Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng tài chính quốc tế chương 5 hồ thúy ái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.82 KB, 38 trang )

Chương 5.
CÁC HỌC THUYẾT VỀ TỶ GIÁ
Hồ Thúy Ái
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM – Khoa Ngân Hàng Quốc Tế
Nội dung
• Ngang giá sức mua (PPP)
• Ngang giá lãi suất (IRP)
• Hiệu ứng Fisher
Hồ Thúy Ái09/2010 2
Ngang giá sức mua
• Luật một giá
• PPP dạng tuyệt đối
• PPP dạng tương đối
• PPP dạng kỳ vọng
• Bằng chứng thực nghiệm về PPP
09/2010 Hồ Thúy Ái 3
Luật một giá
• Luật một giá: Law of one price (LOP)
• Nội dung: trong điều kiện không tồn tại các yếu tố
như chi phí vận chuyển và thuế quan, giá cả của cùng
một loại hàng hóa ở các quốc gia đều bằng nhau khi
tính bằng một đồng tiền chung
09/2010 Hồ Thúy Ái 4
P
i
=S.P
i
*
P
i
: giá hàng hóa i trong nước


P
i
*
: giá hàng hóa i nước ngoài
S: tỷ giá tính bằng số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ
Ngang giá sức mua dạng tuyệt đối
• Absolute Purchasing Power Parity
• Các giả định:
– Hàng hóa di chuyển tự do;
– Không có chi phí giao dịch;
– Không có thuế quan;
– Nhà đầu tư trung lập với rủi ro
• Nội dung: khi LOP được duy trì cho tất cả các mặt
hàng, giá cả của rổ hàng hóa ở trong nước bằng với
giá cả của rổ hàng hóa ở nước ngoài nếu tính bằng
một đồng tiền chung
09/2010 Hồ Thúy Ái 5
Ngang giá sức mua dạng tuyệt đối
09/2010 Hồ Thúy Ái 6
P=SP*
Với:
W P
i i

P =
P
*
=
W P
i i

* *

(Mức giá của rổ hàng hóa trong nước)
(Mức giá của rổ hàng hóa nước ngoài)
Trong đó, mặt hàng i có:
 Giá là P
i
ở trong nước và tỷ trọng W
i
trong rổ hàng hoá
tiêu chuẩn trong nước
 Giá P
i
*
ở nước ngoài và tỷ trọng W
i
* trong rổ hàng hoá
tiêu chuẩn nước ngoài
 W
i
=W
i
*
; i = (1,n)
Biểu thức:
S: tỷ giá giao ngay (yết trực tiếp)
Ngang giá sức mua dạng tuyệt đối
• Mối quan hệ giữa tỷ giá và mức giá cả hàng hóa tại
một thời điểm
• Tỷ giá được xác định theo PPP:

• PPP dạng tuyệt đối khó duy trì trong thực tế:
– Các giả thiết phi thực tế;
– Tỷ trọng hàng hóa trong cách tính chỉ số giá cả ở các quốc
gia khác nhau;
– Tồn tại những mặt hàng không thể mua bán quốc tế
09/2010 Hồ Thúy Ái 7
S
P
P

*
Ngang giá sức mua dạng tương đối
• Sự thay đổi của tỷ giá dưới tác động của sự thay đổi
mức giá (tỷ lệ lạm phát)
• Nội dung:
– Mức thay đổi tỷ giá giữa hai thời điểm bằng mức chênh
lệch lạm phát của hai đồng tiền
– Đồng tiền nào có mức lạm phát cao hơn thì đồng tiền đó sẽ
giảm giá
– Mức giảm giá (gần) bằng mức chênh lệch lạm phát của hai
đồng tiền
• Biểu thức:
09/2010 Hồ Thúy Ái 8
s= p - p*
Ngang giá sức mua dạng tương đối
• Biểu thức PPP dạng tương đối được viết lại:
• Biểu thức gần đúng:
• VD:
– Nếu lạm phát ở Mỹ là 5% và ở Anh là 8%, bảng Anh sẽ
giảm giá 2.78% hay khoảng 3% so với đôla Mỹ

09/2010 Hồ Thúy Ái 9
S S
p
p
1 0
1
1









*
S
1
= S
0
(1+s) = S
0
(1+ p- p
*
)
Ngang giá sức mua dạng kỳ vọng
• Mối quan hệ giữa giá trị kỳ vọng của các biến số
• Hình thành trên cở sở:
– Thị trường hiệu quả

– Hành vi của nhà đầu tư trên thị trường hàng hóa
 Nếu các nhà kinh doanh hoạt động trên thị trường hàng
hoá là những người trung lập với rủi ro và các thị trường
hàng hoá là các thị trường hiệu quả thì mức lợi nhuận trên
hai thị trường phải như nhau
09/2010 Hồ Thúy Ái 10
Ngang giá sức mua dạng kỳ vọng
09/2010 Hồ Thúy Ái 11
Hay:
Trong đó:
 p
e
: Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua và nắm giữ một
rổ hàng hoá trên thị trường hàng hoá trong nước (mức lạm
phát kỳ vọng trong nước)
 p
*e
: Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua và nắm giữ
một rổ hàng hoá trên thị trường nước ngoài (mức lạm phát
kỳ vọng ở nước ngoài)
Biểu thức:
p
e
=p
*e
+s
e
s
e
=p

e
-p
*e
• Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng (s
e
) bằng với mức chênh lệch lạm
phát kỳ vọng
Bằng chứng thực nghiệm về PPP
• Các nghiên cứu kiểm chứng PPP kết luận rằng:
– PPP được duy trì trong dài hạn;
– PPP thường không được duy trì trong ngắn hạn;
• Nguyên nhân PPP bị vi phạm trên thực tế:
– Chi phí vận chuyển và các rào cản thương mại khác
– Sự tồn tại các mặt hàng không giao dịch được
– Tỷ trọng hàng hóa khác nhau trong cơ cấu chỉ số giá cả ở
các quốc gia
– Tỷ giá còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác (hơn là
mức giá cả)
09/2010 Hồ Thúy Ái 12
Ngang giá lãi suất
• Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP)
• Ngang giá lãi suất không bảo hiểm (UIP)
• Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch
09/2010 Hồ Thúy Ái 13
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
• Covered Interest Parity (CIP)
• Giả thiết:
– Các thị trường tài chính hoạt động hiệu quả và cạnh tranh
hoàn hảo
– Các nhà đầu tư trung lập đối với rủi ro

– Vốn được lưu chuyển tự do giữa các quốc gia
– Không tồn tại chi phí giao dịch
09/2010 Hồ Thúy Ái 14
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
Lựa chọn đồng tiền đầu tư:
• Một nhà đầu tư có M $ và đang xem xét 2 phương án
đầu tư:
– Đầu tư bằng $ @ i
$
– Đầu tư bằng £ @ i
£
• Với tỷ giá giao ngay S
($/ £)
và tỷ giá kỳ hạn F
($/ £)
– Đầu tư bằng $ khi: M(1+ i
$
) > M(F/S)(1+ i
£
)
– Đầu tư bằng £ khi: M(1+ i
$
) < M(F/S)(1+ i
£
)
• Điều kiện cân bằng của thị trường:
– Dưới tác động của arbitrage: M(1+ i
$
) = M(F/S)(1+ i
£

)
09/2010 Hồ Thúy Ái 15
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
• Nội dung CIP:
– Khi rủi ro tỷ giá được bảo hiểm bằng hợp đồng kỳ hạn thì
đầu tư bằng nội tệ hay ngoại tệ đều có tỷ suất sinh lời như
nhau (khi qui đổi về một đồng tiền chung)
• Biểu diễn CIP:
– Theo thu nhập gộp
– Theo thu nhập ròng
– Tỷ giá kỳ hạn
– Điểm kỳ hạn
09/2010 Hồ Thúy Ái 16
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
• Biểu diễn CIP theo thu nhập gộp:
• Biểu diễn CIP theo thu nhập ròng:
09/2010 Hồ Thúy Ái 17
)1(1
*
i
S
F
i 
1)1(
*
 i
S
F
i
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm

• Biểu diễn CIP theo tỷ giá kỳ hạn:
– Tỷ giá kỳ hạn được tính bằng cách điều chỉnh tỷ
giá giao ngay với một thông số phản ánh lãi suất
của hai đồng tiền
09/2010 Hồ Thúy Ái 18
F S
i
i



( )
( )
*
1
1
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
• Biểu diễn CIP theo điểm kỳ hạn:
– Điểm kỳ hạn bằng chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền
– Đồng tiền có lãi suất cao hơn giảm giá kỳ hạn
(Điểm kỳ hạn khấu trừ)
– Đồng tiền có lãi suất thấp hơn tăng giá kỳ hạn
(Điểm kỳ hạn gia tăng)
09/2010 Hồ Thúy Ái 19
f
F S
S
i i



 
*
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
• Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm: Covered
interest arbitrage (CIA)
• CIA: hoạt động kiếm lợi nhuận dựa vào việc đi vay
nội tệ và đầu tư ngoại tệ (có bảo hiểm rủi ro tỷ giá),
hoặc ngược lại
• CIA là động lực giúp CIP tái lập trạng thái cân bằng
09/2010 Hồ Thúy Ái 20
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
Các bước tiến hành CIA:
• Hiện tại:
(1) Vay nội tệ với lãi suất i
(2) Mua ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay S; một đơn vị nội tệ
mua được 1/S đơn vị ngoại tệ;
(3) Đầu tư vào ngoại tệ hưởng lãi suất i
*
; Lượng ngoại tệ cuối
kỳ dự tính thu được (1/S)(1+i
*
)
(4) Ký hợp đồng bán kỳ hạn số ngoại tệ (1/S)(1+i
*
) theo tỷ
giá kỳ hạn F
09/2010 Hồ Thúy Ái 21
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
Các bước tiến hành CIA:
• Sau một năm:

(5) Thu hồi vốn đầu tư bằng ngoại tệ; số ngoại tệ thu được là
(1/S)(1+i
*
);
(6) Thực hiện bán ngoại tệ theo hợp đồng kỳ hạn đã ký; số
nội tệ thu được là (F/S)(1+i*)
(7) Hoàn trả vốn vay và thanh toán lãi vay; số tiền 1+i
 Lợi nhuận thu được = (F/S)(1+i*)-(1+i)>0
09/2010 Hồ Thúy Ái 22
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
• Nghiên cứu kiểm chứng CIP:
– CIP có khuynh hướng được duy trì tương đối chính xác đối
với các tài sản tài chính phát hành trên các thị trường
Eurocurrency.
– CIP không được duy trì đối với các tài sản tài chính phát
hành trong phạm vi các quốc gia, tuy nhiên các sai lệch
không lớn ở mức làm cho các giao dịch kinh doanh chênh
lệch lãi suất có lời
09/2010 Hồ Thúy Ái 23
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
• Những nhân tố làm CIP lệch trong thực tế:
– Chi phí giao dịch
– Thuế
– Rủi ro chính trị
– Tính không đồng nhất của các tài sản trên thị trường
09/2010 Hồ Thúy Ái 24
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
09/2010 Hồ Thúy Ái 25
Đường
CIP

f
45
0
A
B
C
D
E
F
i-i
*

×