t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
ju
TRẦN XUÂN CHÁNH
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
at
nh
VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
z
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Ở CHÂU Á
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
ey
t
re
th
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
TRẦN XUÂN CHÁNH
ju
y
th
yi
pl
al
n
ua
MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
n
va
VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
ll
fu
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Ở CHÂU Á
oi
m
at
nh
z
z
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
k
jm
ht
vb
Mã số: 60340201
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
ey
t
re
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Đạt Chí
th
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
t
to
ng
LỜI CAM ĐOAN
hi
ep
do
w
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ với đề tài “Mối quan hệ giữa tăng trưởng
n
lo
kinh tế và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) các nước đang phát triển ở châu Á”
ad
y
th
là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
ju
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể và chưa từng được ai công bố trong bất
yi
pl
kỳ cơng trình nào khác.
al
n
ua
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2015
va
n
Tác giả
ll
fu
oi
m
at
nh
Trần Xuân Chánh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
MỤC LỤC
hi
ep
TRANG PHỤ BÌA
do
LỜI CAM ĐOAN
w
n
MỤC LỤC
lo
ad
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
y
th
DANH MỤC CÁC BẢNG
ju
yi
DANH MỤC HÌNH VẼ
pl
Tóm tắt ................................................................................................................... 1
al
n
ua
1. Giới thiệu............................................................................................................ 2
n
va
1.1. Vấn đề nghiên cứu .......................................................................................... 2
ll
fu
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
oi
m
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
nh
1.4. Dữ liệu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
at
1.5. Bố cục của luận văn ........................................................................................ 4
z
z
2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước đây .................................... 5
vb
jm
ht
2.1. Lý thuyết tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế ...................................... 5
k
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế ....... 5
gm
2.1.2 Lý thuyết về FDI và ảnh hưởng của nó đến tăng trưởng kinh tế ................ 13
l.c
ai
2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối
om
với tăng trưởng kinh tế ......................................................................................... 14
an
Lu
2.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế .... 15
n
va
2.2.2. Đầu tư trực tiếp nước ngồi khơng có đóng góp có ý nghĩa vào tăng trưởng
3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 25
th
kinh tế ................................................................................................................... 22
ey
2.2.3. Mối quan hệ nhân quả giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng
t
re
kinh tế ................................................................................................................... 20
t
to
ng
3.1. Mơ hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế................ 25
hi
ep
3.1.1. Các biến trong mô hình .............................................................................. 25
do
3.1.2. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................... 27
w
3.2. Mơ hình nghiên cứu các yếu tố quyết định đến thu hút dịng vốn FDI ........ 29
n
lo
ad
3.2.1. Các biến trong mơ hình .............................................................................. 29
y
th
3.2.2. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................... 31
ju
3.3. Các giả thiết nghiên cứu................................................................................ 32
yi
pl
3.4. Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 32
al
ua
3.5. Phương pháp ước lượng ................................................................................ 33
n
3.5.1. Vấn đề nội sinh........................................................................................... 33
va
n
3.5.2. Lựa chọn biến công cụ để giải quyết vấn đề nội sinh ................................ 34
fu
ll
3.5.3. Phương pháp mô-men tổng quát ................................................................ 34
oi
m
4. Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 37
nh
at
4.1. Mối tương quan giữa tăng trưởng kinh tế và FDI ......................................... 37
z
z
4.2. Kết quả hồi quy ............................................................................................. 38
vb
ht
4.2.1. Mơ hình tăng trưởng kinh tế ...................................................................... 38
k
jm
4.2.2. Mơ hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài ..................................................... 41
l.c
ai
gm
4.3. Tổng kết chương 4 ........................................................................................ 44
5. Kết luận và gợi ý chính sách ............................................................................ 45
om
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 45
an
Lu
5.2. Gợi ý chính sách ............................................................................................ 45
va
5.2.1. Chính sách thu hút FDI .............................................................................. 45
n
5.2.2. Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ................................................... 46
th
PHỤ LỤC
ey
TÀI LIỆU THAM KHẢO
t
re
5.3. Những hạn chế của luận văn và gợi ý hướng nghiên cứu ............................. 47
t
to
ng
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
hi
ep
do
FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài
w
n
lo
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
ad
y
th
TNCs (Transnational Corporations): Công ty xuyên quốc gia
ju
yi
pl
IMF (International Monetary): Quỹ tiền tệ Quốc tế
ua
al
n
WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới
va
n
R&D (Research and Development): Nghiên cứu và phát triển
ll
fu
oi
m
WB (World Bank): Ngân hàng Thế giới
nh
at
REM (Random effect model): Mơ hình tác động ngẫu nhiên
z
z
FEM (Fixed effect model): Mơ hình tác động cố định
ht
vb
k
jm
OLS (Odinary Least Square): Phương pháp bình phương bé nhất
om
l.c
ai
2SLS (2 Stage Least Square): Mơ hình hồi quy 2 giai đoạn
gm
VAR (Vector Auto Regression): Mơ hình tự hồi quy vector
an
Lu
GMM (Generalized Method of Moments): Mơ hình Moments tổng qt
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
DANH MỤC CÁC BẢNG
hi
ep
do
w
Bảng 3.1 Các biến trong mơ hình tăng trưởng kinh tế và kỳ vọng dấu ............... 28
n
lo
ad
Bảng 3.2 Các biến trong mơ hình thu hút FDI và kỳ vọng dấu ........................... 31
ju
y
th
Bảng 4.1. Kết quả hồi quy phương trình tăng trưởng kinh tế .............................. 39
yi
Bảng 4.2. Kết quả hồi quy phương trình thu hút FDI .......................................... 42
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
DANH MỤC HÌNH VẼ
hi
ep
do
w
Hình 2.1: Hàm sản xuất Cobb-Douglas ................................................................. 8
n
lo
ad
Hình 2.2: Mơ hình Solow ..................................................................................... 10
ju
y
th
Hình 3.1. Các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế ....................................... 27
yi
Hình 3.2. Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư nước ngồi............................. 30
pl
n
ua
al
Hình 4.1. Tương quan giữa tốc độ tăng trưởng và FDI ....................................... 37
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
1
t
to
ng
Tóm tắt
hi
ep
Luận văn này tìm hiểu mối quan hệ nhân quả giữa vốn đầu tư trực tiếp nước
do
w
ngoài và tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia đang phát triển ở châu Á. Cụ thể,
n
nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng
lo
ad
kinh tế và tác động của tăng trưởng kinh tế đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp
y
th
ju
nước ngoài. Dữ liệu thứ cấp lấy từ cơ sở dữ liệu của ngân hàng thế giới (World
yi
Bank) được thu thập để phục vụ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Hai mô hình
pl
ua
al
hồi quy được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm mơ hình tăng trưởng kinh
n
tế và mơ hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Với dữ liệu bảng nói trên, luận
va
n
văn này sử dụng phương pháp hồi quy moment tổng quát (GMM) với các biến
ll
fu
công cụ để giải quyết vấn đề nội sinh, nhằm mục đích làm rõ mối tương quan
oi
m
giữa tăng trưởng kinh tế và đầu tư trực tiếp nước ngoài. Kết quả nghiên cứu chỉ
at
nh
ra rằng tăng trưởng kinh tế của các quốc gia đang phát triển châu Á chịu ảnh
z
hưởng nhiều yếu tố trong đó có đầu tư trực tiếp nước ngồi. Đồng thời, tăng
z
ht
vb
trưởng kinh tế cũng tác động đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
jm
của các quốc gia trên. Nói cách khác, mối tương quan giữa đầu tư trực tiếp nước
k
ngoài và tăng trưởng kinh tế là tương quan hai chiều, tức đầu tư trực tiếp nước
gm
om
l.c
ai
ngoài và tăng trưởng kinh tế tác động, và chịu tác động lẫn nhau.
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
2
t
to
ng
1. Giới thiệu
hi
ep
do
1.1. Vấn đề nghiên cứu
w
n
Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) là nguồn vốn có vai trị quan trọng trong sự
lo
ad
tăng trưởng kinh tế của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển.
ju
y
th
Việt Nam khơng nằm ngồi xu thế đó khi lượng vốn FDI chảy vào có xu hướng
yi
tăng qua các năm và được chứng minh có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh
pl
tế. Với dấu mốc quan trọng là sự ra đời của Luật đầu tư nước ngoài vào năm
al
n
ua
1987, Việt Nam đã bắt đầu quá trình mở cửa hội nhập và tiếp nhận dòng vốn FDI
n
va
như một yếu tố bổ sung cho sự thiếu hụt vốn đầu tư trong nước. Kể từ đó, dịng
ll
fu
vốn FDI vào Việt Nam tăng lên đáng kể cả về chất và lượng.
m
oi
Có nhiều quan điểm cho rằng FDI đã có những tác động tích cực đối với nền
nh
at
kinh tế như tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy mạnh xuất khẩu,
z
góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế,… Tuy nhiên, cũng khơng ít
z
ht
vb
những ý kiến trái chiều được đưa ra khi cho rằng đầu tư FDI quá nhiều sẽ dẫn
l.c
ai
gm
chứng khoán gây hại cho nền kinh tế.
k
jm
đến tình trạng “bong bong” của một số ngành như bất động sản hay thị trường
Mặt khác, đề cập đến câu hỏi “Liệu tăng trưởng kinh tế có phải là một trong
om
những nhân tố thu hút FDI?” cũng xuất hiện nhiều luồng ý kiến. Về mặt lý
an
Lu
thuyết, kinh tế tăng trưởng đồng nghĩa với mang lại nhiều lợi nhuận cho các nhà
n
va
đầu tư nên sẽ thu hút FDI; nhưng liệu thực tế ở các nước đang phát triển có đúng
triển. Vì vậy, từ các vấn đề thực tiễn và các nghiên cứu khoa học, luận văn này
th
được các nhà hoạch định chính sách chú ý, đặc biệt là đối với các nước đang phát
ey
không chỉ được nhiều học giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu, mà cịn
t
re
như vậy? Có thể thấy, mối quan hệ hai chiều giữa tăng trưởng kinh tế và FDI
3
t
to
ng
xem xét mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và FDI các nước đang phát triển ở
hi
ep
châu Á.
do
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
w
n
lo
Với mục tiêu tổng quát là xem xét mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước
ad
y
th
ngoài và tăng trưởng kinh tế của các quốc gia đang phát triển và đóng góp ý kiến
ju
vào những tranh luận, đề tài này hướng đến các mục tiêu cụ thể sau đây:
yi
pl
ua
al
(i) Đánh giá tương quan giữa dòng vốn FDI và tăng trưởng kinh tế của các quốc
n
gia đang phát triển ở châu Á.
va
n
(ii) Kiểm chứng chiều hướng của mối tương quan giữa dòng vốn FDI và tăng
ll
fu
oi
m
trưởng kinh tế.
at
nh
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
z
Nghiên cứu này cũng hướng đến việc trả lời các câu hỏi dưới đây:
z
vb
k
đang phát triển ở châu Á?
jm
ht
(i) Dịng vốn FDI có tác động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế ở các nước
gm
an
Lu
1.4. Dữ liệu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
om
quan như thế nào?
l.c
ai
(ii) Mối quan hệ giữa dòng vốn FDI và tăng trưởng kinh tế có chiều hướng tương
va
n
Trong những năm gần đây, FDI đóng một vai trị ngày càng quan trọng trong
ey
th
vi nghiên cứu của đề tài là các quốc gia đang phát triển ở châu Á.
t
re
việc tích lũy vốn và tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển. Do đó, phạm
4
t
to
ng
Dữ liệu nghiên cứu của luận văn là dữ liệu bảng (panel data) về các chỉ số
hi
ep
phát triển kinh tế. Dữ liệu có thể được tải từ “Ngân hàng dữ liệu” tại website của
do
Ngân hàng thế giới (địa chỉ: www.databank.worldbank.orgdata/home.aspx).
w
n
lo
1.5. Bố cục của luận văn
ad
ju
y
th
Bài nghiên cứu của tôi được chia thành 5 phần:
yi
Phần 1: Giới thiệu khái quát về đề tài, trong chương này tơi sẽ trình bày về vấn
pl
ua
al
đề nghiên cứu của đề tài, các mục tiêu cần làm rõ trong bài nghiên cứu. Bên cạnh
n
đó, tơi cũng giới thiệu sơ lược về các câu hỏi nghiên cứu, dữ liệu và phạm vi
va
nghiên cứu của bài. Cuối cùng là bố cục của bài nghiên cứu.
n
fu
ll
Phần 2: Trình bày lại các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế và vai trò của dòng
m
oi
vốn FDI đối với tăng trưởng kinh tế, đồng thời giới thiệu tổng quan các bài
nh
at
nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế của các tác
z
z
giả để kiểm chứng mối quan hệ này.
ht
vb
jm
Phần 3: Trình bày một cách chi tiết về phương pháp nghiên cứu, phương pháp
k
đo lường các biến, cách thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu đầu vào.
om
l.c
ai
gm
Phần 4: Trình bày các kết quả nghiên cứu và thảo luận.
an
Lu
Phần 5: Trình bày kết luận và đề xuất chính sách của bài nghiên cứu.
n
va
ey
t
re
th
5
t
to
ng
2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước đây
hi
ep
2.1. Lý thuyết tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế
do
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế
w
n
lo
Tăng trưởng kinh tế được xem là một trong những vấn đề trọng yếu nhất
ad
y
th
trong nghiên cứu kinh tế phát triển. Hầu hết các nhà kinh tế đều thống nhất với
ju
nhau rằng tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập hay sản lượng được tính
yi
pl
cho tồn bộ nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một
al
ua
năm). Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng
n
nhiều hay ít, cịn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối
va
n
và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ. Thu nhập của nền kinh
fu
ll
tế có thể biểu hiện dưới dạng hiện vật hoặc giá trị. Thu nhập bằng giá trị phản
oi
m
ánh qua các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng thu nhập quốc dân
nh
at
(GNI) và được tính cho tồn thể nền kinh tế hoặc tính bình qn trên đầu người.
z
z
vb
Theo các nghiên cứu hiện đại về tăng trưởng kinh tế thì các nhân tố tác động
jm
ht
đến tăng trưởng kinh tế có thể chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố kinh tế và
k
nhóm các nhân tố phi kinh tế. Nhóm các nhân tố kinh tế tác động đến tăng
gm
l.c
ai
trưởng gồm các yếu tố về phía cung và các yếu tố về phía cầu. Các yếu tố về
om
phía cung có thể kể đến như các nhân tố vốn, lao động, tài nguyên và cơng nghệ.
an
Lu
Bên cạnh đó, các yếu tố thuộc về phía cầu ảnh hưởng đến tăng trưởng bao gồm
tiêu dùng cá nhân, chi tiêu chính phủ, đầu tư và các khoản xuất nhập khẩu (xuất
ey
t
re
chính trị, các đặc điểm văn hóa xã hội, và các đặc điểm về dân tộc, tôn giáo.
n
va
khẩu rịng). Nhóm các nhân tố phi kinh tế gồm các yếu tố như thể chế kinh tế-
trưởng ngoại sinh và lý thuyết tăng trưởng nội sinh.
th
Có hai nhóm lý thuyết về tăng trưởng kinh tế được quan tâm là lý thuyết tăng
6
t
to
ng
Lý thuyết tăng trưởng ngoại sinh
hi
ep
Lý thuyết tăng trưởng ngoại sinh thường được gọi là mơ hình tăng trưởng tân
do
cổ điển hoặc mơ hình tăng trưởng Solow-Swan đi tiên phong bởi Solow (1956).
w
n
Solow bắt đầu bằng những giả định tân cổ điển thông thường: theo qui luật Say
lo
ad
tiết kiệm luôn bằng với đầu tư và lực lượng lao động bằng với việc làm (nói cách
y
th
khác, khơng có thất nghiệp và khơng có vấn đề cầu hiệu dụng) vì tiền lương và
ju
yi
suất sinh lợi trên vốn điều chỉnh để cân bằng cung và cầu. Suất sinh lợi theo quy
pl
ua
al
mô được giả định khơng đổi và có suất sinh lợi giảm dần đối với các yếu tố sản
n
xuất (nếu giữ lao động không đổi và tăng vốn, sản lượng trên mỗi đơn vị vốn sẽ
n
va
giảm). Mơ hình được xây dựng theo thời gian liên tục và logic.
fu
ll
Lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển đi đến bốn kết luận chính: (i) tốc độ tích lũy
m
oi
vốn tác động mức thu nhập dài hạn; (ii) tốc độ tích lũy vốn khơng ảnh hưởng đến
nh
at
tốc độ tăng trưởng; (iii) tốc độ tăng trưởng được quyết định bởi tốc độ tăng
z
trưởng lực lượng lao động và thay đổi công nghệ, cả hai đều là ngoại sinh hay
z
vb
ht
nằm ngồi mơ hình; và (iv) với tỉ lệ tiết kiệm và thay đổi cơng nghệ như nhau,
k
jm
các nước có hệ số vốn trên sản lượng thấp hơn (đang phát triển) sẽ tăng trưởng
om
l.c
ai
có sự hội tụ mức thu nhập trên mỗi lao động.
gm
nhanh hơn các nước có hệ số vốn trên sản lượng cao hơn (nước giàu) do đó phải
an
Lu
Mơ hình gồm hàm sản xuất tân cổ điển có hai yếu tố đầu vào, vốn (K) và lao
động (L) được kết hợp để tạo ra sản lượng duy nhất (Y). Tỷ lệ vốn - sản lượng và
n
va
tỷ lệ lao động – sản lượng điều chỉnh theo sự khan hiếm tương đối của vốn và
tỷ lệ hao mòn tổng vốn không đổi (δK):
th
quyết định bởi tỷ lệ thu nhập tiết kiệm được (s) từ thu nhập quốc gia (Y) trừ cho
ey
khơng có chuyển dịch vốn quốc tế. Tổng vốn (K) tăng ở tỷ lệ không đổi, được
t
re
lao động. Để đơn giản hóa mơ hình, sẽ khơng có chính phủ, thương mại và
7
t
to
ng
hi
ep
do
Tăng trưởng lực lượng lao động là ngoại sinh và được thể hiện bằng hàm
w
n
hằng số bậc hai L0ent, trong đó L0 là lực lượng lao động ban đầu, n là tốc độ tăng
lo
ad
trưởng và t là thời gian tính theo năm. Hàm sản xuất Cobb-Douglas bậc nhất
ju
y
th
đồng dạng được chọn để phản ánh suất sinh lợi không đổi theo quy mô và suất
yi
sinh lợi giảm dần theo yếu tố sản xuất, sao cho 0 < α < 1:
pl
n
ua
al
va
n
Trong đó α là độ co dãn riêng phần của sản lượng theo vốn (K) và (1- α) là độ
ll
fu
co dãn riêng phần của sản lượng theo lao động (L). Suất sinh lợi không đổi theo
oi
m
quy mô (là ràng buộc cho rằng hai độ co dãn riêng phần gộp lại thành một) hàm
at
nh
ý rằng tăng gấp đôi vốn và lao động sẽ làm tăng gấp đôi sản lượng. Suất sinh lợi
z
giảm dần theo quy mô được áp dụng khi cung một yếu tố đầu vào không thể thay
z
jm
ht
vb
thế (như đất) là khan hiếm hoặc cố định.
Lao động được trả lương (w) và chi phí vốn là lợi tức (r). Doanh nghiệp tối đa
k
động, và lợi tức bằng với năng suất biên của vốn:
om
l.c
ai
gm
hóa lợi nhuận sẽ thuê lao động cho tới khi tiền lương bằng với năng suất biên lao
an
Lu
va
n
Nếu lao động dồi dào, tiền lương sẽ giảm và tỷ lệ lao động - sản lượng sẽ
ey
th
kỹ thuật trong mơ hình.
t
re
tăng. Điều này có nghĩa là phân phối thu nhập sẽ được xác định bởi các tham số
8
t
to
ng
Chúng ta quan tâm nhất đến tác động của tăng trưởng lên sản lượng trên mỗi
hi
ep
lao động, đây là thước đo chính để đo lường tiến bộ kinh tế. Bước đầu tiên là
do
chia hàm sản xuất cho L để viết lại theo giá trị bình quân đầu người:
w
n
Y = Kα
lo
ad
y
th
Trong đó y = Y/L và k = K/L. Mặc định α nhỏ hơn 1, hàm sản xuất theo đó sẽ
ju
thể hiện suất sinh lợi giảm dần theo vốn, như trong (Hình 2.1). Khi thu nhập
yi
pl
tăng, tỷ lệ sản lượng – vốn sẽ giảm. Mỗi đơn vị vốn tăng thêm sẽ tạo ra ít sản
al
ua
lượng hơn. Quy trình này tiếp tục cho đến khi r bằng với năng suất biên của vốn.
n
Giả định rằng có nhiều kỹ thuật sẵn có để sản xuất hàng hóa duy nhất của nền
va
n
kinh tế, và việc chọn kỹ thuật tối đa hóa lợi nhuận sẽ căn cứ vào tiêu chí duy
fu
ll
nhất là tiền lương bằng với năng suất lao động và lợi tức vốn bằng với năng suất
oi
m
biên của vốn.
at
nh
z
Hình 2.1: Hàm sản xuất Cobb-Douglas
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
Viết lại phương trình tích lũy vốn trên mỗi lao động, ta có:
9
t
to
ng
hi
ep
do
Với y là sản lượng trên mỗi lao động, vốn trên mỗi lao động tăng theo tỷ lệ
w
tiết kiệm và giảm theo tăng trưởng lực lượng lao động và tỷ lệ hao mịn vốn. Đại
n
lo
lượng sy trong phương trình cùng dạng với hàm sản xuất trong (Hình 2.1), dù ở
ad
y
th
mức thấp hơn vì tiết kiệm bằng với sản lượng trừ tiêu dùng (giả định tiết kiệm
ju
luôn bằng với đầu tư và đây là nền kinh tế đóng). Đại lượng thứ hai, (n+δ)k, có
yi
pl
thể diễn dịch như là lượng đầu tư trên mỗi lao động cần thiết để giữ tỷ lệ vốn -
ua
al
lao động không đổi (tăng trưởng lực lượng lao động và khấu hao đều làm giảm
n
mức vốn trên mỗi lao động). Như trong (Hình 2.2), khác biệt giữa hai đường này
va
n
là tăng trưởng vốn trên mỗi lao động. Với tỷ lệ tiết kiệm không đổi theo phần
fu
ll
trăm sản lượng, tiết kiệm sẽ nằm ngang khi tỷ lệ sản lượng – vốn giảm. Ở k1 đầu
m
oi
tư trên mỗi lao động tiếp tục tăng nhanh hơn lượng vốn thay thế, nhưng ở k2
nh
at
khấu hao và tăng trưởng lực lượng lao động vượt qua mức tiết kiệm trên mỗi lao
z
động. Tại k* vốn trên mỗi lao động không đổi. Đây là giá trị vốn trên mỗi lao
z
jm
ht
vb
động ở trạng thái dừng.
k
Ở trạng thái dừng, sản lượng trên mỗi lao động là y* bao gồm phần tiêu dùng
gm
trên mỗi lao động nằm trên và cao hơn tiết kiệm trên mỗi lao động. Do đó, thu
l.c
ai
nhập và tiêu dùng trên mỗi lao động là khơng đổi ở trạng thái dừng.
om
an
Lu
Từ Hình 2.2, rõ ràng tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ làm tăng vốn và sản lượng trên
mỗi lao động. Đường sy và y dịch chuyển lên trên, thiết lập một trạng thái dừng
va
n
mới ở mức thu nhập cao hơn, tại đó sy cắt đường (n+δ)k. Đây là kết luận đầu
ey
th
xác định bởi tỷ lệ tiết kiệm.
t
re
tiên của lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển: thu nhập bình quân đầu người được
10
t
to
ng
Nhưng tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người sẽ chững lại bất kể mức tiết
hi
ep
kiệm ở trạng thái dừng là bao nhiêu, vì tại điểm này, vốn và thu nhập đang tăng
do
cùng tốc độ với lực lượng lao động. Do đó, kết luận thứ hai là: tỷ lệ tiết kiệm và
w
đầu tư không tác động lên tốc độ tăng trưởng dài hạn. Tăng trưởng trong dài hạn
n
lo
được xác định bởi tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động.
ad
y
th
Hình 2.2: Mơ hình Solow
ju
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
gm
l.c
ai
Kết luận thứ ba của mơ hình là tốc độ tăng trưởng dài hạn (trạng thái dừng)
om
được quyết định bởi tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động và tỷ lệ khấu hao. Kết
an
Lu
quả này cùng theo sau giả định về suất sinh lợi giảm dần theo vốn. Trong (Hình
va
2.2), một sự gia tăng trong tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động được thể hiện
n
bằng chiều quay ngược kim đồng hồ của đường (n+δ)k. Khi tỷ lệ tiết kiệm khơng
th
luận cuối cùng của mơ hình là tăng trưởng bình quân đầu người sẽ chậm đi ở tỷ
ey
đổi. Tại trạng thái dừng theo sau đó, tăng trưởng sản lượng là cao hơn. Và kết
t
re
đổi, thì phải có tỷ lệ sản lượng - vốn cao hơn để giữ vốn trên mỗi lao động không
11
t
to
ng
lệ vốn trên mỗi lao động cao hơn. Một lần nữa, điều này xảy ra với giả định suất
hi
ep
sinh lợi biên giảm dần theo vốn.
do
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế nội sinh
w
n
lo
Trong những năm 1980, những nhà kinh tế ghi nhận các vấn đề đi kèm với
ad
y
th
mơ hình Solow như đã nói ở trên là các nước nghèo đã không tăng trưởng nhanh
ju
hơn các nước giàu và những khác biệt trong suất sinh lợi trên vốn không lớn như
yi
pl
mô hình dự báo. Vốn khơng chảy vào thế giới đang phát triển để tận dụng suất
al
ua
sinh lợi như Solow và sau này là Mankiw, Romer dự báo. Họ đề xuất rằng các
n
nước đầu tư thu nhập quốc gia với tỷ lệ lớn hơn vào vốn vật chất và con người sẽ
va
n
không chỉ đạt được thu nhập ở trạng thái dừng cao hơn như trong mơ hình Solow
fu
ll
mà cịn tiếp tục tăng trưởng nhanh hơn. Điều này có ý nghĩa là tốc độ tăng
m
oi
trưởng dài hạn là nội sinh đối với mơ hình, nói cách khác, tốc độ tăng trưởng
nh
at
khơng đơn thuần là hình ảnh phản chiếu của các yếu tố bên ngoài như tăng
z
trưởng lực lượng lao động và tốc độ thay đổi cơng nghệ tồn cầu. Ý tưởng chính
z
vb
ht
của lý thuyết tăng trưởng nội sinh là thay đổi công nghệ ngăn chặn suất sinh lợi
k
jm
theo vốn giảm dần xảy ra khi trữ lượng vốn tăng lên. Khơng có suất sinh lợi
om
l.c
ai
hội tụ thu nhập giữa nước giàu và nước nghèo.
gm
giảm dần thì khơng có trạng thái dừng và do đó chúng ta khơng cịn kỳ vọng sự
an
Lu
Romer (1986) dựa mơ hình của mình vào quan sát cho rằng một số loại tri
thức là khơng có tính tranh giành, nghĩa là chúng khơng thể bị sử dụng hết như
n
va
hàng hóa và dịch vụ thông thường. Bản chất không tranh giành của ý tưởng có
trị kinh tế, thực tế là rất nhiều giá trị vì mặc dù suất sinh lợi trên vốn có thể giảm
th
triển). Tri thức lan tỏa từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác đều có giá
ey
thuộc về người làm ra nó (hay cơng ty tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát
t
re
nghĩa là suất sinh lợi từ một số hoạt động đổi mới sáng tạo không hoàn toàn
12
t
to
ng
dần cho mỗi doanh nghiệp, nhưng tính tổng nền kinh tế thì nó lại khơng đổi hoặc
hi
ep
tăng dần. Việc tích lũy các phát minh sẽ tốn kém thời gian và tiền bạc, nhưng
do
những đổi mới sáng tạo này mang lại lợi ích cho tất cả mọi người, khơng chỉ cho
w
những người đưa ra ý tưởng ban đầu. Do đó phát minh là một dạng ngoại tác tích
n
lo
cực. Khi tri thức lan tỏa, các công ty và cá nhân phát minh sẽ tận dụng để tạo ra
ad
y
th
sản phẩm mới, cải thiện sản phẩm cũ hoặc nâng hiệu quả sản xuất. Giả định suất
ju
sinh lợi không đổi theo quy mô của mô hình Solow có thể khơng phải là mơ tả
yi
pl
chính xác các mối quan hệ giữa lượng vốn và lao động sử dụng với năng suất lao
al
ua
động. Hơn nữa, khác với mơ hình Solow, tốc độ thay đổi cơng nghệ tác động lên
n
tốc độ tăng trưởng, không chỉ mức thu nhập ở trạng thái dừng (khơng có trạng
n
va
thái dừng).
ll
fu
oi
m
Romer giả định rằng năng suất lao động do trữ lượng tri thức (E) quyết định,
at
nh
sao cho sản lượng gộp được xác định bởi:
z
Y = F(K, L, E) = KαL1-αEη
z
vb
jm
ht
Trong đó, η < 1. Một hàm ý quan trọng của mơ hình Romer là các doanh
k
nghiệp có thể đầu tư khơng đủ vào nghiên cứu và phát triển vì họ khơng thể nắm
gm
l.c
ai
bắt tồn bộ lợi ích từ đổi mới sáng tạo. Điều này gợi ý rằng các chính sách
om
khuyến khích nghiên cứu và phát triển như miễn thuế cho chi tiêu R&D hoặc các
an
Lu
nghiên cứu do chính phủ tài trợ, có thể đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng.
va
Một cách tiếp cận khác là bỏ hẵn lao động ra khỏi mơ hình và giả định rằng
n
vốn, gồm vốn vật chất và vốn con người, nhận tất cả thu nhập quốc gia. Điều này
th
động. Mơ hình ‘AK’ (Rebelo 1992) giả định rằng tiến bộ công nghệ là suất sinh
ey
trong vốn và cho kỹ năng bao hàm trong lao động, chứ không phải bản thân lao
t
re
có nghĩa là những chi phí cho yếu tố sản xuất được trả cho công nghệ bao hàm
13
t
to
ng
lợi không đổi theo vốn vật chất và vốn con người (α = 1) và khơng có tăng
hi
ep
trưởng dân số, trong đó:
do
Y = AF (K) = AK
w
n
lo
Miễn là đầu tư lớn hơn khấu hao, thì tăng trưởng là một hàm tăng dần theo
ad
y
th
tốc độ đầu tư. Tăng trưởng dài hạn là nội sinh trong mơ hình này vì nó khơng
ju
cịn phụ thuộc vào số dư không xác định. Đầu tư tác động trực tiếp lên tăng
yi
pl
trưởng, không chỉ mức thu nhập dài hạn như trong mơ hình Solow. Hàm ý chính
al
ua
sách quan trọng từ mơ hình này là bất kỳ điều gì làm giảm tốc độ tích tụ vốn thì
n
sẽ có tác động trực tiếp và lớn lên tốc độ tăng trưởng. Ví dụ, chính sách thuế
va
n
khơng khuyến khích đầu tư sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng và mức thu nhập
ll
fu
oi
m
trong dài hạn.
at
nh
Một vấn đề khác với các mô hình tăng trưởng nội sinh là chúng ám chỉ quá
z
nhiều sự phân kỳ thu nhập theo thời gian. Như Solow đã chỉ ra, ngay cả một ít
z
vb
suất sinh lợi theo qui mô ở tốc độ đầu tư vừa phải cũng tạo ra sản lượng quốc gia
jm
ht
vô hạn trong khoảng thời gian ngắn cỡ 200 năm. Mặc dù mơ hình AK tránh được
k
vấn đề này nhờ suất sinh lợi không đổi theo quy mô nhưng cũng không rõ tại sao
gm
l.c
ai
suất sinh lợi trên vốn có thể chính xác bằng 1. Bất kỳ sự chuyển dịch nào đến
an
Lu
kết luận của mơ hình này.
om
suất sinh lợi giảm dần hay tăng dần theo qui mơ đều hồn tồn triệt tiêu được các
n
va
2.1.2 Lý thuyết về FDI và ảnh hưởng của nó đến tăng trưởng kinh tế
quản lý doanh nghiệp đó. Cũng theo IMF, đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi
th
đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là giành được tiếng nói có hiệu quả trong việc
ey
doanh nghiệp hoạt động ở nước ngồi nhằm thu về những lợi ích lâu dài cho nhà
t
re
Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), FDI là việc đầu tư vốn được thực hiện ở các
14
t
to
ng
nhà đầu tư nước ngoài mở rộng một mối quan hệ lâu dài với một doanh nghiệp
hi
ep
của nước tiếp nhận đầu tư và có cổ phần trong doanh nghiệp đủ để duy trì một
do
mức ảnh hưởng quan trọng trong việc quản lý doanh nghiệp này. FDI là loại hình
w
đầu tư dài hạn và trực tiếp. Do đó, FDI là một khoảng vốn dài hạn tương đối ổn
n
lo
định và không phải là vốn vay nên nước chủ nhà có được một nguồn vốn dài hạn
ad
y
th
bổ sung cho đầu tư trong nước và không phải lo trả nợ. Hơn nữa, vốn đầu tư trực
ju
tiếp nước ngồi khơng chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu mà cịn có vốn bổ sung
yi
pl
trong q trình đầu tư của các bên nước ngồi. Về hình thức, các nhà đầu tư có
al
ua
thể thực hiện FDI theo các phương thức như bỏ vốn thành lập doanh nghiệp mới
n
ở nước ngoài hoặc mua lại một phần hay toàn bộ các doanh nghiệp có sẵn hoặc
va
n
mua cổ phiếu tiến tới thơn tính, sáp nhập.
ll
fu
oi
m
Theo quan điểm của các lý thuyết, FDI có thể đóng góp vào tăng trưởng kinh
at
nh
tế của các quốc gia đang phát triển theo những kênh khác nhau. Theo lý thuyết
z
về “vòng lẩn quẩn và cú hch từ bên ngồi” của Paul Samuelson (trích từ
z
vb
Nguyễn Minh Tuấn và Nguyễn Hữu Thảo, 2009), FDI có thể tạo động lực tăng
jm
ht
trưởng kinh tế thơng qua những hình thức như bổ sung vốn cho nền kinh tế, cung
k
cấp công nghệ cho sự phát triển, phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm, mở
gm
l.c
ai
rộng thị trường và thúc đẩy xuất khẩu và góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh
om
tế.
n
va
đối với tăng trưởng kinh tế
an
Lu
2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngồi
th
cứu có thể chia thành: (i) FDI tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế; (ii) FDI
ey
FDI lên tăng trưởng kinh tế với phạm vi và phương pháp đa dạng. Các nghiên
t
re
Nhiều nghiên cứu tiến hành thực nghiệm mối quan hệ tác động của dòng vốn
15
t
to
ng
khơng có đóng góp vào tăng trưởng kinh tế; (iii) Mối quan hệ nhân quả giữa FDI
hi
ep
và tăng trưởng kinh tế.
do
2.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngồi tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế
w
n
lo
ad
Kueh (1992) nghiên cứu các vùng duyên hải của Trung Quốc, kết luận FDI
y
th
đóng góp có ý nghĩa vào tổng vốn đầu tư cũng như tăng trưởng sản lượng và
ju
xuất khẩu. Blomstrom et al. (1992) cũng cho rằng FDI có thể thúc đẩy tăng
yi
pl
trưởng kinh tế của nước sở tại thông qua chuyển giao công nghệ và hiệu quả lan
al
ua
tỏa. Chuyển giao công nghệ trực tiếp từ các doanh nghiệp đa quốc gia đối với
n
các chi nhánh địa phương cho phép các nước chủ nhà nâng cấp các ngành công
va
n
nghiệp của họ bằng cách tiếp thu công nghệ mới trong sản xuất. Athukorala và
fu
ll
Menon (1995) cho thấy FDI tác động đến Malaysia về chuyển giao công nghệ và
m
oi
cải thiện kỹ năng của lực lượng lao động. FDI cũng góp phần gián tiếp đến tăng
nh
at
trưởng thơng qua các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh với các chi nhánh
z
nước ngoài và sự phổ biến của kỹ năng lao động trong nền kinh tế khi các nhân
z
vb
jm
ht
viên di chuyển đến các công ty thuộc sở hữu trong nước.
k
FDI không chỉ gia tăng cung cấp vốn ở các nước tiếp nhận mà còn đưa đến
gm
l.c
ai
các hiệu ứng lan tỏa thông qua rất nhiều kênh như sao chép, học hỏi kỹ năng,
om
cạnh tranh và xuất khẩu (Gorg và Greenaway, 2004). Ramirez (2000) nghiên cứu
an
Lu
FDI tác động đến tăng trưởng kinh tế Mexico, giai đoạn 1960 – 1995 với phương
pháp hiệu chỉnh sai số. Kết quả ghi nhận tác động của FDI đến kinh tế Mexico
n
va
thông qua năng suất lao động. Bende-Nabende và Ford (1998) dùng dữ liệu của
đoạn 1970 – 2001 để nghiên cứu mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế,
th
động tích cực đến kinh tế Đài Loan. Akinlo (2004) dùng dữ liệu ở Nigeria giai
ey
cứu FDI, điều chỉnh chính sách và tăng trưởng ở Đài Loan. Kết quả, FDI tác
t
re
Đài Loan giai đoạn 1959 – 1995 với phương pháp ước lượng 2SLS để nghiên
16
t
to
ng
cho thấy FDI tác động đến kinh tế Nigeria. Dritsaki et al. (2004) phát hiện tác
hi
ep
động một chiều từ FDI đến xuất khẩu và từ FDI đến GDP thực ở Hy Lạp bằng
do
cách sử dụng dữ liệu hàng năm của IMF giai đoạn 1960 – 2002.
w
n
Gần đây, Mihai Daniel Roman và Andrei Padureanu (2012) đề xuất mơ hình
lo
ad
cho mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế trong quá trình chuyển đổi ở
y
th
Romania, tác giả sử dụng mơ hình tân cổ điển với chức năng sản xuất Cobb-
ju
yi
Douglas để phân tích tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế. Kết quả, kinh tế
pl
ua
al
Romania tăng trưởng từ ảnh hưởng tích cực của chính sách tài khóa, FDI và từ
n
mức độ hòa nhập vào EU.
va
n
Ở Việt Nam, Nguyễn Thị Tuệ Anh và cộng sự (2006) sử dụng dữ liệu chuỗi
fu
ll
thời gian giai đoạn 1988 – 2003, cho thấy tác động của FDI tới tăng trưởng kinh
m
oi
tế qua kênh đầu tư. Le Thanh Thuy (2007) nhận định FDI vừa tác động trực tiếp
nh
at
vừa tác động lan toả gián tiếp đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Le Viet Anh
z
(2009) nghiên cứu mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam cho
z
vb
k
jm
giai đoạn 1988-2002.
ht
thấy đóng góp tích cực của dòng vốn FDI đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam
gm
l.c
ai
Balasubramanyam et al. (1996) điều tra vai trò của FDI trong quá trình tăng
om
trưởng của 46 nước đang phát triển khác nhau về thương mại, chính sách, thể chế
an
Lu
giai đoạn 1970 - 1985, dùng hồi quy OLS. Các tác giả tìm được kết quả là FDI
đóng vai trị quan trọng trong tăng trưởng xuất khẩu. Aitken et al. (1997) áp dụng
n
va
dữ liệu trên 2.104 nhà máy sản xuất ở Mexico giai đoạn 1986 - 1990. Họ nhận
ey
th
khẩu đối với các doanh nghiệp trong nước.
t
re
thấy rằng công ty đa quốc gia có xu hướng tạo ra hiệu ứng lan toả tích cực xuất
17
t
to
ng
Soto (2000) sử dụng dữ liệu của 44 quốc gia giai đoạn 1986 - 1997 dùng mơ
hi
ep
hình năng động trên cơ sở của Barro và Sala-I-Martin (1995) để nghiên cứu tác
do
động của FDI đến tăng trưởng kinh tế với phương pháp ước lượng GMM sai
w
phân. Kết quả cho thấy dòng vốn FDI tác động dương và có ý nghĩa thống kê đối
n
lo
với tăng trưởng kinh tế. Wang (2002) khám phá FDI đóng góp đáng kể vào tăng
ad
y
th
trưởng kinh tế trong lĩnh vực sản xuất, với việc sử dụng dữ liệu từ 12 nền kinh tế
ju
châu Á trong giai đoạn 1987 - 1997.
yi
pl
ua
al
Li và Liu (2005) sử dụng dữ liệu của 84 quốc gia giai đoạn 1979 - 1999, với
n
phương pháp ước lượng FE và RE để đánh giá tác động của dòng vốn FDI đến
n
va
tăng trưởng kinh tế. Kết quả cho thấy FDI tác động mạnh đến tăng trưởng kinh tế
ll
fu
ở các nước phát triển cũng như đang phát triển.
oi
m
Frank và Mei-Chu (2007), bằng cách sử dụng dữ liệu 8 quốc gia (Trung
nh
at
Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Hong Kong, Singapore, Malaysia, Philippines và
z
Thái Lan) giai đoạn 1986 - 2004 với mơ hình VAR dữ liệu bảng và hồi quy FE,
z
vb
jm
ht
RE phát hiện FDI có tác động một chiều trực tiếp lên GDP và gián tiếp lên GDP
thông qua xuất khẩu và tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều giữa xuất khẩu và
k
l.c
ai
gm
GDP.
om
Gần đây, Aviral Kumar Tiwari, Mihai Mutascu (2011) kiểm tra tác động của
an
Lu
FDI tới tăng trưởng kinh tế ở các nước châu Á. Nghiên cứu phân tích trong
khn khổ bảng giai đoạn 1986 - 2008, kiểm tra phi tuyến kết hợp với FDI và
n
va
xuất khẩu trong quá trình tăng trưởng kinh tế. Kết quả thấy rằng cả hai: FDI và
OLS, GLS và kiểm định quan hệ nhân quả cho thấy FDI có tác động tích cực đến
th
Tam Bang Vu (2008) với dữ liệu giai đoạn 1990 - 2002, sử dụng phương pháp
ey
đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của các nước châu Á. Ở Việt Nam,
t
re
xuất khẩu tăng cường q trình tăng trưởng. Ngồi ra, lao động và vốn cũng