Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng tài chính quốc tế chương 2 TS lê tuấn lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 51 trang )

LOGO
MÔN HỌC:
TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ
2
LOGO
Chương 2: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Tổng quan về thị trường ngoại hối
1
Các loại tỉ giá
2
Thị trường ngoại hối giao ngay
3
Thị trường ngoại hối kỳ hạn
4
3
LOGO
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Ngoại hối
Nghĩa
rộng
Nghĩa
hẹp
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Nội tệ do người kg cư trú
nắm giữ
Đồng tiền nước ngoài
Khái niệm ngoại hối:
“Ngoại hối là phương tiện tiền tệ được sử dụng trong
thanh toán quốc tế”
Giấy tờ có giá trị ghi


bằng ngoại tệ
4
LOGO
1.T

ng
quan
v

th

trư

ng
ngo

i
h

i
(The Foreign Exchange Market-FOREX)
Ngân
hàng
giao
dịch
99%
Interbank
85%
Non-Interbank
15%

Bank -KH
14%
KH-KH
1%
FOREX
Khái niệm thị trường ngoại hối
“Nơi diễn ra giao dịch ngoại tệ gọi là thị trường ngoại
hối”
5
LOGO
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Đặc điểm thị trường ngoại hối:
 Không có địa điểm cụ thể
 Không có giờ nghỉ
 Trung tâm của Forex là thị trường liên ngân hàng
 Tỉ giá giao dịch thống nhất với nhau
 Đồng tiền giao dịch trung tâm là USD
 Thị trường rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế,
chính trị
 Các thị trường ngoại hối quan trọng: London,
New York, Tokyo, Singapore và Franfurt
6
LOGO
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Các chức năng của thị trường ngoại hối
 Giúp thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế
 Giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín
dụng quốc tế, các giao dịch tài chính giữa các
quốc gia
 Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỉ giá hối

đoái: hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn,
tương lai
 Là nơi để ngân hàng trung ương can thiệp ổn
định tỉ giá hối đoái
7
LOGO
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Khách hàng
mua lẻ: công
ty ĐQG, nhà
đầu tư …
Thành viên
của FOREX
Ngân hàng
trung ương
Ngân hàng
thương mại
Những
nhà
môi giới
8
LOGO
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Mối quan hệ giữa các thành viên trong FOREX
KH mua
bán lẻ
NHTM
Môi giới
NHTW
KH mua

bán lẻ
NHTM
9
LOGO
1.Tổng quan về thị trường ngoại hối
Tính chất nghiệp vụ:
-Thị trường giao ngay
-Thị trường kỳ hạn
-Thị trường hoán đổi
-Thị trường tương lai
-Thị trường quyền chọn
FOREX
Tính chất
kinh doanh:
-Thị trường
bán buôn
-Thị trường
bán lẻ
Tình trạng
pháp lý
-Thị trường
chính thức
-Th/trường phi
chính thức
Phương thức
giao dịch
-Giao dịch
trực tiếp
-Giao dịch
qua môi giới

Địa điểm giao
dịch
-Giao dịch tập
trung
-Giao dịch phi
tập trung (OTC)
Quy mô thị
trường
-Thị trường
nội địa
-Thị trường
quốc tế
 Phân loại FOREX
10
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Định nghĩa tỉ giá:
“Tỉ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền
được biểu thị bằng một đồng tiền khác”
 Ví dụ:
 1USD = 16200 VNĐ
 1EURO = 1,7 USD
11
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
 Tỉ giá giao ngay (Spot exchange rate):
 “là tỉ giá thoả thuận và thanh toán ngay sau khi
ký hợp đồng (thường là 2 ngày sau khi ký hợp
đồng)”

 Ví dụ:
 Tỉ giá kỳ hạn (Forward exchange rate):
 “là tỉ giá thoả thuận ngày hôm nay, nhưng việc
thanh toán xẩy ra sau 3 ngày làm việc”
 Ví dụ:
12
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
 Tỉ giá tiền mặt (Bank note rate):
 “là tỉ giá áp dụng cho các khoản giao dịch là các
loại tiền mặt”
 Ví dụ:
 Tỉ giá chuyển khoản (Transaction rate):
 “là tỉ giá áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại
tệ là các khoản tiền gởi tại ngân hàng”
 Ví dụ:
13
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
 Tỉ giá mở cửa (Opening rate):
 “là tỉ giá áp dụng cho giao dịch đầu tiên trong
ngày”
 Tỉ giá đóng cửa (Closing rate):
 “ là tỉ giá áp dụng cho giao dịch cuối cùng trong
ngày”
 Tỉ giá chính thức (Official exchange rate):
 “là tỉ giá do ngân hàng trung ương công bố”
 Tỉ giá chợ đen (Black market rate):

 “là tỉ giá hình thành bên ngoài hệ thống ngân
hàng”
14
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
 Tỉ giá danh nghĩa (Nominal exchange rate):
 “là tỉ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền”
 Tỉ giá thật (Real exchange rate):
 “là tỉ giá phản ảnh tương quan sức mua giữa hai
loại đồng tiền trong tỉ giá”
 Ví dụ:
15
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phương pháp yết giá
 Yết giá gián tiếp
 - Đồng nội tệ đóng vay trò là đồng tiền yết giá
 - Đồng ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá
 1 VND = 0,0001 kg gạo
 E(USD/VND)=0,00009
 Lưu ý:
 1. Đối với Mỹ, USD đóng vai trò là đồng tiền yết
giá (yết giá gián tiếp) với hầu hết các đồng tiền
khác ngoại trừ: GPB, IEP,AUD, NZD, EUR và
UDR)
16
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:

 Tỉ giá chéo (Crosed exchange rate):
 “là tỉ giá giữa hai đồng tiền suy ra từ đồng tiền
thứ 3”
 Ví dụ:
 E(VND/USD)= 16000
 E(USD/EURO)=1,7
 E(VND/EURO) = 16000 × 1,7 = 27200
17
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phân loại tỉ giá hối đoái:
 Tỉ giá cố định (Fixed exchange rate):
 “là tỉ giá do ngân hàng trung ương công bố cố
định không đổi”
 Tỉ giá thả nổi (Floanting exchange rate):
 “là tỉ giá được hình thành trên quan hệ cung cầu
trong thị ngoại hối”
18
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phương pháp yết giá
 Yết giá trực tiếp: yết giá ngoại tệ giống như yết
giá hàng hoá
 +Ví dụ:
 - 1kg gạo = 10.000 đồng
P(G/VND) = 10.000
 - 1 USD = 16.000 VND
 E(VND/USD)= 16.000
  ngoại tệ là đồng yết giá
 nội tệ là đồng tiền định giá

19
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Phương pháp yết gía
-1 USD = xK ; K là đồng tiền còn lại
- xUSD=
1 GBP
1 IEP
1 AUD
1 NZD
1 EURO
1 SDR
2. Các nước Anh, New Zealand và Úc và EU dùng
phương pháp yết giá gián tiếp
3. Trên mọi thị trường chỉ có SDR luôn đóng vai trò
là đồng yết giá
20
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá mua, tỉ giá bán và chênh lệch tỉ giá
 Tỉ giá mua (Bid rate) và tỉ giá bán (Ask rate)
 - Ví dụ: E(VND/USD) = (16200-16210)
-16200 VND là tỉ giá ngân hàng mua 1USD
-16210 VND là tỉ giá ngân hàng bán 1 USD
+ Lưu ý:
-Mua vào bán ra là trên quan điểm ngân hàng
- Đồng tiền mua bán là đồng tiền yết giá
21
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối

Tỉ giá mua, tỉ giá bán và chênh lệch tỉ giá
 Điểm tỉ giá: là số cuối cùng của tỉ giá được yết theo
thông lệ trong các giao dịch ngoại hối
 •••+ví dụ:
 - 1USD = 16212VND

1 điểm nghĩa là 1 VND
 - 1USD = 0,7251EURO

1 điểm nghĩa là 0,0001
EURO
 + lưu ý: thông thường các đồng tiền niêm yết với
4 chữ số thập phân, nên số thập phân thứ 4 gọi là
điểm tỉ giá
22
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá mua, tỉ giá bán và chênh lệch tỉ giá
 Chênh lệch tỉ giá mua vào bán ra – Spread
 •+ Spread tuyệt đối:
 Spread = điểm mua bán – điểm mua
 E(VND/USD) = 16200 -16220
 Spread = 16220-16200=20; tức 20 điểm
 + Spread tương đối
 Spread = (giá bán – giá mua) × 100/giá mua
 Spread = (16220-16200)x 100:16200=0,123%
 + Lưu ý: Spread không cố định mà phụ thuộc vào số lượng
ngoại hối, đồng tiền giao dịch, phương tiện giao dịch
23
LOGO

2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá chéo (Cross rates)
 Khái niệm:
 “tỉ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định bởi
đồng tiền thứ 3 gọi là tỉ giá chéo”
 Ví dụ:
 E(X/Z)=(a, b) và E(Y/Z) = (c, d)
  tỉ giá E(X/Y) gọi là tỉ giá chéo
+ Lưu ý: đồng USD thường là đồng tiền trung tâm để
tính tỉ giá chéo
24
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá chéo (Cross rates)
 Tỉ giá chéo đơn giản:
 “tỉ giá chéo trong trường hợp không tồn tại chênh
lệch tỉ giá mua và bán gọi là tỉ giá chéo đơn giản
(hay spread = 0)”
 +Ví dụ:
 E(VND/USD)= 16000
 E(CHF/USD)= 0,72
  E(VND/CHF) = 16000/0,72
25
LOGO
2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối
Tỉ giá chéo (Cross rates)
 Tỉ giá chéo phức hợp
 +Ví dụ: E(VND/USD)=(a, b) E(SGD/USD) = (c, d)



E(VND/SGD)= (x, y) tính x và y?
 +Giả sử nhà nhập khẩu cần chuyển VND sang SGD để
thanh toán cho đối tác  tính y?
 - bước 1: nhà nhập khẩu chuyển VND sang USD
 1USD = b VND (1)
 - bước 2: nhà NK chuyển USD sang SGD
 1USD = c SGD (2)
 Từ (1) và (2)  b VND = c SGD 1SGD =b/c VND
 hay: y = b/c

×