Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Luận văn) phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty cổ phần tập đoàn vina , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ng
hi
ep

ĐỖ THỊ THU THẢO

do
w
n
lo
ad

ju

y
th

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN

yi

KẾ TỐN DOANH THU TẠI

pl

n

ua



al

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN VINA

n

va
ll

fu
oi

m
nh

: Kế tốn – Kiểm tốn
: 60.34.30

at

Chun ngành
Mã số

z
z
ht

vb
k


jm

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

om

l.c

ai

gm
n

a
Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS – TS. BÙI VĂN DƯƠNG

n

va
y

te
re

th


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2010


LỜI CAM ĐOAN

ng
hi
ep

Tơi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế này là do tôi tự viết ra, sau khi ñược sự

do

hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học cũng như tham khảo các tài liệu có liên quan.

w

n

Các ý kiến được trình bày trong nội dung đề tài chưa được cơng bố trong những cơng

lo

ad

trình nghiên cứu nào khác.

ju

y

th

Người viết cam ñoan

yi
pl
ua

al
n

ĐỖ THỊ THU THẢO

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


LỜI CẢM ƠN

ng
hi


Tơi xin chân thành cảm ơn:

ep
do

Phó Giáo Sư, Tiến Sỹ BÙI VĂN DƯƠNG đã tận tình hướng dẫn, góp ý và động

w

viên tơi hồn thành luận văn này.

n

lo

Q Thầy, Cô giáo là giảng viên Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã

ad

giảng dạy từ những kiến thức cơ bản, ñến những kiến thức chuyên sâu ñể từ đó giúp tơi

y
th

hồn thành đề tài này.

ju

yi


Ban lãnh đạo nhà trường cùng quý Thầy, Cô, giáo vụ Khoa Đào tạo sau Đại học,

pl

trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, đạo tạo điều kiện cho tơi có cơ hội hồn

n

ua

al

thành luận văn này.

va

Ban giám đốc, Kế tốn trưởng cơng ty Cổ phần Tập đồn Vina đã giúp ñỡ tôi

n

trong công tác thu thập dữ liệu thực tế tại đơn vị.

fu

ll

Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn tất cả quý vị, xin kính chúc quý vị ñược

oi


m

nhiều sức khỏe.

nh

Người viết lời cảm ơn

at
z
z
ht

vb

ĐỖ THỊ THU THẢO

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a

Lu
n

va
y

te
re

th


MỤC LỤC

ng

LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................... trang 1

hi

Chương 1: Sơ lược về thương mại ñiện tử và một số ảnh hưởng của

ep
do

thương mại điện tử đến cơng tác kế tốn ......................................... trang 5

w

Sơ lược về thương mại ñiện tử............................................. trang 5


1.1.

n
lo

1.1.1.

Khái niệm thương mại ñiện tử ............................................. trang 5

ad

Một số ñặc trưng của thương mại điện tử ............................ trang 7

1.1.3.

Các hình thức hoạt ñộng của thương mại ñiện tử ................ trang 7

ju

y
th

1.1.2.

yi

Phân loại các mơ hình kinh doanh trong TMĐT ................. trang 9

1.1.5.


Ưu và nhược ñiểm của TMĐT ............................................. trang 15

1.2.

Một số ảnh hưởng của TMĐT đến cơng tác kế tốn ........... trang 16

pl

1.1.4.

n

ua

al

va

n

Kết luận chương 1 ................................................................................ trang 24

ll

fu
m

oi


Chương 2: Thực trạng về TMĐT tại Việt Nam và thực tiễn kế tốn

nh

at

doanh thu tại cơng ty CP Tập đồn Vina......................................... trang 25
Thực trạng về TMĐT tại Việt Nam……………………….trang 25

2.2.

Một số quy định liên quan đến kế tốn doanh thu

z

2.1.

z

ht

vb

Khái qt chung về cơng ty Cổ phần Tập đồn Vina

gm

2.3.

k


jm

trong mơi trường thương mại ñiện tử tại Việt Nam………trang 30

l.c

ai

Việt Nam (viết tắt là VNG)……………………………….trang 34
Giới thiệu về VNG ............................................................... trang 34

2.2.2.

Các sản phẩm chính của VNG…………………………….trang 35

2.3.

Thực tiễn kế tốn Doanh thu tại VNG ................................. trang 41

2.3.1.

Trò chơi trực tuyến .............................................................. trang 41

2.3.2.

Dịch vụ web ......................................................................... trang 44

2.3.3.


Chợ trực tuyến...................................................................... trang 47

2.4.

Một số nhận xét, ñánh giá về cách hạch toán tại VNG ....... trang 48

om

2.2.1.

n

a
Lu

n

va
y

te
re

th


Những vấn đề khác có ảnh hưởng đến hoạt động của VNG trang 49

2.5.


Kết luận chương 2 ................................................................................ trang 53

ng
hi
ep

Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện ........................ trang 54

do

3.1.

Về phương thức kinh doanh................................................. trang 54

w
n

lo

3.1.1.

ad

3.1.2.

Đối với game online............................................................. trang 54
Đối với dịch vụ web ............................................................. trang 55

y
th


Về ghi nhận doanh thu ......................................................... trang 56

yi

3.2.

Đối với chợ ñiện tử .............................................................. trang 56

ju

3.1.3.

pl

Đối với game online............................................................. trang 56

3.2.2.

Đối với dịch vụ web ............................................................. trang 65

3.2.3.

Tính khả thi và ảnh hưởng của cách ghi nhận doanh thu mới ñối với

n

ua

al


3.2.1.

n

va

ll

fu

BCKQHĐKD ...................................................................................... trang 66

m

Ghi nhận doanh thu khi mở rộng hình thức kinh doanh ...... trang 69

3.3.

Các vấn ñề khác ................................................................... trang 75

3.3.1.

Thanh tốn trực tuyến .......................................................... trang 75

3.3.2.

Quy định pháp luật và dư luận xã hội .................................. trang 75

oi


3.2.4.

at

nh

z

z

ht

vb

jm

Kết luận chương 3 ................................................................................ trang 77

k

KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................... trang 78

om

l.c

ai

gm

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

ng
hi
ep

AOL

: America Online (công ty cung cấp internet tồn cầu có trụ sở tại Mỹ)

B2B

: Business to Business

do


: Business to Consumer

w

B2C

n

B2G

lo
ad

C2C

: Business to Government

y
th

CNTT

: Consumer to Consumer
: Công nghệ thông tin

ju

: Emerging Issues Task Force


EITO

: European Information Technology Observatory

EU

: European Union

EDIFACT

: Electronic Data Interchange For Administration, Commerce and Transport

FASB

: Financial Accounting Standards Board

GAAP

: Generally Accepted Accounting Principles

IAS

: International Accounting Standards

ISO

: International Organization for Standardization

SAB


: Staff Accounting Bulletin

SEC

: Securities & Exchange Commission

SWIFT

: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication

TMĐT

: Thương mại ñiện tử

UNCTAD

: United Nations Conference on Trade and Development

VAS

: Vietnamese Accounting Standards

VN

: Việt Nam

VNG

: Công ty Cổ phần Tập đồn Vina


WTO

: World Trade Organisation

XML

: eXtensible Markup Language

yi

EITF

pl

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi


m

at

nh

z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y


te
re

th


-1-

LỜI MỞ ĐẦU

ng
hi

• Tính cấp thiết của đề tài:

ep
do

Khi internet xuất hiện mở ñường cho sự bùng nổ của lĩnh vực cơng nghệ

w

cao và đặc biệt là cơng nghệ trong lĩnh vực truyền, nhận và xử lý thông tin với

n

lo

tốc ñộ cao. Công nghệ cao ñi vào hầu hết các lĩnh vực của ñời sống, tất nhiên


ad

y
th

là cả việc kinh doanh, thương mại cũng khơng thể thiếu được.

ju

Ngày nay, thương mại ñiện tử phát triển mạnh mẽ, ñặc biệt là các nước

yi

pl

phương Tây, ở Việt Nam mơ hình này cũng ngày càng phát triển với những

ua

al

thuận lợi như nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, mở thêm kênh phân phối mới.

n

Tuy nhiên, đối với kế tốn, việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế cũng gặp

va


n

khơng ít khó khăn do cách thức của hoạt ñộng bán hàng và cung cấp dịch vụ

fu

ll

ngày càng ña dạng hơn ñặc biệt là với sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin. Các

m

oi

hình thức bán hàng qua mạng, thanh tốn dùng thẻ điện tử ra ñời mang lại

nh

at

nhiều tiện ích nhưng cũng làm nảy sinh các vấn ñề liên quan ñến thời ñiểm

z

ghi nhận doanh thu cũng như xác ñịnh giá trị doanh thu ñược ghi nhận trong

z

vb


các giao dịch thương mại ñiện tử. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về

ht

k

jm

“Doanh thu và thu nhập khác” hiện tại cũng ñã hướng dẫn các vấn ñề liên

gm

quan ñến doanh thu nhưng khi phát sinh yếu tố mới tất yếu văn bản sẽ chưa

l.c

ai

thể ñáp ứng kịp ngay nhu cầu hạch toán của các doanh nghiệp có hoạt động

om

thương mại điện tử. Vậy những khó khăn trong việc ghi nhận doanh thu mà

a
Lu

họ ñang gặp phải vẫn chưa ñược hướng dẫn rõ ràng và thống nhất.

n


Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vina là một trong những doanh nghiệp hoạt

va
n

ñộng thương mại ñiện tử tại Việt Nam. Với nhu cầu thiết yếu có sự thống

th

tốn doanh thu tại cơng ty Cổ phần Tập đồn Vina”.

y

tử nên tơi đề xuất nghiên đề tài: “Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế

te
re

nhất, hướng dẫn cho các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu trong thương mại ñiện


-2-

• Mục đích nghiên cứu:
Với đặc điểm là đem lại những điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng các

ng
hi


hình thức kinh doanh, loại hình thương mại điện tử ra ñời và phát triển ở Việt

ep

Nam cùng với nhu cầu có được những hướng dẫn cho đặc thù loại hình doanh

do
w

nghiệp này xét thấy rằng Bộ Tài chính cần thiết phải có thêm những hướng

n

lo

dẫn dành riêng cho thương mại ñiện tử giúp cho việc hạch toán doanh thu

ad

trong các ñơn vị không bị lúng túng và thống nhất giữa các đơn vị có hoạt

y
th
ju

động này.

yi

Sau khi nghiên cứu, đề tài này sẽ là một trong những tài liệu ban ñầu dùng


pl

ua

al

ñể tham khảo cho quá trình nghiên cứu ñưa ra những hướng dẫn cách hạch

n

toán doanh thu trong những tình huống khó xác định nếu chỉ dựa vào chuẩn

va

n

mực kế tốn Việt Nam số 14 và thơng tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002

ll

fu

hướng dẫn chuẩn mực này.

oi

m

• Đối tượng nghiên cứu:


nh

at

Đề tài này sẽ nghiên cứu các hoạt ñộng phát sinh doanh thu theo loại hình

z

z

thương mại điện tử như bán hàng trực tuyến, trao ñổi quảng cáo, thẻ dịch vụ

vb

ht

cho nhiều lần sử dụng, dịch vụ cho thuê quảng cáo cùng với phương pháp ghi

jm

nhận chúng. Tuy nhiên với thời gian và ñiều kiện hạn chế ñề tài sẽ chỉ nghiên

k
om

• Phương pháp nghiên cứu:

l.c


Cổ phần Tập đồn Vina.

ai

gm

cứu và tìm giải pháp hồn thiện phương pháp ghi nhận doanh thu của Cơng ty

a
Lu

Đề tài được tiến hành dựa trên cơ sở duy vật biện chứng, căn cứ vào ñiều

n
n

va

kiện thực tế của cơng ty cổ phần Tập đồn Vina, khảo sát nhằm phát hiện ra

th

huống từ đó tổng hợp, phân tích và đề xuất ý kiến, phương hướng và giải

y

lợi, khó khăn của doanh nghiệp trong hạch tốn doanh thu trong từng tình

te
re


tình huống khó xử lý, lúng túng trong cách hạch tốn, phân tích những thuận


-3-

pháp hồn thiện kế tốn doanh thu trong thương mại ñiện tử cụ thể là tại Công
ty Cổ phần Tập đồn Vina.

ng
hi

• Những đóng góp của luận văn:

ep
do

Luận văn đề cập đến loại hình hoạt động mới và ngày càng phổ biến như

w

một xu hướng tất yếu theo ñà phát triển của công nghệ thông tin. Thông

n

lo

thường các văn bản hướng dẫn ra đời sau và khơng theo kịp tình hình thực tế,

ad


y
th

chính vì lẽ đó thực tế thường diễn biến phức tạp và ñặt ra những vấn ñề mới

ju

cần ñược nghiên cứu giải quyết. Đề tài “Phương hướng và giải pháp hồn

yi

pl

thiện kế tốn doanh thu tại cơng ty Cổ phần Tập đồn Vina ” được tiến

ua

al

hành nghiên cứu sẽ:

n

- Là một trong những tài liệu tham khảo cho Bộ Tài chính ban hành

va

n


những hướng dẫn ghi nhận doanh thu trong ñiều kiện ñặc thù là thương

ll

fu

mại ñiện tử.

m

oi

- Khi có được những hướng dẫn cụ thể đề tài cịn là cơ sở vận dụng trong

nh

at

hạch tốn doanh thu tại các đơn vị có thương mại điện tử.

z

- Giúp các đơn vị có thương mại điện tử tương tự nhau thống nhất trong

z
k

jm

hay giá trị ghi nhận doanh thu.


ht

vb

cách hạch tốn doanh thu trong các trường hợp khó xác ñịnh thời ñiểm

sánh, ñối chiếu, ñánh giá giữa các ñơn vị hợp lý hơn.

l.c

ai

gm

- Khi có sự hạch tốn thống nhất giữa các ñơn vị sẽ giúp cho việc so

om

- Giúp cho các báo cáo tài chính của đơn vị hợp lý hơn và từ đó giúp

n

a
Lu

người sử dụng báo cáo tài chính có những nhìn nhận chính xác hơn.

n


va
y

te
re

th


-4-

• Bố cục của luận văn:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, ñề tài gồm ba chương:

ng
hi

- Chương 1: Sơ lược về thương mại ñiện tử và một số ảnh hưởng của

ep
do

thương mại điện tử đến cơng tác kế tốn.

w

- Chương 2: Thực trạng thương mại ñiện tử tại Việt Nam và thực tiễn kế

n
lo


tốn doanh thu tại cơng ty Cổ phần Tập đồn Vina.

ad

y
th

- Chương 3: Phương hướng và giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu tại

ju

cơng ty Cổ phần Tập đồn Vina.

yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re


th


-5-

CHƯƠNG 1:
SƠ LƯỢC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

ng
hi

VÀ MỘT SỐ ẢNH HƯỞNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

ep
do

ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TỐN

w

n

1.1.

Sơ lược về thương mại điện tử:

lo
ad

1.1.1. Khái niệm thương mại ñiện tử


y
th

ju

- Kinh doanh ñiện tử: kinh doanh ñiện tử là một thuật ngữ khái quát của

yi

việc thực hiện công việc kinh doanh với sự trợ giúp của viễn thơng và

pl

ua

al

các thiết bị viễn thơng.

n

- Thương mại điện tử: thương mại ñiện tử ñược ñịnh nghĩa như việc thực

va

n

hiện mua bán hàng hóa, dịch vụ với sự trợ giúp của viễn thơng và các


ll

fu

thiết bị viễn thơng

m

oi

Có thể dùng với một số tên gọi khác như giao dịch ñiện tử (electronic

z

cũng diễn tả ý tương tự.

at

nh

trading), sự mua hàng ñiện tử (electronic procurement, electronic purchasing)

z

ht

vb

Tuy nhiên, thương mại ñiện tử nên được hiểu theo ý rộng hơn như đăng


l.c

ai

gm

• Nghĩa rộng:

k

của viễn thông và các thiết bị viễn thông.

jm

ký, q trình xin cấp phép, đăng ký nhập học của sinh viên, … với sự trợ giúp

om

- Thương mại ñiện tử bao gồm việc sản xuất, phân phối, marketing, bán

n

1998).

a
Lu

hay giao hàng hóa và dịch vụ bằng các phương tiện ñiện tử (UNCTAD

va

n

- Thương mại ñiện tử bao gồm các giao dịch thương mại thơng qua các

th

mại điện tử trực tiếp (trao đổi hàng hóa vơ hình) (theo EU).

y

thương mại điện tử gián tiếp (trao đổi hàng hóa hữu hình) và thương

te
re

mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện ñiện tử. Nó bao gồm


-6-

- Thương mại ñiện tử gồm các giao dịch thương mại liên quan ñến các tổ
chức, cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền ñi các dữ liệu. Các dữ liệu

ng
hi

đó được số hóa thơng qua các mạng mở như internet hoặc các mạng

ep


đóng có cổng thơng tin với mạng mở như AOL.

do

- Thương mại ñiện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và

w
n
lo

phân phối sản phẩm được mua bán và thanh tốn trên mạng internet

ad

nhưng việc giao nhận có thể hữu hình hặc giao nhận qua internet dưới

y
th

ju

dạng số hóa. (WTO)

yi

Tóm lại theo nghĩa rộng thương mại điện tử là tồn bộ chu trình và các

pl

ua


al

hoạt ñộng kinh doanh liên quan ñến các tổ chức hay cá nhân. Thương mại

n

ñiện tử là việc tiến hành hoạt ñộng thương mại sử dụng các phương tiện ñiện

va

tử và cơng nghệ xử lý thơng tin số hóa.

n
ll

fu

• Nghĩa hẹp:

m

oi

- Thương mại ñiện tử là các giao dịch thương mại về hàng hóa và dịch vụ

z

xuyên Đại Tây Dương, 1997)


at

nh

được thực hiện thơng qua các phương tiện điện tử (diễn ñàn ñối thoại

z

ht

vb

- Thương mại ñiện tử là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn

k

1997)

jm

tới việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông (EITO,

gm

l.c

ai

- Thương mại điện tử là việc hồn thành bất kỳ một giao dịch nào thơng


om

qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao

n

Hoa kỳ, 2000)

a
Lu

quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hóa và dịch vụ (Cục Thống kê

va
n

Tóm lại theo nghĩa hẹp thương mại ñiện tử ñược hiểu là việc mua bán hàng

y

th

viễn thơng khác.

te
re

hóa và dịch vụ thơng qua các phương tiện ñiện tử nhất là internet và các mạng



-7-

1.1.2. Một số ñặc trưng của thương mại ñiện tử
So với hoạt ñộng thương mại truyền thống, thương mại ñiện tử có một số

ng
hi

đặc trưng cơ bản sau:

ep

- Các bên giao dịch trong thương mại điện tử khơng tiếp xúc trực tiếp với

do

nhau và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước.

w
n

lo

- Các giao dịch thương mại truyền thống ñược thực hiện với sự tồn tại

ad

của khái niệm biên giới quốc gia, cịn thương mại điện tử được thực

y

th

ju

hiện trong một thị trường khơng có biên giới (thị trường thống nhất

yi

tồn cầu).

pl

ua

al

- Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham gia của ít

n

nhất 3 chủ thể, trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung

va

cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.

n
ll

fu


- Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương

oi

m

tiện để trao đổi dữ liệu, cịn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới

at

nh

thơng tin chính là thị trường.

z
z
ht

vb

1.1.3. Các hình thức hoạt động của thương mại ñiện tử:

gm

a. Thư ñiện tử:

k

jm


Các hoạt ñộng chủ yếu của thương mại ñiện tử bao gồm:

l.c

ai

Là một phương tiện thông tin rất nhanh, một mẫu thông tin có thể được

om

gửi đi dưới dạng mã hóa hay dạng thơng thường và được chuyển qua các

n

va

b. Thanh tốn điện tử:

n

một máy nguồn ñến nhiều máy nhận cùng một lúc.

a
Lu

mạng máy tính đặc biệt là mạng internet. Nó có thể chuyển mẫu thơng tin từ

th


hàng hoặc thẻ tín dụng, …

y

bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua

te
re

Là việc thanh tốn tiền thơng qua bức thư điện tử ví dụ như trả lương


-8-

c. Trao ñổi dữ liệu ñiện tử:
Là việc trao ñổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” từ máy tính điện tử

ng
hi

này sang máy tín điện tử khác, giữa các cơng ty hoặc đơn vị có thỏa thuận

ep

mua bán với nhau.

do

d. Truyền dung liệu:


w
n
lo

Là nội dung của hàng hóa số hóa, giá trị của nó khơng phải trong vật

ad

mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa số có thể giao qua

y
th

ju

mạng. Ví dụ về hàng hóa số như: tin tức, nhạc, phim, chương trình phát thanh,

yi

truyền hình, …

pl

ua

al

e. Bán lẻ hàng hóa hữu hình:

n


Tận dụng tính năng đa phương tiện của mơi trường web và java, người

va

bán xây dựng các “cửa hàng ảo” trong ñó quang cảnh cửa hàng và hàng hóa

n
ll

fu

thể hiện trên từng trang màn hình một. Danh sách hàng hóa bán lẻ qua mạng

oi

m

ngày càng mở rộng từ hoa ñến quần áo, từ kim khí điện máy đến ơ tơ, …

at

nh

f. Các hình thức kinh doanh điện tử:

z

- B2C: Thay vì ñi ñến cửa hàng thực ngoài phố, người mua chỉ việc log


z

ht

vb

vào mạng và tìm đến website mà cung cấp thơng tin liên quan đến một sản

jm

phẩm nhất định nào đó. Kích vào bất kỳ một website nào mà ở ñó việc

k

mua bán có thể thực hiện. Sau ñó gõ tên, địa chỉ và số thẻ tín dụng. Kích

gm

l.c

ai

một lần nữa ñể kiểm tra lại. Thủ tục này ñược gọi là giao dịch doanh

om

nghiệp với khách hàng hay B2C. Giao dịch này cịn được gọi là giao dịch

n


người tiêu dùng.

a
Lu

thị trường, những giao dịch loại này ñưa doanh nghiệp ñến gần hơn với

va

- B2B: Giao dịch doanh nghiệp với doanh nghiệp còn gọi là giao dịch liên

n

th

xuất và các nhà cung cấp cũng nằm trong mơ hình này.

y

giữa các bên liên quan ñến việc làm ăn. Các giao dịch ñiện tử giữa nhà sản

te
re

kết thị trường. Nó bao gồm các giao dịch hoạt ñộng kinh doanh ñiện tử


-9-

- B2G: Khi có một giao dịch kinh doanh gắn với một cơ quan nào đó của

chính phủ như hải quan, thuế thì mọi người phải trình các văn bản pháp

ng
hi

quy, phải được kiểm tra rồi mới thơng qua. Ngược lại với các thủ tục nhà

ep

nước làm tốn rất nhiều thời gian, giao dịch B2G tiết kiệm thời gian và

do

không gây nhiều phiền hà. Do đó, hình thức này có thể dùng ñể tăng

w
n

lo

cường hiệu quả quản lý.

ad

- C2C: Một hình thức giao dịch khác trên internet là khách hàng với khách

y
th

ju


hàng. Giao dịch này chỉ là một thông báo mua hoặc bán một món đồ cũ,

yi

mang tính chất cá nhân.

pl

ua

al

1.1.4. Phân loại các mơ hình kinh doanh trong thương mại điện tử:

n

a. Các mơ hình mơi giới:

va

- Buy/Sell Fulfillment – Mua / bán trọn gói

n
ll

fu

Những người tham gia phải ñặt mua hoặc bán và người môi giới thu lệ phí


m

oi

của người bán hoặc người mua cho mỗi giao dịch.

at

nh

- Marketing Exchange - Thị trường trao đổi

z

Đây là một mơ hình ngày càng phổ biến trong mối quan hệ B2B. Trong

z

ht

vb

mơ hình này, người mơi giới thường thu tiền của người bán một khoản lệ phí

jm

tính theo giá trị doanh thu. Cơ chế tính giá có thể chỉ đơn giản là chào

k


hàng/mua, chào hàng/mua sau khi thương lượng hoặc một cuộc ñấu giá chào

l.c

ai

gm

hàng/ñặt giá.

a
Lu

nghiệp

om

- Business Trading Community – Cộng ñồng thương mại của các doanh

n

Một ý tưởng do VerticalNet. Com (Mỹ) khởi xướng. Đây là một trang web

va

đóng vai trị của một nguồn thơng tin quan trọng và đầy ñủ cho các thị trường

n
của VerticalNet cho phép các doanh nghiệp trao đổi thơng tin theo kiểu B2B,


th

và bài viết hàng ngày, rao mua bán và tuyển lao ñộng … Thêm nữa, các site

y

phần hướng dẫn mua hàng, sổ ñịa chỉ sản phẩm và các nhà cung cấp, các tin

te
re

cao cấp. Các cộng đồng của VerticalNet có các thơng tin về sản phẩm trong


- 10 -

hỗ trợ các chương trình thương mại và các hoạt ñộng thương mại theo kiểu
hiệp hội.

ng
hi

- Buyer Aggregator – Nhiều người mua kết hợp

ep

Hình thức này là một quá trình kết hợp cho những người mua riêng lẻ

do


thành từng nhóm để mua các lơ hàng từ internet. Cho phép các cá nhân có lợi

w
n

lo

như các doanh nghiệp khi mua sản phẩm theo lô lớn. Người bán chỉ phải trả

ad

một khoản phí nhỏ cho mỗi lần bán theo hình thức trả phí cho mỗi lần giao

y
th

ju

dịch. Ví dụ: Mobshop (accompany.com), Volumebuy.com, Etrana.com.

yi

- Distributor – Nhà phân phối

pl

ua

al


Loại ñiều hành theo kiểu catalog, nơi mà website liên kết một số lượng lớn

n

các nhà sản xuất với những người mua buôn với số lượng lớn. Nhà phân phối

va

giảm được chi phí bán hàng do giảm nhân cơng trong các q trình kiểm tra

n
ll

fu

ñơn hàng, báo giá và xử lý ñơn hàng. Người mơi giới thu phí từ các giao dịch

oi

m

mua bán giữa các nhà phân phối và các ñối tác thương mại của họ. Người

at

nh

mua sẽ thâm nhập thị trường nhanh hơn và giảm chi phí. Ví dụ:

z


Queslink.com, Converge Trade (converge.com).

z
ht

vb

- Virtual Mall – Chợ ảo ñơn giản

jm

Là một website hội tụ nhiều người bán hàng. Doanh thu là phí hàng tháng

k

cho các giao dịch, tên cửa hàng và cài ñặt. Thành công của một chợ ảo sẽ

gm

l.c

ai

nhiều hơn nữa khi kết hợp với một site thông tin hoặc các dịch vụ xử lý giao

n

- Metamediary – Chợ ảo có xử lý giao dịch


a
Lu

Stuff.com, ExciteStores.com.

om

dịch tự ñộng hoặc cơ hội tiếp thị. Ví dụ: Yahoo!Stores (storesyahoo.com),

va

Giống như chợ ảo, nhưng người tổ chức cịn có thêm việc xử lý các giao

n

- Auction Broker – Mơi giới đấu giá

th

HotDispatch.com, Amazon.com.

y

người ta thu phí thiết lập hệ thống và phí trên mỗi giao dịch. Ví dụ:

te
re

dịch và cung cấp thêm các dịch vụ bảo vệ khách hàng. Trong mơ hình này,



- 11 -

Một website tổ chức bán ñấu giá cho các cá nhân hoặc nhà cung cấp muốn
bán hàng. Người mơi giới thu tiền lệ phí theo tỉ lệ của giá trị giao dịch. Người

ng
hi

bán sẽ chấp nhận ñặt giá cao nhất của những người mua trên mức tối thiểu.

ep

Các cuộc đấu giá có thể thay đổi tùy theo luật chào hàng và đặt giá. Ví dụ:

do

eBay.com, AuctionNet.com.

w
n

lo

- Reverse Auction – Mua đấu giá

ad

Mơ hình kinh doanh “tự đặt giá”, cịn gọi là “thu nhập nhu cầu”. Một


y
th

ju

người mua đề xuất giá cho sản phẩm / dịch vụ và người mơi giới tìm kiếm

yi

nguồn hàng bằng cách liên hệ với các nhà cung cấp. Ví dụ: Priceline.com,

pl

ua

al

Respond.com, eWanted.com.

n

- Classifieds – Rao mua bán

va

Một nơi để bày các hàng hóa cần bán hoặc cần mua, giống như nhà cung

n
ll


fu

cấp nội dung thơng tin địa phương. Giá cả hàng hóa có thể được đăng hoặc

oi

m

khơng. Lệ phí phải trả khi niêm yết cho dù có mua / bán được hay khơng. Ví

at
z

- Search Agent – dịch vụ tìm kiếm

nh

dụ: ColumbiaToday.com.

z

ht

vb

Một chương trình thơng minh dùng để tìm kiếm các đơn giá thấp nhất cho

l.c

ai


gm

- Bounty Broker – mơi giới tặng q

k

khó tìm. Ví dụ: MySimon.com, DealTime.com.

jm

một sản phẩm / dịch vụ do người mua chỉ định hoặc tìm kiếm các thơng tin

om

Một món q như là một phần thưởng được tặng để tìm những thứ khó tìm

n

va

b. Các mơ hình quảng cáo

n

lệ của phần thưởng. Ví dụ: BountyQuest.com

a
Lu


như người, ý tưởng hoặc đồ vật. Phí mơi giới có thể là đồng hạng hoặc theo tỷ

hút quảng cáo và cho phép các site tổng hợp tính tiền quảng cáo đắt hơn.

th

và thơng tin chung hoặc đa dạng. Nhiều người để mắt đến chính là điểm thu

y

Các site có số người truy cập nhiều thường có hướng cung cấp các dịch vụ

te
re

- Generalized Portal – Site thông tin tổng hợp


- 12 -

Cạnh tranh để có số lượng người truy cập nhiều hơn dẫn ñến các phương thức
cung cấp miễn phí nội dung thơng tin và các dịch vụ như email, thơng tin thị

ng
hi

trường chứng khốn, bản tin, tin tức hay các thơng tin địa phương. Ví dụ:

ep


yahoo.com

do

- Personalised Portal – site thông tin tổng hợp cá nhân

w
n
lo

Một site tổng hợp cho phép tùy biến giao diện và các nội dung nhằm

ad

thu hút các thành viên trung thành. Thành công chính là lượng truy cập nhiều

y
th

ju

và giá trị thơng tin thu được từ các lựa chọn của thành viên. Ví dụ:

yi

MyYahoo.com.

pl

ua


al

- Specialised Portal – site thơng tin tổng hợp đặc biệt

n

Đối với loại site này số lượng người truy cập không quan trọng bằng thành

va

phần của thành viên. Các dịch vụ và thơng tin rất đặc trưng chính là điểm

n
ll

fu

khác biệt của một site loại này. Ví dụ như một site chỉ thu hút những người

m

oi

chơi golf, những ông bố bà mẹ trẻ, .. có thể là một người cho các nhà quảng

at

nh


cáo ñang sẵn sàng trả tiền ñể tiếp cận ñược những ñối tưởng cụ thể.

z

- Attention/Incentive Marketing – Marketing có thưởng

z

ht

vb

Với mơ hình này, khách hàng được trả tiền cho việc xem thơng tin, điền

jm

các mẫu, … Phương thức này thu hút các cơng ty có các thơng ñiệp về sản

k

phẩm phức tạp, khó có thể giữa ñược mối quan tâm của khách hàng. Ví dụ:

om

l.c

ai

- Free model – mơ hình miễn phí


gm

Netcentives.com

a
Lu

Trong mơ hình này, thành viên sử dụng miễn phí một số dịch vụ như

n

hosting (FreeMerchant.com) hoặc dịch vụ web, thiệp chúc mừng. Việc này sẽ

va

thu hút nhiều người vào truy cập ñể tận dụng những cơ hội quảng cáo

n
đó mong muốn thu được lợi nhuận từ doanh thu quảng cáo. Ví dụ: Buy.com

th

Bán các sản phẩm bằng hoặc dưới giá vốn nhằm thu hút khách hàng và sau

y

- Bargain Discounter – mơ hình bán giảm giá

te
re


(BlueMountain.com)


- 13 -

c. Các mơ hình khai thác thơng tin
- Recommender System – hệ thống giới thiệu

ng
hi

Các site loại này cho phép người sử dụng chia sẻ thông tin với người khác

ep

về chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc kinh nghiệm mua hàng. Một số đại lý

do

cũng có khả năng theo dõi thói quen của người sử dụng và sau đó đưa ra thêm

w
n

lo

những lời giới thiệu thích hợp. Ví dụ: ClickTehButton.com

ad


- Registration Model – Mơ hình đăng ký

y
th

ju

Đây là những site cung cấp thông tin cho phép người sử dụng khai thác

yi

miễn phí nếu điền vào mẫu đăng ký. Sau đó, site có thể theo dõi việc sử dụng

pl

n

NYTimes.com

ua

al

và tổng hợp dữ liệu có ích cho các chiến dịch quảng cáo định hướng. Ví dụ:

va

d. Các mơ hình bán hàng


n
ll

fu

- Virtual Merchant – Bán hàng ảo

oi

m

Đây là mơ hình chỉ ñiều hành qua internet và cung cấp hoặc là các sản

at

nh

phẩm truyền thống hoặc là các sản phẩm trên web. Cách thức bán có thể là

z

niêm yết giá bán hoặc đấu giá. Ví dụ: Amazon.com, OnSale.com

z
ht

vb

- Catalog Merchant – Bán hàng theo catalog


l.c

ai

gm

- Click and Mortar – Bán hàng trực tiếp

k

việc kinh doanh trên web. Ví dụ: Levenger.com

jm

Chính là mơ hình của một doanh nghiệp chuyển từ đặt hàng qua thư thành

n

- Bit Vendor – Nhà cung cấp sản phẩm số hóa

a
Lu

Gap.com, LandsEnd.com

om

Là mơ hình brick-and-mortar truyền thống với cửa hàng trên web. Ví dụ:

va


Là mơ hình mà một cơng ty có thể hoạt động chỉ với các sản phẩm và dịch

n
Content. Mơ hình này được thiết kế để khai thác các lợi thế của internet và

th

Mơ hình này chỉ có một dạng phổ biến nhất là Brand Integrated

y

e. Mơ hình của nhà sản xuất

te
re

vụ số hóa qua bán hàng và phân phối trên internet. Ví dụ: Evewire.com


- 14 -

cho phép các nhà sản xuất tiếp cận ñược với khách hàng trực tiếp bằng cách
ép lên kênh phân phối. Kết quả là những chi phí tiết kiệm ñược có thể dẫn tới

ng
hi

việc giảm giá, cải thiện dịch vụ khách hàng hoặc hiểu tốt hơn những sở thích


ep

của khách hàng. Ví dụ như FlowerBud.com

do

f. Mơ hình liên kết

w
n

Khác với mơ hình site thơng tin tổng hợp chung với mục đích tăng số

lo

ad

lượng người truy cập cho một site, mơ hình tập đồn cung cấp các cơ hội mua

y
th

ju

hàng ở bất cứ site nào họ có thể truy cập. Các site trích tỷ lệ doanh thu cho

yi

các site khác của đối tác trong tập đồn. Các site kiểu này tăng cơ hội bán


pl

ua

al

hàng cho người mua khi họ lướt trên internet. Nếu khơng có doanh thu sẽ

n

khơng có chi phí cho người bán hàng. Ví dụ: BeFree.com

va

g. Mơ hình cộng đồng

n
ll

fu

- Voluntary Contributor Model – mơ hình đóng góp tự nguyện

oi

m

Mơ hình này tồn tại trên cơ sở tạo ñược một cộng ñồng người sử dụng hỗ

at


nh

trợ site bằng các đóng góp tự nguyện. Các tổ chức phi lợi nhuận cũng có thể

z

tìm đến các quỹ từ thiện hoặc tài trợ của các hãng. Ví dụ: National Public

z
jm

- Knowledge Networks – Mạng tri thức

ht

vb

Radio

k

Một mạng chuyên gia cung cấp các thông tin về chuyên môn của một lĩnh

gm

l.c

ai


vực nào ñó. Site này sẽ như là một diễn ñàn mà ở đó người ta có thể đưa ra

om

câu hỏi và nhận ñược trả lời của chuyên gia của site. Các chun gia có thể là

n

va

h. Mơ hình đăng ký và trả lệ phí

n

muốn trả lời câu hỏi đó. Ví dụ: ExpertCentral.com, Abuzz.com

a
Lu

nhân viên hoặc một người tự nguyện, hoặc là một người nào đó vào site và

y

th

thơng tin có giá trị.

te
re


Người dùng trả tiền để có quyền truy cập vào một website ñể xem các


- 15 -

i. Mơ hình dịch vụ cơng cộng
Là một mơ hình với phương thức thanh tốn tiền theo lượng sử dụng.

ng
hi

Những website này gửi hóa đơn thanh tốn đến người dùng theo chỉ số ñồng

ep

hồ ño hoặc theo hướng dùng bao nhiêu trả tiền bấy nhiêu. Mơ hình này sẽ trở

do

nên hiệu quả hơn khi cơng nghệ tính tiền theo byte dữ liệu trở nên hiệu quả

w
n

lo

hơn. Ví dụ: FatBrain.com, Authentica.com

ad


y
th

1.1.5. Ưu và nhược ñiểm của thương mại ñiện tử

ju

Tất cả các cơng ty đều rất quan tâm đến thương mại điện tử đơn giản vì nó

yi

pl

có thể giúp họ tăng thêm lợi nhuận qua việc tăng lượng bán và giảm chi phí.

ua

al

- Quảng cáo tốt trên web có thể có được thơng báo quảng cáo của các

n

cơng ty nhỏ tới người tiêu dùng trên mọi quốc gia trên thế giới.

va

n

- Chi phí cho việc xử lý những yêu cầu bán hàng, cung cấp các yêu cầu


fu

ll

hỏi về giá cả và xác nhận các sản phẩm có sẵn có thể giảm nhờ thương

m

oi

mại ñiện tử trong hỗ trợ kinh doanh và q trình đặt hàng của một

at

nh

doanh nghiệp.

z

- Thương mại ñiện tử tăng cơ hội bán cho người bán ñồng thời cũng tăng

z
ht

vb

cơ hội mua cho người kinh doanh cũng như người mua. Các doanh


k

jm

nghiệp có thể dùng thương mại điện tử trong q trình mua bán để xác

gm

định các ñối tác cung và cầu mới. Trong thương mại ñiện tử thì việc

l.c

ai

thỏa thuận về giá cả và chuyển giao các mặt hàng dễ dàng hơn bởi vì

om

web có thể cung cấp thông tin cạnh tranh về giá rất hiệu quả. Thương

a
Lu

mại ñiện tử ñẩy mạnh tốc ñộ và tính chính xác các doanh nghiệp có thể

n

trao đổi thơng tin và giảm chi phí cho cả hai bên trong các giao dịch.

va

n

- Thương mại ñiện tử cho người kinh doanh nhiều sự lựa chọn hơn

y

th

phẩm và các dịch vụ từ nhiều người bán khác nhau.

te
re

thương mại truyền thống bởi họ có thể đồng thời biết nhiều loại sản


- 16 -

- Thương mại ñiện tử cung cấp cho người kinh doanh cách dễ dàng nhất
ñể tùy chỉnh các cấp độ thơng tin trong mua bán. Thay vì phải ñợi

ng
hi

nhiều ngày ñể gửi thư từ, mang theo một quyển mẫu hoặc các trang mơ

ep

phỏng sản phẩm thì người kinh doanh có thể truy cập ngay vào những


do

thơng tin chi tiết trên web. Với một số sản phẩm như phần mềm, các

w
n
lo

audio clip, các hình ảnh có thể được chuyển qua internet sẽ giảm ñược

ad

thời gian mà người kinh doanh phải chờ để bắt đầu việc mua hàng.

y
th

ju

- Lợi ích của thương mại ñiện tử cũng làm tăng phúc lợi xã hội. Thanh

yi

tốn điện tử của việc trả thuế, lương hưu và phúc lợi xã hội chi phí

pl

ua

al


thấp, an tồn và nhanh chóng khi giao dịch qua internet. Hơn thế nữa

n

các thanh tốn điện tử có thể kiểm tốn và điều hành dễ dàng hơn, các

va

thanh tốn bằng séc có thể chống thất thốt và gian lận.

n
ll

fu

Tuy nhiên cũng có một số hoạt động kinh doanh khơng thích hợp với

oi

m

thương mại ñiện tử như kinh doanh thực phẩm nhanh hỏng và các mặt hàng

z

xác từ xa.

at


nh

ñắt tiền như ñồ trang sức hoặc đồ cổ khơng thể kiểm tra được một cách chính

z
ht

vb
Một số ảnh hưởng của thương mại điện tử đến cơng tác kế tốn.

k

jm

1.2.

ai

gm

TMĐT tác động đến tất cả các doanh nghiệp kể cả các doanh nghiệp

om

l.c

không trực tiếp tham gia vào loại hình này. TMĐT đưa lại những cơ hội mới,
ñồng thời cũng mang ñến cả những rủi ro mới. Cơ hội là số lượng lớn các nhà

a

Lu

cung cấp, khách hàng và thị trường, marketting ñiện tử và các liên kết giữa

n

va

các nhà cung cấp hoặc sản xuất hoạt ñộng trong cùng một lĩnh vực. Các rủi ro

n

xảy ra thường liên quan ñến kỹ thuật, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu, việc

y

th

quan ñến luật pháp và các thơng tin có tính cá nhân…

te
re

ghi chép các nghiệp vụ kinh tế (tính xác thực), chữ ký điện tử, vấn ñề liên


- 17 -

TMĐT làm thay ñổi sâu sắc phương thức kinh doanh, địi hỏi sự thay
đổi trong cấu trúc của tổ chức, các mối quan hệ kinh doanh và các liên minh,


ng
hi

cơ chế và cách thức phân phối, luật pháp cũng như cá quy định mà theo đó,

ep

hoạt động kinh doanh ñược thực hiện. TMĐT ñồng thời cũng tiềm ẩn những

do

rủi ro mà các doanh nghiệp cần phải hạn chế bằng cách thiết lập một hệ thóng

w
n

lo

cơ sở hạ tầng thơng tin và hệ thống kiểm sốt hiệu quả. Hơn nữa, TMĐT cịn

ad

làm thay đổi trách nhiệm của người lao ñộng cũng như vai trò của các cấp

y
th

ju


quản lý khác nhau. Những thay đổi căn bản này có ảnh hưởng ñáng kể tới hệ

yi

thống kế toán; thay ñổi trong quá trình kinh doanh dẫn tới thay đổi trong cách

pl

ua

al

thức ghi chép và các q trình kế tốn. Do vậy, những người làm kế tốn và

n

kiểm tốn sẽ phải đối mặt với những thách thức mới và cần thiết phải áp dụng

va

các kỹ thuật phù hợp, ví dụ như phát triển một hệ thống kế tóan trên cơ sở

n
ll

fu

TMĐT, đảm bảo chắc chắn là các nghiệp vụ ñược ghi chép ñúng ñắn tương

oi


m

thích với các quy ñịnh của quốc gia và quốc tế cũng như phù hợp với các

at

nh

nguyên tăc và chuẩn mực kế tốn được thừa nhận.

z

z

Trách nhiệm thơng qua internet ñã mang lại những cơ hội ñáng kể

vb

ht

những những cơ hội này cũng sẵn có đối với các đối thủ cạnh tranh khác nên

jm

cũng hàm chứa những rủi ro. Internet cho phép một doanh nghiệp có thể thâm

k
ai


gm

nhập có hiệu quả các thị trường mục tiêu có tính địa phương hoặc có thể phục

om

l.c

vụ một thị trường rộng lớn (quốc gia, tồn cầu) với chi phí hiệu quả nhất.
Internet cho phép tiết kiệm chi phí (bằng cách trở thành một nhà cung cấp với

a
Lu

số lượng lớn và chi phí thấp) và hạ giá thành (thông qua việc chuyên môn hóa

n

va

sản xuất). Thậm chí doanh nghiệp khơng quyết định tham gia vào TMĐT

n

cũng sẽ bị ảnh hưởng vì người mua có thể chỉ quan tâm đến internet và tìm

th

TMĐT.


y

cầu khả năng về TMĐT và chỉ quan hệ với các doanh nghiệp có khả năng về

te
re

kiếm nguồn cung mới thơng qua internet, hoặc các nhà cung cấp có thể yêu


- 18 -

TMĐT thúc đẩy việc áp dụng các mơ hình kinh doanh mới, bao gồm
thiết lập các chuỗi bán hàng, các dịch vụ hỗ trợ và thành lập các liên minh với

ng
hi

mục tiêu giảm chi phí. TMĐT cịn cung cấp khả năng tăng lợi nhuận bằng

ep

việc tiết kiệm chi phí như dự trữ ảo, liên kết dọc, giao hàng hóa và dịch vụ

do

theo phương thức điện tử; tự động ñặt hàng: các khách hàng và các nhà cung

w


n

cấp có thể tự thực hiện có hiệu quả các giao dịch ñiện tử dựa trên cơ sở của

lo

ad

internet, bao gồm cả các liên kết với các nhà vận chuyển và các môi giới

y
th

ju

khách hàng…Các phương thức kinh doanh mới này ngày càng được quan tâm

yi

bởi khách hàng và người mua.

pl
al

n

ua

Vì trách nhiệm khơng thể khơng liên quan đến việc sử dụng công nghệ


va

thông tin, một trong những rủi ro của hệ thống tin học như: rủi ro của hạ tầng

n

thông tin; rủi ro của các chương trình ứng dụng; rủi ro của q trình xử lý

fu

ll

thơng tin kinh doanh nảy sinh khi hệ thống tin học đang sử dụng khơng bao

oi

m

nh

qt tồn bộ q trình kinh doanh, mà chỉ phản ánh được một phần của q

at

trình đó. Những rủi ro có thể là sự không rõ ràng của số liệu, không rõ ràng

z

z


trong việc chuyển sổ và nhận dạng số liệu ở từng khâu của q trình ghi chép

ht

vb

kế tốn.

k

jm
ai

gm

Thứ nhất: Các ngun tắc bảo đảm thơng tin kế tốn

om

l.c

Một điều kiện tiên quyết của bảo đảm thơng tin kế tốn là sự hữu hiệu
của số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, vì thơng tin trình bày trên các

a
Lu

báo cáo tài chính là bắt nguồn từ thơng tin do kế tón cung cấp. Đối với doanh

n


n

va

nghiệp điện tử, vì các dữ liệu được xử lý bởi hệ thơng máy tính, nên mức độ

y

quan trọng của đảm bảo thơng tin kế toán.

te
re

ứng dụng tin học và chất lượng của hạ tầng thơng tin cũng là các khía cạnh

th


- 19 -

Theo các chuẩn mực về kế toán và kiểm tốn, cá nhà quản lý có trách
nhiệm và nghĩa vụ ñáp ứng các ñiều kiện tiên quyết về sự hữu hiệu của thơng

ng
hi

tin kế tốn. Vì vật, điều cần thiết là phải phát triển, ứng dụng và duy trì một

ep


mức bảo mật cần thiết ñể bảo ñảm các tiêu chuẩn của bảo mật.

do
w
n

Một hệ thống tin học sẽ tạo ra sự hữu hiệu của thơng tin kế tốn khi nó

lo

ad

đáp ứng được các u cầu về sau:

y
th

ju

Phân tích được: yêu cầu này ñược thỏa mãn khi các dữ liệu là đúng đắn và

yi

chuẩn xác, hệ thống thơng tin là ñầy ñủ và tương thích với tất cả các yêu cầu

pl

ua


al

về sự khơng sửa đổi và mất trộm thơng tin. Các biện pháp có tính kỹ thuật để

n

đạt được kết quả này gồm các bức tường lửa (firewalls) và hệ thống chống

va

n

virus. Sự hữu hiệu của việc xử lý thông tin, các dữ liệu, và việc ứng dụng tin

fu

ll

học ñược sử dụng trong những điều kiện về cấu hình cụ thể, và chỉ được

oi

m

chỉnh sửa khi có sự phê chuẩn.

nh

at


Sẵn có: theo u cầu này, doanh nghiệp phải đảm bảo sự luôn sẵn sàng của

z
z

phần cứng, phần mềm, và dữ liệu thơng tin để hoạt động kinh doanh diễn ra

vb

ht

một cách bình thườg, đặc biệt là các vấn đề đảm bảo hệ thống trong trường

jm

k

hợp bị gián đoạn thơng tin trong một khoảng thời gian hợp lý. Vì vậy, địi hỏi

gm

phải thiết lập được một quy trình phản hồi thích hợp cho các vấn ñè khẩn cấp

ai

om

l.c

(mất dữ liệu, lỗi đường truyền…). Thêm vào đó, khả năng chuyển đổi từ

thơng tin số hóa sang thơng tin có thể đọc được trên các sổ kế toán cũng hết

n

a
Lu

sức cần thiết.

va
n

Bảo mật: yêu cầu này có nghĩa các dữ liệu thu nhận ñược từ bên thứ ba

y

te
re

không ñược truyền hoặc công bố ra bên ngồi nếu khơng có sự ủy quyền.

th


×