Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Luận văn) hoàn thiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ng
hi

-------------------------

ep
do
w
n
lo
ad

ĐỖ XN DIỆU

ju

y
th
yi
pl
ua

al
n



HỒN THIỆN PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP

va

n

DỰ PHỊNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

ll

fu

oi

m

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

at

nh
z
z
k

jm

ht


vb
om

l.c
ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n

va

ey

t
re

TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


ng
hi

-------------------------

ep
do
w
n
lo
ad

ĐỖ XN DIỆU

ju

y
th
yi
pl
ua

al
n

HỒN THIỆN PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP

va


n

DỰ PHỊNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

ll

fu

oi

m

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

at

nh
z

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng

k

jm

ht

vb

: 60340201


z

Mã số

om
an
Lu

PGS-TS. TRẦN HUY HOÀNG

l.c
ai

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va

ey

t
re

TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014



LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng
hi

Tơi xin cam đoan luận văn: “Hồn thiện phân loại nợ và trích lập dự phịng

ep

rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” là của riêng tôi.

do

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và

w

n

đáng tin cậy.

lo
ad

Tác giả


ju

y
th
yi
pl
al
n

ua

ĐỖ XUÂN DIỆU

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm


ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


t
to

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ng
hi
ep


Ký hiệu

Diễn giải

do
w
n

Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc.

DPRR

Dự phịng rủi ro

HĐXLRR CS

Hội đồng xử lý rủi ro cơ sở

lo

CIC

ad

y
th

HĐXLRR TW


ju
yi

IAS 39

Hội đồng xử lý rủi ro trung ƣơng (tại Hội sở chính)
International Accounting Standard 39 – (Chuẩn mực kế tốn

pl

quốc tế số 39)

al

International Financial Reporting Standards (chuẩn mực báo

n

ua

IFRS

va

cáo tài chính quốc tế)
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam.

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại.


QĐ 493

Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/ 2005.

QĐ 18

Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TT 02

Thơng tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013

TT 13

Thông tƣ số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VCB


Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank)

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ

XHTD

Xếp hạng tín dụng

n

NHNN

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
k


jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


MỤC LỤC

t
to

LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1


ng
hi

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1

ep

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................1

do

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................2

w

n

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................2

lo

ad

5. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU. .................................................................3

ju

y
th


6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP DỰ

yi

pl

PHỊNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................4

al

ua

1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ...........................4

n

1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................................4

va

n

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ...........................................................................5

fu

ll


1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .......................................................5

m

oi

1.1.3.1 Nhóm nguyên nhân khách quan: ......................................................6

at

nh

1.1.3.2 Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng vay: ...................................6

z

1.1.3.3 Nhóm ngun nhân thuộc về ngân hàng cho vay: ............................6

z

vb

1.1.4. Hậu quả và thiệt hại từ rủi ro tín dụng .....................................................7

jm

ht

1.1.4.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..................................7


k

1.1.4.2. Đối với nến kinh tế ...........................................................................7

gm

1.1.5. Đánh giá rủi ro tín dụng ...........................................................................7

l.c
ai

1.1.6. Quản lý rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel .........................................8

om

1.2. Tổng quan về phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng ..................12

an
Lu

1.2.1. Khái niệm phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng ...............12

1.2.3 Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng theo thơng lệ quốc tế .....15

ey

các ngân hàng thƣơng mại.........................................................................................14

t
re


1.2.2 Sự cần thiết phải phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tại

n

1.2.1.2. Khái niệm dự phịng rủi ro tín dụng ................................................12

va

1.2.1.1. Khái niệm phân loại nợ ...................................................................12


1.2.3.1 Phân loại nợ theo chuẩn mực kế toán quốc tế..................................15

t
to

1.2.3.2 Phân loại nợ theo báo cáo của Viện tài chính quốc tế .....................18

ng

1.3. Kinh nghiệm phân loại nợ, trích lập dự phòng của một số nƣớc trên thế giới

hi
ep

và bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam...................................................18

do


1.3.1. Kinh nghiệm phân loại nợ, trích lập dự phịng của một số NHTM các

w

nƣớc trên thế giới ......................................................................................................18

n

lo

1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .............21

ad

y
th

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................22

ju

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHỊNG

yi

pl

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT

ua


al

NAM .........................................................................................................................23

n

2.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam .............................23

va

n

2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển ............................................................23

ll

fu

2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB giai đoạn 2011 – 2013 ............25

oi

m

2.1.2.1 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản giai đoạn 2011-2013....................25

at

nh


2.1.2.2 Hoạt động huy động vốn .................................................................27
2.1.2.3 Hoạt động tín dụng ..........................................................................28

z
z

2.1.2.4 Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu: ............................................32

vb

jm

ht

2.1.2.5 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ........................................................33
2.1.2.6 Hoạt động kinh doanh thẻ ...............................................................34

k

gm

2.2 Thực trạng phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng

l.c
ai

TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ...............................................................................35

om


2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại VCB ...............35

an
Lu

2.2.1.1 Thực trạng rủi ro tín dụng ................................................................35
2.2.1.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng...................................................40

ey

2.2.2.3 Thực trạng phân loại nợ tại VCB .....................................................57

t
re

2.2.2.2 Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD của VCB ...52

n

2.2.2.1 Phƣơng pháp phân loại nợ ..............................................................46

va

2.2.2 Thực trạng phân loại nợ và trích lập dự phòng tại VCB .........................46


2.2.2.4 Thực trạng trích lập dự phịng..........................................................58

t

to

2.2.2.5 Tình hình sử dụng dự phòng .............................................................60

ng

2.2.2.6 Quản lý nợ xấu và nợ có vấn đề tại VCB .......................................60

hi
ep

2.3 Đánh giá cơng tác phân loại nợ và trích lập dự phịng RRTD tại VCB ........62

do

2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ..........................................................................62

w
n

2.3.2 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ...................................................63

lo

2.4 Ảnh hƣởng của việc áp dụng TT 02 đến công tác phân loại nợ và trích lập dự

ad

y
th


phịng RRTD tại VCB ...............................................................................................65

ju

2.4.1 Một số điểm mới của Thông tƣ 02 so với Quyết định 493 .....................65

yi

pl

2.4.2 Ảnh hƣởng của việc áp dụng TT 02 đến cơng tác phân loại nợ và trích

ua

al

lập dự phòng RRTD ..................................................................................................65

n

2.4.3 Một số điểm chƣa thật phù hợp của Thông tƣ 02....................................68

va

n

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................69

ll


fu

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP

oi

m

DỰ PHỊNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI

at

nh

THƢƠNG VIỆT NAM ...........................................................................................70
3.1. Định hƣớng hoàn thiện phân loại nợ và trích lập dự phịng tại Ngân hàng

z
z

TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam đến năm 2020 ........................................................70

vb

jm

ht

3.1.1. Định hƣớng chiến lƣợc phát triển của VCB ...........................................70

3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện phân loại nợ và trích lập dự phịng ..................70

k

gm

3.2. Giải pháp hồn thiện phân loại nợ và trích lập dự phịng RRTD tại Ngân

l.c
ai

hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .......................................................................71

om

3.2.1 Hoàn thiện quy trình, phƣơng pháp phân loại nợ và trích lập dự phòng

an
Lu

theo hƣớng áp dụng các chuẩn mực quốc tế .............................................................71
3.2.2 Đánh giá, rà sốt và hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .......73

ey

3.2.6 Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các phòng nghiệp vụ liên quan ................76

t
re


3.2.5 Hiện đại hóa cơng nghệ trong cơng tác phân loại nợ ..............................75

n

3.2.4 Chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ ................75

va

3.2.3 Hoàn thiện các văn bản hƣớng dẫn và quy trình nghiệp vụ ....................74


3.2.7 Nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra nội bộ ........................................77

t
to

3.2.8 Một số giải pháp khác ..............................................................................78

ng

3.3 Một số kiến nghị .............................................................................................79

hi
ep

3.3.1 Đối với Chính Phủ và các bộ ngành liên quan ........................................79

do

3.3.2 Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc ................................................................80


w
n

3.3.2.1 Ban hành hệ thống văn bản phù hợp ....................................................80

lo

3.3.2.2 Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng ................................................81

ad

y
th

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................82

ju

PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................83

yi

pl

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84

n

ua


al

PHỤ LỤC

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai


gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

t
to
ng
hi

Bảng 1.1: Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phịng ở một số quốc gia ..................... 19

ep

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ ản của VCB từ năm 2011 -2013 ............... 25

do

Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VCB từ 2011 – 2013 ........... 27


w

n

Bảng 2.3: Vốn huy động của VCB từ năm 2011 – 2013 ......................................... 28

lo

ad

Bảng 2.4: Tổng tài sản và dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011 – 2013 ............................. 29

y
th

Bảng 2.5: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn và ngành kinh tế và thành phần kinh tế của VCB

ju

yi

từ năm 2011 – 2013 ............................................................................................................ 30

pl

Bảng 2.6 : Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu của VCB từ 2011 – 2013 ................... 33

al


n

ua

Bảng 2.7 : Kết quả kinh doanh ngoại tệ của VCB từ 2011 – 2013 ................................. 34

va

Bảng 2.8 : Số lƣợng thẻ các loại phát hành của VCB từ 2011 – 2013............................ 34

n

Bảng 2.9 : Dƣ nợ tín dụng và nợ xấu của VCB từ 2011 – 2013 ..................................... 35

fu

ll

Bảng 2.10 : Tình hình nợ xấu tại một số NHTM năm 2013............................................ 36

m

oi

Bảng 2.11 : Kết quả phân loại nợ của VCB giai đoạn 2011 – 2013 ......................... 58

nh

at


Bảng 2.12: Tình hình trích lập dự phòng của VCB từ 2011 – 2013 ......................... 60

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ


t
to
ng
hi

Hình 2.1: Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay và tổng tài sản giai đoạn 2011 – 2013.......... 30

ep

Hình 2.2: Huy động vốn và cho vay của VCB năm 2011 – 2013............................. 32

do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n


va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va


ey

t
re


1

LỜI MỞ ĐẦU

t
to

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

ng
hi

Ngày nay, hoạt động kinh doanh ngân hàng rất phong phú và đa dạng nhƣng

ep

tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong các mặt nghiệp vụ của NHTM Việt Nam, và

do

mang lại thu nhập lớn nhất cho các ngân hàng. Nhƣng hoạt động này ln tiềm ẩn

w


n

rủi ro cao nhất, do đó, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng có ý nghĩa quyết định tới

lo

ad

hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. Một trong những biện pháp

ju

y
th

phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với các NHTM là phân loại nợ và trích lập dự phịng
rủi ro tín dụng. Dự phịng đƣợc trích lập phù hợp sẽ đảm bảo an tồn cho hoạt động

yi

pl

ngân hàng - bù đắp thiệt hại tổn thất khi rủi ro xảy ra, làm lành mạnh hóa tài chính

al

ua

và nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng.


n

Vì vậy, các NHTM cần phải nâng cao hiệu quả cơng tác phân loại nợ để có thể

va

n

đánh giá chất lƣợng tín dụng một cách chính xác, từ đó trích lập dự phòng đầy đủ,

fu

ll

nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Nhƣ chúng ta đã biết,

m

oi

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) là một

at

nh

trong những ngân hàng hàng đầu của hệ thống NHTM Việt nam về nhiều mặt, và

z


công tác phân loại nợ, trích lập dự phịng để phịng tránh rủi ro tín dụng đƣợc thực

z

vb

hiện khá tốt. Tuy nhiên, cơng tác phân loại nợ, trích lập dự phịng cũng cịn nhiều

jm

ht

vấn đề cần quan tâm nghiên cứu để hồn thiện hơn. Chính vì lẽ đó tác giả chọn đề

k

tài “ Hồn thiện phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tại Ngân

gm

hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam” làm luận văn nghiên cứu là đề tài mang

om

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

l.c
ai


tính khoa học thực tiễn và cần thiết nhất là trong giai đoạn hiện nay.

an
Lu

Nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phịng

những hạn chế tồn tại trong cơng tác phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín

ey

giá một số thành tựu đạt đƣợc và chỉ ra những hạn chế tồn tại và nguyên nhân của

t
re

Ngoại Thƣơng Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. Trên cơ sở đó, đánh

n

thực trạng phân loại nợ - trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

va

rủi ro tín dụng, đi sâu phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và


2

dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam thời gian qua. Từ đó tác giả


t
to

đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác phân loại nợ và trích

ng

lập dự phịng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.

hi
ep

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

do

- Đối tƣợng nghiên cứu : Quy trình thực hiện phân loại nợ và cơng tác trích lập

w

dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại

n

lo

Thƣơng Việt Nam theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/ 2005, quy

ad


y
th

định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong

ju

hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày

yi

pl

25 tháng 4 năm 2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định

ua

al

493/2005/QĐ-NHNN của Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam. Và các quy định hiện

n

hành của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam về phân loại nợ và trích lập dự

n

va


phịng để xứ lý rủi ro tín dụng.

ll

fu

Luận văn cũng nêu ra những điểm mới của quy định về phân loại nợ, trích

oi

m

lập dự phịng và ảnh hƣởng của chúng đến công tác phân loại nợ và trích lập dự

at

nh

phịng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, cụ thể nhất là
do vào ngày 21 tháng 01 năm 2013, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã ban hành

z
z

Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN, quy định về phân loại tài sản có, mức trích,

vb

jm


ht

phƣơng pháp trích lập dự phịng rủi ro và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng
thay thế Quyết định 493 và Quyết định 18, thơng tƣ 02 có hiệu lực vào ngày

k
gm

01/06/2014.

l.c
ai

- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tập trung vào hoạt động của Ngân

an
Lu

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

om

hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2013.
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả chủ yếu sử dụng một số

ey

nghiên cứu của đề tài.

t

re

tiễn làm việc tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam nhằm làm rõ mục tiêu

n

sánh… đồng thời vận dụng kiến thức trong quá trình học tập và kinh nghiệm thực

va

phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: Phƣơng pháp tổng hợp, thống kê, mơ tả, phân tích, so


3

Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu: số liệu thứ cấp đƣợc thu thập chọn lọc

t
to

chủ yếu từ báo cáo thƣờng niên của ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, từ

ng

các tạp chí, quy định, quy trình, báo cáo của ngân hàng …

hi
ep

5. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU.


do

Nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng, bù đắp những thiệt hại, tổn thất cho ngân

w

hàng do rủi ro tín dụng gây ra, hồn thiện phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro

n

lo

tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại là việc làm thực sự cần thiết, mang ý nghĩa

ad

y
th

thực tiễn cao, nhất là trong tình hình hiện nay khi cạnh tranh giữa các ngân hàng

ju

thƣơng mại ngày càng gay gắt. Với ý nghĩa đó, tác giả đi sâu phân tích, đánh giá

yi

pl


thực trạng cơng tác phân loại nợ và trích lập dự phịng của Ngân hàng TMCP Ngoại

ua

al

thƣơng Việt Nam. Để từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện phân loại nợ và

n

trích lập dự phòng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.

va

n

6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

ll

fu

Nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng và đƣợc bố cục nhƣ sau :

at

nh

ngân hàng thƣơng mại.


oi

m

Chƣơng 1: Tổng quan về phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tại
Chƣơng 2: Thực trạng phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tại

z
z

Ngân hàng TMCP Việt Nam.

vb

dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.

k

jm

ht

Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín

om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re


4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH

t
to

LẬP DỰ PHỊNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

ng
hi

THƢƠNG MẠI

ep
do

1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại


w

1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng

n

lo

Trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại, hoạt động tín

ad

dụng là hoạt động kinh doanh đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng nhƣng rủi ro

y
th

ju

mà ngân hàng phải đối mặt nhiều nhất cũng là rủi ro tín dụng.

yi

Trong tài liệu” Quản trị Ngân hàng” tác giả Trần Huy Hồng (2010, trang

pl

ua


al

167) thì :” Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả

n

n

va

nợ không đúng hạn cho ngân hàng”.

ll

fu

Theo tác giả Dƣơng Hữu Hạnh (2013, trang 196) : “Rủi ro tín dụng ngân hàng

oi

m

là sự xuất hiện những biến cố khơng bình thường xảy ra trong quan hệ tín dụng, từ

nh

đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng lâm

at


vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng”.

z

z

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 của quy định về Phân loại nợ, trích lập và sử

vb

ht

dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín

k

jm

dụng ban hành kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của

gm

Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam thì : ” Rủi ro tín dụng trong hoạt động

l.c
ai

ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân


an
Lu

thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

om

hàng của tổ chức tín dụng, do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
Theo quan điểm tác giả, rủi ro tín dụng là tất cả những khả năng có thể xảy ra,

ey

t
re

khoản tín dụng mà ngân hàng đã cấp.

n

đe dọa tới việc thu hồi đầy đủ và đúng hạn (bao gồm cả gốc và lãi) đối với các

va

với bất kỳ lý do hay nguyên nhân gì dẫn tới việc ngân hàng khơng thể thu hồi, hoặc


5

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng


t
to

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành

ng

hai loại là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục :

hi
ep

+ Rủi ro giao dịch: là một hình thức rủi ro tín dụng mà ngun nhân phát sinh

do

là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách

w

hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi

n

lo

ro nghiệp vụ.

ad


y
th

- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín

ju

dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết

yi
pl

định cho vay.

ua

al

- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều

n

khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức

va

n

đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.


ll

fu

- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

at

nh

các khoản cho vay có vấn đề.

oi

m

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
+ Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

z
z

sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc

vb

jm

ht


phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:

- Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang tính riêng

k

gm

biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ

l.c
ai

đặc điểm hoạt động, hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

om

- Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều

an
Lu

đối với một số khách hàng, doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành hoặc lĩnh
vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình

ey

t
re


Rủi ro tín dụng có thể xảy ra do những nguyên nhân sau :

n

1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

va

cho vay có rủi ro cao.


6

1.1.3.1. Nhóm ngun nhân khách quan:

t
to

Là những tác động ngồi ý chí của khách hàng và ngân hàng nhƣ: thiên tai,

ng

hỏa hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch

hi
ep

vùng, ngành, do hành lang pháp lý chƣa phù hợp, do biến động thị trƣờng trong và

do


ngoài nƣớc, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi…khiến doanh nghiệp lâm vào tình

w

trạng khó khăn tài chính khơng thể khắc phục đƣợc. Do đó, khiến cho doanh nghiệp

n

lo

dù cho có thiện chí trả nợ nhƣng vẫn khơng thể trả đƣợc nợ ngân hàng.

ad

y
th

1.1.3.2. Nhóm ngun nhân từ phía khách hàng vay:

ju

Nguyên nhân từ phía khách hàng vay là một trong những nguyên nhân chủ

yi

pl

yếu dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Nhƣ khả năng tự chủ tài chính kém, năng lực


ua

al

điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh khơng hiệu quả, trình độ quản lý của

n

khách hàng yếu kém, khách hàng vay sử dụng vốn sai mục đích, thiếu thiện chí và

va

n

khơng sẵn lịng trong việc trả nợ vay ngân hàng.

ll

fu

1.1.3.3. Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay:

oi

m

- Chính sách tín dụng của ngân hàng không phù hợp, quá đề cao mục tiêu lợi

at


nh

nhuận dẫn đến tăng trƣởng tín dụng q nóng hoặc tập trung vốn cho vay quá nhiều
vào một khách hàng vay, một nhóm khách hàng hoặc vào một ngành kinh tế nào đó,

z
z

thiếu dự báo định hƣớng ngành trong phát triển kinh tế từng thời kỳ. Chƣa xác định

jm

ht

vb

đúng quy mơ và tốc độ tăng trƣởng của tín dụng…

- Danh mục đầu tƣ không hợp lý do thiếu am hiểu thị trƣờng, thiếu thơng tin

k
gm

trong phân tích, đánh giá khách hàng.

l.c
ai

- Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định cho vay của cán bộ tín dụng cịn yếu.


om

- Kiểm tra giám sát khoản vay sau cho vay không chặt chẽ, không kiểm tra sử

an
Lu

dụng vốn, nên không phát hiện kịp thời để có ứng phó đối với việc sử dụng vốn vay
sai mục đích. Khơng theo dõi nguồn thu, dòng tiền từ dự án, phƣơng án kinh doanh

ey

t
re

định cho vay, khơng trung thực trong q trình xét duyệt, cán bộ yếu kém về nghiệp

n

- Cán bộ làm công tác tín dụng của ngân hàng khơng tn thủ quy trình thẩm

va

để khách hàng sử dụng vốn vào những mục đích khác.


7

vụ thẩm định. Bên cạnh đó, vẫn cịn một số cán bộ vi phạm về đạo đức nghề nghiệp,


t
to

cố tình làm sai quy trình, làm sai lệch dự án, phƣơng án kinh doanh…

ng

1.1.4. Hậu quả và thiệt hại từ rủi ro tín dụng

hi
ep

1.1.4.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng

do

Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ gây tổn thất về tài sản và uy tín cho ngân hàng.

w

Ngân hàng không thu hồi đƣợc số tiền đã cho vay cả gốc và lãi, trong khi ngân hàng

n

lo

vẫn phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi đối với ngƣời gửi tiền. Điều này sẽ

ad


y
th

ảnh hƣởng tới thanh khoản của ngân hàng, làm suy giảm năng lực tài chính và sức

ju

cạnh tranh của ngân hàng, nợ xấu tăng cao, lợi nhuận của ngân hàng giảm thấp do

yi

ua

al

phá sản.

pl

tăng chi phí trích lập dự phịng. Nghiêm trọng hơn ngân hàng có thể bị thua lỗ hoặc

n

1.1.4.2. Đối với nến kinh tế

va

n

Ngân hàng là trung gian tài chính có vai trò rất quan trọng trong nên kinh tế, là


ll

fu

nơi thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng nguồn vốn này để đầu

oi

m

tƣ cho vay phát triển kinh tế. Hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều khách hàng,

at

nh

nhiều ngành, lĩnh vực của nền kinh tế. Vì vậy, khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín
dụng hay bị phá sản, thì ngƣời gửi tiền hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền

z
z

khơng chỉ ở ngân hàng có sự cố mà cịn ở những ngân hàng khác, làm cho tồn bộ

vb

jm

ht


hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng
đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì doanh nghiệp khơng

k

om

1.1.5. Đánh giá rủi ro tín dụng

l.c
ai

ổn định, nền kinh tế lâm vào suy thoái.

gm

đƣợc đáp ứng nhu cầu vốn, sản xuất đình trệ, ảnh hƣởng đến thất nghiệp, xã hội mất

an
Lu

Các chỉ số sau đây thƣờng đƣợc sử dụng để đo lƣờng và đánh giá mức độ rủi
ro tín dụng:

va
n

+ Tỷ lệ nợ quá hạn:


Tổng dƣ nợ cho vay

ey

Tỷ lệ nợ quá hạn = ------------------------- x 100

t
re

Dƣ nợ quá hạn


8

+ Tỷ lệ nợ xấu:

t
to

Số dƣ nợ xấu

ng

Tỷ lệ nợ xấu = -------------------- x100

hi
ep

Tổng dƣ nợ


do

+ Tỷ lệ cấp tín dụng xấu:

w

Số dƣ nợ xấu (cả cam kết ngoại bảng)

n
lo

Tỷ lệ cấp tín dụng xấu =

ad

------------------------------------------------ x100

y
th

Tổng dƣ nợ (cả cam kết ngoại bảng)

ju

Các chỉ số : tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ cấp tín dụng xấu cao hay

yi

pl


thấp phản ánh rủi ro tín dụng ở mức độ cao hay thấp. Các tỷ lệ này đo lƣờng mức

ua

al

độ rủi ro và phản ánh chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.

n

+ Hệ số rủi ro tín dụng:

va

n

Tổng dƣ nợ cho vay

ll

fu

Hệ số rủi ro tín dụng = -------------------------- x 100%

oi

m

Tổng tài sản có


at

nh

Hệ số rủi ro tín dụng phản ánh tỷ trọng của dƣ nợ tín dụng cho vay trong tổng
tài sản có của ngân hàng, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản có này càng lớn thì

z
z

lợi nhuận mang lại càng cao, nhƣng rủi ro tín dụng mà ngân hàng thƣơng mại phải

jm

ht

vb

đối mặt cũng gia tăng.

1.1.6. Quản lý rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel

k

gm

Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng là ủy ban của các cơ quan giám sát ngân

l.c
ai


hàng đƣợc các thống đốc ngân hàng trung ƣơng của nhóm 10 nƣớc thành lập vào

om

năm 1975. Ủy ban bao gồm các đại diện cao cấp của các cơ quan giám sát ngân

an
Lu

hàng và các ngân hàng trung ƣơng của : Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Italia, Nhật,

Luxembourg, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Anh, Mỹ. Ủy ban

ey

quốc gia, dù là quốc gia phát triển hay đang phát triển, sẽ đe dọa đến sự ổn định về

t
re

Quan điểm của Ủy ban Basel là sự yếu kém trong hệ thống ngân hàng của một

n

mà Ban thƣ ký thƣờng trực đóng trụ sở.

va

thƣờng họp tại Ngân hàng Thanh toán Quốc tế tại thành phố Basel – Thụy Sỹ, nơi



9

tài chính tại quốc gia đó và các quốc gia khác trên tồn cầu. Vì vậy, nâng cao sức

t
to

mạnh của hệ thống tài chính là điều mà Ủy ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân

ng

hàng đặc biệt quan tâm.

hi
ep

Ủy ban Basel tổ chức các cuộc họp thƣờng niên thảo luận về những vấn đề

do

hợp tác quốc tế trong công tác giám sát ngân hàng, nâng cao chất lƣợng công tác

w

giám sát hoạt động ngân hàng trên toàn thế giới.

n


lo

Uỷ ban Basel đã ban hành các nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng, đảm

ad

y
th

bảo tính hiệu quả và an tồn trong hoạt động cấp tín dụng. Năm 2004, các thành

ju

viên của Uỷ ban Basel đã thông qua thỏa thuận về đo lƣờng vốn và các tiêu chuẩn

yi

pl

đủ vốn của ngân hàng với tên gọi là hiệp ƣớc quốc tế về tiêu chuẩn an tồn vốn hay

ua

al

cịn gọi là hiệp ƣớc Basel II (Basel II).

n

Mục tiêu của Basel II là nâng cao chất lƣợng và sự ổn định của hệ thống ngân


va

n

hàng quốc tế; tạo lập và duy trì một sân chơi bình đẳng cho các Ngân hàng hoạt

ll

fu

động trên bình diện quốc tế; đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm ngặt hơn

oi

m

trong quản lý rủi ro. Hiệp ƣớc này bao gồm một loạt các chuẩn mực giám sát nhằm
Trụ cột thứ I: Các yêu cầu vốn tối thiểu.

at

nh

hoàn thiện các kỹ thuật quản trị rủi ro và đƣợc cấu trúc theo 3 trụ cột.

z

Tổng tài sản Có rủi ro


k
gm

CAR (Capital Adequacy Ratio) : Tỷ lệ an toàn vốn.

jm

ht

vb

CAR = -------------------------- x100%

z

Vốn ngân hàng

l.c
ai

Theo Basel II, một ngân hàng có đủ vốn là ngân hàng có tỷ lệ về vốn (CAR)

om

tối thiểu bằng 8%. Các ngân hàng ln phải duy trì đủ lƣợng vốn tối thiểu cần thiết
ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trƣờng.

an
Lu


vì trong hoạt động của mình ngân hàng ln phải đối mặt nhiều rủi ro, bao gồm rủi

ey

rủi ro pháp lý. Basel II nhấn mạnh 4 ngun tắc của cơng tác rà sốt giám sát:

t
re

mặt, nhƣ rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lƣợc, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và

n

Basel II cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng phải đối

va

Trụ cột thứ II: Liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng.


10

Thứ nhất, các ngân hàng cần phải có một quy trình đánh giá đƣợc mức độ đầy

t
to

đủ vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có đƣợc một chiến lƣợc đúng đắn nhằm

ng


duy trì mức vốn đó.

hi
ep

Thứ hai, các giám sát viên nên rà soát và đánh giá việc xác định mức độ vốn

do

nội bộ và chiến lƣợc của ngân hàng, cũng nhƣ khả năng giám sát và đảm bảo tuân

w

n

thủ tỉ lệ vốn tối thiểu; giám sát viên nên thực hiện một số hành động giám sát phù

lo

ad

hợp nếu họ không thỏa mãn với kết quả của quá trình này.

y
th

Thứ ba, giám sát viên khuyến nghị các ngân hàng duy trì mức vốn cao hơn

ju


mức tối thiểu theo quy định.

yi

pl

Thứ tư, giám sát viên nên can thiệp ở giai đoạn đầu để đảm bảo mức vốn của

ua

al

ngân hàng không giảm dƣới mức tối thiểu theo quy định và có thể yêu cầu sửa đổi

n

ngay nếu mức vốn khơng đƣợc duy trì hoặc phục hồi.

va

n

Trụ cột thứ III: Tuân thủ kỷ luật thị trường. Các ngân hàng cần phải cơng

ll

fu

khai, minh bạch thơng tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường.


m

oi

Basel II đƣa ra một số yêu cầu buộc các ngân hàng phải công khai thông tin,

at

nh

từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan

z

đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro

z

hoạt động và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi ro này.

vb

jm

ht

Ba trụ cột của Basel II có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nên việc áp dụng các

k


qui định của Basel II về quản lý rủi ro cần đƣợc tiến hành trong mối liên hệ với

l.c
ai

gm

những trụ cột khác, nhất là yêu cầu về phân loại nợ, trích lập dự phịng để xử lý rủi
ro, về thanh tra giám sát, tuân thủ nguyên tắc thị trƣờng và cơng khai tài chính.

om

Có nghiên cứu cho rằng : nếu ngân hàng khơng có những khoản nợ xấu thì đó

an
Lu

khơng phải là hoạt động kinh doanh, điều đó cho thấy rủi ro tín dụng ln tồn tại và

vấn đề nợ xấu là một thực tế ở bất cứ ngân hàng nào. Ủy ban Basel đã ban hành 17

ey

(Nội dung của các nguyên tắc này đƣợc trình bày tại Phụ lục 1).

t
re

tín dụng hiện đại. Các nguyên tắc này tập trung vào những nội dung cơ bản sau đây:


n

rủi ro tín dụng, đây là những định hƣớng trong việc xây dựng mơ hình quản lý rủi ro

va

ngun tắc về quản lý nợ xấu mà thực chất là đƣa ra các nguyên tắc trong quản trị


11

- Xây dựng mơi trường tín dụng thích hợp : Hội đồng quản trị phải thực hiện

t
to

phê duyệt định kỳ chính sách rủi ro tín dụng, xem xét rủi ro tín dụng và xây dựng

ng

chiến lƣợc xuyên suốt trong hoạt động của ngân hàng (bao gồm mức độ rủi ro, tỷ lệ

hi
ep

nợ xấu ở mức độ có thể chấp nhận…). Trên cơ sở đó, ban Tổng giám đốc có trách

do


nhiệm thực thi các định hƣớng mà Hội đồng quản trị phê duyệt và phát triển các

w

chính sách nhằm phát hiện, theo dõi và kiểm soát nợ xấu đối với từng khoản tín

n

lo

dụng và cả danh mục đầu tƣ.

ad

y
th

- Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh: Các ngân hàng cần xác định rõ ràng các

ju

tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh (xác định thị trƣờng mục tiêu, đối tƣợng khách hàng

yi

pl

tiềm năng, điều kiện cấp tín dụng...). Ngân hàng cần xây dựng các hạn mức tín dụng

ua


al

cho từng khách hàng vay vốn và nhóm khách hàng vay vốn để tạo ra các loại hình

n

rủi ro khác nhau nhƣng vẫn có thể theo dõi đƣợc trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội

va

n

bộ đối với khách hàng trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Ngân hàng cần

ll

fu

phải có quy trình rõ ràng trong việc thẩm định, đề xuất tín dụng, phê duyệt và các

oi

m

sửa đổi tín dụng với sự tham gia trực tiếp của các bộ phận tiếp thị, thẩm định, phê

at

nh


duyệt và trách nhiệm của từng bộ phận. Việc cấp tín dụng cần đƣợc thực hiện trên
cơ sở giao dịch cơng bằng giữa các bên, đặc biệt cần có sự cẩn trọng đối với các

z
z

khoản cấp tín dụng.

vb

jm

ht

- Duy trì một q trình quản lý và theo dõi tín dụng phù hợp: Các ngân hàng
tùy theo quy mô và mức độ phức tạp, cần xây dựng hệ thống quản lý phù hợp để

k

gm

quản lý đối với các danh mục đầu tƣ có rủi ro tín dụng, hệ thống quản lý này phải

l.c
ai

có khả năng kiểm sốt tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện

om


nghĩa vụ của khách hàng… phát hiện sớm những dấu hiệu bất thƣờng, những khoản

an
Lu

tín dụng có vấn đề. Ngân hàng phải có các biện pháp xử lý khắc phục đối với các
khoản nợ xấu, quản lý các khoản nợ có vấn đề. Chính sách rủi ro tín dụng của ngân

ey

t
re

dụng nội bộ để phân loại và đánh giá khách hàng trong quản lý rủi ro tín dụng.

n

cũng khuyến khích các ngân hàng phát triển và hồn thiện hệ thống xếp hạng tín

va

hàng cần chỉ rõ các biện pháp quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. Ủy ban Basel


12

Nhƣ vậy, việc áp dụng những khuyến nghị của ủy ban Basel sẽ giúp các ngân

t

to

hàng thƣơng mại hoạt động một cách an toàn, hiệu quả và minh bạch hơn, đảm bảo

ng

đủ vốn phòng ngừa cho các loại rủi ro. Từ đó, sẽ hạn chế, giảm thiểu đƣợc rủi ro

hi
ep

giúp ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả.

do

1.2. Tổng quan về phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng

w
n

1.2.1. Khái niệm phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng

lo

1.2.1.1. Khái niệm phân loại nợ

ad

y
th


Theo khoản 1 Điều 2 thông tƣ số 15/2010/TT-NHNN ngày 16/06/2010 của

ju

Ngân hàng Nhà Nƣớc (TT 15) quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự

yi

pl

phịng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính:” Phân loại nợ

ua

al

là việc sắp xếp các khoản nợ gốc vào các nhóm nợ quy định tại khoản 1 Điều 4

n

thơng tư này”. Theo đó, khoản 1 Điều 4 TT 15, nợ đƣợc phân loại thành năm (05)

va

n

nhóm, bao gồm : Nhóm 1- nợ đủ tiêu chuẩn; nhóm 2 – Nợ cần chú ý; nhóm 3 – nợ

ll


fu

dƣới tiêu chuẩn; nhóm 4 – nợ nghi ngờ; nhóm 5 – nợ có khả năng mất vốn.

oi

m

Phân loại nợ đƣợc hiểu là quá trình ngân hàng xem xét các danh mục cho vay

at

nh

của mình và đƣa khoản vay vào các nhóm khác nhau, dựa trên việc đánh giá mức độ
rủi ro của khoản nợ. Việc thƣờng xuyên xem xét và phân loại nợ giúp cho ngân

z
z

hàng có thể kiểm soát chất lƣợng danh mục cho vay, và trong những trƣờng hợp cần

vb

jm

ht

thiết, ngân hàng sẽ kịp thời có các biện pháp dự phịng để đối phó với tình hình xấu

đi của các khoản nợ, đáp ứng yêu cầu giải quyết các vấn đề phát sinh làm giảm chất

k

gm

lƣợng tín dụng danh mục cho vay. Thơng thƣờng các ngân hàng thƣờng sử dụng hệ

l.c
ai

thống phân loại nội bộ, các hệ thống phân loại quy định bởi cơ quan quản lý ngân

1.2.1.2. Khái niệm dự phịng rủi ro tín dụng

an
Lu

hơn (Đinh Thị Thanh Vân , 2012).

om

hàng chủ yếu để phục vụ mục tiêu báo cáo, giám sát và việc so sánh đƣợc thuận tiện

ey

Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam: “ Dự phịng rủi ro là khoản tiền được trích lập để

t
re


hành kèm theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc

n

phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban

va

Theo Khoản 2 Điều 2 của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự


13

dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng

t
to

khơng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc

ng

và hạch tốn vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng”.

hi
ep

Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng là phƣơng pháp các ngân hàng sử dụng để


do

ghi nhận tổn thất so với giá trị ghi nhận ban đầu của khoản vay, lập quỹ dự phịng

w

để bù đắp cho những tổn thất đó. Các nhà quản lý ngân hàng sẽ phải đánh giá đƣợc

n

lo

rủi ro tín dụng trong danh mục cho vay dựa trên các thơng tin sử dụng có đƣợc để

ad

y
th

phân tích (Đinh Thị Thanh Vân , 2012).

ju

Về phƣơng diện kế toán, các khoản vay nên đƣợc ghi nhận là sẽ có thể bị giảm

yi

pl

giá trị và việc lập dự phòng là cần thiết nếu ngân hàng không thể thu hồi đƣợc số


ua

al

tiền đã cho vay khi đến hạn bao gồm cả gốc và lãi theo những điều khoản của hợp

n

đồng vay nợ đã ký (IAS 39).

va

n

Từ khái niệm phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng, có thể nhận

ll

fu

thấy: Ngân hàng cần phải đánh giá đƣợc những tổn thất tín dụng đối với các khoản

oi

m

nợ đã cho vay, đây là q trình địi hỏi phải có sự theo dõi, đánh giá chính xác vì kết

at


nh

quả của phân loại nợ là rất quan trọng, một mặt sẽ làm giảm lợi nhuận của Ngân
hàng vì số tiền trích lập dự phịng sẽ hạch tốn vào chi phí, do đó nếu trích lập dự

z
z

phịng càng nhiều thì lợi nhuận càng giảm. Mặt khác nếu trích lập dự phịng thiếu,

vb

jm

ht

sẽ khơng đủ nguồn tài chính bù đắp tổn thất một khi rủi ro xảy ra và có thể sẽ ảnh
hƣởng đến hoạt động của ngân hàng, hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Điều này

k

gm

cho thấy kết quả phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro có thể xem là một tiêu

l.c
ai

chuẩn để đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hơn nữa, phân loại nợ và


om

trích lập dự phòng RRTD còn là một trong những biện pháp để ngân hàng kiểm sốt

an
Lu

rủi ro tín dụng, giúp ngân hàng kiểm tra, đánh giá chất lƣợng danh mục cho vay của

mình. Phân loại nợ chính xác, giúp ngân hàng trích lập dự phịng hợp lý, do đó, có

ey

t
re

hoạt động của ngân hàng đƣợc an toàn và hiệu quả.

n

hiệu đối với rủi ro tín dụng, bù đắp đƣợc tổn thất khi rủi ro xảy ra, đảm bảo cho

va

thể khẳng định: phân loại nợ và trích lập dự phịng là biện pháp phòng ngừa hữu


14


1.2.2. Tầm quan trọng của phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD tại các

t
to

ngân hàng thương mại

ng

Hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong các hoạt động của

hi
ep

NHTM và là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho các ngân hàng. Tuy nhiên,

do

hoạt động này cũng luôn tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Rủi ro xảy ra làm ngân hàng bị tổn

w

thất về tài sản và uy tín, ảnh hƣởng xấu tới thanh khoản và làm suy giảm năng lực

n

lo

tài chính, sức cạnh tranh của ngân hàng, nợ xấu tăng cao, nghiêm trọng hơn có thể


ad

y
th

đe dọa đến sự an tồn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

ju

Vì vậy, để đảm bảo an toàn, hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của mình, các

yi

pl

NHTM cần thiết phải phân loại nợ chính xác, trích lập dự phịng phù hợp.

ua

al

Tại điều 131 Luật Các Tổ Chức Tín Dụng 2010 có quy định: Tổ chức tín

n

dụng, phải dự phịng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng. Khoản dự phịng

va

n


rủi ro này đƣợc hạch tốn vào chi phí hoạt động. Việc phân loại tài sản có, mức

ll

fu

trích, phƣơng pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi

oi

m

ro trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc quy định.

at

nh

Nhƣ vậy, phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng đối với các NHTM
không chỉ là tuân thủ quy định của pháp luật, mà việc phân loại nợ chính xác, trích

z
z

lập dự phịng đầy đủ cịn giúp các NHTM hoạt động an tồn, hiệu quả và bền vững.

vb

giới theo các chuẩn mực và thơng lệ quốc tế .


k

jm

ht

Hơn nữa, cịn giúp các NHTM của Việt Nam hội nhập với NHTM các nƣớc trên thế

gm

Tóm lại, phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro tín dụng là thực sự cần thiết

l.c
ai

đối với các ngân hàng thƣơng mại, là biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, bằng

om

cách lập một khoản tiền để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra, do khách

an
Lu

hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết,

khoản trích lập dự phịng đƣợc hạch tốn vào chi phí hoạt động của ngân hàng

n


va

thƣơng mại.

ey

t
re


15

1.2.3. Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng theo thơng lệ quốc

t
to

tế

ng

Hiện nay, ngân hàng tại một số quốc gia phát triển trên thế giới đang áp dụng

hi
ep

chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS 39) trong tính tốn trích lập dự phịng. Tại châu Á,

do


Hồng Kông áp dụng từ năm 2005, Malaisia áp dụng từ năm 2010, Nhật Bản và Hàn

w

Quốc áp dụng từ năm 2011… Việc trích lập dự phịng theo chuẩn mực kế tốn quốc

n

lo

tế đƣợc cho là chính xác vì đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng sử dụng

ad

y
th

phƣơng pháp chiết khấu dịng tiền tƣơng lai hoặc xếp hạng tín dụng khách hàng.

ju

1.2.3.1. Phân loại nợ theo chuẩn mực kế toán quốc tế

yi

pl

Chuẩn mực kế toán quốc tế là hệ thống các ngun tắc hạch tốn kế tốn, trình


ua

al

bày báo cáo tài chính, các quy định về kế tốn đƣợc chấp nhận rộng rãi trên toàn thế

n

giới do Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB – International Accounting

n

va

Standards Board) ban hành.

ll

fu

Chuẩn mực kế toán quốc tế bao gồm 3 nhóm chính là IASs (International

oi

m

Accounting Standards)– nhóm chuẩn mực kế toán do IASC (International

at


nh

Accounting Standards Committee) ban hành; IFRSs (International Finalcial
Reporting Standards)- chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế do IASB ban hành; các

z
z

hƣớng dẫn thực hiện chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế do ủy ban hƣớng dẫn

vb

jm

ht

IFRS (International Finalcial Reporting Interpretations Committee) ban hành.
Trong các chuẩn mực kế toán quốc tế, chuẩn mực IAS 39 (Các cơng cụ tài

k

gm

chính) là một chuẩn mực rất quan trọng đối với các ngân hàng. Đối tƣợng của chuẩn

l.c
ai

mực kế toán này là thành lập những nguyên tắc để nhận ra và đánh giá những tài


om

sản tài chính, các khoản vay và một số hợp đồng mua bán những tài sản phi tài

an
Lu

chính. Việc trình bày các thơng tin về các cơng cụ tài chính (Financial Instruments)

đƣợc quy định trong IAS 32 Các cơng cụ tài chính : Trình bày (Presentation). Việc

ey

có bằng chứng về sự giảm giá trị.

t
re

Dự phòng theo IAS 39 : là sự điều chỉnh giảm giá trị ghi sổ của khoản vay khi

n

tài chính : Công bố (Disclosures).

va

công bố thông tin về các công cụ tài chính đƣợc quy định trong IFRS Các cơng cụ



×