu quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả tránh lãng
phí thất thoát được đặt lên cao.


9

1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
1.1.3.1 Căn cứ vào phương thức luân chuyển

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một quá trình với
các chu kỳ được lặp đi lặp lại, mỗi chu kỳ được chia làm nhiều giai đoạn từ
giai đoạn chuẩn bị sản xuất, sản xuất, đến tiêu thụ sản phẩm. Trong mỗi giai
đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn được luân chuyển và t̀n hồn
khơng ngừng trên cơ sở đó hình thành vốn cố định và vốn lưu động.
a. Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là lượng giá trị ứng trước vào TSCĐ
hiện có và đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp mà đặc điểm của nó là
luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới cho tới khi TSCĐ
hết thời hạn sử dụng thì vốn dài hạn hồn thành một vịng ln chuyển (hồn
thành một vịng t̀n hồn). TSCĐ và vốn dài hạn của doanh nghiệp có sự
khác nhau ở chỗ: Khi bắt đầu hoạt động doanh nghiệp có vốn cố định giá trị
bằng TSCĐ. Về sau, giá trị của vốn dài hạn thấp hơn giá trị nguyên thủy của
TSCĐ do khoản khấu hao đã trích. [5,tr56]
Trong quá trình luân chuyển, hình thái hiện vật của vốn cố định vẫn giữ
nguyên (đối với TSCĐ) nhưng hình thái giá trị của nó lại thường qua hình
thức khấu hao chuyển dần từng bộ phận thành quỹ khấu hao. Do đó, trong
công tác quản lý vốn dài hạn phải đảm bảo hai yêu cầu: Một là đảm bảo cho
TSCĐ của doanh nghiệp được toàn vẹn và nâng cao hiệu quả sử dụng của nó,
hai là phải tính chính xác số trích lập quỹ khấu hao, đờng thời phân bổ và sử
dụng quỹ này để bù đắp giá trị hao mòn, thực hiện tái sản xuất.
b. Vốn lưu động
Vốn lưu động của Doanh nghiệp là giá trị ứng trước về tài sản lưu động
hiện ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của
doanh nghiệp được thường xuyên liên tục.


10
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình
sản xuất kinh doanh. Do đặc điểm t̀n hồn của VLĐ trong cùng một lúc nó

phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức
khác nhau. Để tổ chức hợp lý, sự tuần hoàn của các tài sản tại doanh nghiệp,
để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục doanh nghiệp phải có đủ vốn
để đầu tư vào các hình thái khác nhau làm cho các hình thức này có mức tờn
tại hợp lý và đờng bộ. [5,tr156]
Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của
vật tư. Trong doanh nghiệp, sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của
vật tư. VLĐ nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư hàng hóa dự trữ ở các khâu
nhiều hay ít. Mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh
số lượng vật tư sử dụng có tiết kiệm hay khơng. Vì thế thơng qua tình hình
ln chuyển vốn lưu động có thể kiểm tra một cách tồn diện việc cung cấp,
sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
1.1.3.2 Căn cứ vào phạm vi nguồn hình thành
a. Ng̀n vốn bên trong nội bộ doanh nghiệp
Là ng̀n vốn có thể huy động từ hoạt động của bản thân doanh nghiệp
bao gồm: Khấu hao tài sản, lợi nhuận để lại, các khoản dự trữ, dự phòng, các
khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
b. Ng̀n vốn hình thành từ bên ngồi doanh nghiệp
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động từ bên ngoài đáp ứng nhu
cầu, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Nguồn vốn dùng từ các khoản vay nợ có kỳ hạn mà các ngân hàng hay
tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp vay và có nghĩa vụ hoàn trả các khoản tiền
vay nợ theo đúng kỳ hạn quy định.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp gồm nguồn vốn
vay có được do doanh nghiệp liên doanh liên kết từ các doanh nghiệp để phục


11

vụ cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh.

- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn thông qua việc phát hành trái
phiếu, cổ phiếu. Việc phát hành những chứng khốn có giá trị này cho phép
các doanh nghiệp có thể thu hút số tiền rộng rãi, nhàn rỗi trong xã hội để
phục vụ cho huy động vốn dài hạn của doanh nghiệp
1.1.3.3. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn
a. Vốn chủ sở hữu
Là số tiền vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp, số vốn này
không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh tốn,
khơng phải trả lãi suất. Vốn chủ sở hữu được xác định là phần còn lại trong
tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ đi toàn bộ nợ phải trả theo loại hình
doanh nghiệp.
b. Vốn vay- nợ
Là khoản vốn đầu tư ngồi vốn pháp định được hình thành từ nguồn
vốn đi vay, đi chiếm dụng từ các đơn vị, cá nhân, sau một thời gian nhất định
doanh nghiệp phải hoàn trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi. Vốn vay có thể
sử dụng hai ng̀n chính đó là: vay của các tổ chức tài chính và phát hành trái
phiếu doanh nghiệp.
Doanh nghiệp càng sử dụng nhiều vốn vay thì mức độ rủi ro càng cao.
Nhưng để phục vụ sản xuất kinh doanh thì đây là một nguồn vốn huy động
lớn tùy thuộc vào khả năng thế chấp, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.4. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
a. Nguồn vốn thường xun
Đây là ng̀n vốn mang tính ổn định và lâu dài mà doanh nghiệp có thể
sử dụng để đầu tư vào tài sản dài hạn và một bộ phận tài sản ngắn hạn tối
thiểu cần thiết cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao
gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp.


12


b. Ng̀n vốn tạm thời
Đây là ng̀n vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để đáp ứng tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường gồm các khoản vay ngắn
hạn, các khoản chiếm dụng của bạn hàng. Cách phân loại này còn giúp cho
doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính, hình thành nên những dự định về nguồn
vốn trong tương lai trên cơ sở xác định về quy mô số lượng vốn cần thiết, lựa
chọn ng̀n vốn và quy mơ thích hợp cho từng ng̀n vốn đó, khai thác
những ng̀n tài chính tiềm tàng, tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao.
1.1.4 Tầm quan trọng của vốn kinh doanh đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Vốn có vai trị rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn
là điều kiện tiền đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
a. Về mặt pháp lý
Mỗi doanh nghiệp khi muốn tiến hành thành lập thì điều kiện đầu tiên
của doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu
phải bằng lượng vốn pháp định (lượng vốn tối thiểu mà pháp luật quy định
cho từng loại hình doanh nghiệp). Như vậy, vốn có thể được xem là một trong
những cơ sở quyết định quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp
nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
b. Về kinh tế
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn là một trong những yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những
đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ để phục
vụ cho q trình sản xuất kinh doanh mà còn đảm bảo cho quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh


13

của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường.
Điều này càng thể hiện rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến máy
móc thiết bị, đầu tư hiện đại hóa cơng nghệ…Tất cả những yếu tố này muốn
đạt được thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đủ lớn.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt
động của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành sản xuất mở rộng thì sau một chu
kỳ kinh doanh, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động kinh
doanh phải có lãi, đảm bảo vốn của doanh nghiệp tiếp tục mở rộng thị trường
tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Do vậy, yếu tố cơ bản quyết định thành công của doanh nghiệp là thu
hút, quản lý và sư dụng vốn một cách hiệu quả và ln tìm cách nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn ở mọi thời điểm trong sản xuất kinh doanh.
1.2. Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Mục tiêu của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là tối đa
hoá giá trị tài sản sở hữu và một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh
hưởng đến mục tiêu này là hiệu quả sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả
năng sinh lợi của vốn. Việc quản lý và sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và có
hiệu quả vừa là yêu cầu, vừa là mục tiêu của các nhà quản lý doanh nghiệp.
Đây cũng là vấn đề được hầu hết các đối tượng có lợi ích liên quan đến doanh
nghiệp quan tâm và chú ý. Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ở doanh nghiệp
ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế
của các đối tượng có liên quan. Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì?
Hiệu quả là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả đầu ra khi tiến hành
một hoạt động bất kỳ so với việc sử dụng các yếu tố đầu vào để tiến hành hoạt


14

động đó. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tể phản ánh trình độ khai thác,
quản lý và sử dụng các nguồn lực kinh tể để đạt được mục tiêu nhất định với
việc sử dụng các nguồn lực đầu vào là thấp nhất. Khi đề cập đến hiệu quả kinh
tế, cần được xem xét trên 2 mặt:
- Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm
vụ kinh tế -xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi
phí bỏ ra. Nếu xét về tổng lượng người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi
nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng
cao và ngược lại .
-Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự
cố gắng, nỗ lực, trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống và sự
gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu
cầu và mục tiêu nhất định.
Hiệu quả sử dụng vốn là một bộ phận quan trọng trong hiệu quả kinh tế
nói chung, cũng phải được xem xét trên 2 khía cạnh: về định lượng thể hiện
mối quan hệ giữa kết quả thu được với lượng vốn được khai thác, huy động
và sử dụng sao cho với một lượng vốn bỏ ra ít, chi phí vốn thấp đạt được kết
quả cao. Hiệu quả sử dụng vốn được coi là tốt nhất khi bỏ ra lượng vốn ít
nhất, chi phí vốn thấp nhất đạt được kết quả cao nhất.
Về định tính, Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh sự nỗ lực cố gắng và
trình độ quản lý, sự dụng vốn trong tất cả các khâu của quá trình chu chuyển
và phải được nhìn nhận tồn diện trên cả khơng gian lẫn thời gian. [11,tr12]
Từ những vấn đề trình bày trên, hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp có thể được phát biểu như sau:
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phán ánh
trình độ khai thác, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm đạt được kết quả tối đa với chi phí vốn thấp nhất.


15

Nghĩa là, hiệu quả sử dụng vốn là sự so sánh giữa chí phí sử dụng vốn
và những lợi ích mà đồng vốn đó mang lại cho doanh nghiệp. Thông qua sự
so sánh như vậy có thể thấy được ta sẽ đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp đó là cao hay thấp, tốt hay xấu…
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn vốn cho doanh
nghiệp. Hoạt động trong cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
ln đề cao tính an tồn, đặc biệt là an tồn tổ chức mình. Đây là vấn đề ảnh
hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng
vốn hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động vốn, khả
năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo, doanh nghiệp có đủ điều
tiềm lực để khắc phục những khó khăn rủi ro trong kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả
năng cạnh tranh. Để đáp ứng yêu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng
sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm…doanh nghiệp phải có vốn. Trong
khi đó vốn của doanh nghiệp chỉ có hạn. Vì vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn là rất cần thiết.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt được
mục tiêu phát triển giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của
doanh nghiệp như vậy nâng cao được uy tín sản phẩm trên thị trường, nâng
cao mức sống của người lao động. Khi hoạt động kinh doanh mang lại lợi
nhuận thì doanh nghiệp có thể mở rộng qui mô sản xuất, tạo thêm công ăn
việc làm cho người lao động và thu nhập của người lao động tăng lên. Điều
đó giúp cho năng suất lao động của doanh nghiệp càng cao, tạo sự phát triển
cho doanh nghiệp và các ngành liên quan, đồng thời làm tăng các khoản đóng
góp cho nhà nước.


16

Thông thường, các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn và vốn dài
hạn được xác định khác, cách so sánh cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh như doanh thu, lợi nhuận với số vốn ngắn hạn và dài hạn để đạt được
kết quả đó. Hiệu quả sử dụng vốn cao nhất khi bỏ vốn vào kinh doanh ít
nhưng thu được kết quả cao nhất. Nâng cao hiệu sử dụng vốn nghĩa là đi tìm
biện pháp làm cho chi phí về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ít nhất
mà đem lại kết quả cuối cùng cao nhất.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu tất yếu đối với
doanh nghiệp. Nó khơng những góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp mở rộng qui mô sản xuất, mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
mà cịn góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế xã hội.
Do đó, các doanh nghiệp phải ln tìm ra biện pháp phù hợp để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đây có thể nói là tiền đề tiên
quyết để mỗi doanh nghiệp có thể tờn tại và phát triển.
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh (toàn bộ vốn)
a. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn: Chỉ tiêu này phản ánh
một đồng vốn tham gia trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và
lãi vay.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
và lãi vay vốn

=

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Vốn bình quân trong kỳ

b. Tỷ suất lợi nhuận vốn: Phản ánh mỗi đồng vốn trong kỳ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.

Tỷ suất lợi nhuận vốn

=

Lợi nhuận trước thuế
Vốn bình quân trong kỳ

c, Tỷ suất lợi nhuận vốn sau thuế: Phản ánh mỗi đồng vốn trong kỳ tạo


×