Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán ở Công ty cơ khí và xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.75 KB, 20 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN
KHOA Kế TOáN
======o0o=======

báo cáo thực tập tổng hợp

Giáo viên hớng dẫn

:TS.ĐặNG
THị
LOAN
:LÊ ĐứC THANH
:Kế TOáN 40B

Sinh viên thực hiện
Lớp

Hà nội 2 - 2002

1


phần i
khái quát chung về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh ở công ty cơ khí và xây lắp

1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cơ khí và Xây lắp là doanh nghiệp nhà nớc hạch toán độc
lập, trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Hà nội. Tiền thân của Công ty là
Nhà máy Cơ khí địa chất thuộc Cục địa chất Việt Nam - Bộ Công nghiệp
và Xí nghiệp xây dựng & trang trí nội thất thuộc Công ty Lắp máy điện nớc & xây dựng thuộc Tổng công ty Xây dựng Hà nội.


Nhà máy Cơ khí địa chất đợc thành lập từ năm 1960, thuộc Cục
địa chất và khoáng sản Việt Nam. Năm 1991, Tổng cuc địa chất sáp nhập
và thuộc Bộ Công nghiệp nặng. Năm 1993, Nhà máy cơ khí địa chất đợc
thành lập lại, là doanh nghiệp nhà nớc theo Nghị định 388/CP tại quyết
định số 305/QĐ/TCNSĐT ngày 25-5-1993. Năm 1994 Bộ Công nghiệp
nặng và Bộ Công nghiệp nhẹ kết hợp thành Bộ công nghiệp.
Xí nghiệp Xây dựng và trang trí nội thất đợc thành lập năm 1990,
đà tham gia xây dựng nhiêu công trình và hạng mục công trình trong
phạm vi cả nớc với chất lợng cao đợc chủ đầu t tín nhiệm.
Do yêu cầu phát triển của ngành, tháng 4 - 1998, Công ty Cơ khí
và Xây lắp đợc thành lập, trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Hà Nội
thuộc Bộ Xây dựng, theo quyết định số 58/1998/QĐ - Ttg của chính phủ
vả quyết định số 292/QĐ - BXD của Bộ Xây dựng. Vốn ban đầu do Nhà
nớc cấp 100% với qui mô sản xuất hoạt động theo pháp luật hiện hành.
Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản riêng mở
tại ngân hàng và có con dấu riêng để giao dịch theo chế độ Nhà nớc ban
hành.
Khi mới thành lập lại, Công ty có 152 cán bộ công nhân viên
trong đó cán bộ là 36 ngời, tất cả đều có bằng cấp, với một Giám đốc, một
Phó giám đốc, năm phòng, năm xí nghiệp và một phân xởng, với các dây

2


chuyền sản xuất tạo ra các thiết bị về cơ khí nh: chế tạo các loại bánh
răng, trục cho các thiết bị phục vụ cho nền kinh tế quốc dân; các phễu
dùng cho các nhà máy sản xuất xi măng... Toàn bộ mặt bằng công ty nằm
trên khu đất gần 30.000 m2 tại km1-quốc lộ 3 - Mai Lâm - Đông Anh Hà Nội. Và tổng số vốn đầu t ban đầu là 965.000.000 đồng.
Sau khi thành lập lại, trên cơ sở kế tục và phát huy không ngừng về
mọi mặt, qui mô của Công ty Cơ khí và Xây lắp hiện nay đang lớn mạnh,

đứng vững và phát triển kịp theo sự phát triển chung của nền kinh tế ®Êt
níc theo qui lt cđa nỊn kinh tÕ thÞ trêng, vừa tổ chức hoạt động kinh
doanh phát triển và mở rộng sản xuất nhằm đảm bảo sao cho kết quả kinh
doanh trang trải đợc chi phí và có lÃi, vừa đảm đời sống công nhân viên.
Tuy với một thời gian phát triển không dài ( từ năm 1998 đến nay) nhng
Công ty đà và đang tham gia nhiều công trình trong các lĩnh vực xây
dựng, lắp máy điện nớc, chế tạo cơ khí và gia công lắp dựng kết cấu thép,
đóng góp đáng kể cho ngành xây dựng Thành phố Hà Nội, cho nền kinh
tế của đất nớc nh: Công trình Nhà hát lớn Thành phố Hà Nội, Công trình
khách sạn Thelien - Hồ Tây, Công trình nhà biên tập kỹ thuật phát thanh
Đài tiếng nói Viẹt Nam, Công trình nhà máy đờng Nông Cống - Thanh
Hoá, Công ty xi măng Nghi Sơn, Nhà ga T1 sân bay quốc tế Nội Bài, Dự
án Làng quốc tế Thăng long Hà Nội, Làng trẻ em SOS tỉnh Yên Bái ...
Khi mới thành lập lại, ngành nghề kinh doanh của công ty chỉ cã mét
sè lÜnh vùc s¶n xt kinh doanh chđ u là: thiết bị, phụ tùng cơ khí, thiết
bị chuyên ngành địa chất và khai thác mỏ chế tác đá; cùng với dây
chuyền sản xuất cũ và lạc hậu. Trong khi đó, nền kinh tế hiện nay đang có
nhu cầu rât lớn, thị trờng cạnh tranh diễn ra quyết liệt, đòi hỏi sự cố gắng
cao độ của mỗi doanh nghiệp để tồn tại, đứng vững và phát triển. Đứng trớc tình hình đó, ban lÃnh đạo công ty đà tìm hiểu thị trờng, mạnh dạn
quyết định mở rộng lĩnh vực sản xuất, đầu t lắp đặt thêm dây chuyền sản
xuất với tổng đầu t gần 5 tỷ đồng, tuyển dụng thêm lao ®éng, ®êi sèng

3


cán bộ công nhân viên đợc nâng cao. Hiện nay, công ty tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực chủ yếu sau:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và các công trình
khác theo qui định của Bộ xây dựng đến nhóm B.
- T hi công hoàn thiện các công trình và trang trí nội ngoại thất.

- Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, giao thông, bu điện
và kỹ thuật hạ tầng trong các khu công nghiệp đến nhóm B.
- Nhận thi công các công trình thuỷ lợi bao gồm xây dựng, lắp các
thiết bị trạm bơm, kênh, mơng, hồ chứa, đe, đập và các dạng thuỷ nông
khác.
- Xây lắp các công trình khai thác, xử lý nớc và hệ thống đờng cấp
thoát nớc.
- Khoan thăm dò khảo sát nguôn nớc và địa chất công trình, xử lý
nền móng công trình theo qui định của Bộ xây dựng.
- Thi công nền móng công trình bằng máy khoan.
- Lắp dựng kết cấu kim loại trong xây dựng.
- Lắp dựng hệ thống điện <= 35 KV bao gồm : trạm phát điện,
trạm biến áp và đờng dây tải điện.
- Lắp đặt các thiêt bị xe máy và các dây chuyền công nghệ.
- Lắp các thiết bị cơ điện lạnh.
- Kinh doanh thiết bị, phụ tùng cơ khí, thiết bị chuyên ngành địa
chất và khai thác mỏ, chế tác đá.
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm cơ khí phục vụ xây dựng và
xe, máy, thiết bị xây dựng ( dàn giáo, cốp pha, kết cấu kim loại, dụng cụ
cầm tay, phụ tùng xe máy thiết bị).
- Bảo dỡng, sửa chữa các loại xe, máy, thiết bị dân dụng.
- Kinh doanh, đại lý vật t xây dựng, phụ tùng xe, máy và thiết bị
dùng trong xây dựng.
Mặc dù mới thành lập, nhng đến nay Công ty Cơ khí và Xây lắp đÃ
đứng vững trong cơ chế thị trờng, tự trang trải mọi chi phí và kinh doanh

4


có lÃi. Công nghệ sản xuất cũ đà đợc cải tiến và thay thế nhiều phụ tùng

mới cho phù hợp với yêu cầu sản xuất sản lợng ngày càng tăng, thu nhập
của cán bộ công nhân viên ngày càng đợc nâng cao:
Năm

Số lợng cán bộ

Thu nhập bình

công nhân viên

quân(1000 đ)

1998

152

715

1999

229

750

2000

356

815


2001

456

864

2002(dự kiến)

600

900

Hiện nay, Công ty đà có một số xí nghiệp lớn mạnh nh: Xí nghiệp cơ
khí chế tạo, Xí nghiệp gia công lắp dựng và phân xởng sản xuất cơ khí đÃ
và đang sản xuất, chế tạo các chi tiết máy phục vụ cho tại một số nhà máy
lớn nh: Nhà máy xi măng X77, nhà máy xi măng Nam Hà, nhà máy xi
măng Nội thơng, Công ty xi măng Nghi Sơn ... Và công ty đang có xu hớng trẻ hoá đội ngũ công nhân viên.
Dựa vào khả năng sẵn có của mình, hớng phấn đấu của công ty
trong những năm tới sẽ là thúc đẩy sản xuát kinh doanh, nhanh chóng mở
rộng địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ ngày càng tốt hơn
nhu cầu của thị trờng và hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nớc .
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên dày dạn kinh nghiệm, giỏi
chuyên môn, nhiệt tình trong công tác, hăng hái nhiệt tình trong sản xuất,
và áp dung chế độ hạch toán kinh tế độc lập, công ty Cơ khí và Xây lắp đÃ
không những đứng vững trong cơ chế thị trờng mà hoạt động sản xuất
kinh doanh ngày càng tăng trởng. Điều đó đợc thể hiện qua một số chỉ
tiêu tài chính một số năm sau:
Đơn vị tính : 1000 ®ång

5



Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu(tr. đ)

1998
3.961

1999
10.292

2000
20.099

2001
29.500

3.325

8.750

18.126

26.136

3.507

3.700

14.600


337.452

-

49.143

1.761.616

1.653.000

3.263

10.223

18.200

15.900

333

2.600

2.600

8.897

2. Giá trị sản lợng hàng
hoá tiêu thụ(tr. đ)
3. Lợi nhuận thuần(1000

đ)
4. Thuế (đà nộp cho Nhà
nớc)(1000 đ)
5. Giá trị tài sản lu
động(tr.đ)
6. Giá trị tài sản cố
định(tr. đ)

Hiện nay, công ty Cơ khí và Xây lắp là một trong những doanh
nghiệp đợc thị trờng biết đến. Tập thể cán bộ công nhân viên của công ty
không ngừng hoàn thiện và phát triển tạo lòng tin trong khách hàng. Công
ty đang từng bớc phát triển trong nền kinh tế thị trờng.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu bộ máy sản xuất của công ty.
Hiện nay, công ty Cơ khí và Xây lắp tổ chức bộ máy quản lý the chế
độ một thủ trởng. Đứng đầu là giám đốc, dới có một phó giámđốc, một kế
toán trởng, các phòng ban, các xi nghiệp và phân xởng chịu sự lÃnh đạo
trực tiếp của giám đốc.
Để phù hợp với cơ chế thị trờng, công ty đà khong ngừng hoàn
thiện bộ máy quản lý tinh giản gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo đợc công việc.
Hiện nay, việc tổ chức thành các xí nghiệp và các đội lao động hợp lý giúp
công ty trong việc quan lý lao động và phân công lao động ở các vị trí sản
xuất khác nhau một cách có hiệu quả.

6


7


Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc

Văn
phòng
giao dịch

Xí nghiệp cơ
khí và chế
tạo

Đội đường ống
cấp thoát nước

Phòng kế
hoạch

Phòng
tiếp thị
đầu tư

Xí nghiệp gia
công và lắp
dựng

Đội thi công
cơ giới

phó Giám đốc

Phòng kỹ

thuật thi
công

Phòng tổ
chức lao
động

Xí nghiệp
xây dựng và
cơ điện

Xí nghiệp
xây lắp máy
điện nước

Đội xây
lắp điện

Phòng
hành
chính

Xí nghiệp xây
dựng và điện
lạnh

Quan hệ chỉ huy
Quan hệ giúp đỡ hỗ trợ

6


Phòng tài
chính kế
toán

Phòng
y tế

Phân xưởng
sản xuất cơ khí


- Giám đốc : Là ngời quyết định và điều hành tất cả mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty theo đúng chế độ pháp luật nhà nớc và nghị
quyết của đại hội công nhân viên chức, là ngời chịu trách nhiệm trớc
Nhà nớc và tập thể lao động về kết quả kinh doanh.
- Phó giám đốc : là ngời chịu trách nhiệm trớc nhà nớc, giám đôc và
toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty về các chế độ chính sách.
Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ, văn phòng giao dịch có chức
năng tham mu cho giám đốc công ty và thực hiện các nhiêm vụ theo
chuyên môn đợc phân công, giúp cho giám đốc công ty điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp luật và qui định của
Nhà nớc, Bộ xây dựng và Tổng công ty Xây dựng Hà Nội.
- Phòng kỹ thuật : Là phòng chuyên môn có chức năng tham mu
cho giám đốc công ty tổ chức và triển khai chỉ đạo về công tác kỹ thuật,
thi công, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, chống bÃo lụt, vệ sinh
môi trờng. Đôn đốc kiểm tra các đơn vị thành viên thi công xây dựng các
công trình đảm bảo chất lợng và an toàn lao động theo đúng qui trình qui
phạm kỹ thuật của Nhà nớc, ngành xây dựng và Tổng công ty.
- Phòng kế hoạch : Là phòng chuyên môn có nhiệm vụ tham mu,

giúp việc cho giám đốc công ty xây dựng ( cả điều chỉnh ) kế hoạch
tháng, quí, năm, xây dựng kế hoạch phát triển ngắn hạn, dài hạn của
công ty; tham mu chỉ đạo triển khai công tác thực hiện hợp đồng kinh tế.
- Phòng tài chính kế toán thống kê : Là phòng chuyên môn tham
mu cho giám đốc công ty tổ chức , triển khai thực hiện toàn bộ công tác
tài chính kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế đối với
các đơn vị cơ sở và toàn công ty; thực hiện công tác tài chính kế toán theo
qui định của Nhà nớc, điều lệ và qui chế tài chính của Tổng công ty. Đảm
7


nhận việc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh
doanh mang lại hiệu quả cao.
- Phòng tiếp thị và đầu t : là phòng chuyên môn có nhiệm vụ tham
mu giúp việc cho giám đốc công ty xây dựng kế hoạch liên doanh, liên
kết, xây dựng kế hoạch đầu t ngắn hạn, dài hạn của công ty; tham mu chỉ
đạo triển khai công tác tiếp thị, công tác đấu thầu, công tác hợp đồng
kinh tế.
- Phòng tổ chức - lao động : là phòng chuyên môn tham mu cho
giám đốc công ty tổ chức, triển khai, chỉ đạo về các mặt công tác : tổ
chức cán bộ; lao động tiền lơng; công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; thi đua, khen thởng và công tác lÃnh đạo.
- Phòng hành chính : Là phòng chuyên môn tham mu cho giám
đốc công ty tổ chức triển khai , chỉ đạo về các mặt công tác hành chính,
quản trị, bảo vệ quân sự.
- Phòng y tế : Là phòng chuyên môn tham mu và giúp đỡ cho giám
đốc về việc đảm bảo chăm lo đời sống và sức khoẻ cho cán bộ công nhân
viên toàn công ty.
- Văn phòng giao dịch : Là bộ phận chuyên môn có nhiêm vụ
tham mu giúp việc cho giám đốc công ty trong công tác giao dịch với

khách hàng và công tác tiếp thị, công tác đấu thầu và hợp đồng kinh tế.
- Ban kiểm tra chất lợng sản phẩm : Có chức năng tham mu cho
giám đốc công ty tổ chức, triển khai và chỉ đạo về công tác chất lợng sản
phẩm, chất lợng công trình; đôn đốc kiểm tra các đơn vị thành viên thi
công xây dựng các công trình và sản phẩm đảm bảo chất lợng, mỹ thuật
theo đúng qui trình qui phạm kỹ thuật của Nhà nớc, ngành xây dựng,
Tổng công ty và công ty.
8


PHầN II.
đặc điểm tổ chức CÔNG TáC Kế TOáN
Và bộ máy kế toán ở công ty

1. Tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành kế toán của Công ty
Hạch toán kế toán là một công tác rất quan trọng của việc quản lý
tài chính. Với việc ghi chép các số liệu về hiện vật và giá trị, phản ánh
quá trình hình thành và sử dụng vật t, tiền vốn, sự vận động của tài sản.
Kiểm tra kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt công tác thu nộp
ngân sách và thanh toán công nợ, giữ gìn và bảo vệ các tài sản, vật t, tiền
vốn.
Đối với Công ty Cơ khí và Xây lắp, Công ty tổ chức bộ máy kế
toán theo hình thức tập chung , và có cơ cấu nh sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán

ngân hàng
và TSCĐ

Kế toán
thuế,
doanh thu,
chi phí,
công nợ

Thủ quỹ

Kế toán
các xí
nghiệp
thành viên

- Kế toán trởng : Là ngời tổ chức điều hành chung mọi công tác của
phòng, kiểm tra, hớng dẫn, đôn đốc toàn bộ công tác kế toán trong công
ty. Kế toán trởng có quyền đợc dự vào các cuộc họp bàn và quyết định
các vấn đề thu, chi, kế hoạch kinh doanh, cải tiến tổ chức sản xuất kinh
doanh, quản lý tài chính, đầu t xây dựng cơ bản, mở rộng sản xuất, nâng
cao đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên của công ty. Là ngời

9


chấp hành các chế độ tài chính, tín dụng, thanh toán theo chế độ Nhà nớc
ban hành.
- Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ lập các báo cáo tài chính theo qui
định của nhà nớc nh : bảng cân đối tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh,

báo cáo nghĩa vụ ngân sách Nhà nớc ... Lập các báo cáo mang tính quản
trị doanh nghiệp nh : báo cáo nhanh hàng tháng ( nộp Tổng công ty ) ,
đối chiếu công nợ . Kế toán tổng hợp còn kiêm kế toán thanh toán, thực
hiện việc chi tiêu hàng ngày bằng tiền mặt, theo dõi hàng tồn kho công
ty, lập các báo cáo khác.
Kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm các tài khoản : 111, 152 công ty, 154, 155 - công ty, 138, 3388, 142, và nhóm tài khoản loại
4,5,6,7,8,9.
- Kế toán ngân hàng - tài sản cố định : Có nhiệm vụ theo dõi tình
hình huy động vốn, sử dụng vốn ; theo dõi nợ phải thu bên xây lắp, kiểm
soát doanh thu xây lắp ( nội bộ và các bên A) ; theo dõi tình hình tăng,
giảm, trích khấu hao TSCĐ,
Là ngời chịu trách nhiệm các tài khoản : 112, 131 - các đối tợng
xây lắp,141, 211, 241, 311, 331, 341.
- KÕ to¸n thuÕ, doanh thu, chi phí, công nợ : Có nhiệm vụ theo dõi
doanh thu, phải thu, phải trả lĩnh vực cơ khí, hàng tồn kho cơ khí ; theo
dõi thuế GTGT toàn công ty, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế sử dụng
vốn, và các khoản phải nộp khác.
Là ngời chịu trách nhiệm các tài khoản : 133, 333, 152 -cơ khí,
141- cơ khí, 131- các đối tợng cơ khí, 511 - cơ khí.
- Kế toán các xí nghiệp thành viên: có trách nhiệm thu nhập chứng
từ, lập sổ sách kế toán và trình lên phòng kế toán công ty. Các kế toán
giữa các xí nghiệp có trách nhiệm hỗ trợ lẫn nhau trong việc thùc thi c¸c
nghiƯp vơ kinh tÕ.

10


- Thđ q : Thùc hiƯn thu, chi q hµng ngày, báo cáo quĩ theo
ngày; quyết toán bảo hiểm xà hội; và thực hiện một số công việc khác
theo phân công cụ thể.

2. Tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ
Gồm có các chứng từ sau:
2.1- Về lao động - tiền lơng có : Bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền lơng.
2.2- Về TSCĐ có sổ theo dõi TSCĐ.
2.3- Về công nợ có : Giấy báo nợ nội bộ, giấy xác nhận công nợ,
phiếu tạm ứng ( thờng đi đôi với phiếu chi) và phiếu thu khi thanh toán
hoàn ứng.
2.4- Về vật t, hàng hoá có phiếu nhập kho, phiếu xuất kho nhng
không có thẻ kho vì trên thực tế vật t, hàng hoá không có lợng tồn kho,
vật t mua về xuất dùng ngay.
2.5- Ngoài ra còn cã giÊy ủ nhiƯm chi hay chun sÐc - dïng
trong việc vay ngân hàng.
2.6- Khi hoàn thành một công trình, các chứng từ của phần này
có: Bản vẽ hoàn công, tổng quyết toán giữa hai bên A - B ký.
2.7- Hóa đơn VAT dùng để theo dõi lợng vật t mua vào sử dụng,
theo dõi tổng quyết toán công trình, theo dõi công nợ phải thu, phải trả.
2.8- Séc : dùng theo dõi tiền gửi ngân hàng.
2.9- Giấy nộp tiền chuyển khoản vào ngân sách nhà nớc: theo dõi
viêc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách.
- Các chứng từ đợc phát hành và ghi sổ, tính toán trên máy tính,
sau đó các bộ phận liên quan lu trữ.
- Thực hiƯn chøng tõ theo chu tr×nh: ViÕt chøng tõ - kiĨm so¸t
chøng tõ - thùc hiƯn néi dung - ghi sỉ - lu tr÷.

11


- Với toàn bộ các chứng từ, từng bộ phận liên quan phát hành,
kiểm soát và lu trữ.

3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại công ty
Với việc hạch toán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ công ty áp dụng hệ
thống tài khoản nh sau:
TK
111

MÃ tài khoản
TK
TK
1111
1112
1113
1114

112
1121
11211
11212
11213
11214
11215
11216
11217
11218
1122
11221
11222
11223
11224
1123

113
1131
1132
121
1211
1212
128
129

Tên tài khoản
TK
Tiền
Tiền Việt Nam
Tiền ngoại tệ
Vàng bạc, đá quý
Tiền 1114
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng (tiền Việt Nam)
VNĐ Ngân hàng Đầu t
VNĐ Ngân hàng Công thơng
VNĐ Ngân hàng FIRSTVINA
VNĐ Ngân hàng Ngoại thơng
VNĐ Ngân hàng nông nghiệp Lao Cai
Kho Bạc Nhà nớc trung ơng
VNĐ Ngân hàng đầu t Lao Cai
Sở giao dịch NHĐT và Phát triển Việt Nam
Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng
Ngoại tệ ngân hàng Đầu t
Ngoại tệ ngân hàng Công thơng
Ngoại tệ ngân hàng FIRSTVINA

Ngoại tệ ngân hàng Ngoại thơng
Vàng bạc, kim khí, đá quý
Tiền ®ang chun
TiỊn ®ang chun - tiỊn ViƯt Nam
TiỊn ®ang chun - ngoại tệ
Đầu t chứng khoán ngắn hạn
Đầu t CKNH (cổ phiếu)
Đầu t CKNH (trái phiếu)
Đầu t ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn

12


131
133
1331
13311
13312
1332
136
1361
1362
1368
138
1381
1388
139
141
1411

1412
1413
1414
142
1421
1422
144
1441
1442
151
152
1521
1522
1523
1524
1526
1528
153
1531
1532
1533

Phải thu của khách hàng
Thuế VAT đợc khấu trừ
Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hóa, DV
Thuế GTGT của hàng hóa, DV theo đối tợng
Thuế GTGT của hàng hóa, DV chung
Thuế GTGT đợc khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

Tạm ứng giá trị khối lợng xây lắp
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Tạm ứng
Tạm ứng lơng và các khoản phụ cấp
Tạm ứng mua vật t hàng hóa
Tạm ứng chi phí giao khoán XL nội bộ
Tạm ứng trớc
Chi phí trả trớc
Chi phí trả trớc
Chi phí chờ kết chuyển
Thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn
Thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn - Dự thầu
Thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn - Thi công
Hàng mua đi đờng
Nguyên liệu, vật liệu
Nguyên, vật liệu chính
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Phụ tùng thay thế
Thiết bị XDCB
Vật liệu khác
Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê


13


154
1541
1542
1543
155
156
1561
1562
157
159
161
1611
1612
211
2112
2113
2114
2115
2117
2118
212
213
2131
2132
2133
2134
2135

2138
214
2141
21412
21413
21414
21415
21417
21418
2142

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Xây lắp
Sản phẩm khác
Dịch vụ, chi phí bảo hành
Thành phần
Hàng hóa
Giá mua hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa
Hàng gửi đi bán
Dự phòng giảm giá thành tồn kho
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trớc
Chi sự nghiệp năm nay
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phơng tiện vận tải, chuyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Dàn giáo, cốp pha

Tài sản cố định khác
Tài sản cố định đi thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Chi phí thành lập, chuẩn bị SX
Bằng phát minh sáng chế
Chi phí nghiên cứu, phát triển
Chi phí về lợi thế thơng mại
Tài sản cố định vô hình khác
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn nhà cửa
Hao mòn máy móc thiết bị
Hao mòn phơng tiện VT truyền dẫn
Hao mòn TB, dụng cụ quản lý
Hao mòn dàn giáo cốp pha
Hao mòn TSCĐ khác
Hao mòn TSCĐ đi thuê

14


2143

Hao mòn TSCĐVH quyền sử dụng đất
Đầu t chứng khoán
Đầu t CK dài hạn - cổ phiếu
Đầu t CK dài hạn - trái phiếu
Góp vốn liên doanh
Góp vốn liên doanh CT.cổ phần XD và máy


221
2211
2212
222
2221
2222
2223
228
2288
229
241
2411
2412
2413
244
311
3111
3115
3118
315
3238
3239
331
3311
3312
333
3331
33311
333111

333112
33312
3332
3333
3334
3335

công nghiệp
Góp vốn liên doanh nhà ở Chơng Dơng
Góp vốn liên doanh Econ
Đầu t dài hạn khác
Đầu t dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
XDCB dở dang - mua sắm TSCĐ
XDCB dở dang
Sửa chữa lớn TSCĐ
Ký quỹ, ký cớc dài hạn
Vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn ngân hàng
Vay ngắn hạn Ngân hàng Công thơng Ba Đình
Vay các đối tợng khác
Nợ dài hạn đến hạn trả
Các khoản thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả cho ngời bán
Phải trả cho đối tợng khác
Phải trả cho bên nhận thầu, nhận thầu phụ
Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu ra theo các đối tợng
Thuế GTGT đầu ra chung
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhËp DN
Thu trªn vèn

15


3336
33371
33372
3338
3339
33391
33392
33393
334
335
336
3362
3368
338
3381
3382
3383
3384

3387
3388
341
342
344
411
4111
41111
41112
41113
4112
41121
41122
41123
412
413
414
4141
4142

Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất
Tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phí phải nộp
Lệ phí phải nộp
Phải nộp khác
Phải trả cho công nhân viên
Chi phí phải trả

Phải trả nội bộ
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
Phải trả nội bộ khác
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiĨm x· héi
B¶o hiĨm y tÕ
Doanh thu nhËn tríc
Ph¶i tr¶ khác
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Nhận ký quỹ, ký cớc dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn cố định
Nguồn vốn CĐ - Ngân sách
Nguồn vốn CĐ - Tự bổ xung
Nguồn vốn CĐ - khác
Nguồn vốn lu động
Nguồn vốn LĐ - Ngân sách
Nguồn vốn LĐ - Tự bổ xung
Nguồn vốn LĐ - khác
Chênh lệch, đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá
Quỹ phát triển kinh doanh
Quỹ đầu t phát triển
Quỹ nghiên cứu khoa học đào tạo

16



415
416
421
4211
4212
431
4311
4312
441
451
4511
4512
4513
4514
461
4611
4612
466
511
5111
5112
51121
51122
5113
5114
512
5121
5122
5123

5131
5132
5133
521
5211
5212
5213
531

Quỹ dự trữ
Quỹ dự phòng mất việc làm
LÃi cha phân phối
LÃi cha phân phối năm trớc
LÃi cha phân phối năm nay
Q khen thëng phóc lỵi
Q khen thëng
Q phóc lỵi
Ngn vèn ĐT xây dựng cơ bản
Quỹ quản lý của cấp trên
Quỹ quản lý - chung Tổng công ty
Quỹ quản lý - Công trình T1
Quỹ quản lý - Công trình Nghi sơn
Quỹ quản lý - Công trình Nhà hát lớn
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Kinh phí sự nghiệp năm trớc
Kinh phí sự nghiệp năm nay
Nguồn kinh phí đà hình thành TSCĐ
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán thành phẩm, SPXL hoàn thành

Doanh thu bán sản phẩm xây lắp
Doanh thu bán các sản phẩm khác
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu nội bộ - Hàng hóa
Doanh thu nội bộ - Sản phÈm
Doanh thu néi bé - Cung cÊp dÞch vơ
Doanh thu hàng hóa xuất khẩu
Doanh thu bán thành phẩm xuất khẩu
Doanh thu cung cấp dịch vụ xuất khẩu
Chiết khấu bán hàng
Chiết khấu hàng hóa
Chiết khẩu thành phẩm
Chiết khấu dịch vụ
Hàng bán bị trả lại

17


532
611
6111
6112
621
622
623
6231
6232
6233

6234
6237
6238
627
6271
6272
6273
6274
6277
631
632
6321
6322
63221
63222
6323
641
6411
6412
6413
6412
6417
6418
642
6421
6422
6423

Giảm giá hàng bán
Mua hàng

Mua nguyên vật liệu
Mua hàng hóa
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí nhân công
Chi phÝ vËt liƯu
Chi phÝ dơng cơ s¶n xt
Chi phÝ khÊu hao Máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Gía thành sản xuất
Gía vốn hàng bán
Gía vốn hàng hóa
Giá vốn thành, SP xây lắp
Gía vốn sản phẩm xây lắp
Giá vốn sản phẩm khác
Giá vốn dịch vụ cung cấp
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng

18


6424
6425
6426
6427
6428

711
721
811
821
911
921
922
923

Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí và lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Thu nhập hoạt động tài chính

Thu nhập bất thờng
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí bất thờng
Kết quả sản xuất kinh doanh
Lũy kế DT thuần
Lũy kế giá vốn
Dự toán chi phí
4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Để đáp ứng đợc yêu cầu công tác quản lý tài chính, phù hợp với

qui mô và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty, đặc điểm
tổ chức của bộ máy kế toán và trình độ nghiệp vụ của kế toán, hiện nay
Công ty đà chọn và áp dụng hình thức kế toán " Nhật ký chung".
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán xuất phát từ đặc điểm tổ chức
sản xuất của công ty, để phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp thì bộ máy
kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức tập chung, đứng đầu là kế
toán trởng và phòng kế toán chịu sự chỉ đạo chung của Tổng giám đốc.
Công ty thực hiện hình thức kế toán tập trung nên ở các xí nghiệp
thành viên không tổ chức hạch toán độc lập mà hiện tại chỉ có các nhân
viên kinh tế làm nhiệm vụ thống kê kinh tế, thu thập chứng từ ban đầu,
tập hợp theo những mẫu biểu do phòng tài chính kế toán công ty ban
hành. Các nhân viên kinh tế đợc phân công những nhiệm vụ cụ thể sẽ đôn
đốc, hớng dẫn các đơn vị trực thuộc theo nhiệm vụ của mình. Mọi công
tác kế toán nh tổng hợp số liệu, tính toán, lập báo cáo, phân tích báo cáo
và kiểm tra công tác và các công việc kế toán khác đợc tập chung ở
phòng kế toán của Công ty.

19



Hình thức tổ chức này hợp lý, bảo đảm tính thống nhất trong toàn
công ty về mặt số liệu, gắn quyền lợi và trách nhiệm của các nhân viên
kinh tế xí nghiệp thành viên. Phòng tài chính kế toán vừa có thể thực hiện
chức năng theo dõi, ghi chép sự vận động của tài sản, vừa có thể kiểm tra
giám sát mọi tình hình hoạt động của Công ty.
Với hình thøc ghi sỉ " NhËt ký chung", hƯ thèng sỉ sách kế toán của
Công ty gồm có những sổ sau :
4.1. Sổ tổng hợp.
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái các tài khoản.
4.2. Sổ chi tiết.
- Sổ chi tiết công nợ:
+ Ghi đối tợng công nợ.
+ Ghi nội dung công nợ.
Sổ này gồm các phần phải thu, phải trả, tạm øng...
- Sỉ chi tiÕt chi phÝ: dïng theo dâi lỵng nguyên vật liệu xuất dùng, tiền lơng công nhân, các chi phí sử dụng máy thi công,...
+ Theo dõi đối tỵng tËp hỵp chi phÝ.
+ Theo dâi u tè chi phí.
Chứng từ gốc
- Sổ chi tiết tài sản cố định: Theo dõi về nguyên giá, khấu hao TSCĐ.
- Sổ chi tiÕt vËt t, hµng hãa, thµnh phÈm: Theo dâi sù thay đổi về số lợng,
tồn kho...
- Sổ chi tiết ngoại tệ: Theo dõi về nguyên tệ, tỷ giá hối đoái...
Nhật ký chuyên dùng
Nhật ký chung
Sổ, thẻ hạch toán
4.3. Trình tự ghi sổ.
chi tiết
Trình tự ghi sổ tại Công ty Cơ khí và Xây lắp
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Báo cáo kế toán
20
Ghi ®Þnh kú
Quan hƯ ®èi chiÕu


5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
Công ty sử dụng hai loại báo cáo sau:
5.1. Báo cáo tài chính:
- Báo cáo kết quả kinh doanh: Theo dõi lÃi, lỗ, tình hình thực hiện
nghĩa vụ ngân sách.
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Đây là các báo cáo đợc lập theo qui định của Nhà nớc, và Bộ Xây
dựng,đợc lập cuối quí (một kỳ kinh doanh) , trình lên Tổng công ty, Ban
quản trị Công ty.
5.2. Báo cáo quản trị (nội bộ).
- Các báo cáo về công nợ, chi phí, TSCĐ, ngoại tệ, vật t hàng hóa...
- Báo cáo nhanh: chủ yếu là các báo cáo giao ban.
Đây là các báo cáo sử dụng trong nội bộ đơn vị, nh các báo cáo về
công nợ , chi phí, TSCĐ, vật t hàng hoá ... do các xí nghiệp lập và trình
lên Công ty.
Bên cạnh hình thức kế toán " Nhật ký chung " , Công ty cũng đÃ
áp dụng chơng trình kế toán máy Contruction accounting program 3.0

do Tổng công ty tự lập để bảo đảm việc kiểm tra đối chiếu cũng nh in ấn
các báo cáo một cách phù hợp, nhanh chóng và hiệu quả. Chơng trình kế
toán máy này đợc lập phù hợp với hình thức kế toán " Nhật ký chung ".

21


Việc áp dụng máy vi tính trong công tác kế toán ở Công ty đà góp phần
nâng cao hiệu quả lao động của cán bộ kế toán, tiết kiệm đợc chi phí thời
gian, tạo điều kiện chuyên môn hoá và khả năng làm việc độc lập cao
hơn.
6. Nhận xét chung.
Tổ chức toàn công ty gồm bộ máy đầu nÃo là công ty, và phân chia bộ
phận sản xuất thành các xí nghiệp, phân xởng. Do đó, bộ máy kế toán
cũng đợc tổ chức theo hình thức tổ chức bộ máy quản lý toàn công ty, tức
là có phòng kế toán toàn công ty và cũng tổ chức phòng kế toán tại các xí
nghiệp. Các kế toán xí nghiệp chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ phòng kế toán
công ty và giữa các xí nghiệp còn có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau. Cách
phân cấp này khiến cho bộ máy kế toán công ty thực hiện một cách nhịp
nhàng và tập hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc đầy đủ. Hơn nữa, với sự
hỗ trợ của chơng trình kế toán máy C.A.P.3.0 trong việc kiểm tra đối
chiếu, in ấn các sổ sách, báo cáo, hiệu quả làm việc của bộ máy kế toán
càng đợc nâng cao và bảo đảm chính xác nhanh chóng.
Tuy nhiên, bộ phận kế toán của công ty còn có một số tồn tại và hạn
chế là việc kiêm nhiệm của các kế toán viên tại phòng kế toán công ty.
Nh kế toán ngân hàng theo dõi thêm phần TSCĐ; Kế toán thuế, doanh thu
kiêm luôn kế toán về chi phí công nợ... nh vậy sẽ rất phức tạp trong việc
thu thập, kiểm soát và thực hiện chứng từ, sổ sách. Và mặc dù Công ty đÃ
có chơng trình Kế toán máy nhng cha đợc áp dụng trong toàn Công ty,
mà mới chỉ sử dụng trên phòng kế toán Công ty, do đó việc thực hiện

công tác kế toán tại các xí nghiệp còn rất thủ công.
Nhng nhìn chung lại, hệ thống kế toán của công ty vẫn thực hiện công
tác quản lý tài chính một cách có hiệu quả, phối hợp một cách đồng bộ
với bộ phận khác trong toàn Tổng công ty, và đà có những đóng góp lớn

22


trong việc hoạch định chiến lợc kinh doanh cho Công ty, giúp Công ty
ngày càng phát triển.

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN.........................................................................1
KHOA Kế TOáN...................................................................................................1
Thuế VAT đợc khấu trừ.....................................................................................................13
Góp vốn liên doanh............................................................................................................15
Vay ngắn hạn.....................................................................................................................15
Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc ................................................................................15
Phải trả nội bộ ...................................................................................................................16
Doanh thu bán hàng nội bộ................................................................................................17
Chiết khấu bán hàng...........................................................................................................17

23


×