Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn) chuẩn mực hợp nhất kinh doanh , từ lý luận đến thực tiễn ứng dụng vào kế toán ở các doanh nghiệp việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.94 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

hi

---------------

ep
do
w
n
lo

NGUYỄN PHÚ CƯỜNG

ad
ju

y
th
yi

CHUẨN MỰC HP NHẤT KINH DOANH: TỪ LÝ LUẬN

pl

al


n

ua

ĐẾN THỰC TIỄN ỨNG DỤNG VÀO KẾ TOÁN Ở CÁC

va

n

DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

ll

fu
m

oi

Chuyên ngành: Kế toán

nh

at

Mã số: 60.34.30

z
z
vb


ht

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

k

jm

gm

om

l.c

ai

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VÕ VĂN NHỊ

n

a
Lu
n

va
y

te
re


1

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2007


MỤC LỤC
ng
hi

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN HP NHẤT KINH

ep
do

DOANH.

w

1.1 CÁC LOẠI HÌNH HP NHẤT KINH DOANH .............................1

n
lo

ad

1.1.1 Hợp nhất theo bản chất ...................................................................1


y
th

1.1.2 Hợp nhất theo cấu trúc....................................................................1

ju

1.1.3 Hợp nhất theo phương pháp để đạt tới sự hợp nhất .......................2

yi

pl

1.2 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VỀ HP NHẤT KINH DOANH Ở VIỆT

al

n

ua

NAM (chuẩn mực số) .......................................................................................3

va

1.2.1 Các nội dung cơ bản của chuẩn mực ..............................................3

n

1.2.2 Các phương pháp kế toán ..............................................................4


fu

ll

1.2.3 Lợi thế thương mại........................................................................10

m

oi

1.3 CHUẨN MỰC QUỐC TẾ VỀ HP NHẤT KINH DOANH.......12

nh

at

1.3.1 Các nội dung cơ bản .....................................................................12

z

z

1.3.2 Những điểm khác nhau của chuẩn mực hợp nhất kinh doanh ở Việt

vb

ht

Nam va chuẩn mực hợp nhất kinh doanh quốc tế ............................................16


jm

1.4 CHUẨN MỰC HP NHẤT KINH DOANH DƯC ÁP DỤNG Ở

k

gm

MỘT SỐ NƯỚC ..............................................................................................19

om

HP NHẤT KINH DOANH TAI VIỆT NAM.

l.c

ai

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HP NHẤT KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN

a
Lu

2.1 TÌNH HÌNH HP NHẤT KINH DOANH Ở VIỆT NAM TRONG

n

2


th

2.1.3 Thực trạng hợp nhất kinh doanh ...................................................32

y

2.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của hợp nhất kinh doanh...............28

te
re

2.1.1 Tình hình sắp xếp lại đối với các doanh nghiệp Việt Nam.........26

n

va

THỜI GIAN QUA ...........................................................................................26


2.1.4 Các quy định về hợp nhất kinh doanh ..........................................34
2.2 Tình hình kế toán hợp nhất kinh doanh ...........................................35

ng
hi

2.2.1 Trước khi ban hành chuẩn mực.....................................................35

ep


2.2.2 Từ khi ban hành chuẩn mực..........................................................38

do

CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC HOÀN THIỆN VÀ ỨNG

w

n

DỤNG CHUẨN MỰC HP NHẤT KINH DOANH VÀO KẾ TOÁN Ở CÁC

lo

ad

DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.

y
th

ju

3.1 CHUẨN MỰC HP NHẤT KINH DOANH NHÌN NHẬN DƯỚI

yi

GÓC ĐỘ LÝ LUẬN ............................................................................................

pl


ua

al

3.1.1 Hợp nhất ở Việt Nam và hạn chế của chuẩn mực hợp nhất hiện

n

hành………………………………………………………………………………………………………………………………………………52

n

va

3.1.2 Kiến nghị hoàn thiện ....................................................................54

ll

fu

- Phương pháp kế toán.
Hợp nhất quyền lợi.

at

nh

-


oi

Lợi thế thương mại.

m

-

z

3.2 CHUẨN MỰC HP NHẤT KINH DOANH NHÌN NHẬN DƯỚI

z

GÓC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀO ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM ...............................61

vb

ht

3.2.1 Những khó khăn và vướng mắc khi áp dụng................................61

jm

k

3.2.2 Kiến nghị ......................................................................................61

gm
ai


- Về cơ chế thực hiện.

om

l.c

- Về ứng dụng chuẩn mực.

3.3 Một số giải pháp hỗ trợ ...................................................................90

a
Lu

- Về phía nhà nước.

n
n

va

- Đối với hội kế toán.

y

te
re

- Về phía doanh nghiệp.


th

3


MỞ ĐẦU
ng
hi

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:

ep

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, dưới tác động của khoa học và

do
w

công nghệ tiên tiến, cạnh tranh đang diễn ra với nhiều hình thức khác nhau và

n

lo

trong mọi lónh vực khác nhau. Do hạn chế về khả năng và nguồn lực nên các

ad

y
th


doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế buộc phải hợp tác với nhau trong quá trình sản

ju

xuất, tiêu thụ cũng như nghiên cứu và phát triển. Một hình thức hợp tác được các

yi

pl

doanh nghiệp ưa thích hiện nay là hợp nhất kinh doanh. Hợp nhất kinh doanh có

ua

al

ý nghóa quan trọng cho những doanh nghiệp tham gia hợp nhất, nó giúp các

n

doanh nghiệp mở rộng quy mô, giảm đối thủ cạnh tranh; nó có thể giúp doanh

va

n

nghiệp đa dạng hóa các hoạt động, mở rộng thị trường… Trong tình hình đó để

fu


ll

đáp ứng theo yêu cầu đổi mới kinh tế theo thị trường, mở cửa và hội nhập quốc

oi

m

nh

tế. Năm 2001 bộ tài chính đã ban hành và công bố 04 chuẩn mực đầu tiên của

at

Việt Nam. Năm 2002 công bố 06 chuẩn mực kế toán và ngày 30/12/2003, tại

z

z

quyết định 234/QĐ-BTC bộ tài chính công bố 06 chuẩn mực kế toán. Để quy

vb

ht

định và hướng dẫn kế toán về giao dịch hợp nhất kinh doanh. Bộ tài chính đã

jm


k

nghiên cứu và ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam số 11- Hợp nhất kinh

gm

ai

doanh được công bố và ban hành theo quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày

om

l.c

28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Đây là chuẩn mực khá phức tạp, đề cập

a
Lu

đến những vấn đề mới mẻ ở Việt Nam cả trên phương diện lý luận và thực tiễn.

n

Trên thế giới, khái niệm hợp nhất kinh doanh đã có mặt từ lâu và thực tế

va
n

ngày càng nhiều những doanh nghiệp tiến hành hợp nhất với nhau. Vào cuối thế


4

th

theo chiều dọc đã diễn ra mạnh mẽ. Sau đó, vào cuối những năm 60, sự sáp

y

ty độc quyền. Tiếp đó, vào thập kỷ 20 của thế kỷ này, một làn sóng hợp nhất

te
re

kỷ XIX, lần đầu tiên, các xí nghiệp đã hợp nhất với nhau để tạo thành các công


nhập hỗn hợp đã tạo thành những công ty khổng lồ. Và lần thứ tư, làn sóng sáp
nhập và thôn tính giữa các doanh nghiệp được bắt đầu từ nửa cuối thập kỷ 80 và

ng
hi

đã trở thành một xu thế phổ biến trong nền kinh thế thế giới trong giai đoạn hiện

ep

nay. Ở Mỹ, hợp nhất kinh doanh được chia thành 3 giai đoạn: giai đoạn 1 từ năm

do

w

1880 đến 1904, giai đoạn 2 diễn ra trong suốt chiến tranh thế giới thứ nhất đến

n

lo

tận những năm 30, giai đoạn 3 từ sau chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay. Ở

ad

y
th

mỗi giai đoạn đều có những đặc điểm và cách thức hợp nhất khác nhau. Riêng ở

ju

Việt Nam, hợp nhất kinh doanh lần đầu xuất hiện trong Hệ thống kế toán được

yi

pl

ban hành theo Luật doanh nghiệp (1999) và gần đây có nhiều nội dung mới được

al

ua


bổ sung trong các chuẩn mực kế toán Việt Nam cũng như các thông tư hướng

n

dẫn để giúp các doanh nghiệp có thể tìm ra cách thức hạch toán phù hợp.

va

n

Tuỳ theo từng trường hợp, hợp nhất kinh doanh sẽ được hạch toán theo

ll

fu

oi

m

phương thức Hợp nhất quyền lợi hay phương thức Mua doanh nghiệp. Theo

nh

phương thức hợp nhất quyền lợi, vốn chủ sở hữu của những doanh nghiệp tham

at

gia hợp nhất vẫn tiếp tục không thay đổi trong doanh nghiệp mới sau khi hợp


z
z

nhất quyền lợi. Để hợp nhất kinh doanh được hạch toán theo phương thức hợp

vb

ht

nhất quyền lợi phải thỏa mãn rất nhiều những tiêu chuẩn phức tạp. Hạch toán

jm

k

Mua doanh nghiệp được áp dụng khi một doanh nghiệp có được tài sản, vốn chủ

gm

l.c

ai

sở hữu từ một doanh nghiệp khác hay từ những người sở hữu trước đó. Phần lớn

om

các hình thức hợp nhất kinh doanh được hạch toán theo phương thức Mua. Vì


a
Lu

vậy, việc hoàn thiện kế toán hợp nhất kinh doanh trong kế toán Việt Nam là một

n

trong những vấn đề cấp bách hiện nay nhằm giúp cho Việt Nam sớm hội nhập

va
n

vào nền kinh tế thế giới, hệ thống kế toán Việt Nam được quốc tế thừa nhận,

y

te
re

báo cáo tài chính trình bày trung thực và hợp lý.

th

5


2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp sử dụng chủ yếu để nghiên cứu đề tài là phương pháp biện

ng

hi

chứng duy vật, bên cạnh đó còn sử dụng một số phương pháp khác như:

ep

- Phương pháp phân tích định lượng,

do

- Phương pháp so sánh và đối chiếu,

w
n
lo

- Phương pháp phân tích và tổng hợp v.v…

ad

3. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN:

y
th

ju

Những đóng góp của luận văn bao gồm:

yi


- Hệ thống hoá những nội dung của các chuẩn mực quốc tế về kế toán

pl

al

hợp nhất kinh doanh, từ kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới nhằm đưa

n

ua

ra được những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

n

va

- Hệ thống hoá quá trình đổi mới của hệ thống kế toán Việt Nam nói

ll

fu

chung và kế toán hợp nhất kinh doanh nói riêng. Từ đó phân tích những ưu và

oi

m


nhược điểm của các quy định hiện hành.

nh

- Từ việc phân tích thực trạng, tiến hành đề ra các giải pháp hoàn thiện

at

kế toán hợp nhất kinh doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam.

z

z

4. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN:

vb

ht

Để thực hiện được các mục tiêu đã đề ra, luận văn gồm 95 trang, 1 phụ

jm

k

lục, 4 bảng biểu, và có kết cấu như sau:

gm


- Phần mở đầu

om

l.c

ai

- Chương 1: Tổng quan về kế toán hợp nhất kinh doanh.

- Chương 2: Tình hình hợp nhất kinh doanh và kế toán hợp nhất kinh

-

Phụ lục.

th

Tài liệu tham khảo.

y

-

te
re

Kết luận.


n

-

va

- Chương 3: Kiến nghị và ứng dụng chuẩn mực hợp nhất kinh doanh

n

a
Lu

doanh tại Việt Nam

6


CHƯƠNG 1:

ng

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN HP NHẤT KINH DOANH.

hi
ep
do

Khái niệm


w
n

Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng lẻ lại với

lo

ad

nhau, là sự mua lại tài sản của doanh nghiệp khác và nhập các tài sản này vào

y
th

hoạt động của mình và đạt được sự kiểm soát đối với doanh nghiệp đó.

ju

yi

1.1 CÁC LOẠI HÌNH HP NHẤT KINH DOANH

pl

ua

al

1.1.1 Hợp nhất theo bản chất.


n

Ban giám đốc của những doanh nghiệp có ý định hợp nhất thương lượng

va

n

những điều khoản chung đã được đề ra trước đó. Những điều khoản này sau đó

fu

ll

sẽ được đưa ra cho cổ đông của các doanh nghiệp có liên quan để biểu quyết.

m

oi

Thông thường, Điều lệ công ty qui định 2/3 hay 3/4 số phiếu biểu quyết chấp

nh

at

thuận sẽ ràng buộc tất cả cổ đông vào sự hợp nhất này.

z


1.1.2 Hợp nhất theo cấu trúc.

z
vb
ht

Được chia ra 3 loại:

jm

- Hợp nhất theo chiều ngang: là hình thức hợp nhất giữa những doanh

k
ai

gm

nghiệp trong cùng một ngành công nghiệp mà trước đây đã từng là đối thủ của

om

l.c

nhau.

- Hợp nhất theo chiều dọc: là hình thức hợp nhất giữa một doanh nghiệp

n

a

Lu

và nhà cung cấp của nó hay khách hàng của nó.

n

va

- Hợp nhất hỗn hợp: là hình thức hợp nhất giữa những doanh nghiệp ở

y

hay phân khúc thị trường.

te
re

những ngành công nghiệp khác nhau, chúng hợp nhất về dây chuyền sản xuất

7

th

1.1.3 Hợp nhất theo phương pháp để đạt tới sự hợp nhất.


- Kiểu 1: xảy ra khi một doanh nghiệp có được tất cả tài sản của một hay
nhiều doanh nghiệp khác thông qua trao đổi cổ phiếu, trả bằng tiền hay bằng tài

ng

hi

sản, hay phát hành trái phiếu (hay kết hợp tất cả những phương pháp trên).

ep

Doanh nghiệp Mua còn tồn tại, nhưng trái lại doanh nghiệp được mua chấm dứt

do
w

tồn tại với tư cách là một pháp nhân riêng biệt, mặc dù nó vẫn có thể tiếp tục

n

lo

hoạt động và là một phần của doanh nghiệp Mua. Do đó, nếu doanh nghiệp A

ad

Doanh nghiệp A + Doanh nghiệp B = Doanh nghiệp A

ju

y
th

mua doanh nghiệp B, sự hợp nhất có thể diễn tả như sau:


yi

pl

- Kiểu 2: xảy ra khi một doanh nghiệp mới được hình thành để thâu nhận

al

ua

một hay nhiều doanh nghiệp khác thông qua trao đổi cổ phiếu biểu quyết, các

n

doanh nghiệp được thâu nhận sẽ chấm dứt sự tồn tại với tư cách là những pháp

va

n

nhân riêng biệt. VD: nếu doanh nghiệp C được hình thành từ sự hợp nhất của

ll

fu

oi

m


doanh nghiệp A và doanh nghiệp B, sự hợp nhất được diễn tả như sau:

nh

Doanh nghieäp A + Doanh nghieäp B = Doanh nghieäp C

at

- Kiểu 3: Xảy ra khi một doanh nghiệp trả tiền hay phát hành cổ phiếu

z
z

hay trái phiếu để mua lại một phần cổ phiếu biểu quyết của doanh nghiệp khác,

vb

ht

và doanh nghiệp được mua(vẫn không thay đổi tư cách pháp nhân riêng biệt của

jm

k

mình khi doanh nghiệp Mua có được hơn 50% cổ phiếu của doanh nghiệp được

gm

l.c


ai

mua. VD: nếu Doanh nghiệp A có được 75% cổ phiếu biểu quyết của doanh

om

nghiệp B, điều này sẽ hình thành một mối quan hệ mẹ con. Báo cáo tài chính

a
Lu

hợp nhất phải được lập và hợp nhất kinh doanh thường được diễn tả như sau:

n

Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp A + Báo cáo tài chính Doanh nghiệp

n

va

B= Báo cáo tài chính hợp nhất của Doanh nghiệp A và B.

y

th

NAM (chuẩn mực số 11).
1.2.1


te
re

1.2 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VỀ HP NHẤT KINH DOANH Ở VIỆT

Các nội dung cơ bản của chuẩn mực.

8


Các quy định chung của chuẩn mực.
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và

ng
hi

phương pháp kế toán hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. Bên mua ghi

ep

nhận tài sản, nợ phải trả có thể xác định được, các khoản nợ tiềm tàng theo giá

do
w

trị hợp lý tại ngày mua và ghi nhận lợi thế thương mại.

n
lo


Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các

ad

y
th

hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Kết quả của phần lớn

ju

các trường hợp hợp nhất kinh doanh là một doanh nghiệp (bên mua ) nắm được

yi

pl

quyền kiểm soát một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh khác (bên bị mua). Nếu

al

ua

một doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác không phải

n

là hoạt động kinh doanh thì việc kết hợp các đơn vị này không phải là hợp nhất


n

va

fu

kinh doanh.

ll

Chuẩn mực này áp dụng cho việc hạch toán hợp nhất kinh doanh theo

oi

m

nh

phương pháp mua.

at

- Hợp nhất kinh doanh liên quan đến các doanh nghiệp hoặc các hoạt

z
z

động kinh doanh chịu sự kiểm soát chung là hợp nhất kinh doanh, trong đó tất cả

vb


ht

các doanh nghiệp hoặc các hoạt động kinh doanh tham gia hợp nhất chịu sự

jm

k

kiểm soát lâu dài bởi cùng một bên hoặc nhiều bên kể cả trước hoặc sau khi hợp

l.c

ai

gm

nhất kinh doanh và việc kiểm soát là lâu dài.

a
Lu

động kinh doanh cùng dưới một sự kiểm soát chung.

om

- Hợp nhất kinh doanh liên quan đến các doanh nghiệp hoặc các hoạt

n


- Hợp nhất kinh doanh trong trường hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc

n

va

các hoạt động kinh doanh riêng biệt được thực hiện dưới hình thức liên doanh.

pháp mua. Phương pháp mua xem xét việc hợp nhất kinh doanh trên quan điểm

9

th

Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều phải dược kế toán theo phương

y

te
re

1.2.2 Phương pháp kế toán.


là doanh nghiệp thôn tính các doanh nghiệp khác được xác định là bên mua. Bên
mua, mua tài sản thuần và ghi nhận các tài sản đã mua, các khoản nợ phải trả và

ng
hi


nợ tiềm tàng phải gánh chịu, kể cả những tài sản, nợ phải trả và nợ tiềm tàng

ep

mà bên bị mua chưa ghi nhận trước đó. Việc xác định giá trị tài sản và nợ phả

do
w

trả của bên mua không bị ảnh hưởng bởi giao dich hợp nhất cũng như không một

n

lo

tài sản hay nợ phải trả thêm nào của bên mua được ghi nhận là kết quả từ giao

ad

y
th

dịch do chúng không phải là đối tượng của giao dịch này.

ju

Xác định bên mua.

yi


pl

Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều phải xác định được bên mua.

al

ua

Bên mua là một doanh nghiệp tham gia hợp nhất nắm quyền kiểm soát các

n

doanh nghiệp hoặc các hoạt động kinh doanh tham gia hợp nhất khác.

va

n

Do phương pháp mua xem xét hợp nhất kinh doanh theo quan điểm của

fu

ll

bên mua nên phương pháp này giả định rằng một trong những bên tham gia giao

oi

m


nh

dịch hợp nhất kinh doanh có thể xác định được là bên mua.

at

Kiểm soát là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của

z
z

một doanh nghiệp hoặc hoạt động kinh doanh nhằm thu lợi ích kinh tế từ các

vb

ht

hoạt động doanh nghiệp hoặc hoạt động kinh doanh đó. Một doanh nghiệp tham

jm

k

gia hợp nhất sẽ được coi là nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp tham gia hợp

gm

l.c

ai


nhất khác khi doanh nghiệp đó nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết của doanh

om

nghiệp khác đó trừ khi quyền sở hữu không gắn liền với quyền kiểm soát.

a
Lu

Giá phí hợp nhất kinh doanh.

n

Bên mua sẽ xác định giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm: Giá phí hợp lý

va
n

diễn ra tại ngày diễn ra trao đổi các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả

10

th

hợp nhất kinh doanh.

y

lấy quyền kiểm soát bên bị mua, cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc


te
re

đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi


Điều chỉnh giá phí hợp nhất kinh doanh tuỳ thuộc vào cac sự kiện tương lai.
Khi thoả thuận hợp nhất kinh doanh cho phép điều chỉnh giá phí hợp nhất

ng
hi

kinh doanh tuỳ thuộc vào các sự kiện trong tương lai, bên mua phải điều chỉnh

ep

vào giá phí hợp nhất kinh doanh tại ngày mua nếu khoản điều chỉnh đó chắc

do
w

chắn có khả năng xảy ra và giá trị điều chỉnh đó xác định một cách đáng tin cậy.

n
lo

Khi thoả thuận hợp nhất kinh doanh cho phép điều chỉnh giá phí hợp nhất

ad


y
th

nhất kinh doanh, khoản điều chỉnh đó không được tính vào giá phí hợp nhất kinh

ju

doanh tại thời điểm ghi nhận ban đầu nếu khoản điều chỉnh đó không có khả

yi

pl

năng chắc chắn xảy ra hoặc không thể xác định một cách đáng tin cậy. Nếu sau

al

ua

đó, các khoản điều chỉnh này trở nên có khả năng chắc chắn xảy ra và giá trị

n

điều chỉnh có thể xác định một cách đáng tin cậy thì khoản xem xét đó bổ sung

va

n


sẽ được coi là khoản điều chỉnh vào giá phí hợp nhất kinh doanh.

ll

fu

nh

nợ tiềm tàng.

oi

m

Phân bổ giá phí hợp nhất kinh doanh cho tài sản đã mua, nợ phải trả hoặc

at

Tại ngày mua, bên mua phân bổ giá phí hợp nhất kinh doanh bằng việc

z
z

ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày mua các tài sản, nợ phải trả có thể xác định

vb

ht

được và nợ tiềm tàng của bên bị mua nếu thoả mãn tiêu chuẩn, trừ các tài sản


jm

k

dài hạn (hoặc nhóm tài sản thanh lý) được phân loại là nắm giữ để bán sẽ được

l.c

ai

gm

ghi nhận theo giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán chúng.

om

Chênh lệnh giữa giá phí hợp nhất kinh doanh và phần sở hữu của bên mua

n

tiềm tàng đã ghi nhận được hạch toán là:

a
Lu

trong giá trị hợp lý thuần của các tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và nợ

va


Lợi thế thương mại.

-

Khoản vượt trội giữa phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý

n

-

y

te
re

th

thuần của tài sản
Kế toán ban đầu được xác định tạm thời.

11


Kế toán ban đầu của việc hợp nhất kinh doanh bao gồm: xác định và đánh
giá giá trị hợp lý của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và nợ tiềm tàn của

ng
hi

bên bị mua và giá phí hợp nhất kinh doanh.


ep

Nếu kế toán ban đầu cho giao dịch hợp nhất kinh doanh chỉ có thể xác

do
w

định một cách tạm thời vào cuối kỳ mà việc hợp nhất kinh doanh được thực hiện

n

lo

do giá trị hợp lý của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và nợ tiềm tàng

ad

y
th

của bên bị mua hoặc giá phí hợp nhất kinh doanh chỉ có thể xác định một cách

ju

tạm thời, thì bên mua phải kế toán giao dịch hợp hất kinh doanh bằng cách sử

yi

pl


dụng các giá trị tạm thời như là kết quả của việc hoàn tất việc kế toán ban đầu:

al

ua

a) Trong vòng 12 tháng kể từ ngày mua;

n

b) Từ ngày mua. Do đó:

va

n

(i) Giá trị còn lại của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được hoặc nợ

ll

fu

oi

m

tiềm tàng được ghi nhận hoặc điều chỉnh theo kết quả có được từ việc kế toán

nh


ban đầu sẽ được tính là giá trị hợp lý của chúng được ghi nhận tại ngày mua.

at

(ii) Từ thời điểm mua, lợi thế thương mại hoặc bất kỳ khoản thu nhập nào

z
z

đã được ghi nhận theo quy định tại đoạn 55 sẽ được điều chỉnh tương ứng với

vb

ht

khoản điều chỉnh theo giá trị hợp lý tại ngày mua của tài sản, nợ phải trả có thể

jm

k

xác được hoặc nợ tiềm tàng được ghi nhận hoặc điều chỉnh.

gm

l.c

ai


(iii) Thông tin so sánh được trình bày trong các kỳ trước khi việc hạch

om

toán của hợp nhất kinh doanh hoàn tất sẽ được trình bày như là việc kế toán ban

a
Lu

đầu đã được hoàn thành tại ngày mua, có nghóa là các khoản khấu hao hay các

n

tác động đến lãi hoặc lỗ đều được ghi nhận như là kết quả có được từ việc kế

va
n

toán ban đầu.

y

te
re

Các điều chỉnh tế toán ban đầu hoàn tất.

th

12



Những điều chỉnh kế toán ban đầu được xác định tạm thời cho giao dịch
hợp nhất kinh doanh sau khi việc kế toán đó hoàn tất sẽ chỉ được ghi nhận nhằm

ng
hi

mục đích

ep

Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại sau khi hoàn tất việc kế toán ban

do
w

đầu.

n
lo

Nếu lợi ích tiềm tàng của các khoản lỗ tính thuế chuyển sang năm sau của

ad

y
th

bên bị mua hoặc các tài sản của thuế thu nhập hoãn lại khác không thoả mãn


ju

các tiêu chuẩn ghi nhận riêng rẽ, khi việc hợp nhất kinh doanh được kế toán ban

yi

pl

đầu nhưng được thực hiện sau đó, bên mua sẽ ghi nhận lợi ích đó là thuế thu

al

ua

nhập hoãn lại phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán số 17” Thuế thu

n

nhập doanh nghiệp”. Ngoài ra, bên mua sẽ:

va

n

a) Giảm giá trị còn lại của lợi thế thương mại tới mức sẽ được ghi nhận

fu

ll


nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận là tài sản có thể xác định từ

oi

m

nh

ngày mua.

at

b) Ghi nhận khoản giảm giá trị còn lại của lợi thế thương mại là chi phí.

z
z

Tuy nhiên, khoản ghi nhận này không làm phát sinh các khoản vượt trội

vb

ht

hay làm tăng khoản thu nhập đã được ghi nhận trước đó.

jm
k

Trình bày báo cáo tài chính


gm

ai

Bên mua phải trình bày các thông tin để người sử dụng báo cáo tài chính

om

l.c

đánh giá được bản chất và ảnh hưởng về tài chính phát sinh từ việc hợp nhất

a
Lu

kinh doanh đến;

n

a) Trong kỳ;

va
n

b) Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhưng trước ngày phát hành báo

doanh diễn ra trong kỳ:

13


th

Bên mua phải trình bày thông tin sau cho từng giao dịch hợp nhất kinh

y

te
re

cáo tài chính.


a) Tên và diễn giải liên quan đến các bên tham gia hợp nhất kinh doanh;
b) Ngày mua; Tỷ lệ phần trăm (%) công cụ vốn có quyền biểu quyết được

ng
hi

mua

ep

Chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh. Khi công cụ vốn

do
w

được phát hành hoặc có thể được phát hành và các công cụ này được cấu thành


n

lo

một bộ phận của giá phí hợp nhất kinh doanh, cần trình bày các thông tin sau:

ad

Số lượng công cụ vốn được phát hành hoặc có thể được phát hành;

(ii)

Giá trị hợp lý của các công cụ vốn trên và cơ sở xác định giá trị hợp

ju

y
th

(i)

yi

pl

lý đó. Nếu không có giá phát hành tại thời điểm giao dịch thì sẽ được trình bày

al

ua


các giả định chủ yếu được sử dụng để xác định giá trị hợp lý.

n

c) Chi tiết của bất kỳ hoạt động nào được doanh nghiệp quyết định thanh

va

n

lý sau hợp nhất kinh doanh;

ll

fu
oi

m

d) Giá trị được ghi nhận tại ngày mua cho từng loại tài sản, nợ phải trả

nh

và nợ tiềm tàng của bên bị mua , trừ khi không thể xác định được giá trị còn lại

at

của từng loại tài sản, nợ phải trả và nợ tiềm tàng đó được xác định theo quy định


z
z

của các chuẩn mực kế toán có liên quan ngay trước khi diễn ra hợp nhất kinh

vb

ht

doanh. Nếu không trình bày được phải nêu rõ lý do.

jm

k

e) Khoản vượt trội ghi nhận vào lãi hoặc lỗ phù hợp với quy định tại

gm
l.c

ai

đoạn 55.

om

f) Diễn giải các yếu tố cấu thành giá phí của việc ghi nhận lợi thế thương

a
Lu


mại diễn giải từng tài sản cố định vô hình chưa được ghi nhận tách riêng khỏi lợi

n

thế thương mại và giải thích lý do giá trị hợp lý của tài sản cố định vô hình

va
n

không được tính toán một cách đáng tin cậy hoặc diễn giải về tính chất của

14

th

hay lỗ của bên mua trong kỳ, nếu không xác định được phải nêu rõ lý do.

y

g) Khoản lỗ hay lãi của bên bị mua phát sinh từ ngày mua bao gồm lãi

te
re

khoản vượt trội được ghi vào lãi hoặc lỗ;


Bên mua phải trình bày thông tin sau:
a) Doanh thu trong kỳ của đơn vị được hợp nhất kinh doanh trước ngày


ng
hi

hợp nhất kinh doanh;

ep

b) Lỗ hoặc lãi trong kỳ của đơn vị được hợp nhất kinh doanh trước ngày

do
w

hợp nhất kinh doanh.

n
lo

Nếu không thể trình bày được thông tin này phải giải thích rõ lý do.

ad

y
th

Bên mua phải trình bày các thông tin sau:

ju

a) Doanh thu trong kỳ của đơn vị được hợp nhất kinh doanh trước ngày


yi

pl

hợp nhất kinh doanh.

al

va

hợp nhất kinh doanh.

n

ua

b) Lỗ hoặc lãi trong kỳ của đơn vị được hợp nhất kinh doanh trước ngày

n

Nếu không thể trình bày được thông tin này thì phải giải thích rõ lý do.

ll

fu

oi

m


Bên mua sẽ trình bày thông tin để giúp người sử dụng báo cáo tài chính

nh

đánh giá được những ảnh hưởng về tài chính đến lãi hoặc lỗ phát sinh từ việc

at

sửa chữa những sai sót và những điều chỉnh khác được ghi nhận trong kỳ hiện

z
z

hành liên quan tới những giao dịch hợp nhất kinh doanh đã phát sinh trong kỳ

vb

ht

hiện hành hoặc trước đó.

jm
k

1.2.3 Lợi thế thương mại.

gm
l.c


ai

Tại ngày mua, bên mua sẽ:

om

a) Ghi nhận lợi thế thương mại phát sinh từ việc hợp nhất kinh doanh là

a
Lu

tài sản; và

n

b) Xác định giá trị ban đầu của lợi thế thế thương mại theo giá gốc, là

va
n

phần chênh lệnh của giá phí hợp nhất so với phần sở hữu của bên mua trong giá

y

te
re

trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ

th


tiềm tàng đã ghi nhaän.

15


Lợi thế thương mại phát sinh khi hợp nhất kinh doanh thể hiện thanh toán
của bên mua cho những lợi ích kinh tế ước tính thu được trong tương lai từ những

ng
hi

tài sản không đủ tiêu chuẩn ghi nhận và không xác định một cách riêng biệt.

ep

Lợi thế thương mại được ghi ngay vào chi phí kinh doanh hoặc phải phân

do
w

bổ dần một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử dụng hữu ích ước tính. Thời

n

lo

gian sử dụng hữu ích phải phán ánh được ước tính đúng đắn về thời gian thu hồi

ad


y
th

lợi ích kinh tế có thể mang lại cho doanh nghiệp. Thời gian sử dụng hữu ích của

ju

lợi thế thương mại tối đa không quá 10 năm kể từ ngày được ghi nhận.

yi

pl

Thời gian phân bổ và phương pháp phân bổ lợi thế thương mại phải được

al

ua

xem xét cuối mỗi năm tài chính. Nếu thời gian sử dụng hữu ích của lợi thế

n

thương mại khác biệt lớn so với ước tính ban đầu thì phải thay đổi thời gian phân

va

n


bổ. Nếu có sự thay đổi lớn về cách thức thu hồi lợi ích kinh tế trong tương lai do

ll

fu

oi

m

lợi thế thương mại đem lại thì phương pháp phân bổ cũng thay đổi. Trường hợp

nh

này phải điều chỉnh chi phí phân bổ của lợi thế thương mại cho năm hiện hành

at

và các năm tiếp theo phải được thuyết minh trong báo cáo tài chính.

z
z

Nếu phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ

vb

ht

phải trả có thể xác định được và khoản nợ tiềm tàng được ghi nhận vượt quá giá


k
gm

Xem xét lại việc xác định giá trị của tài sản, nợ phải trả có thể xác

l.c

ai

-

jm

phí hợp nhất kinh doanh thì bên mua phải:

Ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tất cả các

n

khoản chênh lệnh còn lại sau khi đánh giá lại.

a
Lu

-

om

định được, nợ tiềm tàng và việc xác định giá phí hợp nhất kinh doanh;


va
n

Trình bày báo cáo tài chính

y

te
re

Nếu có lợi thế thương mại, doanh nghiệp cần trình bày:

th

a) Thời gian phân bổ;

16


b) Trường hợp lợi thế thương mại không được phân bổ theo phương pháp
đường thẳng thì phải trình bày rõ phương pháp được sử dụng và lý do không thể

ng
hi

sử dụng phương pháp đường thẳng;

ep


c) Giá trị lợi thế thương mại tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong

do
w

kỳ;

n
lo

d) Bảng đối chiếu giá trị ghi sổ của lợi thế thương mại vào đầu kỳ và

ad

y
th

cuối kỳ:

Tổng giá trị lợi thế thương mại và số đã phân bổ luỹ kế đầu kỳ;

ju

(i)

yi

pl

(ii) Lợi thế thương mại phát sinh trong kỳ;


al

ua

(iii) Những điều chỉnh do có thay đổi hoặc phát hiện có sự thay đổi giá trị

n

của các tài sản và nợ phải trả có thể xác định được ;

va

n

(iv) Lợi thế thương mại bị loại bỏ khi thanh lý, nhượng bán toàn bộ hoặc

ll

fu

oi

m

một phần doanh nghiệp trong kỳ;

nh

(v) Giá trị lợi thế thương mại phân bổ trong kỳ;


at

(vi) Các thay đổi khác về lợi thế thương mại trong kỳ;

z
z

(vii) Tổng giá trị lợi thế thương mại chưa phân bổ luỹ kế cuối kỳ.

vb

ht

1.3 CHUẨN MỰC QUỐC TẾ VỀ HP NHẤT KINH DOANH (IAS 22).

jm

k

1.3.1 Các nội dung cơ bản.

gm

l.c

ai

Chuẩn mực này quy định phương pháp hạch toán kế toán cho việc hạch


om

toán kinh doanh nó chủ yếu hướng vào một nhóm các doanh nghiệp trong đó

a
Lu

bên mua là một công ty mẹ và bên bị mua là công ty con. Trọng tâm hướng vào

n

việc hạch toán kế toán vào ngày mua.

va
n

IAS áp dụng trong việc kế toán hai loại hợp nhất kinh doanh, trường hợp

y

te
re

mua và trường hợp hợp nhất quyền lợi.

th

Phương pháp kế toán.

17



Mua: Việc mua cần được kế toán sử dụng phương pháp mua trong kế
toán kể từ ngày mua, bên mua cần:

ng
hi
ep
do

-

Tập hợp kết quả hoạt động của bên bị mua vào báo cáo thu nhập, và

-

Công nhận trong bảng tổng kết tài sản những tài sản và nợ có thể xác

w

định được của bên bị mua và bất kỳ giá trị lợi thế hoặc giá trị lợi thế âm nào

n

lo

phát sinh từ việc mua.

ad


y
th

Hai phương pháp thay thế được sử dụng phân bổ chi phí mua:
Những tài sản và nợ có thể xác định cần phải tính toán theo tổng giá

ju

-

yi

pl

trị thực tế vào ngày thực hiện trao đổi và theo tỷ lệ thiểu số mang sang trước khi

al
Những tài sản và nợ có thể xác định cần được tính toán theo giá trị

va

-

n

ua

mua.

n


thực tế vào ngày mua. Bất kỳ quyền lợi thiểu số cũng cần được khẳng định theo

ll

fu

oi

m

tỷ lệ thiểu số trong giá trị thực tế của những quyền lợi này.

nh

Phần chi phí mua vượt quá lợi ích của bên mua trong giá trị thực tế của

at

những tài sản bị mua và nợ có thể xác định được gọi là giá trị lợi thế và được

z

z

công nhận là tài sản. Trường hợp ngược lại được công nhận là giá trị lợi thế âm.

vb

ht


Giá trị lợi thế cần được khấu hao theo một phương pháp hệ thống trong

jm

k

suốt vòng đời sử dụng. Có một giả định gây tranh cãi là vòng đời sử dụng của

gm

l.c

ai

giá trị lợi thế không quá 20 năm. Phương pháp ngang bằng được áp dụng trừ khi

om

có một phương pháp thích hợp hơn. Khi giả định 20 năm không được chấp nhận

a
Lu

thì giá trị lợi thế cần được kiểm tra mất mát hàng năm và lý do phản đối giả định

n

này phải được công bố.


n

Ở mức độ liên quan tới những dự tính cho các khoản lỗ và chi phí

18

th

trị lợi thế cần được công nhận là thu nhập vào giai đoạn mà chi phí sẽ xảy ra.

y

trong tương lai có thể tính toán được xác định trong kế hoạch của bên mua, giá

te
re

-

va

Giá trị lợi thế âm cần được công nhận là thu nhập nhö sau:


-

mức độ không liên quan tới lỗ và chi phí trong tương lai, giá trị lợi

thế âm không được vượt quá giá trị thực tế tài sản mua không phải là tiền, cần


ng
hi

được công nhận là thu nhập trong suốt vòng đời sử dụng trung bình còn lại của

ep

những tài sản này. Giá trị lợi thế âm lớn hơn giá trị thực tế của những tài sản

do
w

mua không phải là tiền cần được công nhận ngay là thu nhập.

n
lo

Hợp nhất quyền lợi: việc tính toán bằng cách sử dụng phương pháp sử

ad

y
th

dụng tập trung quyền lợi. Các khoản mục trong báo cáo tài chính của các doanh

ju

nghiệp hợp nhất trong kỳ diễn ra việc hợp nhất cần được đưa vào báo cáo tài


yi

pl

chính của doanh nghiệp được hợp nhất, như thể các bên đã được hợp nhất ngay

al

n

ua

từ kỳ đầu tiên báo cáo.

oi

m

Công bố

ll

fu

công nhận ngay là chi phí.

n

va


Các khoản chi phí phát sinh liên quan tới việc hợp nhất quyền lợi được

at

nh

Tất cả các hình thức hợp nhất công ty

z

- Tên và tóm tắt về doanh nghiệp hợp nhất.

z

- Phương pháp kế toán.

vb
ht

- Ngày hợp nhất có hiệu lực.

jm

k

- Bất kỳ hoạt động nào là kết quả của việc hợp nhất công ty mà doanh

gm
l.c


ai

nghiệp quyết định từ bỏ.

om

- Các quy định chuyển đổi được áp dụng trong báo cáo tài chính năm đầu

a
Lu

tiên.

n

Mua:

Chi phí mua và diễn giải hợp đồng mua.

y

te
re

-

n

Số phần trăm cổ phiếu mua được có quyền biểu quyết.


va

-

th

19


-

Nếu giá trị thực tế của tài sản và nợ hoặc hợp đồng mua chỉ có thể

quyết định tạm thời thì điều này cần được công khai và nêu rõ lý do. Những điều

ng
hi

chỉnh tiếp theo cần được công bố và giải thích .

ep

-

Tổng số dự phòng cho việc chấm dứt hoặc cắt giảm hoạt động của bên

do
w

bị mua cần được công bố cho từng đơn vị hợp nhất kinh doanh riêng lẻ.


n
lo

-

ad

Nếu giá trị lợi thế hao mòn trên 20 năm thì công bố về việc không

y
th

-

Kỳ khấu hao giá trị lợi thế hoặc giá trị lợi thế âm được công nhận.

ju

chấp nhận giả định vòng đời sử dụng không quá 20 năm.

yi

Nếu giá trị lợi thế không được khấu hao theo phương pháp đường

pl

-

al


ua

thẳng thì công bố phương pháp được sử dụng và nêu rõ lý do tại sao phương

n

pháp này lại thích hợp hơn phương pháp đường thẳng.

va

Giá trị lợi thế âm được trình bày trong bảng tổng kết tài sản như một

n

oi
nh

Hợp nhất quyền lợi.

m

khoản giảm trừ giá trị lợi thế.

ll

fu

-


Diễn giải và số lượng cổ phần đã phát hành.

-

Số phần trăm cổ phiếu có quyền biểu quyết của từng bên được trao

at

-

z

z

vb

ht

đổi để thực hiện hợp nhất quyền lợi.

jm

Số tài sản và nợ do các bên đóng góp.

-

Doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động khác, các khoản bất thường

k


-

l.c

ai

gm

a
Lu

nhuận ròng hoặc lỗ của doanh nghiệp hợp nhất.

om

và lợi nhuận ròng hoặc lỗ của từng bên trước ngày hợp nhất được tính vào lợi

n

1.3.2 Những điểm khác nhau của chuẩn mực hợp nhất kinh doanh ở

n

va

Việt Nam và chuẩn mực hợp nhất kinh doanh quốc tế.

20

th


còn rất mới lạ, các quy định trong IFRS3 sẽ khó thực hiện ở Việt Nam, để phù

y

mới hơn so với IAS 22. Tuy nhiên, hoạt động hợp nhất kinh doanh ở Việt Nam

te
re

Hiện nay đã ban hành IFRS3 (2004) đưa ra nhiều phương pháp giải quyết


hợp với tình hình hiện nay Việt Nam nên theo IAS 22, sau đó cải tiến dần theo
IFRS3.

ng
hi

Bảng 1: Tóm tắt những điểm khác nhau của chuẩn mực hợp nhất

ep
do

kinh doanh Việt Nam và chuẩn mực hợp nhất kinh doanh Quốc Tế.

w

Chuẩn mực hợp nhất kinh doanh


Quốc Tế (IAS 22) 1998

Việt Nam (VAS 11)

n

Chuẩn mực hợp nhất kinh doanh

lo
ad

Sử dụng phương pháp mua

ju

lợi.

y
th

Sử dụng phương pháp hợp nhất quyền

yi

pl

Có những giới hạn khắt khe để đảm

al


n

ua

bảo sự cân đối trong giá trị hợp lý

n

va

giữa các doanh nghiệp tham gia hợp

oi

m

được người mua.

ll

fu

nhất và không có khả năng xác định

Được tính toán theo giá trị thị trường

at

nh


Giá trị hợp lý khi hợp nhất

tại ngày mua.

ra trao đổi. Ngày mua là ngày mà bên

z

Ghi theo giá trị hợp lý tại ngày diễn

z

ht

vb

jm

Nếu giá trị này không đáng tin cậy thì mua đạt quyền kiểm soát thực tế đối

k

cần xem xét sự biến động giá trong với bên bị mua. Quyền kiểm soát có

gm

lẻ thì ngày mua trùng với ngày trao

om


hợp nhất.

l.c

ai

giai đoạn trước và sau khi công bố được thông qua giao dịch trao đổi đơn

a
Lu

đổi. Nếu quyền kiểm soát có được

n

thông qua nhiều giao dịch trao đổi thì

th

21

y

mà bên mua đạt được quyền kiểm

te
re

dịch trao đổi, còn ngày mua là ngày


n

va

ngày trao đổi là ngày của từng giao


soát đối với bên bị mua.

ng
hi

Những điều chỉnh trên giá trị hợp lý sau khi hợp nhất

ep

Điều chỉnh tuỳ thuộc vào các sự kiện

do

Giá trị hợp lý có thể được điều chỉnh

w

trên Lợi thế thương mại cho đến cuối tương lai.

n

+ Ước tính giá trị cần điều chỉnh ngay


lo

năm đầu tiên sau khi hợp nhất nếu có

ad

y
th

thêm những bằng chứng đáng tin cậy. tại thời điểm ghi nhận ban đầu một

ju

Việc điều chỉnh này được ghi nhận cách đáng tin cậy, mặc dù còn tồn tại

yi

pl

trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh một vài sự kiện không chắc chắn.

al

+ Khoản điều chỉnh đó không được

n

ua

doanh.


n

va

được tính vào giá phí hợp nhất kinh

ll

fu

doanh tại thời điểm ghi nhận ban đầu

oi

m

nếu điều chỉnh đó không có khả năng

at

nh

chắc chắn xảy ra. ..

z

Phần sở hữu của cổ đông thiểu số

z


Lợi ích của cổ đông thiểu số được ghi

ht

vb

Cho phép theo một trong hai phương

jm

pháp: ghi nhận theo giá trị hợp lý của nhận theo giá trị hợp lý thuần.

k

tài sản thuần; ghi nhận theo giá trị ghi

gm
Giống IAS, nhưng nếu không thể sử

a
Lu

Bao gồm: tên và những mô tả về

om

Trình bày Báo cáo tài chính

l.c


ai

sổ của tài sản thuần.

n

những doanh nghiệp tham gia hợp dụng chính sách kế toán một cách

th

22

y

với kết quả và tình trạng tài chính của đề này cùng với các khoản mục đã

te
re

ngày hợp nhất và sự ảnh hưởng đối chính, công ty mẹ phải giải trình vấn

n

va

nhất, phương pháp kế toán hợp nhất, thống nhất trong khi hợp nhất báo cáo


doanh nghiệp mua.


được hạch toán theo các chính sách
kế toán khác nhau trong báo cáo tài

ng
hi

chính hợp nhất, lý do không hợp nhất

ep
do

công ty con

w

Lợi thế thương mại

n

Ghi nhận lợi thế thương mại là tài

hữu dụng, thường không quá 20 năm.

sản khi hợp nhất kinh doanh.

lo

Vốn hoá và phân bổ trong thời gian


ad

y
th

. Nếu giả định 20 năm không được

ju

Lợi thế thương mại được ghi ngay

yi

pl

chấp nhận thì giá trị lợi thế cần được vào chi phí sản xuất kinh doanh (nếu

al

n

ua

kiểm tra mất mát hàng năm và lý do giá trị nhỏ) hoặc nếu giá trị lớn phải

hữu ích ước tính. Nhưng tối đa không

ll

fu


minh.

n

va

phản đối giả định này phải được thuyết phân bổ dần theo thời gian sử dụng

Giá trị lợi thế âm:
Xử lý theo IAS22.93 theo phương

z

Nếu liên quan đến khoản chi phí và lỗ

at

nh

Giá trị lợi thế âm:

oi

m

quá 10 năm kể từ ngày ghi nhận.

z


ht

vb

được dự tính trong tương lai thì được pháp chuẩn.

jm

ghi nhận là thu nhập khi khoản chi phí

k

và lỗ này xảy ra. Nếu không thì được

gm
l.c

ai

trình bày là một khoản giảm trừ của tài

om

sản và được ghi nhận là thu nhập trong

a
Lu

suốt thời gian hữu dụng của tài sản phi


n

tiền tệ. Bất cứ chênh lệch nào của giá

va
n

trị hợp lý trên tài sản phi tiền tệ được

te
re

ghi ngay là thu nhập

y

th

23


1.4 CHUẨN MỰC HP NHẤT KINH DOANH ĐƯC ÁP DỤNG Ở
MỘT SỐ NƯỚC.

ng
hi

Từ hằng trăm năm trước, trên thế giới, đặc biệt là Mỹ, nhiều doanh

ep

do

nghiệp đã đạt được mục tiêu mở rộng phát triển bằng nghiệp vụ hợp nhất kinh

w

doanh. Vào cuối thế kỷ XIX, hợp nhất kinh doanh chỉ sử dụng phương pháp

n

lo

Mua, các doanh nghiệp trong cùng một ngành công nghiệp sáp nhập với nhau để

ad

y
th

chiếm lónh thị trường, quá trình này đã dẫn đến tình trạng độc quyền. Do độc

ju

quyền tác động không tốt cho nền kinh tế nên Luật chống độc quyền đã ra đời,

yi

pl

điều này làm cho quá trình hợp nhất kinh doanh có sự thay đổi theo hướng hợp


al

n

ua

nhất giữa các doanh nghiệp với nhà cung cấp hay khách hàng của nó. Phương

va

pháp hạch toán chủ yếu trong giai đoạn này vẫn là phương pháp Mua. Đến đầu

n

những năm 30, phương pháp hợp nhất quyền lợi xuất hiện và được áp dụng bởi

ll

fu

oi

m

những doanh nghiệp ở Mỹ và nhiều nước khác trên thế giới. Sau đó, phương

nh

pháp hợp nhất quyền lợi và Mua tiếp tục phát triển, tuy nhiên các doanh nghiệp


at

sử dụng phương pháp hợp nhất quyền lợi nhiều hơn phương pháp Mua vì giá

z

z

mua tính theo giá trị thị trường ước tính được dấu kín, dẫn đến số lượng tài sản

vb

ht

có được ít hơn thực tế nên làm giảm chi phí khấu hao và tăng lợi nhuận trong

jm

k

tương lai. Việc lạm dụng này làm cho hợp nhất kinh doanh không phản ánh đúng

gm

l.c

ai

bản chất . Vì lý do này, thế giới cũng như Mỹ đã đưa ra những điều luật để giới


om

hạn việc sử dụng phương pháp hợp nhất quyền lợi và đề nghị sử dụng phương

a
Lu

pháp Mua khi hợp nhất kinh doanh .

n

Statement of Financial Accounting Standards No. 141 Business

n

va

Combinations June 2001b (Chuẩn mực hợp nhất kinh doanh của Mỹ)

ra khi một doanh nghiệp mua tài sản thuần của doanh nghiệp khác, mua vốn chủ

24

th

Mục đích của chuẩn mực này áp dụng cho việc hợp nhất kinh doanh xảy

y


te
re

Phạm vi aùp duïng:


sở hữu của một doanh nghiệp hay nhiều doanh nghiệp khác và chiếm được
quyền kiểm soát đối với doanh nghiệp đó.

ng
hi

Chuẩn mực này không áp dụng cho việc hợp nhất giữa các tổ chức phi lợi

ep

nhuận.

do
w

Phương pháp kế toán:

n
lo

Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều phải được kế toán theo phương

ad


y
th

pháp mua.

ju

p dụng phương pháp mua

yi

pl

Xác định bên mua

al

n

ua

p dụng phương pháp mua đòi hỏi phải xác định được bên mua.

va

Hợp nhất kinh doanh ảnh hưởng qua việc phân phối tiền, tài sản khác, nợ

n

phải trả hiện tại, doanh nghiệp mà phân phối tiền, tài sản khác hay nợ phải trả


ll

fu

oi

m

thì nói chung được xem là doanh nghiệp mua.

nh

Hợp nhất kinh doanh ảnh hưởng đến các giao dịch làm thay đổi vốn chủ

at

sở hữu. Theo cách này tất cả các trường hợp phải được xem xét trong các trường

z

z

hợp cụ thể:

vb

ht

a) Quyền biểu quyết trong doanh nghiệp hợp nhất sau khi hợp nhất.


jm

k

Doanh nghiệp mua là doanh nghiệp hợp nhất mà các vốn chủ sở hữu được giữ

gm

l.c

ai

lại hay quyền biểu quyết chiếm đáng kể trong doanh nghiệp hợp nhất. Việc xác

om

định trên cần phải được xem xét tính nhất quán về các điều khoản đặc biệt hay

a
Lu

bất thường về quyền biểu quyết, các chọn lựa, bảo đảm, và chứng khoán chuyển

n

nhượng.

va
n


b) Doanh nghiệp mua là doanh nghiệp hợp nhất mà có một chủ sở hữu

y

te
re

hay doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu nắm giữ số lượng lớn cổ quyền thiểu số

th

trong doanh nghiệp hợp nhất.

25


×