Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn) giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng đại tín , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 122 trang )

ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

hi
ep
do

--------♠--------

w
n
lo
ad

LÊ ĐỨC THỊNH

ju

y
th
yi
pl
ua

al
n

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG


va

n

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

ll

fu

oi

m

TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI TÍN

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c


ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th

TP. Hồ Chí Minh, năm 2010


ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

hi

ep
do

--------♠--------

w
n
lo

LÊ ĐỨC THỊNH

ad
ju

y
th
yi

pl

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG

al

n

ua

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG


n

va

TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI TÍN

fu

ll

Chuyên ngành: Kinh tế – Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

oi

m

at

nh
z
z
vb

ht

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

k


jm
om

l.c

ai

gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS TS BÙI KIM YẾN

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th

TP. Hồ Chí Minh, năm 2010


LỜI CAM ĐOAN


ng
hi
ep

Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa

do

cơng bố tại bất cứ nơi nào. Các số liệu về hoạt ñộng kinh doanh tín dụng của Ngân

w

n

hàng Đại Tín từ năm 2005 – 2009 ñược sử dụng trong luận văn ñã ñược kiểm toán.

lo

ad

Số liệu và nội dung trong luận văn là trung thực, ñược sử dụng từ những nguồn rõ

y
th

ràng, ñáng tin cậy.

ju


Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

yi
pl
al
ua

Tp Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010

n

Tác giả

n

va
ll

fu
m
oi

Lê Đức Thịnh

at

nh
z
z
ht


vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


LỜI CẢM ƠN

ng

hi
ep

Với tất cả tấm chân tình và lịng biết ơn sâu sắc.

do

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ trường Đại học Kinh tế thành

w

n

phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, dìu dắt cho em khơng chỉ trong những năm ở

lo

ad

bậc đại học mà cịn tiếp tục ở bậc học cao hơn, giúp em tích lũy nhiều kiến

y
th

thức bổ ích để vận dụng vào thực tiễn cơng tác.

ju

yi


Em xin cảm ơn chân thành Ban giám ñốc Ngân hàng Đại Tín đã cung

pl

ua

al

cấp cho em thơng tin và các số liệu cần thiết sử dụng trong luận văn này, đảm
bảo sự trung thực và chính xác của luận văn.

n
n

va

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến PGS.TS Bùi Kim Yến ñã

ll

fu

tận tình hướng dẫn, ñịnh hướng và động viên khuyến khích em trong q

oi

m

trình thực hiện luận văn và giúp em hoàn thành luận văn này.


at

nh

Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế về năng lực và thơng tin, luận văn

z

khơng tránh khỏi những sai sót về lý luận và thực tiễn. Kính mong đưọc sự

z

góp ý, chỉ bảo của Quý thầy cô và các chuyên gia để luận văn được hồn

vb

ht

thiện.

k

jm

Xin chân thành cảm ơn.

gm

Tp Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010


om

l.c

ai

Tác giả

n

a
Lu
n

va

Lê Đức Thịnh

y

te
re

th


MỤC LỤC

ng


Trang

hi
ep
do
w

n

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng …………………………… …..1
1.1.1 Bản chất của tín dụng ngân hàng …………………………………… …… 1
1.1.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng ………………………………………. 1
1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng…………………………………………… .2
1.2 Những vấn ñề cơ bản về rủi ro tín dụng …………………………………….. 3
1.2.1 Nội dung và bản chất rủi ro tín dụng …………………………………….. 3
1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ……………………………... …………... 3
1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng …………………………………………… 5
1.2.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ……………………………………….. 6
1.2.1.4 Các căn cứ chủ yếu ñế xác ñịnh mức ñộ rủi ro tín dụng …………… 7
* Phân loại nợ ………………………………………………………………….. 7
* Các chỉ số cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng …………………………… . 8
1.2.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ………………………………………… 9
1.2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng …………………………………………….. 10
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng của NHTM …………………… 11
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ………………………………………. 11

1.3.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ………………………………………... 12
1.3.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng …………………………………………. 12
1.3.2.2 Phân tích rủi ro tín dụng …………………………………………... 12
1.3.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng ………………………………………….... 12
1.3.2.4 Kiểm sốt-phịng ngừa rủi ro tín dụng ……………………………. 13
1.3.2.5 Tài trợ rủi ro tín dụng ……………………………………………... 13
1.3.3 Cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng…………………………………………. 13
1.3.3.1 Chính sách tín dụng ………………………………………………. 14
1.3.3.2 Quy trình tín dụng ………………………………………………… 14
1.3.3.3 Lãi suất và quản lý rủi ro lãi suất ………………………………….. 15
1.3.3.4 Mơ hình đo lường rủi ro tín dụng …………………………………. 17
1.4 Kinh nghiệm quản trị RRTD trên thế giới và bài học cho Việt Nam ……. 18

lo

ad

ju

y
th

yi

pl

n

ua


al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ht

vb

k

jm


om

l.c

ai

gm

n

a
Lu

n

va
y

te
re

th


ng
hi
ep
do
w


n

1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trên thế giới ……………………… 18
1.4.1.1 Nguyên tắc của Basel trong quản trị rủi ro tín dụng ……………… 18
1.4.1.2 Kinh nghiệm của KESDEE Inc …………………………………… 21
1.4.1.3 Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng của Citibank …………………….. 22
1.4.1.4 Mơ hình quản lý rủi ro tích hợp …………………………………... 25
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về quản trị rủi ro tín dụng ………... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG ĐẠI TÍN
2.1 Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đại Tín
2.1.1 Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển ………………………………. 28
2.1.2 Tình hình tăng trưởng tín dụng ………………………………………… 30
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín
2.2.1 Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng …………………………….. 33
2.2.1.1 Nợ quá hạn ………………………………………………………... 34
2.2.1.2 Phân loại nợ ………………………………………………………. 35
2.2.1.3 Tổn thất tín dụng …………………………………………………. 35
2.2.1.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ……………………………………… 37
2.2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín .................... ..40
2.2.2.1 Các mơ hình quản trị RRTD đang sử dụng ở Việt Nam ………….. 41
2.2.2.2 Quan ñiểm chỉ ñạo của Ngân hàng Đại Tín về quản trị RRTD …… 43
2.2.2.3 Các nội dung cơ bản của quản trị RRTD của Ngân hàng Đại Tín … 45
* Mơ hình chất lượng 6C …………………………………………………… 45
* Chính sách quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng ……………… 46
* Chính sách phân bổ tín dụng …………………………………………….. 46
* Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng RRTD…….. 47
* Thẩm quyền phán quyết …………………………………………………… 47
* Các qui ñịnh về báo cáo, kiểm tra giám sát rủi ro ……………….…… .47

2.2.2.4 Thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín
* Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng …………………...... 48
* Thẩm quyền phán quyết …………………………………………...……… 50
* Chính sách tín dụng………………………………………….….. ……… 50
* Quy trình tín dụng …………………………………………………………. 51
* Bảo đảm tiền vay ………………………………………………………….. 52
* Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng ……………………. 53

lo

ad

ju

y
th

yi

pl

n

ua

al

n

va


ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ht

vb

k

jm

om

l.c

ai


gm

n

a
Lu

n

va
y

te
re

th


ng
hi
ep
do
w

n

* Công tác xử lý nợ xấu …………………………………………………….. 53
2.2.3 Đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín ……………. 54
2.2.3.1 Ưu điểm …………………………………………………………… 54

2.2.3.2 Những vấn ñề tồn tại hạn chế trong quản trị RRTD và nguyên nhân 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG II
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI TÍN
3.1 Định hướng mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín từ
năm 2009 - 2013
3.1.1 Quan ñiểm ñịnh hướng về quản trị RRTD của Ngân hàng Đại Tín ……. 62
3.1.2 Mục tiêu quản trị RRTD của Ngân hàng Đại Tín ……………………… 64
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng quản trị RRTD tại Ngân hàng Đại Tín
3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ………………………………… 65
3.2.2 Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ……………………………… 70
3.2.2.1 Củng cố và hồn thiện quy trình tín dụng ………………………… 70
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng phân tích và thẩm định tín dụng …………… 72
* Hồn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng ………………. .72
* Các nội dung nâng cao chất lượng phân tích và thẩm định tín dụng… 75
3.2.2.3 Quản lý, giám sát và kiểm sốt chặt chẽ q trình giải ngân và sau
cho vay ………………………………………………………………………….... 77
3.2.2.4 Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra nội bộ ……………………… 78
3.2.2.5 Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng trong quản trị RRTD ………… 79
3.2.2.6 Xây dựng văn hóa ứng xử rủi ro ………………………………….. 80
3.2.3 Các giải pháp hạn chế, bù ñắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ……….……….. 81
3.2.3.1 Tăng cường hiệu quả công tác quản lý và xử lý nợ xấu …………... 81
3.2.3.2 Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo ñảm tiền vay ……………… 83
3.2.3.3 Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phịng ………… 83
3.2.4 Củng cố và hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng ……………………... 84
3.2.5 Các giải pháp về nhân sự ……………………………………………….. 85
3.3 Kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị ñối với Ngân hàng nhà nước ………………………………… 86
3.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ …………………………………………… 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG III

KẾT LUẬN
TÀI LIỆUTHAM KHẢO

lo

ad

ju

y
th

yi

pl

n

ua

al

n

va

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

ht

vb

k

jm

om

l.c

ai

gm

n


a
Lu

n

va
y

te
re

th


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ng
hi
ep
do

DN

: Doanh nghiệp

w
n

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa


lo

DNNVV

ad

DNTN

y
th

: Ngân hàng Thương mại

ua

: Ngân hàng Trung ương

n

va

OECD

al

NHTW

pl

NHTM


: Ngân hàng Nhà nước

yi

NHNN

: Ngân hàng

ju

NH

: Doanh nghiệp tư nhân

: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

n
ll

fu

(Organization for Economic Co-operation and Development)

m

: Quản lý rủi ro

RR


: Rủi ro

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SME

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

SMEs

: Chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

: Tài sản ñảm bảo


oi

QLRR

at

nh
z
z

ht

vb
k

jm

om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n


va
y

te
re

th


DANH MỤC CÁC BẢNG

ng
hi

1. Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của Ngân hàng Đại Tín từ 2005 – 2009.

ep

2. Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn từ 2005 – 2009.

do

3. Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại hình khách hàng từ 2005 – 2009.

w

n

4. Bảng 2.4: Đầu tư tín dụng theo ngành hàng đến 31/12/2009.


lo

ad

5. Bảng 2.5: Số liệu nợ quá hạn của Ngân hàng Đại Tín từ 2005 – 2009.

y
th

6. Bảng 2.6: Bảng phân loại nợ của Ngân hàng Đại Tín từ 2005 – 2009.

ju

yi

7. Bảng 2.7: Trích lập và sử dụng Quỹ dự phịng rủi ro tín dụng 2005 - 2009.

pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi


m

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

at

nh
1. Phụ lục 1: Mơ hình điểm số tín dụng ở các ngân hàng ở Mỹ.

z
z

2. Phụ lục 2: Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor.

vb

ht

3. Phụ lục 3: Bảng phân loại các nhóm nợ của Citibank.

k

jm

4. Phụ lục 4: Mơ hình xếp hạng tín dụng của Citibank.

ai

gm


5. Phụ lục 5: Mơ hình tổ chức quản lý rủi ro tích hợp.

l.c

6. Phụ lục 6: Mơ hình xếp hạng tín dụng của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam.

om

7. Phụ lục 7: Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng của Ngân hàng Đại
Tín.

a
Lu

n

8. Phụ lục 8: Quy định hạn mức tín dụng cho Hội đồng tín dụng và Giám đốc chi
nhánh.

y

th

11. Phụ lục 11: Quy trình tín dụng đề xuất của tác giả.

te
re

10. Phụ lục 10: Quy trình kiểm tra giám sát vốn vay của Ngân hàng Đại Tín.


n

va

9. Phụ lục 9: Quy trình tín dụng của Ngân hàng Đại Tín.


LỜI MỞ ĐẦU

ng

1. Lý do chọn đề tài

hi
ep

Tình hình kinh tế thế giới ñang diễn biến phức tạp và nguy cơ khủng hoảng

do

tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế phát triển nên khơng tránh

w

n

khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó, địi hỏi

lo


ad

các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín

y
th

dụng để hạn chế đến mức thấp những tổn thất do rủi ro tín dụng gây nên.

ju

Ngân hàng Đại Tín là Ngân hàng thương mại cổ phần có quy mơ nhỏ nên

yi

pl

càng đứng trước những thách thức trong bối cảnh cạnh tranh vô cùng khốc liệt giữa

ua

al

các ngân hàng trong nước và với các ngân hàng trên thế giới. Để cạnh tranh, Ngân

n

hàng Đại Tín đã mở rộng quy mơ tăng trưởng tín dụng, tuy nhiên sự tăng trưởng mở


va

n

rộng đầu tư tín dụng ln đi kèm với những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra trong tương

fu

ll

lai. Kinh nghiệm và thực tế cho thấy, sự tăng trưởng nóng tín dụng ở một giai đoạn

m

oi

nào đó thường để lại hậu quả về tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong những năm tiếp

at

nh

theo. Và Ngân hàng Đại Tín dường như cũng khơng thốt ra được quy luật khắc

z

nghiệt ñó! Trong giai ñoạn 2005 - 2009 tỷ lệ nợ q hạn, nợ xấu của Ngân hàng Đại

z


Tín ln được duy trì ở mức thấp, tuy nhiên kể từ năm 2008 trở đi chất lượng tín

vb

ht

dụng của Ngân hàng Đại Tín giảm sút thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu có dấu

k

jm

hiệu gia tăng.

ai

gm

Hoạt động tín dụng là hoạt động chính mang lại thu nhập cho Ngân hàng Đại

l.c

Tín. Tuy nhiên do nhiều yếu tố khách quan cũng như năng lực quản trị cịn yếu

om

kém, chưa đảm bảo, Ngân hàng Đại Tín cũng đã phải gánh chịu những tổn thất

a
Lu


không nhỏ. Việc mở rộng quy mô khai trương nhiều ñiểm giao dịch trong năm 2008

n

và những năm tiếp theo nhưng thiếu công cụ quản trị và kỹ thuật phịng ngừa rủi ro

va
n

tín dụng đã đặt Ngân hàng Đại Tín trước tình trạng báo động. Do đó u cầu Ngân

y

te
re

hàng Đại Tín nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng là vơ cùng cấp bách.

dụng trong kinh doanh ngân hàng và kinh nghiệm trong công tác quản lý DN để xây

th

Chính vì các lẽ trên, tơi mong muốn kết hợp giữa lý luận về quản trị rủi ro tín


dựng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Đại Tín. Đó
là lý do tơi mạnh dạn chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín

ng


dụng tại Ngân hàng Đại Tín” làm đề tài nghiên cứu.

hi
ep

2. Mục tiêu nghiên cứu

do

Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề trọng tâm sau đây:

w
n

- Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, nghiên cứu

lo

ad

những mơ hình quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng Việt Nam ñang áp

ju

y
th

dụng và kinh nghiệm trên thế giới về lĩnh vực này, từ đó đúc kết bài học kinh


yi

nghiệm cho Việt Nam về quản trị rủi ro tín dụng.

pl

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng, cơng tác quản trị rủi ro

al

ua

tín dụng tại Ngân hàng Đại Tín, từ đó chỉ ra những mặt ưu ñiểm và những vấn ñề

n

tồn tại hạn chế, nguyên nhân hạn chế cần khắc phục. Đặc biệt phần này có đánh giá

va

n

về những bất cập của tổ chức bộ máy cấp tín dụng và đánh giá về việc Ngân hàng

fu

ll

Đại Tín tổ chức bộ máy cấp tín dụng thực tế khơng đúng quy trình tín dụng đề ra.


m

oi

- Ứng dụng lý luận vào thực tiễn, ñề xuất thay đổi mơ hình tổ chức và quy

nh

trình tín dụng. Về mơ hình tổ chức đề xuất thành lập tổ thu nợ trực thuộc phòng

at

z

kinh doanh của Chi nhánh làm nhiệm vụ kiểm soát giải ngân, kiểm soát sử dụng

z

ht

vb

vốn, thu hồi, xử lý nợ xấu; bổ sung biên chế cán bộ hỗ trợ pháp lý ở chi nhánh;

jm

thành lập Phòng quản lý rủi ro và Phòng kiểm tra nội bộ khu vực. Về quy trình tín

k


dụng: tổ quan hệ khách hàng vừa làm nhiệm vụ tiếp thị và làm cơng tác thẩm định,

gm

tuy nhiên phải ln có 2 cán bộ quan hệ khách hàng và cán bộ thẩm ñịnh riêng, đề

ai

om

l.c

xuất xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ; đề xuất xây dựng “văn hóa rủi
ro”. Ngồi ra xây dựng các giải pháp ñồng bộ, phù hợp với mơi trường kinh doanh

a
Lu

và đặc thù ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng Đại Tín để phịng ngừa và hạn chế rủi

n

“An toàn, phát triển, hiệu quả và bền vững” và hướng đến các chuẩn mực quốc tế.

n

va

ro tín dụng có hiệu quả, nâng cao chất lượng quản trị tín dụng theo phương châm


th

hàng Đại Tín.

y

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

te
re

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng Đại Tín
giai đoạn 2005 – 2009.

ng

4. Phương pháp nghiên cứu

hi
ep

Để thực hiện ñề tài này, tác giả sử dụng phương pháp luận duy vật biện

do

chứng và một số phương pháp khác như: phương pháp thống kê và miêu tả, phương


w

n

pháp tổng hợp, phương pháp so sánh… xuất phát từ cơ sở lý luận ñến thực tiễn

lo

ad

nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu.

y
th

5. Những ñiểm mới của luận văn

ju

- Toàn bộ các số liệu dùng ñể phân tích ñều lấy từ các tài liệu, báo cáo của

yi

pl

Ngân hàng Đại Tín và các báo cáo tài chính đã được kiểm tốn, do đó việc phân

ua

al


tích đánh giá thực trạng phản ánh chính xác và đáng tin cậy.

n

- Xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng quản trị RRTD chặt chẽ trên cơ sở

va

n

xây dựng ba tuyến phịng thủ vững chắc để đối phó với RRTD: những nhân viên

fu

ll

“như một nền tảng”; Bộ phận quản lý RRTD và Bộ phận kiểm soát nội bộ.

oi

m

- Phát hiện việc tổ chức bộ máy cấp tín dụng thực tế khơng ñúng theo quy

at

nh

trình, làm quy trình bị phá vỡ, giảm hiệu lực của quy trình, dễ gây ra RRTD.

- Đề xuất những thay ñổi trong cơ cấu tổ chức bộ máy và quy trình cấp tín

z
z

dụng hiện hành của Ngân hàng Đại Tín.

vb

ht

- Đề xuất xây dựng chính sách khách hàng dựa trên xây dựng và hồn hiện

k

jm

mơ hình chấm ñiểm và xếp hạng tín dụng.

om

6. Kết cấu của luận văn

l.c

hàng Đại Tín theo quan điểm quản trị rủi ro tín dụng hiện đại.

ai

gm


- Đề xuất các giải pháp xây dựng văn hóa ứng xử rủi ro trong hệ thống Ngân

a
Lu

Ngồi lời mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày thành 3 chương:

n

Chương I: Cơ sớ lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân

n

va

hàng thương mại.

th

hàng Đại Tín.

y

Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

te
re

Chương II: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đại Tín.



1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ng
hi
ep

1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng

do

1.1.1 Bản chất của tín dụng ngân hàng

w
n

Tín dụng ngân hàng là một phạm trù kinh tế của nền kinh tế hàng hóa, là

lo

ad

quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một

ju


y
th

thời gian nhất ñịnh với một khoản chi phí nhất ñịnh.
Như vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng là nó phản ánh quan hệ kinh tế

yi
pl

giữa người sở hữu với người sử dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền

al

ua

kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lợi tức khi đến hạn.

n

1.1.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng

va

n

Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng thực hiện 2 chức năng sau:

fu

ll


- Thứ nhất, chức năng tập trung, phân phối lại vốn dựa theo nguyên tắc hoàn trả

m

oi

vốn gốc và lãi sau một thời hạn nhất ñịnh: Ngân hàng tiến hành huy ñộng, tập trung

nh

các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để hình thành quỹ cho vay. Trên cơ sở quỹ cho

at

z

vay đã có, các ngân hàng phân phối cho các DN, cá nhân ñủ ñiều kiện vay vốn có

z

vb

nhu cầu cần bổ sung vốn. Quá trình này khơng những địi hỏi phải tn thủ các

ht

ngun tắc tín dụng mà cịn phải chấp hành đầy đủ những quy định của pháp luật

k


jm

hiện hành về tín dụng.

gm

- Thứ hai, chức năng kiểm sốt các hoạt động kinh tế bằng tiền: Trong quá trình tập

ai

om

l.c

trung và phân phối lại vốn, các chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng kiểm sốt
lẫn nhau nhằm bảo vệ lợi ích của mình và tác động tích cực đến q trình lành mạnh

a
Lu

hóa các quan hệ kinh tế - xã hội. Trọng tâm của chức năng này là kiểm sốt đối với

n

va

người ñi vay và phải ñược tiến hành trong cả quá trình cho vay, tức là trước, trong,

n


sau khi cho vay đến lúc nguời đi vay hồn trả xong nợ gốc và lãi cho ngân hàng.

y

th

ñối tượng và sự biến động của từng kỳ, kiểm tra tình hình tài chính sử dụng vốn của

te
re

Thông qua chức năng này mà biết ñược tiền nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu về vốn,


2

các ñơn vị, cá nhân vay vốn và tạo ñiều kiện cho thanh tốn khơng dùng tiền mặt
phát triển.

ng

1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng

hi
ep

* Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển.

do


Nhờ có nguồn vốn tín dụng của ngân hàng nên các DN có điều kiện bổ sung

w

n

vốn thiếu hụt tạm thời hay mở rộng nguồn vốn ñảm bảo ñược q trình sản xuất

lo

ad

bình thường và cịn có thể mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật

y
th

cơng nghệ mới tăng tính cạnh tranh. Tín dụng đã giúp các DN đẩy nhanh q trình

ju

sản xuất và tiêu thụ, tạo điều kiện để duy trì mối liên hệ hữu cơ giữa sản xuất, lưu

yi

pl

thơng hàng hố và tiêu dùng xã hội. Ngày nay trong q trình tồn cầu hoá, quan hệ


ua

al

quốc tế ngày càng tăng cường, mỗi quốc gia trở thành một bộ phận của thị trường

n

thế giới, do đó tín dụng ngân hàng trên lĩnh vực tín dụng quốc tế cũng trở nên quan

va

n

trọng giúp cho việc liên kết chuyển giao công nghệ giữa các nước trên thế giới được

fu

ll

nhanh chóng, rút ngắn thời gian phát triển.

m

oi

* Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tích tụ và tập trung vốn rất quan trọng, từ đó giúp

at


nh

cho việc tích tụ và tập trung sản xuất.

Tín dụng ngân hàng tập trung các khoản tín dụng nhỏ lẻ thành các khoản vốn

z
z

lớn, tạo khả năng đầu tư vào các cơng trình lớn hiệu quả cao. Đồng thời các DN

vb

ht

cũng nhờ các khoản tín dụng mà có đủ vốn để mở rộng sản xuất rút ngắn thời gian

jm

tích luỹ vốn. Thơng qua tín dụng ngân hàng các DN nhận được khối lượng vốn bổ

k
ai

gm

sung rất lớn từ đó tăng quy mơ sản xuất, tăng năng suất lao ñộng, ñổi mới thiết bị,

l.c


áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng khả năng cạnh tranh làm cho DN lớn ngày

om

càng lớn lên, DN nhỏ phải liên kết với nhau ñể tồn tại trong cạnh tranh Như vậy tín

a
Lu

dụng đã góp phần thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung sản xuất.

n

* Tín dụng ngân hàng giúp cho việc điều hồ nguồn vốn góp phần ổn định thị

va
n

trường tiền tệ, phát triển cân ñối các ngành trong nền kinh tế quốc dân, và chuyển

th

làm cho xã hội bớt lãng phí ở những nơi thừa vốn, giảm khó khăn ở nơi thiếu vốn,

y

Thơng qua tín dụng mà nguồn vốn dịch chuyển từ nơi thừa ñến nơi thiếu,

te
re


dịch cơ cấu kinh tế.


3

giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả, góp phần làm cho tốc độ ln chuyển hàng
hố và tiền vốn tăng lên, tạo sự phát triển ñồng ñều trong các ngành.

ng

Việc điều hịa nguồn vốn, đồng thời thơng qua khung lãi suất quy định giúp

hi
ep

cho chính sách tiền tệ của Chính phủ được thực hiện, điều hịa lưu thơng tiền tệ góp

do

phần ổn định tiền tệ, và sự phát triển lành mạnh của thị trường tài chính tiền tệ.

w
n

Hơn nữa, thơng qua tín dụng ngân hàng, Chính phủ có những chính sách ưu

lo

ad


tiên hỗ trợ phát triển các vùng, miền hay các ngành then chốt, trọng ñiểm nhờ vào

y
th

việc ñưa ra các ưu ñãi tín dụng... do vậy ñã kích thích thúc đẩy các DN đầu tư vào

ju

các vùng, ngành trọng điểm trong diện ưu tiên của Chính phủ, góp phần chuyển

yi

pl

dịch cơ cấu kinh tế, tạo sự phát triển cân ñối trong cả nước.

ua

al

1.2 Những vấn ñề cơ bản về rủi ro tín dụng

n

1.2.1 Nội dung và bản chất rủi ro tín dụng

va


n

1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng

ll

fu

Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tín dụng là hoạt ñộng ñem lại lợi

oi

m

nhuận chủ yếu của ngân hàng, nhưng cũng là hoạt ñộng tiềm ẩn rủi ro rất cao. Các
hoạt ñộng của ngân hàng.

at

nh

thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro

z
z

Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng.

vb


ht

A.Saunders và H.Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng

jm

khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu

k
l.c

ñầy ñủ về cả số lượng và thời hạn.”

ai

gm

nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng khơng thể được thực hiện

om

Timothy W.Koch cho rằng: rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu

n

thanh toán trễ hạn.

a
Lu


nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay khơng được thanh tốn hay

va
n

Theo Shelagh Heffernan: rủi ro tín dụng là rủi ro mà một tài sản hoặc một

th

Còn theo Hennie Van Greuning - Sonja Brajovic Bratanovic thì rủi ro tín

y

mong đợi trong hoạt động cho vay.

te
re

khoản vay khơng có khả năng thu hồi được hồn tồn hoặc rủi ro về chậm trễ không


4

dụng là nguy cơ mà người đi vay khơng thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so
với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.

ng

Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng, theo quy


hi
ep

định tại Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi

do

ro tín dụng ban hành theo Quyết ñịnh số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của

w

n

Thống ñốc NHNN, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân

lo

ad

hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng

y
th

thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.

ju

Các định nghĩa về rủi ro tín dụng là khác nhau, tuy nhiên có một điểm chung:


yi

pl

rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) xảy ra những tổn thất về mặt kinh tế cho các

ua

al

NHTM, là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu

n

hiện trên thực tế qua việc khách hàng khơng trả được nợ hoặc trả nợ khơng đúng

va

n

hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng cịn gọi là rủi ro mất khả năng chi trả hay rủi ro

ll

fu

sai hẹn, liên quan ñến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh

oi


m

khi một bên đối tác khơng thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng

at

nh

tín dụng ñối với ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện hoặc thực hiện khơng
đầy đủ, khơng đúng thời hạn thanh tốn các khoản nợ gốc hay lãi.

z
z

Hãy khoan nói tới việc ñối tác phá sản hay vỡ nợ, cho dù có tin tưởng họ tới

vb

ht

mức nào, hợp đồng cam kết chặt chẽ ra sao, DN vẫn không tránh khỏi cảnh hàng tới

jm

chậm, thanh toán trễ… Tổn thất phát sinh khơng phải bao giờ cũng được bù đắp bởi

k
ai

gm


nhiều lý do: giữ quan hệ bạn hàng, hỗ trợ ñối tác… Ngay cả khi nhận được bồi hồn

l.c

về kinh tế thì DN vẫn phải gánh chịu thiệt thịi về uy tín với đối tác thứ ba. Bởi vậy,

om

trong bất kỳ mơ hình kinh doanh nào, phức tạp hay đơn giản, cơng tác quản trị ln

a
Lu

quan tâm tới các tình huống bất ngờ với hai khái niệm: thời gian và rủi ro.

n

Về bản chất thì rủi ro tín dụng là tình huống mang tính xác suất, khơng mong

va
n

muốn của cả hai phía – người cho vay và người vay, mà khi những tình huống đó

th

Như vậy cần có quan điểm nhìn nhận rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả

y


yếu là mục tiêu cuối cùng trong giao kết hợp ñồng khơng đạt được như mong muốn.

te
re

phát sinh trong q trình thực hiện hợp đồng tín dụng thì sẽ dẫn đến một kết cục tất


5

năng, do đó có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một
khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiểm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất; một

ng

ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng sẽ rất cao

hi
ep

nếu như danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng

do

tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng

w

n


được chủ động trong việc phịng ngừa, trích lập dự phịng, hạn chế những tổn thất

lo

ad

và bù ñắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.

y
th

1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng

ju

Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại

yi
pl

khác nhau.

thành các loại sau ñây:

n

ua

al


* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: rủi ro tín dụng được phân chia

n

va
ll

fu

oi

m

Rủi ro
tín dụng

at

nh
Rủi ro
danh mục

z
z
ht

vb

Rủi ro

giao dịch

k

jm
Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

om

l.c

Rủi ro
nghiệp vụ

ai

Rủi ro
bảo ñảm

gm

Rủi ro
lựa chọn

a
Lu


- Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

n

sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, ñánh giá

va

khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến q

n

th

cho vay, loại TSĐB, chủ thể ñảm bảo …); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan ñến

y

ngân hàng); rủi ro bảo ñảm (rủi ro liên quan đến các tiêu chuẩn đảm bảo như mức

te
re

trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn ñể quyết ñịnh tài trợ của


6

cơng tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ

thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vần đề).

ng

- Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do những hạn

hi
ep

chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, ñược phân thành rủi ro nội tại

do

(xuất phát từ ñặc ñiểm hoạt ñộng và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực

w

n

kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào

lo

ad

một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng ñịa lý nhất ñịnh

y
th


hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).

ju

* Căn cứ vào tính chất của nguyên nhân gây ra rủi ro: rủi ro tín dụng được

yi

pl

phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.

ua

al

- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,

n

địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất

va

n

thốt vốn vay trong khi người vay ñã thực hiện nghiêm túc chế ñộ chính sách.

fu


ll

- Rủi ro chủ quan là rủi ro do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay

m

oi

và người cho vay dù cố tình hay vơ ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ

at

nh

quan khác.

Ngồi ra cịn có những hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo

z
z

cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo ñối tượng sử

ht
k

jm

1.2.1.3 Đặc ñiểm của rủi ro tín dụng


vb

dụng vốn vay…

ai

gm

Để chủ động phịng ngừa rủi ro tín dụng thì việc nắm rõ các đặc điểm của rủi

l.c

ro tín dụng là rất cần thiết. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:

om

- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng ñã

a
Lu

chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời hạn nhất định, do đó

n

những thất thốt về vốn của khách hàng ngân hàng thường nhận biết sau, hoặc

va
n


khơng đầy đủ và chính xác những thơng tin về sản xuất kinh doanh, về những khó

th

phức tạp của ngun nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do ngân hàng là

y

- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: biểu hiện ở sự ña dạng,

te
re

khăn và thất bại trong hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng gây ra rủi ro tín dụng.


7

trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Vì vậy, cần phải nhận dạng được rủi ro tín
dụng, phân tích ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, kiểm

ng

sốt phịng ngừa rủi ro tín dụng, dự phịng tổn thất rủi ro tín dụng… để có biện pháp

hi
ep

phịng ngừa, hạn chế và khắc phục những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra.


do

- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro tín dụng ln tồn tại và gắn liền với

w

n

hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: quy luật thông tin bất cân xứng đã

lo

ad

làm cho ngân hàng khơng thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro tín dụng một cách

y
th

đầy đủ và tồn diện làm cho bất kỳ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng đối

ju

với ngân hàng. Tuy nhiên, kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro tín

yi

pl

dụng ở mức phù hợp và ñạt ñược lợi nhuận tương ứng.


ua

al

1.2.1.4 Các căn cứ chủ yếu để xác định mức độ rủi ro tín dụng

n

* Phân loại nợ

va

n

Theo Quyết ñịnh số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết ñịnh

ll

fu

số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống ñốc NHNN thì TCTD thực

m

oi

hiện phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:

at


nh

Nhóm 1: (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi ñầy ñủ cả

z
z

gốc và lãi ñúng hạn;

vb

ht

- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD ñánh giá là có khả năng thu

jm

hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi ñầy ñủ gốc và lãi đúng thời hạn cịn lại;

k
y

te
re

th

- Các khoản nợ gia hạn tới hạn trả nợ lần ñầu;


n

- Các khoản nợ q hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

va

Nhóm 3: (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

n

- Các khoản nợ khác ñược phân vào nhóm 2 theo qui ñịnh.

a
Lu

- Các khoản nợ ñiều chỉnh kỳ hạn lần ñầu;

om

- Các khoản nợ q hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

l.c

Nhóm 2: (Nợ cần chú ý) bao gồm:

ai

gm


- Các khoản nợ khác ñược phân vào nhóm 1 theo qui định.


8

- Các khoản nợ khác ñược miễn hoặc giảm lãi do khách hàng khơng đủ khả
năng thanh tốn lãi đầy ñủ theo hợp ñồng tín dụng;

ng

- Các khoản nợ khác ñược phân vào nhóm 3 theo qui ñịnh.

hi
ep

Nhóm 4: (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

do

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

w
n

- Các khoản nợ có cơ cấu thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn dưới 90 ngày theo

lo

ad


thời hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;

y
th

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai;

ju

- Các khoản nợ khác ñược phân vào nhóm 4 theo qui định.

yi

pl

Nhóm 5: (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

ua

al

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

n

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần ñầu quá hạn từ 90 ngày trở lên

va

n


theo thời hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;

ll

fu

- Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo theo thời hạn trả nợ ñược cơ

oi

m

cấu lần thứ hai;

at

nh

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;

z
z

- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 5 theo qui định.

vb

ht


* Các chỉ số cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng

jm

- Tỷ lệ nợ quá hạn:

k
ai

gm

Nợ quá hạn (non performing loan- NPL): là khoản nợ mà một phần hoặc

l.c

toàn bộ nợ gốc và /hoặc lãi ñã quá hạn. Một cách tiếp cận khác, nợ q hạn là

om

những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn, nhưng vẫn có thể xin gia hạn nợ và

a
Lu

thời gian gia hạn tối ña bằng thời gian vay.

n

Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ tổng dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay, đơn vị


va
n

tính là phần trăm (%). Cơng thức:
x 100%

th

T ổ ng d ư nợ c ho va y

y

Tỷ lệ nợ quá hạn =

te
re

T ổng dư nợ qu á hạ n


9

Trong đó: Tổng dư nợ cho vay bao gồm dư nợ cho vay thực tế + số dư bảo
lãnh do tín dụng phát hành – cho vay sử dụng thẻ, chiết khấu chứng từ hàng xuất,

ng

bảo lãnh mở L/C hàng nhập khẩu.


hi
ep

Theo quy ñịnh hiện nay, tỷ lệ nợ quá hạn khơng được vượt q 5%.

do

- Tỷ lệ nợ xấu:

w
n

+ Nợ xấu (Bad debt) (hay cịn gọi là nợ có vấn ñề): là những khoản nợ quá

lo

ad

hạn 90 ngày mà khơng địi được và khơng được tái cơ cấu, bao gồm các khoản nợ

y
th

thuộc các nhóm 3, 4 và 5 có các đặc trưng sau:

ju

+ Khách hàng đã khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam

yi


pl

kết này đã đến hạn.

ua

al

+ Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến khả

n

năng ngân hàng khơng thu được cả vốn lẫn và lãi.

va

n

+ TSĐB (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) ñược ñánh giá là giá trị phát mãi khơng

ll

fu

đủ trang trãi nợ gốc và lãi.

m

oi


+ Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.

at

nh

N ợ xấ u

Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%

z

z

T ổ ng d ư nợ c ho va y

vb

Theo quy ñịnh hiện nay của NHNN tỷ lệ nợ xấu khơng được vượt q 3%.

ht
k

jm

1.2.2 Ngun nhân của rủi ro tín dụng


om
n

- Tình hình an ninh chính trị trong nước, trong khu vực bất ổn.

a
Lu

- Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn.

l.c

* Các nguyên nhân thuộc về mơi trường:

ai

nhóm ngun nhân cơ bản dẫn đến rủi ro tín dụng sau:

gm

Nhận diện rủi ro là một trong những nội dung của quản trị rủi ro tín dụng. Có 3

th

* Các nguyên nhân thuộc về khách hàng:

y

- Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mơ.


te
re

thanh tốn quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đối biến động bất thường.

n

va

- Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán cân


10

- Khách hàng thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng ngay từ khi xin vay vốn.
- Khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích, kém hiệu quả.

ng

- Do yếu kém về năng lực lãnh ñạo và kinh nghiệm quản lý của người ñiều

hi
ep

hành DN dẫn ñến kinh doanh thua lỗ, khơng đảm bảo khả năng trả nợ.

do

- Do mất đồn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, Ban giám đốc.


w
n

- Khách hàng có ý đồ thực hiện hành vi hiện tham ơ, lừa đảo tinh vi.

lo

ad

* Các nguyên nhân thuộc về ngân hàng:

y
th

- Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận

ju

dẫn ñến ñầu tư cho vay quá liều lĩnh, tập trung cho vay quá nhiều vào một ñối tượng

yi

pl

khách hàng hoặc một ngành nghề kinh doanh.

ua

al


- Quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ, mối quan hệ giữa các bước thực hiện

n

trong quy trình có sự chồng chéo dẫm đạp lên nhau giữa các phòng ban chức năng

va

n

quản lý rủi ro tín dụng, q trình giải ngân thiếu các căn cứ xác ñáng về ñối tượng

ll

fu

vay vốn, thời ñiểm giải ngân…

oi

m

- Mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng lạc hậu, việc phân tích và đánh giá mức

at

nh

độ rủi ro của các khoản vay chưa chính xác dẫn đến những quyết định cấp tín dụng
sai lầm có thể dẫn đến nguy cơ rúi ro tín dụng.


z
z

- Cán bộ tín dụng khơng tn thủ chính sách, quy trình tín dụng, yếu kém về

vb

ht

trình độ chun mơn nghiệp vụ hoặc vi phạm ñạo ñức kinh doanh.

jm

- Do chạy theo lợi nhuận, chạy theo cạnh tranh giành thị phần.

k
ai

gm

Tóm lại, có nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, nhưng tựu trung lại có

l.c

2 nguyên nhân: nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Những nguyên

om

nhân chủ quan ảnh hưởng ñến chất lượng tín dụng, ngân hàng có thể kiểm sốt được


n

va

1.2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng

n

nhân nào thì cũng ñều dẫn ñến những hậu quả nhất ñịnh.

a
Lu

nếu như có biện pháp thích hợp. Tuy nhiên dù rủi ro tín dụng gây ra bởi nguyên

th

- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và

y

vay, gia tăng chi phí làm giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị của tài sản...

te
re

- Rủi ro tín dụng sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng: mất vốn khi cho



11

có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng khiến ngân hàng bị thua lỗ và bị phá sản. Sự phá sản của

ng

một ngân hàng sẽ dẫn ñến sự hoảng loạn của hàng loạt các ngân hàng khác và làm

hi
ep

ảnh hưởng xấu đến tồn bộ nền kinh tế trong nước.

do

- Rủi ro tín dụng gây ra hậu quả cho khách hàng. Khi DN ñể phát sinh nợ

w

n

q hạn thì chi phí của DN sẽ tăng lên. Nguy cơ khơng có đủ tiền để trả nợ cho

lo

ad

ngân hàng là điều khơng thể tránh khỏi, dẫn đến việc phát mại tài sản thế chấp, đơi


y
th

khi dẫn đến tình trạng phá sản cho khách hàng.

ju

- Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì trong

yi

pl

điều kiện hội nhập và tồn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi

ua

al

quốc gia ñều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặc khác, mối liên hệ

n

về tiền tệ, ñầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nước

va

n

ln ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế có liên quan.


ll

fu

Để phịng ngừa, hạn chế hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra, ngân hàng cần

m

oi

phải xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả.

at

nh

1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng

z
z

Đối với rủi ro tín dụng, trước hết, nên coi đó là một hiện tượng có thể xảy ra

vb

ht

ngồi mong muốn của ngân hàng khi thực hiện cho vay ñối với khách hàng. Với


jm

quan niệm như vậy, mỗi khi bắt ñầu xem xét một khoản tín dụng, ngân hàng cần

k
ai

gm

lường trước những rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng chính là xuất phát điểm hình

l.c

thành nên ý tưởng quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. Mặc dù rủi ro tín dụng là một

om

hiện tượng tiềm ẩn và không phải bao giờ cũng xảy ra khi ngân hàng cho khách

a
Lu

hàng vay vốn, nhưng trong nhiều trường hợp, do tính lặp lại của rủi ro nên người ta

n

có thể nhận biết được tính quy luật của nó. Chính vì điều này mà ngân hàng có thể

va

n

tìm ra những biện pháp quản lý nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và

th

và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng. Tuy nhiên quan ñiểm của trường phái mới ñược

y

Cho ñến nay, vẫn chưa có khái niệm thống nhất về quản trị rủi ro nói chung

te
re

giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra.


12

nhiều người tán ñồng hơn cả. Quan ñiểm này cho rằng cần quản trị tất cả mọi loại
rủi ro của ngân hàng một cách tồn diện. Theo đó, quản trị rủi ro tín dụng là q

ng

trình tiếp cận một cách khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm

hi
ep


sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi

do

của rủi ro tín dụng.

w
n

Quản trị rủi ro tín dụng gồm các bước: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo

lo

ad

lường rủi ro, kiểm sốt phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro tín dụng.

y
th

1.3.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng

ju

1.3.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng

yi

pl


Để quản trị rủi ro trước hết phải nhận dạng ñược rủi ro. Nhận dạng rủi ro tín

ua

al

dụng bao gồm: theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động và tồn bộ hoạt

n

động của ngân hàng nhằm thống kê ñược tất cả các loại rủi ro tín dụng, dự báo

va

n

những rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng. Trên cơ sở đó đề xuất các giải

fu

ll

pháp kiểm sốt và tài trợ rủi ro thích hợp. Hiện nay các ngân hàng Việt Nam chưa

oi

m

chủ ñộng trong nhận dạng rủi ro mà chủ yếu đối phó khi đã rủi ro đã xuất hiện.


at

nh

1.3.2.2 Phân tích rủi ro tín dụng

Phân tích rủi ro là phải xác ñịnh nguyên nhân gây ra rủi ro và tìm ra biện

z
z

pháp tốt nhất để phịng ngừa rủi ro tín dụng. Trên cơ sở đó tác động đến các ngun

vb

ht

nhân làm thay đổi chúng và phịng ngừa rủi ro tín dụng một cách hữu hiệu hơn.

k

jm

1.3.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng

ai

gm

Để đo lường rủi ro tín dụng, người ta sử dụng các mơ hình để lượng hóa mức


l.c

độ rủi ro tín dụng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an tồn tối đa

om

đối với một khách hàng cũng như để trích lập quỹ dự phịng rủi ro Các mơ hình này

a
Lu

rất đa dạng, bao gồm cả mơ hình phản ánh về mặt định tính và mơ hình phản ánh về

n

mặt định lượng. Các mơ hình áp dụng khá phổ biến như: mơ hình chất lượng 6C (1.

va
n

Character: tư cách người vay; 2. Capacity: năng lực của người vay; 3. Cash: thu

th

Moody và Standard & Poor, mơ hình điểm số Z (Z – credit scoring model)…

y

6.Control: kiểm sốt), mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng, mơ hình xếp hạng của


te
re

nhập của người vay; 4. Collateral: bảo ñảm tiền vay; 5. Conditions: các ñiều kiện;


13

- Điển hình là mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng ñược các ngân hàng Mỹ
sử dụng ñể xếp hạng và chấm điểm để ra quyết định tín dụng (Xem Phụ lục 1).

ng

- Đối với Moody xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng với Standard & Poor thì

hi
ep

cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody) và AA (Standard & Poor)

do

sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro khơng được hồn vốn vốn cao. Trong đó, chứng

w

n

khốn (khoản cho vay) mà ngân hàng nên đầu tư, cịn các loại chứng khốn (khơng


lo

ad

cho vay) bên dưới được xếp hạng thấp hơn thì ngân hàng khơng đầu tư (khơng cho

y
th

vay) (Xem Phụ lục 2).

ju

1.3.2.4 Kiểm sốt- phịng ngừa rủi ro tín dụng

yi

pl

Cơng việc trọng tâm của cơng tác quản trị là kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi

ua

al

ro tín dụng là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng cụ, chiến lược, các chương

n


trình hoạt động ñể ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh

va

n

hưởng khơng mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng.

fu

ll

1.3.2.5 Tài trợ rủi ro tín dụng

oi

m

Khi rủi ro ñã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác ñịnh chính xác những tổn

at

nh

thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó cần có những biện pháp
tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia thành 2 nhóm: tự khắc phục rủi

z
z


ro và chuyển giao rủi ro. Ngân hàng tự khắc phục rủi ro chủ yếu bằng việc phân loại

vb

ht

nợ và trích lập quỹ dự phịng RRTD và sử dụng cơng cụ bảo đảm tiền vay. Nếu

jm

khoản vay được ngân hàng mua bảo hiểm thì khi RRTD xảy ra, cơng ty bảo hiểm có

k
ai

gm

nhiệm vụ bồi thường cho NH theo quy định. Tham gia bảo hiểm tín dụng sẽ đảm

l.c

bảo cho hoạt ñộng kinh doanh của NH diễn ra liên tục và bình thường. Ngồi ra

om

ngân hàng sử dụng các công cụ của nghiệp vụ mua bán nợ và các cơng cụ bảo hiểm

a
Lu


tín dụng như quyền chọn (credit), hốn ñổi tín dụng (credit swap) ñể chuyển giao

n

rủi ro và trung hòa rủi ro. Hiện nay, các ngân hàng thường yêu cầu khách hàng vay

va
n

phải mua bảo hiểm trong quá trình xây dựng và bảo hiểm cơng trình (đối với các dự

y

th

1.3.3 Cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng

te
re

án ñầu tư), bảo hiểm hàng hóa ñể có nguồn bù ñắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.


×