S
ê
m
i
n
a
:
t
c
h
c
b
m
á
y
q
u
n
l
ý
ổ
ứ
ộ
ả
n
h
ó
m
1
–
l
p
t
m
1
4
.
0
7
ớ
Đ
ề
t
à
i
:
M
ô
t
ả
,
p
h
â
n
t
í
c
h
ư
u
-
n
h
ư
ợ
c
đ
i
ể
m
p
h
ạ
m
v
i
á
p
d
ụ
n
g
v
à
v
í
d
ụ
c
ủ
a
m
ô
h
ì
n
h
t
r
ự
c
t
u
y
ế
n
.
C c u t ch c là gì?ơ ấ ổ ứ
Là hình thức tồn tại của tổ chức và biểu hiện ở sơ đồ cơ cấu tổ
chức, thể hiện tính logic về mặt hình thức.
+Các bộ phận được sắp xếp theo trật tự và mối quan hệ chính
thức giữa các bộ phận.
+Các bộ phận có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.
+Các bộ phận được chuyên môn hóa và có trách nhiệm , quyền
hạn nhất định.
Các mô hình c c u t ch c ơ ấ ổ ứ
1.
Mô hình Trực tuyến
2.
Mô hình Chức năng
3.
Mô hình kết hợp trực tuyến – chức năng
4.
Mô hình ma trận
5 Mô hình theo khu vực địa lý
Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp(tổ chức phải đáp ứng)
Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp(tổ chức phải đáp ứng)
Quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức(liên quan đến các mối quan hệ rộng hay hẹp, mức độ chuyên môn hóa)
Quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức(liên quan đến các mối quan hệ rộng hay hẹp, mức độ chuyên môn hóa)
Kỹ thuật công nghệ mà doanh nghiệp ứng dụng(kể cả công nghệ quản lý)
Kỹ thuật công nghệ mà doanh nghiệp ứng dụng(kể cả công nghệ quản lý)
Môi trường với mức độ diễn biến(môi trường kinh doanh ổn định thì cơ cấu tổ chức quản lý ổn định; môi
trường có nhiều biến động thì cơ cấu quản lý phải có tính mềm dẻo)
Môi trường với mức độ diễn biến(môi trường kinh doanh ổn định thì cơ cấu tổ chức quản lý ổn định; môi
trường có nhiều biến động thì cơ cấu quản lý phải có tính mềm dẻo)
Triết lý, tư tưởng quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp(xu hướng quản lý tập trung hoặc dân chủ)
Triết lý, tư tưởng quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp(xu hướng quản lý tập trung hoặc dân chủ)
Trình độ năng lực của cán bộ quản lý (trình độ cao thì ưa mô hình quản lí mở)
Trình độ năng lực của cán bộ quản lý (trình độ cao thì ưa mô hình quản lí mở)
Địa bàn hoạt động(phạm vi địa bàn thay đổi thì đòi hỏi cơ cấu tổ chức phải thay đổi phù hợp, bố trí lại lao động)
Địa bàn hoạt động(phạm vi địa bàn thay đổi thì đòi hỏi cơ cấu tổ chức phải thay đổi phù hợp, bố trí lại lao động)
Khi thi t k c c u t ch c qu n lý ph i xem xét các y u t nh h ng tr c ti p và gián ti p đ n s hình thành, ế ế ơ ấ ổ ứ ả ả ế ố ả ưở ự ế ế ế ự
phát tri n và hoàn thi n c c u :ể ệ ơ ấ
Người quản lý chung
Người điều hành tuyến
1
Đơn vị
1
Người điều hành tuyến
2
Đơn vị
2
Đơn vị
3
Đơn vị
3
Đơn vị
2
Đơn vị
1
Tổ chức thành
viên
Đơn vị trực
tiếp SX-DV
Đặc
điểm
*Thủ trưởng mỗi cấp tự mình
điều hành, không có các cơ
quan chức năng giúp việc (có
thể có trợ lý).
*Người phụ trách chịu trách
nhiệm hoàn toàn về kết quả
công việc của những người
dưới quyền mình.
*Mỗi cấp quản lí bên dưới chỉ
có một thủ trưởng cấp trên
trực tiếp.
*Người thừa hành chỉ nhận và
thi hành mệnh lệnh của người
phụ trách cấp trên trực tiếp.
*Mối quan hệ chỉ đạo theo
chiều dọc (còn quan hệ ngang
là quan hệ phối hợp-cùng phục
tùng).
*Mối quan hệ giữa các nhân
viên trong tổ chức được thực
hiện một đường thẳng.
Thông tin quản lý chỉ
truyền dẫn theo chiều dọc
trên-dưới, trực tiếp qua
từng cấp(không vượt cấp).
Loại hình tổ chức sơ đẳng Tổ chức mở rộng
Mở rộng tổ chức theo chiều ngang
Ưu
Điểm
Cơ
Cấu
Trực
Tuyến
1
2
3
4
5
Tạo điều kiện cho việc áp dụng chế độ thủ trưởng
tập trung trong việc quản lý
Thống nhất trong trong bộ máy
Nhanh nhạy trong hoạt động
Linh hoạt với các thay đổi
CHẾ ĐỘ THỦ TRƯỞNG:chế độ quy định về trách nhiệm và quyền hạn của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, do cấp trên bổ nhiệm.Trách nhiệm và quyền hạn của thủ trưởng được quy định trong các
văn bản quy phạm pháp luật.Thủ trưởng chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật, trước cấp
trên và trước cơ quan, đơn vị mà mình phụ tráchdễ dàng xác định Quyền hạn và trách nhiệm
rõ ràng.
Quyền lực tập trung trong tay nhà lãnh đạo tạo nên sự thống
nhất trong quản lí từ cấp cao đến cấp cuối cùng,tập trung
điều hành, tránh sự không thống nhất trong vấn đề ra quyết định,
điều hành. Tập trung quyền lực cao hơn cho nhà lãnh đạo.
C ch qu n lí tr c ti p, t l gián ti p th pơ ế ả ự ế ỷ ệ ế ấ
N h a n h n h ạ y n ắ m b ắ t t h ô n g
t i n , l i n h h o ạ t v ớ i n h ữ n g
t h a y đ ổ i đ ể đ ư a r a q u y ế t
s á c h c h í n h x á c , n h a n h
c h ó n g v à k ị p t h ờ i
1
2
3
Nhược
điểm của
mô hình
trực tuyến
Có nguy cơ do khó khăn của mối quan hệ thừa hành và chức trách
Số cơ quan tăng lên dễ làm cho bộ máy cồng kềnh nhiều đầu mối
Người lãnh đạo (cấp trên) xa dời cơ sở
1.Có nguy cơ do khó khăn của mối quan
hệ thừa hành và chức trách
Có mối quan hệ với nhân viên trong hệ thống rất
phức tạp.
Người lãnh đạo cấp cao nhất vẫn
chịu trách nhiệm về mọi mặt công
việc và toàn quyền trong phạm vi
hệ thống, việc truyền lệnh vẫn
theo tuyến.
Do đó người lãnh đạo dễ lạm dụng
chức quyền,chức trách của mình tự
đề ra những quyết định, rồi bắt cấp
dưới phải thừa hành mệnh lệnh.
S c quan tăng lên d làm cho b máy c ng k nh nhi u đ u m iố ơ ễ ộ ồ ề ề ầ ố
Người lãnh đạo phải có trình độ và năng lực cao mới liên kết
phối hợp với hai khối trực tuyến và chức năng
Người lãnh đạo (cấp trên) xa dời cơ
sở
Cấp trên không biết tình hình của
cấp dưới : họ chỉ quan hệ với cấp
dưới qua quan hệ điều khiển,
thông qua các mệnh lệnh, chỉ thị,
thông báo cấp trên gửi cho cấp
dưới . Cấp trên và cấp dưới có sự
phân cách.
Ph m vi ng d ng c a mô hình c c u qu n lý “ Tr c Ti p”ạ ứ ụ ủ ơ ấ ả ự ế
Trước hết cần dựa
vào mục đích kinh
doanh của danh
nghiệp
Đưa ra những quyết định hợp lý về mặt cơ cấu tổ
chức Doanh Nghiệp
Đưa ra những quyết định hợp lý về mặt quy mô
của Doanh Nghiệp
Những yếu tố ảnh hưởng đến quy mô của doanh nghiệp
Nguồn
nhân lực
Yếu tố vốn
Môi
trường
kinh doanh
Cơ cấu tổ chức
doanh nghiệp
Đảm bảo cho cán bộ
quản lý các phân hệ
có quy mô thật hợp lý
-Mỗi cán bộ quản lý chỉ điều hành không quá 10 người vì
quá đông nhân sự sẽ khó kiểm soát, gây ra tình trạng
“loãng” trong công việc và khả năng tác nghiệp của nhân
viên
-Một cấp dưởi chỉ chịu sự điều hành của một cấp trên : Giúp
cho thông tin được chính xác, nhanh chóng, công việc được
xử lý kịp thời.
-Một cấp trên chỉ quản lý 4-5 cấp dưới; Giúp cho việc chỉ đạo
đôn đốc dược sát xao, thường xuyên
Ví dụ
1/ Khoa quản lý của trường đại học kinh
doanh công nghệ hà nội
Chủ nhiệm khoa
Phó chủ
nhiệm 1
Phó chủ
nhiệm 2
Phó chủ
nhiệm 3
Gv1
GV2
GV3