BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
t
to
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
n
HỒ MINH NHỰT
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
al
n
ua
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH DEA VÀ MƠ HÌNH
HỒI QUY TOBIT ĐỂ KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN
TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ
CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
ey
t
re
Thành phố Hồ Chí Minh -2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
t
to
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
HỒ MINH NHỰT
n
lo
ad
y
th
ju
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH DEA VÀ MƠ HÌNH
HỒI QUY TOBIT ĐỂ KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN
TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ
CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
z
Mã số: 60340201
z
jm
ht
vb
k
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
gm
an
Lu
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ KHOA NGUYÊN
n
va
ey
t
re
Thành phố Hồ Chí Minh -2016
LỜI CAM ĐOAN
t
to
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
ng
hi
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài
ep
khác.
do
Ngƣời cam đoan
w
n
lo
ad
ju
y
th
Hồ Minh Nhựt
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
MỤC LỤC
t
to
Trang phụ bìa
ng
hi
Lời cam đoan
ep
do
Mục lục
w
Danh mục biểu đồ
n
lo
ad
Danh mục bảng
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................. 1
yi
Chƣơng 1.
ju
y
th
Danh mục viết tắt
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ................................... 2
pl
1.1.
n
ua
al
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.2.
Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ............................................. 3
n
fu
Kết cấu bài nghiên cứu ....................................................................................... 3
ll
1.3.
va
1.2.1.
m
oi
Chƣơng 2.LÝ THUYẾT VỀ MƠ HÌNH DEA, ĐỊNH NGHĨA HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM VIỆT NAM VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC
TIỄN ............ .......................................................................................................... 4
at
nh
z
Lý thuyết về mơ hình DEA: ............................................................................... 4
2.2.
Lý thuyết hiệu quả hoạt động của các NHTM: .................................................. 8
2.3.
Các nghiên cứu thực tiễn: ................................................................................. 10
z
2.1.
k
jm
ht
vb
l.c
ai
3.1.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 18
gm
Chƣơng 3.
Giới thiệu mơ hình DEA: ................................................................................. 18
om
3.1.1. Các độ đo hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả phân bổ (AE), và hiệu quả
chi phí (CE) hay hiệu quả kinh tế trong mơ hình DEA: .......................................... 18
an
Lu
Hiệu quả quy mơ: ....................................................................................... 20
3.1.3.
Các cách tiếp cận trong mơ hình DEA: ..................................................... 22
n
va
3.1.2.
Kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. .... 23
Nhân tố khách quan: .................................................................................. 23
3.2.1.1.
Mơi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nƣớc: ................ 23
ey
3.2.1.
t
re
3.2.
Mơi trƣờng pháp lý: ............................................................................ 24
3.2.1.2.
t
to
3.2.2.
ng
hi
ep
do
w
n
3.2.2.1.
Năng lực tài chính: .............................................................................. 24
3.2.2.2.
Năng lực quản trị, điều hành: .............................................................. 26
3.2.2.3.
Năng lực công nghệ: ........................................................................... 26
3.2.2.4.
Nguồn nhân lực: .................................................................................. 27
lo
Chỉ định mơ hình bài nghiên cứu: .................................................................... 27
ad
3.3.
Mơ hình DEA: ........................................................................................... 27
y
th
3.3.1.
Mơ hình hồi quy Tobit ...................................................................................... 29
ju
3.4.
Nhân tố chủ quan: ...................................................................................... 24
yi
Biến phụ thuộc: .......................................................................................... 31
3.4.2.
Các biến giải thích: .................................................................................... 31
pl
3.4.1.
ua
al
va
4.1.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ........................................................... 34
n
Chƣơng 4.
Kết quả nghiên cứu thông qua các phƣơng pháp kiểm định mơ hình: ............. 34
n
Mơ hình DEA : .......................................................................................... 34
ll
fu
4.1.1.
Chỉ định mơ hình: ............................................................................... 34
4.1.1.2.
Kết quả mơ hình DEA:........................................................................ 36
oi
nh
Mơ hình hồi quy Tobit: .............................................................................. 53
at
4.1.2.
m
4.1.1.1.
z
vb
Những hạn chế của mơ hình và định hƣớng nghiên cứu: .......................... 62
jm
ht
4.1.3.
Kết quả mơ hình: ................................................................................. 53
z
4.1.2.1.
k
Chƣơng 5. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM:.................. 63
gm
Giải pháp từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................ 63
l.c
ai
5.1.
Các giải pháp từ chính phủ ........................................................................ 63
5.1.2.
Các giải pháp từ ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ....................................... 63
an
Lu
5.2.
om
5.1.1.
Giải pháp từ phía các ngân hàng thƣơng mại ................................................... 64
Nâng cao năng lực tài chính: ..................................................................... 64
n
va
5.2.1.
Nâng cao năng lực cơng nghệ: ................................................................... 66
5.2.4.
Xử lý nợ xấu: ............................................................................................. 67
ey
5.2.3.
t
re
5.2.2. Đa dạng hóa và nâng cao tiện ích các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dựa
trên công nghệ hiện đại: .......................................................................................... 65
5.2.5.
Xây dựng hệ thống kênh phân phối phù hợp: ............................................ 67
t
to
Kết luận......................................................................................................................... 69
ng
hi
Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................ 70
ep
do
Phụ lục .......................................................................................................................... 72
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
t
to
Biểu đồ 1.1: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối ........................................ 19
ng
hi
Biểu đồ 1.2: Đƣờng đồng lƣợng lồi tuyến tính từng khúc ................................... 20
ep
do
Biểu đồ 4.1 Hệ số hiệu quả kỹ thuật của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn
2007 - 2014 ........................................................................................................ 40
w
n
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi hiệu quả kỹ thuật của các nhóm
ngân hàng ........................................................................................................ 44
lo
ad
ju
y
th
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ thể hiện phần trăm thay đổi công nghệ của các nhóm
ngân hàng ........................................................................................................ 45
yi
pl
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ thể hiện phần trăm thay đổi hiệu quả kỹ thuật theo quy
mơ của các nhóm ngân hàng ................................................................................ 46
ua
al
n
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ thể hiện phần trăm thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp
của các nhóm ngân hàng ...................................................................................... 47
n
va
ll
fu
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ thể hiện thay đổi hiệu quả kỹ thuật tổng thể của Ngân
hàng SHB qua các năm ........................................................................................ 51
m
oi
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ thể hiện thay đổi hiệu quả kỹ thuật tổng thể của Ngân
hàng HDB qua các năm........................................................................................ 52
at
nh
z
Biểu đồ 4.8: Biểu đồ thể hiện thay đổi hiệu quả kỹ thuật tổng thể của Ngân
hàng BIDV qua các năm ...................................................................................... 52
z
vb
k
jm
ht
Biểu đồ 4.9: Biểu đồ thể hiện thay đổi hiệu quả kỹ thuật tổng thể của Ngân
hàng CTG qua các năm ........................................................................................ 53
l.c
ai
gm
Biểu đồ 4.10: Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dƣ nợ tín dụng......................................... 58
om
Biểu đồ 4.11: Thống kê tổng tài sản các nhóm ngân hàng của Việt Nam thời
điểm 31/12/2014................................................................................................... 59
an
Lu
n
va
ey
t
re
t
to
DANH MỤC BẢNG
ng
hi
Bảng 4.1: Kết quả Spearman chỉ định mô hình ................................................... 35
ep
do
Bảng 4.2: Bảng thống kê hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuật thuần
(PE), hiệu quả quy mơ (SE) của các loại hình ngân hàng trong thời kì 20072014.
36
w
n
lo
ad
Bảng 4.3: Bảng thống kê số lƣợng các ngân hàng có hiệu suất giảm(DRS),
tăng (IRS), và khơng đổi theo quy mô (CONS), thời kỳ nghiên cứu 2007 –
2013
42
ju
y
th
yi
Bảng 4.4: Chỉ số Malmquist bình quân thời kỳ 2007 – 2014 .............................. 43
pl
n
ua
al
Bảng 4.5: Bảng thống kê tình hình hợp nhất, sáp nhập, mua lại trên hệ thống
Ngân hàng Việt Nam ............................................................................................ 49
n
va
Bảng 4.6: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mơ hình ...................... 54
ll
fu
Bảng 4.7: Kết quả ƣớc lƣợng mơ hình Tobit phân tích các yếu tố tác động đến
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam. ........................ 54
oi
m
at
nh
Bảng 4.8 - Các biến có ý nghĩa trong mơ hình: ................................................... 56
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC VIẾT TẮT
t
to
ng
Viết tắt
NHNN
NHTMCPNN
hi
ep
do
NHTMCP
TCTD
CSTT
w
n
lo
ad
ABB
yi
pl
CTG
ju
y
th
ACB
n
n
va
HDB
ua
al
EIB
oi
m
at
nh
MHB
NAB
ll
fu
MBB
Viết đầy đủ Tiếng Việt
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Nhà
nƣớc
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Tổ chức Tín dụng
Chính sách Tiền tệ
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần An
Bình
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát
Triển Thành Phố Hồ Chí Minh
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân
Đội
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát
Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Nam Á
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc
Dân
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu
Tƣ và Phát Triển Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phẩn Đông
Á
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài
Gòn - Hà Nội
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Sài
Gịn Thƣơng Tín
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kiên
Long
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Hàng
Hải Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
Thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc
z
z
NCB
n
va
ey
t
re
VCB
VIB
an
Lu
MSB
om
KLB
l.c
ai
TCB
gm
STB
k
SHB
jm
Dong A
ht
vb
BIDV
t
to
Tế Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xăng
Dầu Petrolimex
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài
Gịn Cơng Thƣơng
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát
Triển Mekong
Thay đổi hiệu quả kỹ thuật
Thay đổi tiến bộ công nghệ
Thay đổi hiệu quả thuần
Thay đổi hiệu quả quy mô
Thay đổi năng suất nhân tố
tổng hợp
Hiệu quả kỹ thuật
Hiệu quả thuần
Hiệu quả quy mô
Tăng theo quy mô
Giảm theo quy mô
Không đổi theo quy mô
PGB
ng
hi
SGB
ep
do
MDB
w
effch
techch
pech
sech
n
lo
ad
ju
yi
pl
n
ua
al
n
va
TE
PE
SE
irs
drs
cons
y
th
tfpch
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
1
TĨM TẮT
t
to
Ngành ngân hàng ln chiếm một vai trị quan trọng trong nền kinh tế của
ng
một quốc gia, vì thế xác định mức độ hiệu quả của hệ thống ngân hàng là một việc
hi
ep
luôn thu hút các nhà nghiên cứu trên khắp thế giới. Theo đó, việc xác định mức độ
do
hoạt động hiệu quả của ngành ngân hàng tại Việt Nam hiện tại là nhu cầu vô cùng
w
n
cần thiết sau khi nhiều sự kiện mua lại hoặc sáp nhập của các ngân hàng xảy ra. Bài
lo
nghiên cứu này tiếp tục đánh giá và phân tích hiệu quả hoạt động của 21 ngân hàng
ad
y
th
thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn 2007-2014 bằng việc sử dụng mơ hình DEA
ju
và mơ hình hồi quy Tobit. Kết quả mơ hình DEA cho thấy trong giai đoạn 2007-
yi
pl
2014, các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu chỉ đạt đƣợc hiệu quả kỹ thuật là 0,88.
ua
al
Điều này chỉ ra rằng các ngân hàng đang lãng phí 0,12 nguồn lực của mình. Ngồi
n
ra kết quả mơ hình DEA cịn chỉ ra rằng nhóm NHTMCP hoạt động hiệu quả hơn so
va
n
với nhóm NHTMCPNN. Bên cạnh đó so sánh hiệu quả của các NHTM trƣớc và sau
ll
fu
khi sáp nhập cho thấy hiệu quả hoạt động chƣa đƣợc cải thiện. Tuy nhiên vì giai
oi
m
đoạn kiểm định cịn q ngắn nên chƣa thể xác định rõ hiệu quả này.
at
nh
Mơ hình Tobit cho kết quả các biến TCTR, LOANTA, ETA, FATA, NIM,
DLR có ảnh hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật của các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu.
z
z
Tuy nhiên mức độ tác động này không đáng kể ngoại trừ biến FATA và NIM.
k
jm
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ht
PHẦN MỞ ĐẦU
vb
Chƣơng 1.
gm
Hệ thống ngân hàng đóng vai trị hết sức quan trọng cho sự phát triển của nền
l.c
ai
kinh tế, một mặt huy động và phân bổ vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
om
doanh, mặt khác thúc đẩy sự lƣu thông hàng hóa thơng qua các dịch vụ thanh tốn
an
Lu
của ngân hàng. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, hàng loạt các sự kiện chấn động
hiện tạo tiền đề để đánh giá và đi sâu vào các ngân hàng đang có mức độ hoạt động
ey
kém về quản trị và khả năng quản lý rủi ro. Vì vậy, để có thể là một biện pháp phát
t
re
thƣờng nhƣ chất lƣợng tài sản kém, khó khăn về thanh khoản, lợi nhuận thấp, yếu
n
gao hàng loạt ngân hàng và phát hiện ra những hiện tƣợng méo mó khơng bình
va
trong ngành ngân hàng liên tục xảy ra. Ngân hàng Nhà nƣớc liên tục kiểm toán gắt
2
kém hiệu quả từ đó đƣa ra giải pháp để khắc phục sớm những nhân tố tạo nên sự
t
to
kém hiệu quả của ngân hàng. Do đó, việc đánh giá, phát hiện và khắc phục các nhân
ng
tố tác động đến hiệu quả của các NHTM hiện nay là một điều cần thiết và đƣợc đƣa
hi
ep
lên hàng đầu.
do
Xuất phát từ thực tiễn và đòi hỏi cấp thiết trên , đề tài “Ứng dụng mơ hình DEA
w
và mơ hình Hồi quy Tobit để kiểm định các nhân tố tác động đến mức độ hiệu quả
n
lo
của các NHTM Việt Nam” đƣợc lựa chọn nhằm đóng góp thêm những hiểu biết sâu
ad
y
th
sắc về tình hình hoạt động của các NHTM hiện nay, từ đó có những gợi ý về giải
ju
pháp nhằm mang lại một chiếc “xƣơng sống” thật sự vững chắc cho nền kinh tế
yi
pl
quốc gia.
Mục tiêu nghiên cứu
n
1.2.1.
ua
al
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
va
n
Bài nghiên cứu này muốn kiểm định lại mức độ hiệu quả mà hệ thống ngân hàng
ll
fu
trong thời gian qua (giai đoạn 2007 – 2014), bên cạnh đó xác định các nhân tố hiện
oi
m
đang tác động đến mức độ hiệu quả của hệ thống ngân hàng. Từ đó, tìm ra các
at
nh
phƣơng hƣớng để cải thiện các nhân tố gây ra tác động lớn đến hiệu quả của ngân
hàng. Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu trên, bài nghiên cứu đặt ra một số câu hỏi
z
vb
Mức độ hiệu quả của hệ thống ngân hàng là nhƣ thế nào trong giai đoạn năm
jm
ht
-
z
để dẫn dắt nhƣ sau:
2007 - 2014? Và loại hình ngân hàng nào thực sự là hoạt động hiệu quả trong
k
gm
giai đoạn năm 2007 – 2014?
Việc sáp nhập giữa các ngân hàng có tạo ra mức độ hiệu quả ngay lập tức?
-
Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM
om
l.c
ai
-
an
Lu
Việt Nam trong thời gian qua?
Trên cơ sở giải quyết ba câu hỏi này, bài nghiên cứu làm rõ các nguyên nhân
ey
tranh của các NHTM Việt Nam, góp phần phục vụ các định hƣớng phát triển của
t
re
số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng khả năng cạnh
n
dựa trên các mơ hình phân tích định lƣợng. Và sau đó, bài nghiên cứu đề xuất một
va
ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Việt Nam trong thời gian qua
3
các ngân hàng và làm cho nền tài chính quốc gia phát triển ổn định trong những
t
to
năm tới.
ng
Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
1.2.2.
hi
ep
Phạm vi của bài nghiên cứu là tập trung vào 21 NHTM trong hệ thống ngân
do
hàng Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2007 – 2014. Nguồn dữ liệu tài chính
w
và phi tài chính của ngân hàng đƣợc thu thập và tổng hợp trên các báo cáo tài chính
n
lo
theo niên độ của các ngân hàng thƣơng mại và từ báo cáo thƣờng niên của ngân
ad
y
th
hàng nhà nƣớc. Tiêu chí chọn lựa mẫu các ngân hàng là phải đa dạng về quy mô
ju
nhằm phản ánh toàn diện và đầy đủ thực trạng hệ thống ngân hàng Việt Nam.
yi
pl
Bài nghiên cứu này tiếp cận phân tích định lƣợng hiệu quả hệ thống ngân hàng
ua
al
thƣơng mại Việt Nam thơng qua mơ hình kiểm định hai bƣớc. Đầu tiên, thơng qua
n
cách tiếp cận trung gian, mơ hình DEA cho ra kết quả hệ số hiệu quả kỹ thuật TE
va
n
của các ngân hàng và dựa trên kết quả đó, mơ hình hồi quy Tobit kiểm định những
ll
fu
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.
oi
m
Kết quả mơ hình DEA cho thấy trong giai đoạn 2007-2014, các ngân hàng
at
nh
trong mẫu nghiên cứu chỉ đạt đƣợc hiệu quả kỹ thuật là 0,88. Điều này chỉ ra rằng
các ngân hàng đang lãng phí 0,12 nguồn lực của mình. Ngồi ra kết quả mơ hình
z
z
DEA cịn chỉ ra rằng nhóm NHTMCP hoạt động hiệu quả hơn so với nhóm
vb
jm
ht
NHTMCPNN. Bên cạnh đó so sánh hiệu quả của các NHTM trƣớc và sau khi sáp
nhập cho thấy hiệu quả hoạt động chƣa đƣợc cải thiện. Tuy nhiên vì giai đoạn kiểm
k
l.c
ai
gm
định còn quá ngắn nên chƣa thể xác định rõ hiệu quả này.
Mơ hình Tobit cho kết quả các biến TCTR, LOANTA, ETA, FATA, NIM,
om
DLR có ảnh hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật của các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu.
1.3. Kết cấu bài nghiên cứu
ey
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
t
re
Chƣơng 2: Lý thuyết về mơ hình DEA và các nghiên cứu thực tiễn.
n
Chƣơng 1: Phần mở đầu.
va
Bài nghiên cứu này đƣợc triển khai làm 5 phần:
an
Lu
Tuy nhiên mức độ tác động này không đáng kể ngoại trừ biến FATA và NIM.
4
Chƣơng 4: Nội dung và kết quả nghiên cứu đạt đƣợc.
t
to
Chƣơng 5: Định hƣớng phát triển và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
ng
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
hi
ep
Chƣơng 2.
LÝ THUYẾT VỀ MƠ HÌNH DEA, ĐỊNH NGHĨA HIỆU QUẢ
do
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM VIỆT NAM VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC
w
n
TIỄN
lo
ad
2.1. Lý thuyết về mơ hình DEA:
y
th
Phân tích bao dữ liệu (DEA) là một phƣơng pháp tiếp cận theo cách định
ju
hƣớng dữ liệu (data oriented) tƣơng đối mới để ƣớc lƣợng mức độ hoạt động của
yi
pl
một bộ đơn vị ngành đƣợc gọi là “Đơn vị ra quyết định” (DMUs) – Decision
ua
al
making units là đơn vị nhận nhiều đầu vào để tạo ra nhiều đầu ra. Định nghĩa về
n
một DMU thì rất đa dạng và linh hoạt.
va
n
Trong một bài nghiên cứu đại diện cho khái nhiệm về DEA, Farell (1957)
ll
fu
với nhu cầu phát triển những phƣơng pháp tốt hơn và những mơ hình dành để đánh
oi
m
giá hiệu quả sản xuất. Tác giả lập luận rằng trong khi cố gắng giải quyết vấn đề tạo
at
nh
ra các thƣớc đo cẩn thận, nhƣng chúng vẫn rất hạn chế bởi vì họ thất bại trong việc
kết hợp các thƣớc đo của nhiều đầu vào bất kỳ thƣớc đo tổng thể về mức độ hiệu
z
z
quả một cách hài lòng. Để xử lý những bất cập của những chỉ số riêng biệt về năng
vb
jm
ht
suất lao động, năng suất vốn,…, Farrell đã đề xuất một phƣơng pháp phân tích hoạt
động có thể đối phó đầy đủ hơn với các vấn đề. Thƣớc đo của tác giả dự định đƣợc
k
gm
sử dụng cho bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào; theo tác giả, “….từ hội thảo cho đến
om
niệm rộng hơn là “mức độ hiệu quả” .
l.c
ai
toàn nền kinh tế”. Theo đó, ơng mở rộng khái niệm “năng suất” thành một khái
an
Lu
Mơ hình DEA ban đầu đƣợc giới thiệu bởi Charnes, Cooper, và Rhodes
(CCR) (1978), đƣợc xây dựng dựa trên nghiên cứu của Farrell (1957). Bài nghiên
ey
Public Policy and Management. Dƣới sự giám sát của W.W.Cooper, bài nghiên cứu
t
re
Public Affairs của Đại học Carnegie Mellon – bây giờ là H.J. Heinz III School of
n
lại những nổ lực trong bài nghiên cứu của Edwardo Rhodes tại Trƣờng Urban &
va
cứu của Charnes, Cooper và Rhodes bắt nguồn vào đầu thập niên 1970 để đáp ứng
5
đi thẳng vào đánh giá chƣơng trình giáo dục cho những học sinh kém (chủ yếu là
t
to
học sinh da màu và học sinh gốc Tây Ban Nha) với một số lƣợng lớn các học sinh
ng
của các trƣờng cộng đồng ở Mỹ với hỗ trợ của Chính phủ liên ban. Chú ý cuối cùng
hi
ep
cũng đƣợc tập trung vào Chƣơng trình “Follow Through”- một nỗ lực lớn bởi Bộ
do
Giáo dục Mỹ để áp dụng các nguyên tắc về thiết kế thống kê của các thí nghiệm với
w
một tập hợp các trƣờng học phù hợp trong một nghiên cứu trên toàn quốc. Rhodes
n
lo
truy cập bảo mật đến dữ liệu đang đƣợc xử lý bởi bài nghiên cứu của Abt
ad
y
th
Associates. Mặc dù số lƣợng lớn các biến đầu vào đầu ra đƣợc sử dụng nhƣng do bộ
ju
dữ liệu đã đủ lớn nên các vần đề về mức độ tự do... không phải là vấn đề quan
yi
pl
trọng. Tuy nhiên, các kết quả không đạt yêu cầu và thậm chí cịn khá vơ lý đƣợc bảo
ua
al
đảm từ tất cả phƣơng pháp thống kê kinh tế mà Rhodes đã cố gắng sử dụng.
n
Trong khi cố gắng giải quyết tình huống này, Rhodes kéo sự chú ý của
va
n
Cooper đến với bài nghiên cứu của M.J Farrell “Đo lƣờng hiệu quả sản xuất”trên
ll
fu
tạp chí Royal Statistical Society năm 1957. Trong nghiên cứu, Farrell sử dụng “khái
oi
m
niệm phân tích hoạt động”để điều chỉnh những gì tác giả tin là cịn thiếu sót khi sử
at
nh
dụng phƣơng pháp chỉ số trong việc đo lƣờng năng suất sản xuất.
Cooper đã từng làm việc với A.Charnes để đƣa ra mẫu có tính tốn có thể sử
z
z
dụng cho “khái niệm phân tích hoạt động” của Tjalling Koopmans. Do đó, dựa vào
vb
về mơ hình DEA.
k
jm
ht
phát biểu của Farrell, Cooper và Rhodes đã tạo ra những gì liên quan đến định nghĩa
gm
Kể từ khi DEA đƣợc giới lần đầu vào năm 1978, nhiều nhà nghiên cứu trong
l.c
ai
nhiều lĩnh vực đã nhánh chóng nhận ra rằng đây là một phƣơng pháp khá tốt và dễ
om
sử dụng để mô hình hóa quy trình hoạt động cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động.
an
Lu
Mơ hình này đƣợc đi với những phát triển khác. Ví dụ, Zhu (2002) đã đƣa ra một số
mơ hình DEA dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động và tạo lập tiêu chuẩn. Định
ey
t
re
kê), trong các lĩnh vực liên quan đến pháp lý, trong các lĩnh vực tƣ nhân.
n
các phƣơng pháp khác (nhƣ các dạng thức tiêu chuẩn của phân tích hồi quy thống
va
hƣớng thực nghiệm của DEA và quá ít nhu cầu về các giả định ƣu tiên đi kèm với
6
Trong bài nghiên cứu gốc, Charnes, Cooper, và Rhodes (1978) mơ tả DEA
t
to
nhƣ là “Mơ hình lập trình tốn học áp dụng cho những dữ liệu có thể quan sát cung
ng
cấp một cách mới thu thập các ƣớc lƣợng thực tiễn về các mối liên hệ nhƣ các chức
hi
ep
năng trong sản xuất và hoặc khả năng sản xuất hiệu quả - đây là nền tảng của kinh
do
tế học hiện đại.
w
n
Nhƣ vậy, DEA là một phƣơng pháp hƣớng đến đƣờng biên hơn là xu hƣớng
lo
tính trung bình. Thay vì cố gắng để đáp ứng khung hồi quy thông qua dữ liệu trung
ad
y
th
bình nhƣ trong phƣơng pháp hồi quy thống kê, ví dụ nhƣ dữ liệu trơi trên bề mặt
ju
đƣờng tuyến tính piecewise đến phần còn lại trên đỉnh các quan sát. Bởi vì quan
yi
pl
điểm này, DEA chứng minh lợi thế một cách rõ ràng trong việc mở ra các mối liên
ua
al
hệ vẫn cịn tồn tại khơng rõ ràng khi sử dụng các phƣơng pháp khác. Ví dụ, hãy
n
xem xét điều gì đƣợc cho là “mức độ hiệu quả”, hay nói chung là, điều gì đƣợc cho
va
n
là DMU này thì hiệu quả hơn DMU còn lại. Điều này đƣợc thực hiện một cách đơn
ll
fu
giản bằng DEA mà không cần yêu cầu các giả định và các biến phải đƣợc định hình
oi
m
một cách rõ ràng nhƣ các mơ hình khác nhƣ mơ hình tuyến tính và phi tuyến tính.
at
nh
Hiệu quả tƣơng đối trong mơ hình DEA đƣợc hiểu theo các định nghĩa sau,
trong đó có các lợi thế tránh sự cần thiết phải chỉ định phƣơng pháp đo lƣờng ƣu
z
z
tiên đối với mức độ quan trọng tƣơng đối của bất kỳ đầu vào đầu ra nào. Định
vb
jm
ht
nghĩa 1.1 (Mức độ hiệu quả - đƣợc mở rộng từ định nghĩa của ParetoKoopmans): Hiệu quả toàn phần (100%) là việc đạt đƣợc của bởi bất kỳ DMU nào
k
gm
nếu và chỉ nếu khơng có bất cứ đầu vào hay đầu ra của DMU đó có thể đƣợc tăng
l.c
ai
lên mà không làm giảm đi một vài yếu tố đầu vào hay đầu ra khác của DMU đó.
om
Trong hầu hết các ứng dụng quản lý và khoa học xã hội các mức độ hiệu quả
an
Lu
theo lý thuyết có thể có sẽ khơng đƣợc biết đến. Do đó, định nghĩa trƣớc đó đƣợc
thay thế bằng cách nhấn mạnh ứng dụng của nó chỉ với những thơng tin mà thực
ey
hoạt động của các DMU khác không cho thấy rằng một vài đầu vào và đầu ra của
t
re
quả toàn bộ (100%) trên cơ sở các bằng chứng sẵn có nếu và chỉ nếu các mức độ
n
Định nghĩa 1.2 (Mức độ hiệu quả tƣơng đối): một DMU đƣợc cho là hiệu
va
tiễn có đƣợc nhƣ trong định nghĩa sau đây:
7
DMU đó có thể đƣợc cải thiện mà khơng cần làm giảm một vài đầu vào và đầu ra
t
to
khác.
ng
Chú ý rằng định nghĩa này tránh nhu cầu trông cậy vào giá hoặc các giả định
hi
ep
khác về tỷ trọng mà phản ánh mức độ quan trọng tƣơng đối của các đầu vào và đầu
do
ra khác. Định nghĩa này cũng tránh sự cần thiết trong việc làm rõ mối quan hệ chính
w
thống mà đƣợc cho là tồn tại giữa đầu vào và đầu ra. Loại hiệu quả cơ bản này, là
n
lo
“hiệu quả kỹ thuật” tuy nhiên trong kinh tế có thể đƣợc mở rộng ra các loại hiệu quả
ad
y
th
khác nếu nhƣ các dữ liệu nhƣ giá, đơn giá,… có sẵn để sử dụng mơ hình DEA.
ju
Những năm gần đây có thể thấy rất nhiều ứng dụng mơ hình DEA đƣợc sử
yi
pl
dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau
ua
al
có cách thức hoạt động khác nhau trong các trƣờng hợp khác nhau tại các quốc gia
n
khác nhau. Những ứng dụng của DEA đã sử dụng nhiều dạng thức khác nhau của
va
n
các DMU để đánh giá hoạt động khác nhau của các chủ thể nhƣ các bệnh viện, các
ll
fu
hãng máy bay của Mỹ, các trƣờng đại học, các thành phố, các tịa án, các cơng ty
oi
m
kinh doanh, ngân hàng và các dạng thức khác bao gồm hiệu quả hoạt động các quốc
at
nh
gia, khu vực… Bởi vì mơ hình DEA u cầu rất ít các giả định, DEA cũng có thể
sử dụng rộng hơn cho các trƣờng hợp mà khơng phù hợp với các phƣơng pháp khác
z
z
bởi vì tính chất phức tạp (thƣờng là khơng biết) về mối liên hệ giữa nhiều đầu vào
jm
ht
vb
và nhiều đầu ra liên quan đến DMUs.
Nhƣ đƣợc chỉ ra trong nghiên cứu của Cooper, Seiford và Tone (2000), DEA
k
gm
gần đây cũng đƣợc sử dụng để cung cấp những hiểu biết mới trong các hoạt động
l.c
ai
(các chủ thể) mà trƣớc đó đã đƣợc đánh giá bằng các phƣơng pháp khác. Ví dụ,
om
nghiên cứu về điểm chuẩn bằng DEA đã chỉ ra rất nhiều nguồn khơng đạt hiệu quả
an
Lu
ở hầu hết các doanh nghiệp có lợi nhuận – các doanh nghiệp đã hoạt động nhƣ là
các doanh nghiệp chuẩn khi xét yếu tố lợi nhuận là tiêu chuẩn – và mơ hình DEA
ey
“mutual insurance company” mà đƣợc chỉ ra trong các nghiên cứu trƣớc đó có chút
t
re
quả của các dạng tổ chức pháp nhân khác nhau nhƣ “stock insurance company” và
n
đƣợc áp dụng. Bởi những khả năng này, các nghiên cứu của DEA về mức độ hiệu
va
cung cấp theo chiều dọc trong việc xác định tiêu chuẩn tốt hơn nhiều nghiên cứu
8
sai sót trong các cố gắng của họ để đánh giá các tiềm lực của các dạng tổ chức khác
t
to
nhau. Tƣơng tự nhƣ vậy, việc sử dụng DEA đƣợc đề xuất để đánh giá lại các bài
ng
nghiên cứu trƣớc đó về mức độ hiệu quả của các hoạt động trƣớc và sau hoạt động
hi
ep
sáp nhập mà đƣợc tiến hành trong ngân hàng .
do
2.2. Lý thuyết hiệu quả hoạt động của các NHTM:
w
n
Trong hoạt động của NHTM, theo lý thuyết thì có thể hiểu theo hai khía
lo
ad
cạnh:
Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời
y
th
(i)
ju
hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài
yi
pl
chính khác.
Xác suất hoạt động của Ngân hàng.
ua
al
(ii)
n
Sự lành mạnh của hệ thống NHTM quan hệ chặt ché với sự ổn định và phát
va
n
triển của nền kinh tế. Do đó, sự biến động của nó sẽ ảnh hƣởng rất mạnh đến các
ll
fu
ngành kinh tế quốc dân khác.
oi
m
Theo Perter S.Rose giáo sƣ kinh tế học và tài chính trƣờng đại học Yale thì
at
nh
về bản chất NHTM cũng có thể coi nhƣ một doanh nghiệp kinh doanh vì lợi nhuận
với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là mục tiêu đƣợc các ngân
z
z
hàng quan tâm hơn vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo tồn vốn, tăng
jm
ht
vb
khả năng mở rộng thị phẫn, thu hút vốn đầu tƣ.
Mục tiêu nhà sản xuất có thể đơn giản là cố gắng tránh lãng phí, bằng cách
k
gm
đạt đƣợc đầu ra cực đại từ các đầu vào giới hạn hoặc bằng việc cực tiểu hóa sử dụng
l.c
ai
đầu vào trong sản xuất các đầu ra đã cho. Trong trƣờng hợp đó, khái niệm hiệu quả
om
tƣơng ứng với cái gọi là hiệu quả kỹ thuật . Ở mức cao hơn, mục tiêu của các nhà
an
Lu
sản xuất có thể địi hỏi sản xuất các đầu ra đã cho với chi phí cực tiểu, hoặc sử dụng
các đầu vào đã cho sao cho cực đại hóa doanh thu, hoặc phân bổ các đầu vào, đầu ra
ey
t
re
thiểu hóa chi phí để sản xuất ra một mức sản lƣợng nhất định), và mục tiêu của các
n
gọi là hiệu quả kinh tế (khả năng cho biết kết hợp các đầu vào nhân tố cho phép tối
va
sao cho cực đại hóa lợi nhuận. Trong các trƣờng hợp này hiệu quả tƣơng ứng đƣợc
9
nhà sản xuất trở thành mục tiêu đạt mức hiệu quả kinh tế cao (tính theo các chỉ tiêu
t
to
nhƣ chi phí, doanh thu hoặc lợi nhuận).
ng
Nhƣ vậy, hiệu quả là phạm trù phản ánh sự thay đổi công nghệ, sự kết
hi
ep
hợp và phân bổ hợp lý các nguồn lực, trình độ lành nghề của lao động, trình
do
độ quản lý...nó phản ánh quan hệ so sánh đƣợc giữa kết quả kinh tế và chi phí
w
bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó.
n
lo
Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại có thể
ad
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tuyệt đối (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh
ju
-
y
th
đƣợc chia làm hai nhóm đó là hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối:
yi
pl
tế - chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó) cho phép đánh giá hiệu quả
ua
al
hoạt động của ngân hàng thƣơng mại theo cả chiều sâu và chiều rộng. Tuy
n
nhiên loại chỉ tiêu này trong một số trƣờng hợp lại khó có thể thực hiện so
va
n
sánh đƣợc. Ví dụ, những ngân hàng có nguồn lực lớn thì tạo ra lợi nhuận lớn
ll
fu
hơn những ngân hàng có nguồn lực nhỏ, nhƣng khơng có nghĩa là các ngân
oi
m
hàng quy mơ lớn lại có hiệu quả lớn hơn các ngân hàng có quy mơ nhỏ hơn.
lãng phí các đầu vào.
at
nh
Nhƣ vậy, hiệu quả tuyết đối không cho biết khả năng sử dụng tiết kiệm hay
z
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tƣơng đối có thể đƣợc thể hiện dƣới
z
-
vb
jm
ht
dạng tĩnh (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế/chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết
quả đó hoặc dạng nghịch hiệu quả hoạt động = chi phí/ kết quả kinh tế) hoặc
k
gm
dƣới dạng động hay dạng cận biên (hiệu quả hoạt động = mức tăng kết quả
l.c
ai
kinh tế/mức tăng chi phí). Những chỉ tiêu này rất thuận tiện so sánh theo thời
om
gian và không gian nhƣ cho phép so sánh hiệu quả giữa các ngân hàng có
an
Lu
quy mơ khác nhau, các thời kỳ khác nhau.
Tóm lại, quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tùy theo mục đích nghiên
ey
thƣơng
t
re
mà bài nghiên cứu sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
n
từ những hạn chế về thời gian và nguồn số liệu, do vậy quan điểm về hiệu quả
va
cứu có thể xét hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, xuất phát
10
mại là dựa trên tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế, thể hiện mỗi quan hệ tối
t
to
ƣu giữa kết quả kinh tế đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó, hay
ng
nói một cách khác hiệu quả mà bài nghiên cứu tập trung nghiên cứu trong đánh giá
hi
ep
hoạt động của ngân hàng thƣơng mại đƣợc hiểu là khả năng biến các đầu vào
do
thành các đầu ra trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
w
n
2.3. Các nghiên cứu thực tiễn:
lo
Trên thế giới có nhiều phƣơng pháp khác nhau đƣợc sử dụng để đánh giá
ad
y
th
hiệu quả hoạt động của các tổ chức doanh nghiệp. Phƣơng pháp phổ biến và đƣợc
ju
áp dụng thƣờng xuyên nhất là phƣơng pháp phân tích tỷ suất. Một phƣơng pháp
yi
pl
khác là hồi quy kinh tế lƣợng dựa trên cơ sở biên trung bình. Tuy nhiên, kể từ khi
ua
al
Farrell (1957) đƣa ra phƣơng pháp đánh giá hiệu quả dựa trên đƣờng biên sản xuất
n
thì gần đây ngƣời ta đã phát triển và áp dụng các phƣơng pháp phân tích biên tham
va
n
số hoặc phi tham số. Các phƣơng pháp này, điển hình là phân tích biên ngẫu nhiên
ll
fu
(SFA) và phân tích bao dữ liệu (DEA), thiết lập nên một đƣờng giới hạn biên dựa
oi
m
trên cơ sở dữ liệu của những doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động. Điểm khác
at
nh
nhau cơ bản của các phƣơng pháp này là những giả định khác nhau về dạng thức
của hàm sản xuất và dạng thức phân phối các sai số ngẫu nhiên và tính phi hiệu quả
z
z
khả thi.
vb
jm
ht
Cả 2 phƣơng pháp này đều đƣợc sử dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực để
nghiên cứu hiệu quả của các tổ chức và cơng ty. Tính hiệu quả và chính xác trong
k
gm
việc ứng dụng 2 phƣơng pháp này cũng đã đƣợc chứng minh qua nhiều cơng trình
l.c
ai
nghiên cứu khác nhau. Humphrey (1997) nhận ra rằng các ƣớc tính hiệu quả của mơ
om
hình DEA cho kết quả tƣơng tự nhƣ mơ hình SFA. Ondrich và Ruggiero (2001)
an
Lu
cũng kết luận cả 2 phƣơng pháp này đều đƣợc xếp hạng là hiệu quả nhƣ nhau. Tuy
nhiên, bài nghiên cứu của Banker et al. (1986) cho rằng mơ hình DEA rất hữu dụng
ey
t
re
các nghiên cứu của Rangan et al. (1988), Vassiloglou và Giokas (199), Hassan et al.
n
xử lý đƣợc nhiều nguồn dữ liệu đầu vào và đầu ra. Kết luận này cũng tƣơng tự với
va
trong việc đánh giá các công ty với nhiều mục tiêu khác nhau, bởi vì mơ hình DEA
11
(1990), Camanho và Dyson (1999). Khi một công ty sử dụng nhiều nguồn lực và
t
to
cung cấp nhiều dịch vụ phức tạp, phƣơng pháp DEA lại tỏ ra có hiệu quả hơn.
ng
Các bài nghiên cứu nƣớc ngoài:
hi
ep
Các bài nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng đã có rất nhiều. Zaim (1995) áp
do
dụng phƣơng pháp phân tích bao số liệu để ƣớc tính hiệu quả hoạt động của 42 ngân
w
hàng thƣơng mại Thổ Nhĩ Kỳ trƣớc thời kỳ tự do hóa và 56 ngân hàng sau thời kỳ
n
lo
tự do hóa trên số liệu của năm 1981 và 1990. Với phƣơng pháp tiếp cận trung gian,
ad
y
th
bốn đầu vào (Lao động, trả lãi vay, chi khấu hao và chi phí nguyên vật liệu) và bốn
ju
đầu ra (tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, cho vay ngắn hạn và cho vay dài
yi
pl
hạn) đã đƣợc sử dụng để ƣớc lƣợng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng này. Kết
ua
al
quả cho thấy, trung bình các nguồn lực sử dụng lãng phí khoảng 75% trên mức chi
n
phí tối thiểu vào thời kỳ trƣớc tự do hóa và 38% trên mức tối thiểu vào thời kỳ sau
va
n
tự do hóa. Trong khi phần lớn phi hiệu quả kinh tế trong các NHTMQD là do phi
fu
ll
hiệu quả phân bổ gây ra, thì yếu tố chính gây ra phi hiệu quả kinh tế trong các ngân
oi
m
hàng tƣ nhân lại là phi hiệu quả kỹ thuật. Cuối cùng, khi so sánh các chỉ số hiệu
at
nh
quả, tác giả thấy rằng các ngân hàng nhà nƣớc có hiệu quả lớn hơn các ngân hàng tƣ
nhân.
z
z
Miller và Noulas (1996) ứng dụng phƣơng pháp phân tích bao số liệu DEA
vb
jm
ht
để ƣớc tính hiệu quả của 201 ngân hàng lớn của Mỹ (các ngân hàng có tài sản có
trên 1 tỷ đơla Mỹ thời kỳ 1984 – 1990. Bằng phƣơng pháp tiếp cận trung gian, tác
k
gm
giả sử dụng 4 đầu vào: Tổng tiền gửi thanh tốn, tổng tiền gửi có kỳ hạn, tổng chi
l.c
ai
lãi và tổng chi phí lãi và 6 đầu ra: cho vay công nghiệp và cho vay thƣơng mại, cho
om
vay tiêu dùng, cho vay bất động sản, đầu tƣ chứng khoán, thu lãi, thu phí lãi. Theo
an
Lu
hai tác giả thì phi hiệu quả trung bình (bao gồm phi hiệu quả thuần và phi hiệu quả
quy mô) của 201 ngân hàng khoảng trên 5%. Đồng thời kết quả nghiên cứu chỉ ra
ey
các định chế tài chính. Tác giả đã ra sốt lại 130 bài nghiên cứu ứng dụng phân tích
t
re
Bài nghiên cứu của Berger và Humphrey (1997) về mức độ hiệu quả của
n
dần theo quy mơ.
va
rằng đa số các ngân hàng có quy mô quá lớn và đang rơi vào vùng hiệu quả giảm
12
hiệu quả biên về lĩnh vực tài chính đối với 21 quốc gia. Tác giả nhận ra rằng có
t
to
nhiều thƣớc đo về mức độ hiệu quả khác nhau không nhất thiết phải cho ra cùng
ng
một hiệu quả nhƣ nhau và đề xuất một số cách để làm cho phù hợp hơn.
hi
ep
Mansoury và Salehi (2011) sử dụng phƣơng pháp DEA trong việc đánh giá
do
xếp hạng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng ở Iran. Với cách thức tiếp cận theo
w
yếu tố sản xuất, ba biến đầu vào đƣợc chọn bao gồm: số nhân viên, chi phí hoạt
n
lo
động, chi phí phi hoạt động, bốn biến đầu ra gồm tài sản cố định rịng, các khoản
ad
y
th
thanh tốn, thu nhập từ hoạt động, thu nhập ngoài hoạt động ở mỗi ngân hàng. Với
ju
đánh giá của tác giả thì phƣơng pháp DEA đƣợc xem là phƣơng pháp có ý nghĩa
yi
pl
hơn, nó thống kê tất cả các dữ liệu và quyết định nhân tố nào ảnh hƣởng đến năng
ua
al
suất. Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy các ngân hàng ở Iran hiệu quả kỹ thuật
n
đạt ở mức khá tốt, nhƣng hiệu quả quy mô thì tƣơng đối thấp. Và giải pháp đƣa ra
va
n
để giải quyết cho vấn đề này là cải thiện chất lƣợng dịch vụ, nguồn nhân lực, hiệu
ll
fu
quả đầu tƣ, ngoài ra cơng tác quan hệ khách hàng phải làm vừa lịng tất cả các
oi
m
khách hàng.
at
nh
Bài nghiên cứu của A.R.Jayaraman và M.R.Srinivasan (2014) đánh giá
mức độ hiệu quả hoạt động của các ngân hàng Ấn Độ trong giai đoạn 2005 – 2012
z
z
bằng ba mơ hình DEA tiếp cận theo ba hƣớng khác nhau là chi phí, doanh thu và lợi
vb
jm
ht
nhuận với cách tiếp cận Shannon. Bài nghiên cứu chỉ ra rằng bằng cách phối hợp ba
mơ hình này sẽ cho ra các chỉ số hiệu quả hoạt động và xếp hạng các ngân hàng tốt
k
gm
nhất.
l.c
ai
Trong nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của ngân hàng, việc xác định các
om
yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng đóng một vai trò rất quan
an
Lu
trọng. Chuyên đề của Hicks (1935) dẫn chứng khá tốt về việc sức mạnh thị trƣờng
càng lớn thì liên quan đến tới việc mức độ hiệu quả sẽ trở nên xấu đi. (với những
ey
và lãng phí lợi nhuận kinh tế do những chi phí khơng hợp lý. Tƣơng tự nhƣ vậy, và
t
re
(1935) cho rằng dƣới sự độc quyền, các nhà lãnh đạo có xu hƣớng tận hƣởng (relax)
n
2009; Fenn et al., 2008; Turk-Ariss, 2010). Theo lý thuyết “Quiet life” của Hicks
va
chứng cứ của Casu và Girardone, 2006; Berger và Hanna, 1997; Delis and Tsionas,
13
cùng một ý kiến, là sự đe dọa của lý thuyết thanh khoản của Leibenstein (1966), cho
t
to
rằng sự gia tăng cạnh tranh có thể gia tăng áp lực phải cải thiện hoạt động kinh
ng
doanh và tăng hiệu quả.
hi
ep
Lý thuyết của Hicks (1935) và Leibenstein (1966) thì tƣơng phản rõ rệt với
do
thuyết sức mạnh thị trƣờng tƣơng đối của Demsetz, điều này nhấn mạnh rằng sức
w
mạnh thị trƣờng của ngân hàng tƣơng quan dƣơng với mức độ hiệu quả. Lợi thế
n
lo
kinh tế theo quy mô và lợi thế kinh tế do đặc thù, giảm chi phí huy động, tinh giảm
ad
y
th
chi phí quản lý và đánh giá đƣợc cho là các nhân tố sẽ ảnh hƣởng đến mức độ hiệu
ju
quả. Các bằng chứng thực tiễn ủng hộ cho lý thuyết này vẫn cịn q ít. Ví dụ,
yi
pl
Pruteanu-Podpiera và Weill (2008) đã kiểm định mức độ ảnh hƣởng của sức mạnh
ua
al
thị trƣờng đến mức độ hiệu quả tại nƣớc Cộng hòa Czech, và phát hiện ra rằng sức
n
mạnh thị trƣờng càng lớn thì sẽ dẫn đến mức độ hiệu quả càng lớn. Tƣơng tự nhƣ
va
n
vậy đối với nghiên cứu của Maudos và DeGuevara (2007) trong lĩnh vực ngân hàng
ll
fu
Tây Ban Nha. Những phát hiện này thì quan trọng bởi vì chúng làm gia tăng sự hồi
oi
m
nghi liên quan đến chính sách hƣớng đến việc gia tăng cạnh tranh trong lĩnh vực
at
nh
ngân hàng. Một nhân tố khác đƣợc xây dựng khá tốt là sự ảnh hƣởng của môi
trƣờng pháp lý và giám sát đến mức độ hiệu quả của ngân hàng. Điều này đƣợc điều
z
z
tra bởi Barth et al.(2004), tác giả đã kiểm định (các biến khác trong phạm vi nƣớc
vb
jm
ht
ngoài) an toàn vốn, năng lực giám sát và kỷ luật thị trƣờng.
Lý thuyết của họ giả định rằng yêu cầu gia tăng vốn sẽ làm giảm vay mƣợn,
k
l.c
ai
gm
gia tăng chất lƣợng khoản vay và giảm chi phí giám sát. Hỗ trợ cho chứng cứ thực
tế là bài nghiên cứu của Pasiouras (2008a, b), Lozano-Vivas và Pasiouras (2010), và
om
Barth et al. (2013). Tuy nhiên, kết quả của chính Barth et al. (2004) bị nghi ngờ bởi
tƣơng tự đối với Pasiouras et al., 2009; Delis et al., 2009).
an
Lu
vì khơng có quan hệ trọng yếu giữa vốn và hiệu quả đƣợc ghi nhận (và kết quả
ey
và rằng sự thất bại của chính phủ để sửa chữa là không thể tránh khỏi. Chứng cứ
t
re
ảnh hƣởng. Họ cho rằng thất bại trong thị trƣờng ngân hàng là một sự kiện ít xảy ra,
n
sát là yếu, và chỉ những quy định đảm bảo việc cơng bố thơng tin chính xác thì có
va
Hơn thế nữa, Barth et al. (2004) đã cho thấy rằng ảnh hƣởng của việc giám
14
thực tiễn cũng cho thấy sự nhất quán với lý thuyết, và họ kết luận rằng trao quyền
t
to
kiểm soát riêng, và kỷ luật thị trƣờng sẽ có hiệu quả hơn là việc dựa vào sự can
ng
thiệp của chính phủ. Những luận văn hỗ trợ cho những phát hiện này bao gồm Barth
hi
ep
et al. (2006, 2007), Pasiouras (2008a, b), Delis et al. (2009), Pasiouras et al. (2009),
do
Uchida and Satake (2009), LozanoVivas và Pasiouras (2010), và Barth et al. (2013).
w
n
Mặt khác, trong luận văn của Beck et al. (2003, 2006), cho rằng thực hiện
lo
giám sát tăng cƣờng quản trị doanh nghiệp và gia tăng hiệu quả. Ngƣợc với giả
ad
y
th
thuyết của họ, kết quả thực nghiệm của Beck et al. (2003, 2006) chỉ ra rằng mối liên
ju
hệ giữa giám sát và mức độ hiệu quả là yếu. Tuy nhiên, một vài chứng cứ hỗ trợ cho
yi
pl
lý luận của họ đƣợc tìm thấy ở Pasiouras (2008a, b), Chortareas et al. (2012), và
ua
al
Barth et al. (2013).
n
Ngoài nhân tố pháp lý, một nhân tố khác đang thu hút sự quan tâm trong
va
n
những năm gần đây đó là nhân tố chấp nhận rủi ro. Mối liên hệ giữa việc chấp nhận
ll
fu
rủi ro của ngân hàng và mức độ hiệu quả đƣợc Berger and DeYoung (1997) quan
oi
m
tâm. Với giả thuyết quản lý kém, chi phí giám sát tăng thêm sẽ dẫn đến việc gia
at
nh
tăng áp lực rủi ro của ngân hàng làm giảm mức độ hiệu quả. Tƣơng tự, giả thiết may
rủi cho rằng hiệu quả sẽ bị giảm là kết quả của các cú sốc kinh tế vì những nổ lực
z
z
quản lý khơng tập trung và những khoản nợ có vấn đề. Bằng chứng của các tác
vb
jm
ht
động của rủi ro lên hiệu quả có thể đƣợc tìm thấy trong nghiên cứu của Berger và
De Young (1997), Berger và Mester (1997), Kwan and Eisenbeis (1997), Sun và
k
gm
Chang (2011), Fiordelisia et al. (2011), và Chortareas et al. (2011). Trong những
l.c
ai
nghiên cứu này, mối quan hệ phủ định là rất rõ, và có thể đƣợc giải thích rằng hiệu
om
quả hoạt động kém dƣờng nhƣ là có liên quan tới quản lý rủi ro kém. Tuy nhiên,
an
Lu
việc chấp nhận những kết quả này thì khơng phổ biến. Ví dụ, lý thuyết hớt váng cho
rằng mối quan hệ dƣơng giữa rủi ro và hiệu quả chỉ xảy ra trong ngắn hạn. Chứng
n
ey
t
re
Isik và Hassan (2003), và Havrylchyk (2006).
va
cứ thực tiễn thì nhất quán với giả thuyết này bao gồm những giả thuyết khác nhƣ
15
Trong những năm gần đây các nhà nghiên cứu sử dụng thêm một số mơ hình
t
to
hồi quy dựa trên kết quả của mơ hình DEA để kiểm định các nhân tố tác động đến
ng
hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
hi
ep
Nghiên cứu của Donsyah Yudistira (2003) áp dụng phƣơng pháp DEA và
do
sử dụng mơ hình hồi OLS để xem xét các biến môi trƣờng ảnh hƣởng đến hiệu quả
w
kỹ thuật của 18 ngân hàng thƣơng mại của Islamic trong thời kỳ 1997-2000. Kết
n
lo
ad
quả nghiên cứu bằng mơ hình DEA cho thấy các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu
y
th
phải trải qua giai đoạn kém hiệu quả do cuộc khủng hoảng toàn cầu 1998-1999. Cấu
ju
trúc vốn của các ngân hàng Islamic vào thời điểm đó đƣợc cho là dựa vào vốn cổ
yi
pl
phần bởi vì vốn chủ sở hữu và các khoản tiền gửi đầu tƣ chiếm phần lớn tỷ trọng.
ua
al
Nói cách khác, thu nhập từ nguồn vốn sẽ đƣợc quyết định dựa vào thu nhập hoạt
n
động kinh tế từ các nguồn quỹ đƣợc nhận. Do đó mơ hình DEA của tác giả sử dụng
va
n
cách tiếp cận trung gian bao gồm ba biến đầu vào là chi phí nhân viên, tài sản cố
ll
fu
định, tổng tiền gửi;ba biến đầu ra là tổng các khoản vay, thu nhập khác, tài sản có
oi
m
tính thanh khoản cao.
at
nh
Ji-Li Hu, Chiang-Ping Chen và Yi-Yuan Su (2006) áp dụng phƣơng pháp
phi tham số để nghiên cứu hiệu quả hoạt động và xem xét một số nhân tố ảnh hƣởng
z
z
đến hiệu quả hoạt động của 12 ngân hàng Trung Quốc thời kỳ 1996 đến 2003.
vb
jm
ht
Trong mơ hình DEA, để ƣớc lƣợng các độ đo hiệu quả các tác giả đã sử dụng
phƣơng pháp tiếp cận chi phí để lựa chọn ba biến đầu vào gồm có tiền gửi, số nhân
k
gm
viên và tài sản cố định ròng; hai biến đầu ra gồm đầu tƣ và cho vay. Dựa trên kết
l.c
ai
quả của các độ đo hiệu quả ƣớc lƣợng đƣợc các tác giả đã sử dụng mơ hình hồi quy
om
Tobit để xem xét ảnh hƣởng của các biến: loại hình sở hữu, quy mơ, các biến giả
an
Lu
phản ánh những ảnh hƣởng của quá trình tham gia WTO, khủng hoảng tài chính
Châu Á đến hiệu quả hoạt động của 12 ngân hàng đƣợc lựa chọn trong nghiên cứu.
ey
trong giai đoạn 2004 - 2005. Kết quả của bài nghiên cứu là mức độ không hiệu quả
t
re
theo quy mô (SE) của 27 ngân hàng ở Ấn Độ bằng cách sử dụng mơ hình DEA
n
mức độ hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu quả kỹ thuật
va
Bài nghiên cứu của Sunil Kumar và Rachita Gulati (2008) về kiểm nghiệm