Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty tnhh đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng đồng tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 114 trang )

NGUYỄN THANH BÌNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

ĐỒ ÁN/KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM
KẾ TOÁN

Sinh viên: Nguyễn Thanh Bình
Mã số sinh viên:170075

Khóa: 2017-2021

Ngành: Kế Tốn

Hệ: Chính Quy

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Kỳ

Hà Nội – Năm 2021

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

ĐỒ ÁN/KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY
DỰNG ĐỒNG TÂM
Sinh viên: Nguyễn Thanh Bình
Mã số sinh viên:170075

Khóa: 2017-2021

Ngành: Kế Tốn

Hệ: Chính Quy

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Kỳ

Hà Nội – Năm 2021

ii


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Kỳ
Bộ môn: Tài chính - Kế tốn
Tên đề tài: Kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng ty TNHH

Đầu tư Thương mại Dịch vụ và Xây dựng Đồng Tâm
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Bình

Mã SV:170075

Lớp: K11.KT

NỘI DUNG NHẬN XÉT:
I. Nội dung báo cáo
- Nhận xét về hình thức:
Khóa luận được trình bày cẩn thận, đầy đủ và đáp ứng được quy định về hình
thức do Trường ban hành. Tuy nhiên, khóa luận vẫn cịn một số lỗi chính tả, lỗi
trình bày do chưa rà sốt hết.
- Tính cấp thiết, hiện đại, khơng trùng lặp:
Khóa luận với đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn tại
Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ và Xây dựng Đồng Tâm” là phù hợp
với Khóa luận sinh viên ngành kế toán; cấp thiết đối với đơn vị được nghiên cứu
là doanh nghiệp vừa có hoạt động dịch vụ, vừa có hoạt động xây lắp.
Đề tài được sinh viên đầu tư nghiên cứu có tham khảo một số đề tài khác
tuy nhiên chưa phát hiện trùng lặp với đề tài nào khác tính đến thời điểm hiện tại.
- Mục tiêu và nội dung: Khóa luận có mục tiêu và nội dung nghiên cứu rõ ràng với
kết cấu chủ yếu gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền nghĩa vụ thanh tốn tại Cơng ty
TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các
khoản thanh tốn tại Cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng
Tâm.
Khóa luận đã trình bày khá chi tiết về lý luận kế toán vốn bằng tiền và các

khoản thanh toán trong doanh nghiệp tại chương 1. Đối với chương 2, tác giả đã
nghiên cứu được thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh

i


tốn tại Cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm. Đồng
thời, tác giả đã nêu bật được những ưu điểm, hạn chế trong công tác kế tốn trên.
Từ đó, tác giả đã nếu được một số kiến nghị phù hợp với tình hình đơn vị, giúp
đơn vị có thể bổ sung thêm cho cơng tác kế tốn của mình.
Nhìn chung, khóa luận đáp ứng đầy đủ về mặt nội dung đối với mức độ
nghiên cứu của sinh viên.
- Tài liệu và tài liệu tham khảo:
Tài liệu tham khảo cịn sơ sài, chưa trích dẫn đủ tài liệu nghiên cứu cần thiết
của Khóa luận. Ngồi ra, cách trình bày trích dẫn chưa đạt u cầu đối với hướng
dẫn của Trường.
Tuy nhiên, tác giả cũng đã trích dẫn được một số tài liệu quan trọng để nghiên
cứu về nội dung của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu của tác giả tuy không mới, xong phương pháp phù
hợp với chuyên ngành và đề tài nghiên cứu của tác giả.
- Ý thức, thái độ của sinh viên:
Trong suốt quá trình nghiên cứu và làm việc với GVHD, sinh viên ln có ý
thức học hỏi, cầu thị và nghiên túc trong nghiên cứu.
II. Sản phẩm:
Khóa luận của sinh viên Nguyễn Thanh Bình với đề tài “Kế toán vốn bằng
tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ
và Xây dựng Đồng Tâm” và kết cấu chủ yếu gồm 3 chương được trình bày đạt yêu
cầu về hình thức cũng như nội dung.
III. Ưu nhược điểm

Khóa luận vẫn cịn một số lỗivề câu chữ và chính tả, bổ sung và trích dẫn tài
liệu tham khảo theo đúng quy định.
IV. Kết luận: Đồng ý cho bảo vệ:

Không đồng ý cho bảo vệ:
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2021
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

ii


NHIỆM VỤ CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Nguyễn Thanh Bình
MSSV

: 170075

Lớp

: K11-KT

Ngành

: Kế Tốn

1. Đề tài:
Kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn tại cơng ty TNHH Đầu
tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm.
2. Nhiệm vụ:

Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn
trong doanh nghiệp
Phản ánh thực trạng tổ chức cơng tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp
vụ thanh toán tại công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng
Đồng Tâm

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1. Mở bài
-

Lý do chọn đề tài

-

Mục tiêu nghiên cứu

-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Phương pháp nghiên cứu

-


Kết cấu khóa luận

2. Tóm tắt chương
Chương 1: Lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
tốn trong doanh nghiệp: Tóm tắt hệ thống hóa về mặt cơ sở lý luận kế
tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
tốn tại cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng
Tâm: Đi sâu vào nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và
các nghiệp vụ thanh tốn tại cơng ty. Từ đó thấy được những ưu điểm và
hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và
các nghiệp vụ thanh tốn tại cơng ty.
Chương 3: Một số kiến nghị để hồn thiện cơng tác kế toán vốn bằng
tiền và các nghiệp vụ thanh tốn tại cơng ty TNHH Đầu tư thương
mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm: Đưa ra những kiến nghị nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn tại
cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm.
3. Kết luận
Cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn là một phần
hành cơng tác kế tốn quan trọng trong bộ máy kế tốn của doanh nghiệp.
Cơng ty cần chú trọng hơn nữa đối với việc phát triển bộ máy kế tốn nói
chung và phần hành kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán nói
riêng.

iv


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nổ
lực của bản thân, em còn nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các cá

nhân và tập thể.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô Khoa Kinh tế- Đại học
Phenikaa đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực hiện đề tài này, cũng như tận tình
truyền đạt những kiến thức quý báu giúp em vận dụng các lý thuyết đã học để áp
dụng vào thực tế.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Văn Kỳ, người đã trực
tiếp hướng dẫn, quan tâm và tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình em
thực hiện viết khóa luận. Sự hướng dẫn tận tâm của cơ đã góp phần rất lớn trong
sự thành cơng đề tài này.
Bên cạnh đó em xin cảm ơn đến các cán bộ nhân viên tại cơ sở thực tập
công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm đã hỗ trợ em
trong suốt quá trình thực tập và cung cấp cho em nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ
cho đề tài này.

v


MỤC LỤC
NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN i
NHIỆM VỤ CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ iv
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ v
MỤC LỤC ............................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU ............................................................................ x
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 2
4.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu............................................................... 3
5. Kết cấu khóa luận ............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP
VỤ THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ................................................. 5
1.1. Khái quát về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp ............................................. 5
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền .............................................................................. 5
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền ............................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm vốn bằng tiền................................................................................ 6
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền ............................................................ 6
1.1.5. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền ............................................... 7
1.2. Kế toán vốn bằng tiền ..................................................................................... 8
vi


1.2.1. Kế toán tiền mặt ........................................................................................... 8
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................ 14
1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển ........................................................................... 18
1.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp ................................. 19
1.3.1. Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán ........................................... 19
1.3.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .................................................... 20
1.3.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ ............................................................ 23
1.3.4. Kế toán các khoản phải thu khác ............................................................... 26
1.3.5. Kế tốn các khoản dự phịng phải thu khó địi .......................................... 29

1.3.6. Kế tốn các khoản tạm ứng ........................................................................ 30
1.3.7. Kế toán các khoản phải trả cho người bán ................................................ 32
1.3.8. Kế toán các khoản vay và nợ th tài chính .............................................. 35
1.3.9. Kế tốn thanh toán với nhà nước ............................................................... 37
1.3.10. Kế toán phải trả người lao động .............................................................. 38
1.4. Tổ chức ghi sổ kế tốn .................................................................................. 39
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung............................................................................ 39
1.4.2. Hình thức Nhật ký Sổ cái ........................................................................... 40
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ......................................................................... 41
1.4.4. Hình thức Kế tốn máy vi tính ................................................................... 43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP
VỤ THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM .................................................................... 45
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây
dựng Đồng Tâm ................................................................................................... 45
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Đầu tư thương mại
dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm............................................................................ 45
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 46
2.1.3. Tổ chức bộ máy của cơng ty ....................................................................... 50
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty............................................................ 52
2.1.5. Chế độ kế tốn, chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Đầu tư thương
mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm..................................................................... 54
2.2 Kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây
dựng Đồng Tâm ................................................................................................... 56
2.2.1. Kế toán tiền mặt ......................................................................................... 56
vii


2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................ 64
2.3. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch

vụ và xây dựng Đồng Tâm: .................................................................................. 72
2.3.1. Đặc điểm chung của cơng tác kế tốn các nghiệp vụ thanh toán: ............ 72
2.3.2. Kế toán phải thu khách hàng ..................................................................... 72
2.3.3 Kế toán các khoản phải thu nội bộ ............................................................. 79
2.3.4. Kế toán các khoản phải thu khác ............................................................... 79
2.3.5. Kế tốn các khoản dự phịng phải thu khó địi .......................................... 79
2.3.6. Tạm ứng...................................................................................................... 79
2.3.7. Kế toán phải trả cho người bán ................................................................. 84
2.3.8 Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính ............................................... 90
2.4. Đánh giá về cơng tác tổ chức kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
tốn tại Cơng ty TNHH Đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Tâm.................... 90
2.4.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 91
2.4.2. Hạn chế tồn tại ........................................................................................... 92
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM .. 94
3.1. Kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ ....................................................................... 94
3.2. Lập báo cáo dự báo dịng tiền ....................................................................... 94
3.3 Hồn thiện chứng từ hạch toán ...................................................................... 95
3.4 Cập nhật thời hạn thanh toán: ........................................................................ 98
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 100

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VNĐ
TK


Việt Nam đồng
Tài khoản

DN

Doanh nghiệp

SPSĐK

Số phát sinh đầu kì

SPSCK

Số phát sinh cuối kì

SPSTK

Số phát sinh trong kì

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TM

Tiền mặt

GTGT

Giá trị gia tang


KH

Khách hàng

CK

Chiết khấu

TS

Tài sản

XDCB

Xây dựng cơ bản

QLDA ĐTXD

Quản lý dự án đầu tư xây dựng

SXKD

Sản xuất kinh doanh



Quyết định

CP


Chi phí

CL

Chênh lệch

NK

Nhập khẩu

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TMCP

Thương mại cổ phần

GCN

Giấy chứng nhận

BĐS

Bất động sản

ix



DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU

Biểu 2.1. Phiếu thu ............................................................................................... 58
Biểu 2.2. Phiếu chi ............................................................................................... 59
Biểu 2.3. Uỷ nhiệm chi ngân hàng TP Bank ........................................................ 67
Biểu 2.4. Phiếu báo nợ ngân hàng TP Bank ........................................................ 68
Biểu 2.5. Phiếu báo có ngân hàng TB Bank ........................................................ 69
Biểu 2.6. Giấy giấy đề nghị tạm ứng ................................................................... 81

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Sổ cái tài khoản 111 ............................................................................. 63
Bảng 2.2. Tài khoản ngân hàng sử dụng tại Công Ty .......................................... 64
Bảng 2.3. Sổ cái tài khoản 112 (TGNH TP Bank) ............................................... 71
Bảng 2.4. Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng .................................................. 78
Bảng2.5. Sổ cái tài khoản tạm ứng ...................................................................... 83
Bảng 2.6. Sổ cái tài khoản phải trả người bán ..................................................... 89
Bảng 3.1. Danh sách dự báo dòng tiền................................................................. 95
Bảng 3.2. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng đề xuất ...................................................... 96
Bảng 3.2. Mẫu giấy đề nghị thanh toán đề xuất ................................................... 97

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt Việt nam đồng tại quỹ ................... 10
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt ngoại tệ ...................................... 1212
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ) ....................... 1515
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (Ngoại tệ) ...................... 17
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển.......................................... 19

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng..................................... 22
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu nội bộ về vốn kinh doanh ở các đơn
vị trực thuộc ......................................................................................................... 24
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu nội bộ khác .................................... 25
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán kế toán tài sản thiếu chờ xử lý ................................. 27
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khác ............................................. 28
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch tốn kế tốn dự phịng phải thu khó địi......................... 30
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch tốn kế toán tạm ứng ...................................................... 32
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả cho người bán ............................... 34
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch toán kế toán vay và nợ th tài chính ............................ 36
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung .................................. 39
Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký Sổ cái .................................. 40
Sơ đồ 1.17. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ................................ 42
Sơ đồ 1.18. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ................... 43
Sơ đồ 2.1.Quy Trình Công Nghệ Sản Xuât Chung tai công ty TNHH Đầu tư
thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm ....................................................... 49
Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý của công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây
dựng Đồng Tâm .................................................................................................. 50
Sơ đồ 2.3.Bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây
dựng Đồng Tâm ................................................................................................... 53
Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính tại công ty
TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm. .............................. 55
Sơ đồ 2.5 Trình tự kế tốn máy tiền mặt tại cơng ty TNHH Đầu tư thương
mạidịch vụ và xây dựng Đồng Tâm. .................................................................... 60
Sơ đồ 2.6 Trình tự kế tốn máy tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Đầu tư
thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm.. ..................................................... 65

xi



Sơ đồ 2.7 Trình tự kế tốn máy phải thu khách hàng tại công ty TNHH Đầu tư
thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm.. ..................................................... 73
Sơ đồ 2.8 Trình tự kế tốn máy tạm ứng tại cơng ty TNHH Đầu tư thương mại
dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm. .......................................................................... 80
Sơ đồ 2.9 Trình tự kế tốn máy phải trả người bán tại công ty TNHH Đầu tư
thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm. ...................................................... 84

xii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, trong hoạt động kế toán tại bất kỳ doanh nghiệp nào thì cơng tác
quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn ln là một trong những vấn
đề được quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị. Bởi vì việc quản lý vốn bằng
tiền và các nghiệp vụ thanh tốn có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh, các quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với thị trường cũng như ngay
trong nội bộ đơn vị. Mặt khác cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta,
quan hệ kinh tế giữa các đơn vị ngày càng đa dạng và phong phú. Nó khơng đơn
thuần chỉ là hàng đổi lấy tiền hoặc lấy tiền đổi hàng mà còn nảy sinh các quan hệ
bù trừ lẫn nhau, chiếm dụng vốn, cạnh tranh, ... Những quan hệ này địi hỏi phải
có sự tin tưởng và phải có những phương pháp quản lý sao cho đạt được hiệu quả
tuyệt đối, tránh những rủi ro trong kinh doanh.
Trong hệ thống kế toán các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty Đồng Tâm
nói riêng thì kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán có vị trí đặc biệt
quan trọng vì qua đó mọi chi phí phát sinh trong cơng ty đều phải xuất phát từ
nguồn gốc vốn bằng tiền và khả năng phải thu, phải trả của cơng ty, đảm bảo chi
phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa đủ để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Mọi chi phí
đầu vào cũng như thu nhập và chi phí đầu ra đều được tính đầy đủ, chính xác đồng
thời địi hỏi cơng ty phải có một lượng vốn lưu động khả quan để có khả năng thực

hiện tốt mọi kế hoạch đề ra, để đạt được kết quả cuối cùng vì trong nền kinh tế thị
trường với mục đích và nguyên tắc kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm
bảo trang trải bù đắp mọi chi phí đầu vào của q trình sản xuất kinh doanh và có
lãi.
Nhận thức được vai trị của cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ
thanh tốn, trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ
và xây dựng Đồng Tâm, được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo ThS.Nguyễn Văn
Kỳ và các cơ chú, anh chị phịng kế tốn cơng ty, kết hợp với kiến thức được học
ở trường, em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn
tại Cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm” cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu cơng tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn tại
Cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm. Từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ
thanh tốn của cơng ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
doanh nghiệp;
- Phân tích cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng
ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm;
- Nhận xét ưu, nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn của Cơng ty TNHH Đầu tư
thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn của Cơng
ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng
Đồng Tâm.
Địa chỉ: Số 19, Ngách 28/24 đường Tăng Thiết Giáp, phường Cổ Nhuế 2, quận
Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
Phạm vi thời gian: Số liệu được thu thập trong quý 1/2020
Phạm vi nội dung: Đề tài thực tập tập trung nghiên cứu công tác kế toán vốn
bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn của Cơng ty TNHH Đầu tư thương mại
dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Sử dụng phương pháp này trong việc thu thập tài liệu từ sách, vở, internet,
khóa luận…phục vụ cho phần viết cơ sở lý luận.

2


Số liệu khóa luận sử dụng có số liệu thứ cấp: Bao gồm những tài liệu, số
sách, chứng từ kế tốn, các báo cáo tài chính, bảng biểu kế tốn,…liên quan đến
tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và
xây dựng Đồng Tâm qua các năm thu thập được tại phòng kế tốn của cơng ty.
4.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu
Các số liệu của đề tài chủ yếu được thu thập, tính tốn, xử lý bằng phần
mềm excel. Số liệu sau khi được xử lý sẽ được tiến hành phân tích đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch và sự biến động của kết quả sản xuất kinh doanh.
Các số liệu được trích xuất từ phần mềm kế tốn MISA SME.NET 2020
phiên bản R2.

Trong đề tài khóa luận có sử dụng các phương pháp chun mơn kế tốn
như: phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính
giá, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán, phương pháp kiểm kê và đánh giá
để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Đối với phương pháp chứng từ kế toán, trong bài đã phản ánh một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong năm 2020 về vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
dựa trên các thông tin từ chứng từ, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo
Có, Hóa đơn GTGT của cơng ty. Các thông tin này sẽ làm cơ sở cho việc ghi sổ
kế toán như sổ chi tiết, sổ cái, sổ tổng hợp.
- Phương pháp đối ứng tài khoản dùng để ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài
khoản kế toán. Mỗi đối tượng kế toán khác nhau được phản ánh trên một tài
khoản riêng, được ghi chép số hiện có, số phát sinh và số dư.
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế tốn: trong bài có sử dụng phương pháp
này để khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn, tình hình sản xuất kinh doanh và
các đối tượng hạch tốn để đảm bảo tính cân đối của tài khoản.
- Phương pháp kiểm kê và đánh giá: liệt kê các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ, đánh giá các số liệu trên báo cáo tài chính ảnh hưởng đến tình hình sản
xuất kinh doanh của cơng ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia làm ba chương
Chương 1: Lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong
doanh nghiệp.

3


Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng
ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng Đồng Tâm.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị công tác kế toán vốn bằng tiền và các
nghiệp vụ thanh toán tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ và xây dựng

Đồng Tâm.

4


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài
sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh
khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân
hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển.”
Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại dưới hình thức giá trị bao gồm tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi (tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền
đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, vàng bạc, kim khí quý, đá quý). Trong quá
trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán các khoản nợ hoặc mua sắm vật tư, nguyên vật liệu, máy móc thiết
bị… phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vừa là kết quả
của tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hoặc thu hồi các khoản nợ.
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền
Dựa theo những tiêu chí khác nhau về vốn bằng tiền, chúng ta có những
cách phân loại khác nhau. Có 2 cách phân loại sau:
 Theo trạng thái tồn tại của vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền được phân thành 3
loại, bao gồm:
- Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá
quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu
chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng: Đây là các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng
bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý đá quý… trên các khoản

mục tiền gửi chính, tiền gửi chuyên dùng…
- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vần động để hồn thành chức
năng phương tiện thanh tốn hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này
sang trạng thái khác. Cụ thể đó là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào
ngân sách, các khoản thanh tốn cho người bán thơng qua ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo Nợ, các khoản khách hàng thanh toán thơng qua ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có…
5


 Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính
thức đối với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị
trưịng Việt nam như các đồng: đơ là Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrăng Pháp
(FFr), yên Nhật (JPY), đô là Hồng Kông (HKD), mác Đức (DM) ...
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ chủ
yếu là vì mục tiêu an tồn hoặc một mục đích bất thường khác chứ khơng phải vì
mục đích thanh tốn trong kinh doanh.
1.1.3. Đặc điểm vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật
tư, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi
các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền là loại vốn đói hỏi doanh nghiệp
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính ln chuyển cao nên nó là
đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong q trình hạch tốn vốn bằng tiền,
các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan
trọng, nó địi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế

độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá mức tồn quỹ mà doanh
nghiệp và Ngân hàng đã thoả thuận theo hợp dồng thương mại, khi có tiền thu bán
hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng. Vốn bằng tiền là nhóm được đưa lên Bảng
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi tiền và tình hình biến động
các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu
thường xuyên với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.

6


- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời
các trường hợp chi tiêu lãng phí.
- So sánh, đối chiếu kịp thời và thường xuyên số liệu giữa quỹ tiền mặt, sổ
kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trường
hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
- Tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước.
1.1.5. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất
một đơn vị tiền tệ là “đồng Việt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” theo quy định
để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ các loại
tiền đó.
- Ngun tắc cập nhật: Kế tốn phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện
có và tình hình thi chi tồn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại
tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá quý theo
số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kích thước...

- Ngun tắc hạch tốn ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy
đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng
từng nguyên tệ trên TK 1112 “Ngoại tệ các loại”. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán
thực tế bình quân trên thị trường liên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố
chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố
tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi ra đồng đơ la Mỹ(USD).
- Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được đánh giá bằng tiền tại thời
điểm phát sinh theo giá thực tế, cịn giá xuất trong kỳ tính theo phương pháp sau:
+ Phương pháp thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần
nhập trong kỳ
+ Phương pháp thực tế nhập trước - xuất trước
+ Phương pháp thực tế nhập sau - xuất trước
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập
Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch tốn vốn bằng tiền sẽ giúp
cơng ty quản lý tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời cơng ty cịn chủ
động trong kế hoạch thu chi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
7


1.2. Kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Kế toán tiền mặt
Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thường tiền giữ
tại doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ và vàng tiền tệ.
Để hạch tốn chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung tại
quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt đều do thủ
quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt
thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh

lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện
pháp xử lý chênh lệch. Pháp lệnh kế toán, thống kê nghiêm cấm thủ quỹ không được
trực tiếp mua, bán hàng hố, vật tư, thực hiện cơng việc kế toán.
Chứng từ kế toán
Đối với các nghiệp vụ về tiền mặt chứng từ thường sử dụng bao gồm:
+ Phiếu thu (MS 01-TT)
+ Phiếu chi (MS 02-TT)
Ngoài các chứng từ trên, các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt tại quỹ trong
những trường hợp cụ thể còn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm theo
như:
+ Giấy đề nghị tạm ứng (MS 03-TT)
+ Giấy thanh toán tạm ứng (MS 04-TT)
+Giấy đề nghị thanh toán (MS 05-TT)
+ Biên lai thu tiền (MS 06-TT)
+ Bảng kê vàng tiền tệ (MS 07-TT)
+ Bảng kiểm kê quỹ cho VNĐ (MS 08a-TT)
+ Bảng kiểm kê quỹ cho ngoại tệ (MS 08b-TT)
+ Hóa đơn bán hàng…

8


Tài khoản sử dụng:
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 “Tiền mặt”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:

Nợ

TK 111
+ Các khoản tiền mặt, ngân



+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại

phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí

tệ, kim khí quý, đá quý, vàng, bạc hiện

quý, đá quý nhập quỹ, nhập kho.

còn tồn quỹ.

+ Số thừa quỹ phát hiện khi

+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm

kiểm kê.

kê.

+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi

tăng khi điều chỉnh.

điều chỉnh.
- Dư nợ: Các khoản tiền, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí q, đá q
hiện cịn tồn quỹ.

Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 111.1 “Tiền Việt Nam” phản
ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, tồn quỹ
tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh
nghiệp.
- Tài khoản 111.2 “Tiền ngoại tệ” phản
ánh tình hình thu chi, thừa, thiếu, điều
chỉnh tỷ giá, tồn qũy ngoại tệ tại doanh
nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 111.3 “Vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý nhập, xuất thừa,
thiếu, tồn quỹ theo giá mua thực tế.

9


TK 112

TK 1111
(11)

(1)

TK 121, 221, 515

TK 112

TK 152, 153, 156


TK 635
(12)
(3)

TK 133
(2)

(13)
TK 154, 635, 6421,

TK 515
(4)

6422, 811...
(14)
TK 133
(13)

TK 131, 135, 141
(5)

TK 211, 213

TK 311, 341

(15)

(6)

TK 133

(13)

TK 411
(7)

TK 311, 331, 334,
(16)

338

TK 511, 711
(8)
TK 138

TK 3331
(17)

(9)

(10)
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT- BTC)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt Việt nam đồng tại quỹ

10


Giải thích sơ đồ:
(1) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
(2) Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược, đầu tư ngắn hạn, dài hạn
(3) K/c lãi đầu tư tài chính

(4) K/c lỗ đầu tư
(5) Thu hồi các khoản nợ
(6) Vay ngắn hạn, dài hạn
(7) Nhận vốn góp KD bằng tiền mặt
(8) Doanh thu và thu nhập khác
(9) Thuế GTGT đầu ra
(10) Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê
(11) Gửi tiền mặt vào ngân hàng
(12) Mua nguyên liệu – vật liệu, hàng hóa, CCDC
(13) Thuế GTGT đầu vào
(14) Chi phí phát sinh bằng tiền mặt
(15) Mua TSCĐ bằng tiền mặt
(16) Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt
(17) Tiền mặt phát hiện thiếu chưa xác định được nguyên nhân

11


×