Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa huyện nghi lộc, tỉnh nghệ an năm 2022 luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 93 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

PHẠM THỊ MỸ HÀ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TYPE 2 TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ
NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA
KHOA HUYỆN NGHI LỘC,
TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP 1

HÀ NỘI, NĂM 2023


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

PHẠM THỊ MỸ HÀ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TYPE 2 TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ
NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA
KHOAHUYỆN NGHI LỘC,
TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LÝ VÀ DƯỢC LÂM SÀNG
MÃ SỐ: 60720405
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đào Thị Vui
Nơi thực hiện: Trường Đại học Dược Hà Nội


Bệnh viện Đa khoa huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An

HÀ NỘI, NĂM 2023


LỜI CẢM ƠN
Với sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đào
Thị Vui là người trực tiếp hướng dẫn, dành rất nhiều thời gian, cơng sức, tận tình
chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo Khoa Dược lý - Dược
lâm sàng - Trường Đại học Dược Hà Nội đã tận tình truyền đạt kiến thức và cho tôi
những lời khuyên vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng sau đại học - Trường Đại
học Dược Hà Nội, Ban lãnh đạo Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ
An đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành q trình học tập
cũng như làm luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
là những người đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, ngày 01 tháng 03 năm 2023
Học viên

Phạm Thị Mỹ Hà


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................2
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ............................................................2
1.1.1. Định nghĩa .........................................................................................................2
1.1.2. Dịch tễ học ........................................................................................................2
1.1.3. Phân loại đái tháo đường ...................................................................................2
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của đái tháo đường type 2 ....................................................3
1.1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường......................................................3
1.1.6. Các biến chứng thường gặp của bệnh đái tháo đường ......................................4
1.2. ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ...............................................5
1.2.1. Mục tiêu điều trị ................................................................................................5
1.2.2. Phân tầng nguy cơ tim mạch và bệnh thận ở bệnh nhân ĐTĐ type 2...............7
1.2.3. Lựa chọn thuốc kiểm soát glucose huyết cho người bệnh đái tháo đường type
2 ...................................................................................................................................8
1.2.4. Các bệnh đồng mắc và biến chứng .................................................................11
1.2.5. Điều trị bệnh đái tháo đường không dùng thuốc.............................................15
1.3. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 .................................16
1.3.1. Sulfonylurea ....................................................................................................16
1.3.2. Các biguanid (metformin) ...............................................................................17
1.3.3. Glinides ...........................................................................................................18
1.3.4. Thuốc ức chế enzyme α-glucosidase ..............................................................18
1.3.5. Thuốc có tác dụng incretin ..............................................................................19
1.3.6. Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2 (Sodium Glucose
Transporter 2) ............................................................................................................20
1.3.7. Các loại thuốc viên phối hợp ..........................................................................20
1.3.8. Insulin ..............................................................................................................21
1.4. GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA NGHI LỘC ..................................28
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................29



2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................29
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................................29
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ..........................................................................................29
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ...................................................29
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................29
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................29
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................29
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................29
2.3.2. Cách lấy mẫu nghiên cứu ................................................................................29
2.3.3. Cách tiến hành nghiên cứu ..............................................................................30
2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................31
2.4.1. Phân tích thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh nhân điều trị đái tháo đường
type 2 trong mẫu nghiên cứu .....................................................................................31
2.4.2. Phân tích hiệu quả điều trị và sự thay đổi thuốc trên các bệnh nhân đái tháo
đường type 2 không đạt mục tiêu điều trị .................................................................32
2.5. CÁC TIÊU CHÍ PHÂN TÍCH ...........................................................................32
2.5.1. Tiêu chí phân tích đặc điểm bệnh nhân...........................................................32
2.5.3. Tiêu chí phân tích chức năng thận của bệnh nhân ..........................................33
2.5.4. Tiêu chí phân tích hiệu quả điều trị đái tháo đường, kiểm soát huyết áp, lipid
máu ............................................................................................................................33
2.5.5. Tiêu chí phân tích hiệu quả điều trị tăng huyết áp ..........................................34
2.5.6. Tiêu chí phân tích hiệu quả điều trị tăng lipid máu ........................................35
2.5.7. Quy ước trong đánh giá thay đổi phác đồ .......................................................35
2.6. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU .....................................36
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................37
3.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TRONG MẪU NGHIÊN CỨU.............37
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ...................................................37

3.1.2. Phân tích đặc điểm sử dụng thuốc của bệnh nhân tại các thời điểm ...............41
3.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ SỰ THAY ĐỔI THUỐC TRÊN
CÁC BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 KHÔNG ĐẠT MỤC TIÊU
ĐIỀU TRỊ ..................................................................................................................49
3.2.1. Hiệu quả kiểm sốt glucose huyết thơng qua chỉ số HbA1c ...........................49
3.2.2. Hiệu quả kiểm sốt glucose huyết thơng qua chỉ số FPG ...............................49


3.2.3. Phân tích sự thay đổi thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên các bệnh nhân
không đạt HbA1c mục tiêu .......................................................................................50
3.2.4. Hiệu quả kiểm soát huyết áp ...........................................................................51
3.2.5. Hiệu quả kiểm soát lipid máu .........................................................................51
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................................53
4.1. ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TYPE 2 TRONG MẪU NGHIÊN CỨU ...................................................................53
4.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu .............................................53
4.1.2. Đặc điểm sử dụng thuốc của bệnh nhân tại các thời điểm ..............................56
4.2. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ SỰ THAY ĐỔI THUỐC TRÊN CÁC BỆNH
NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 KHÔNG ĐẠT MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ......62
4.2.1. Hiệu quả kiểm soát glucose huyết thơng qua chỉ số HbA1c...........................62
4.2.2. Hiệu quả kiểm sốt glucose huyết thơng qua chỉ số FPG ...............................62
4.2.3. Phân tích sự thay đổi thuốc trên các bệnh nhân không đạt HbA1c mục tiêu .63
4.2.4. Hiệu quả kiểm soát huyết áp ...........................................................................63
4.2.5. Hiệu quả kiểm soát lipid máu .........................................................................64
4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU .......................................................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADA
ALT
AST

Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (American Diabetes
Association)
Alanine Aminotransferase
Aspartate Aminotransferase

BMI

Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)

BN

Bệnh nhân

BTMDXV

Bệnh tim mạch do xơ vữa

ĐTĐ

Đái tháo đường

FPG

Glucose huyết tương lúc đói (Fasting Plasma Glucose)


HATT

Huyết áp tâm thu

HATTr

Huyết áp tâm trương

HbA1c

Hemoglobin gắn glucose (Hemoglobin A1c)

HDL-c
IDF
LDL-c

Lipoprotein tỉ trọng cao (High density lipoprotein – cholesterol)
Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế (International Diabetes
Federation)
Lipoprotein tỉ trọng thấp (Low density lipoprotein – cholesterol)

LT

Thuốc lợi tiểu

RLLP

Rối loạn lipid

SD


Độ lệch chuẩn

TDKMM

Tác dụng không mong muốn

THA

Tăng huyết áp

UCMC

Ức chế men chuyển

UCTT

Ức chế thụ thể angiotensin

VSH/VNHA

Phân hội tăng huyết áp/Hội tim mạch quốc gia Việt Nam

XN

Xét nghiệm

YTNC

Yếu tố nguy cơ



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1. 1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường ..............................................4
Bảng 1. 2. Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở bệnh nhân là người trưởng thành,
không mang thai ..........................................................................................................6
Bảng 1. 3. Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở bệnh nhân là người cao tuổi...............7
Bảng 1. 4. Chiến lược điều trị tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường theo
VSH/VNHA (2022) ..................................................................................................12
Bảng 1. 5. Ưu, nhược điểm của các thuốc viên hạ glucose máu đường uống và thuốc
tiêm khơng thuộc nhóm insulin .................................................................................23
Bảng 1. 6. Liều dùng các thuốc điều trị đái tháo đường ...........................................25
Bảng 1. 7. Liều dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp ..............................................26
Bảng 1. 8. Liều dùng các thuốc điều trị rối loạn lipid máu.......................................27
Bảng 2. 1. Nội dung thông tin cần thu thập tại các thời điểm ...................................30
Bảng 2. 2. Bảng phân loại chỉ số khối cơ thể trên quần thể người Châu Á ..............32
Bảng 2. 3. Liều khuyến cáo sử dụng metformin .......................................................33
Bảng 2. 4. Tiêu chí phân tích hiệu quả điều trị đái tháo đường, kiểm soát huyết áp,
lipid máu ....................................................................................................................33
Bảng 2. 5. Phân độ tăng huyết áp tại thời điểm ban đầu ...........................................34
Bảng 2. 6. Tiêu chí phân tích hiệu quả điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân đái tháo
đường theo VSH/VNHA (2022) ...............................................................................35
Bảng 3. 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân ...............................................................37
Bảng 3. 2. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân tại thời điểm T0 ..........................38
Bảng 3. 3. Đặc điểm chức năng thận của bệnh nhân tại thời điểm T0 ......................40
Bảng 3. 4. Phác đồ điều trị bệnh đái tháo đường type 2 tại các thời điểm ...............41
Bảng 3. 5. Sự thay đổi phác đồ ở các thời điểm T1, T2, T3 so với T0 ........................42
Bảng 3. 6. Tính phù hợp về liều dùng của các thuốc điều trị ĐTĐ trên BN không
suy giảm chức năng thận ...........................................................................................43



Bảng 3. 7. Tính phù hợp về liều dùng của metformin và gliclazid dựa trên chức
năng thận của bệnh nhân theo khuyến cáo ................................................................44
Bảng 3. 8. Các phác đồ điều trị tăng huyết áp tại các thời điểm ...............................45
Bảng 3. 9. Sự thay đổi phác đồ ở các thời điểm T1, T2, T3 so với T0 ........................46
Bảng 3. 10. Tính phù hợp về liều dùng của các thuốc điều trị tăng huyết áp so với
khuyến cáo.................................................................................................................46
Bảng 3. 11. Các phác đồ điều trị rối loạn lipid máu tại các thời điểm ......................48
Bảng 3. 12. Sự thay đổi phác đồ ở các thời điểm T1, T2, T3 so với T0 ......................48
Bảng 3. 13. Tính phù hợp về liều dùng của các thuốc điều trị rối loạn lipid máu so
với khuyến cáo ..........................................................................................................48
Bảng 3. 14. Tỉ lệ bệnh nhân thực hiện xét nghiệm HbA1c tại các thời điểm ...........49
Bảng 3. 15. Tỉ lệ bệnh nhân đạt HbA1c mục tiêu tại các thời điểm .........................49
Bảng 3. 16. Tỉ lệ bệnh nhân thực hiện xét nghiệm FPG tại các thời điểm ...............49
Bảng 3. 17. Tỉ lệ bệnh nhân đạt FPG mục tiêu tại các thời điểm .............................50
Bảng 3. 18. Sự thay đổi phác đồ tại thời điểm T3 so với T0......................................50
Bảng 3. 19. Tỉ lệ bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu tại các thời điểm .......................51
Bảng 3. 20. Tỉ lệ bệnh nhân thực hiện xét nghiệm tại các thời điểm ........................51
Bảng 3. 21. Tỉ lệ bệnh nhân đạt lipid máu mục tiêu tại các thời điểm .....................52


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1. 1. Sơ đồ lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị đái tháo đường type 2 ......9
Hình 1. 2. Sử dụng thuốc hạ glucose huyết trong bệnh đái tháo đường type 2 ........11
Hình 1. 3. Sơ đồ khuyến cáo điều trị THA ở bệnh nhân đái tháo đường theo ADA
(2023) ........................................................................................................................13
Hình 3. 1. Sơ đồ quy trình lấy mẫu ...........................................................................37
Hình 3. 2. Tỉ lệ bệnh nhân theo phân độ tăng huyết áp tại thời điểm T0 ..................40



ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong bốn bệnh không lây nhiễm dẫn đến tử vong
nhiều nhất trên thế giới. Liên đoàn đái tháo đường quốc tế (IDF) ước tính có 537
triệu người đang sống chung với bệnh ĐTĐ vào năm 2021 và con số này được dự
đoán sẽ đạt 643 triệu người vào năm 2030 và 783 triệu người vào năm 2045 [19].
Tại Việt Nam, theo ước tính của Bộ Y tế, đối với người tuổi từ 20 - 79, bệnh ĐTĐ
sẽ tăng khoảng 78,5% trong giai đoạn 2017 - 2045 (từ 3,53 triệu người mắc ĐTĐ
năm 2017 tăng lên 6,3 triệu người mắc ĐTĐ năm 2045) [4]. Đây là con số đáng báo
động.
Hiện nay chưa có loại thuốc nào điều trị khỏi hoàn toàn bệnh ĐTĐ mà thuốc chỉ
có tác dụng hạ glucose máu. Cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp dược,
thuốc điều trị ĐTĐ phong phú, đa dạng về hoạt chất, dạng bào chế, bao bì, giá cả.
Do đó, q trình điều trị ĐTĐ có nhiều thuận lợi nhưng cũng có khơng ít khó khăn,
thách thức trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý nhằm đảm bảo
hiệu quả, an toàn, kinh tế và tiện dụng.
Bệnh viện Đa khoa huyện Nghi Lộc là bệnh viện hạng II. Bệnh viện đang quản lý
và điều trị ngoại trú cho hơn 2.500 bệnh nhân (BN) ĐTĐ type 2. Hiện nay, tại bệnh
viện chưa có nghiên cứu nào rõ ràng và cụ thể về tình hình sử dụng thuốc điều trị
ĐTĐ type 2. Để nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ tại bệnh viện thì
việc sử dụng thuốc hợp lý, an tồn, hiệu quả cho bệnh nhân là việc vơ cùng cần
thiết. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Phân tích tình hình sử dụng thuốc
điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện
Đa khoa huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An năm 2022” với 2 mục tiêu như sau:
1. Phân tích thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nghi Lộc năm 2022.
2. Phân tích hiệu quả điều trị và sự thay đổi thuốc trên các bệnh nhân đái tháo
đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nghi Lộc năm 2022 không đạt mục
tiêu điều trị.


1


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1.1.1. Định nghĩa
Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế ban
hành năm 2020 (kèm theo Quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm
2020): Bệnh đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng glucose
huyết mạn tính do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin, hoặc cả hai.
Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa
carbohydrat, protid, lipid, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim
và mạch máu, thận, mắt, thần kinh. Trong đó, ĐTĐ type 2 là do giảm chức năng của
tế bào beta tụy tiến triển trên nền tảng đề kháng insulin [3], [4].
Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA) định nghĩa: “Đái tháo đường là một
nhóm bệnh lý chuyển hóa, đặc trưng bởi tăng glucose máu do khiếm khuyết trong
việc bài tiết insulin, hoạt động của insulin kém hiệu quả hoặc cả hai. Tăng glucose
máu mạn tính thường dẫn đến sự hủy hoại, rối loạn chức năng của nhiều cơ quan
đặc biệt là mắt, thận, tim, thần kinh và mạch máu [15].
1.1.2. Dịch tễ học
1.1.2.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới
Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế (IDF) ước tính có 537 triệu người đang sống
chung với bệnh đái tháo đường vào năm 2021 và con số này được dự đoán sẽ đạt
643 triệu người vào năm 2030 và 783 triệu người vào năm 2045 [18], [19].
1.1.2.2. Tình hình bệnh đái tháo đường ở Việt Nam
Ở Việt Nam, vào những chín mươi của thế kỉ trước, tỉ lệ bệnh ĐTĐ chỉ là 1,1%
(ở thành phố Hà Nội), 2,25% (ở thành phố Hồ Chí Minh), 0,96% (thành phố Huế).
Theo ước tính của Bộ Y tế, đối với người tuổi từ 20 - 79, bệnh ĐTĐ sẽ tăng
khoảng 78,5% trong giai đoạn 2017 - 2045 (từ 3,53 triệu người mắc ĐTĐ năm 2017

tăng lên 6,3 triệu người mắc ĐTĐ năm 2045) [4].
1.1.3. Phân loại đái tháo đường
Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế năm
2020 (QĐ số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020), ĐTĐ được phân loại như sau:

2


- ĐTĐ type 1: Do phá hủy tế bào β tụy, dẫn đến thiếu hụt insulin tuyệt đối.
- ĐTĐ type 2: Do giảm chức năng của tế bào β tụy tiến triển trên nền tảng đề
kháng insulin.
- ĐTĐ thai kỳ (là ĐTĐ được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của
thai kỳ và khơng có bằng chứng về ĐTĐ type 1, type 2 trước đó).
- Các loại ĐTĐ đặc biệt do các nguyên nhân khác, như ĐTĐ sơ sinh hoặc ĐTĐ
do sử dụng thuốc và hoá chất như sử dụng glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS hoặc
sau cấy ghép mô…[4]
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của đái tháo đường type 2
Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ type 2 chủ yếu là do rối loạn bài tiết insulin và kháng
insulin. Hai quá trình này tương trợ lẫn nhau dẫn đến suy kiệt tế bào β. Thêm vào
đó nếu tăng glucose huyết, độc tính glucose sẽ gây ra thêm sự bất thường về tác
động bài tiết insulin [2], [27].
- Rối loạn tiết insulin: Tế bào β đảo tụy bị rối loạn về khả năng sản xuất insulin
bình thường về mặt số lượng cũng như chất lượng để đảm bảo chuyển hóa glucose
bình thường. Những rối loạn đó bao gồm:
+ Bất thường về nhịp tiết và động học bài tiết insulin.
+ Bất thường về số lượng tiết insulin.
- Tình trạng kháng insulin: có thể thấy ở hầu hết các đối tượng ĐTĐ type 2 và
tăng glucose máu xảy ra khi khả năng bài tiết insulin của các tế bào β đảo tụy không
đáp ứng thỏa đáng nhu cầu chuyển hóa [11].
- Hình thức kháng insulin cũng phong phú bao gồm: giảm khả năng ức chế sản

xuất glucose (gan), giảm khả năng thu nạp glucose (ở mô ngoại vi) và giảm khả
năng sử dụng glucose (ở các cơ quan).
1.1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường
Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế năm
2020 (QĐ số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020), tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo
đường dựa vào 1 trong 4 tiêu chí được trình bày trong bảng 1. 1. [4]:

3


Bảng 1. 1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường
TT

Giá trị

Tiêu chí

1

Glucose huyết tương lúc đói

≥ 126 mg/dL (7 mmol/L)

2

Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ
làm nghiệm pháp dung nạp với 75g glucose

≥ 200 mg/dL
(11,1 mmol/L)


bằng đường uống
3

HbA1c (Xét nghiệm HbA1c phải được thực
hiện bằng phương pháp đã chuẩn hóa theo
tiêu chuẩn quốc tế)

≥ 6,5%
(48 mmol/mol)

BN có triệu chứng kinh điển của tăng glucose
4

huyết hoặc của cơn tăng glucose huyết cấp
kèm mức glucose huyết tương bất kỳ

≥ 200 mg/dL
(11,1 mmol/L)

Chẩn đốn xác định nếu có 2 kết quả trên ngưỡng chẩn đoán trong cùng 1 mẫu
máu xét nghiệm hoặc ở 2 thời điểm khác nhau đối với tiêu chí a, b, hoặc c; riêng
tiêu chí d: chỉ cần một lần xét nghiệm duy nhất.
Lưu ý:
- Glucose huyết đói được đo khi BN nhịn ăn (khơng uống nước ngọt, có thể uống
nước lọc, nước đun sơi để nguội) ít nhất 8 giờ (thường phải nhịn đói qua đêm từ 8 14 giờ).
- Nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống phải được thực hiện theo
hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: BN nhịn đói từ nửa đêm trước khi làm
nghiệm pháp, dùng một lượng 75 g glucose, hòa trong 250 - 300 mL nước, uống
trong 5 phút; trong 3 ngày trước đó BN ăn khẩu phần có khoảng 150 - 200 g

carbohydrat mỗi ngày, khơng mắc các bệnh lý cấp tính và khơng sử dụng các thuốc
làm tăng glucose huyết. Định lượng glucose huyết tương tĩnh mạch.
1.1.6. Các biến chứng thường gặp của bệnh đái tháo đường
Đái tháo đường type 2 là một bệnh tiến triển tịnh tiến. Những biến chứng của
bệnh luôn phát triển theo thời gian mắc bệnh.
1.1.6.1. Biến chứng cấp tính
- Hơn mê nhiễm toan ceton do tăng hormon gây tăng glucose huyết và thiếu hụt
insulin làm tăng sản xuất glucose tại gan, tăng tổng hợp thể ceton.

4


- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do tăng glucose huyết nặng gây mất nước và
tăng áp lực thẩm thấu, thường xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ type 2.
- Hạ glucose huyết do bệnh nhân dùng thuốc điều trị ĐTĐ quá liều, dùng thuốc
lúc đói, bỏ bữa, dùng phối hợp với các thuốc khác (như thuốc chẹn beta, thuốc giãn
mạch vành...).
- Nhiễm toan lactic do tăng acid lactic trong máu thường ở bệnh nhân ĐTĐ type
2, đặc biệt là ở người cao tuổi [21].
1.1.6.2. Biến chứng mạn tính
- Biến chứng mạch máu lớn: bao gồm bệnh tim mạch (bệnh mạch vành, THA),
mạch não (tai biến mạch máu não, đột quỵ), bệnh mạch máu ngoại biên (viêm động
mạch chi dưới, bệnh lý bàn chân) thường gặp ở ĐTĐ type 2.
- Biến chứng mạch máu nhỏ: bao gồm các biến chứng ở mắt (bệnh lý võng mạc,
đục thủy tinh thể, glaucom), bệnh thận (tổn thương mao mạch, cầu thận, nhiễm
khuẩn, hoại tử ống thận) và bệnh thần kinh ngoại vi [17], [20].
- Phối hợp bệnh lý thần kinh và mạch máu: loét bàn chân đái tháo đường.
- Các biến chứng khác không liên quan đến mạch máu, bao gồm: biến chứng ở hệ
thống tiêu hóa, ở da, xương khớp, biến chứng nhiễm khuẩn như viêm tiết niệu, bệnh
lý thần kinh tự chủ... Hiện chưa rõ ĐTĐ và các bệnh sau có liên quan hay khơng: sa

sút trí tuệ, rối loạn nhận thức, trầm cảm, ngừng thở khi ngủ, gan nhiễm mỡ, gãy
xương hơng do lỗng xương (ĐTĐ type 1), nồng độ testosteron máu thấp ở nam
giới.
1.2. ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
1.2.1. Mục tiêu điều trị
Mục tiêu điều trị của ĐTĐ type 2 là duy trì được lượng glucose máu khi đói,
glucose máu sau ăn gần như mức độ sinh lý, đạt được mức HbA1c lý tưởng, nhằm
làm giảm nguy cơ xuất hiện các biến chứng mạch máu nhỏ và mạch máu lớn, cải
thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh [1], [21], [26].
 Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế
năm 2020 (QĐ số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020), đưa ra các mục tiêu điều trị

5


được cá thể hóa ở 2 nhóm đối tượng là người trưởng thành không mang thai và
người cao tuổi như sau :
- Mục tiêu điều trị ĐTĐ ở BN là người trưởng thành, khơng mang thai được trình
bày trong bảng 1.2.
Bảng 1. 2. Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở bệnh nhân là người trưởng thành,
không mang thai
Mục tiêu

Chỉ số

HbA1c

< 7% (53 mmol/mol)

Glucose huyết tương mao

mạch lúc đói, trước ăn

80 - 130 mg/dL (4,4 - 7,2 mmol/L)*

Đỉnh glucose huyết tương
mao mạch sau ăn 1-2 giờ

< 180 mg/dL (10 mmol/L)*

Huyết áp

Tâm thu < 140 mmHg, tâm trương < 90 mmHg. Nếu
đã có biến chứng thận, hoặc có yếu tố nguy cơ tim
mạch do xơ vữa cao: huyết áp < 130/80 mmHg.
LDL-c < 100 mg/dL (2,6 mmol/L), nếu chưa có biến
chứng tim mạch.

Lipid máu

LDL-c < 70 mg/dL (1,8 mmol/L) nếu đã có bệnh tim
mạch vữa xơ, hoặc có thể thấp hơn < 50 mg/dL nếu có
yếu tố nguy cơ xơ vữa cao.
Triglycerides < 150 mg/dL (1,7 mmol/L)
HDL-c > 40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và > 50
mg/dL (1,3 mmol/L) ở nữ.

* Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau:
+ Mục tiêu có thể thấp hơn (HbA1c < 6,5%) ở BN trẻ, mới chẩn đốn, khơng có
các bệnh lý tim mạch, nguy cơ hạ glucose máu thấp.
+ Ngược lại, mục tiêu có thể cao hơn (HbA1c từ 7,5 - 8%) ở những BN lớn tuổi,

mắc bệnh đái tháo đường đã lâu, có nhiều bệnh lý đi kèm, có tiền sử hạ glucose máu
nặng trước đó.
+ Cần chú ý mục tiêu glucose huyết sau ăn (sau khi bắt đầu ăn 1-2 giờ) nếu đã
đạt được mục tiêu glucose huyết lúc đói nhưng chưa đạt được mục tiêu HbA1c.
- Mục tiêu điều trị ĐTĐ ở BN là người cao tuổi được trình bày trong bảng 1.3.

6


Bảng 1. 3. Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở bệnh nhân là người cao tuổi
Tình trạng
sức khỏe
Mạnh khỏe

Glucose huyết lúc Glucose lúc
Cơ sở để chọn HbA1c
Huyết áp
đói hoặc trước ăn
đi ngủ
lựa
(%)
(mmHg)
(mg/dL)
(mg/dL)
Còn sống lâu

< 7,5

90 - 130


90 - 150

< 140/90

Phức tạp/sức
Kỳ vọng sống
khỏe
trung
< 8,0
trung bình
bình

90 - 150

100 - 180

< 140/90

100 - 180

110 - 200

< 150/90

Rất

phức

Khơng
tạp/sức khỏe

sống lâu
kém

cịn

< 8,5

 Trên thế giới
Theo Hướng dẫn điều trị ĐTĐ của Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ ADA (2023) [15]:
Mục tiêu glucose huyết: Ở người suy yếu hoặc có nguy cơ cao hạ glucose huyết,
thời gian trong (dựa trên kết quả glucose huyết liên tục) chỉ cần đạt ở mức 50%
(thay vì > 70% như dân số chung).
1.2.2. Phân tầng nguy cơ tim mạch và bệnh thận ở bệnh nhân ĐTĐ type 2
Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế năm
2020 (QĐ số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020) [4]:
Trong lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị cho BN ĐTĐ type 2 cần đánh giá
nguy cơ cao hay tiền sử bệnh lý tim mạch do xơ vữa (BTMDXV) và bệnh lý suy
tim, suy thận để có thể ra quyết định điều trị hợp lý.
1.2.2.1. Phân nhóm BN có nguy cơ cao hoặc đã có BTMDXV, bệnh thận mạn hay
suy tim:
- BN có BTMDXV chiếm ưu thế bao gồm:
+ BN có tiền sử BTMDXV
+ BN có nguy cơ BTMDXV cao: BN ≥ 55 tuổi có hẹp động mạch vành, động
mạch cảnh hoặc động mạch chi dưới > 50% hoặc dày thất trái.
- BN có suy tim hay bệnh thận mạn chiếm ưu thế bao gồm:
+ BN suy tim phân suất tống máu thất trái LVEF < 45%.

7



+ BN có bệnh thận mạn (đặc biệt nếu eGFR 30-60 mL/phút/1,73m2 hoặc
UACR > 30 mg/g, đặc biệt UACR > 300 mg/g) [23].
1.2.2.2. Phân tầng nguy cơ tim mạch trên BN ĐTĐ:
Các yếu tố nguy cơ (YTNC) tim mạch chính bao gồm: tuổi, tăng huyết áp, rối
loạn lipid máu, hút thuốc lá, béo phì.
- Nguy cơ trung bình: BN trẻ (ĐTĐ type 1, < 35 tuổi hoặc type 2, < 50 tuổi), có
thời gian bệnh ĐTĐ < 10 năm khơng có YTNC khác.
- Nguy cơ cao: Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ ≥ 10 năm chưa có tổn thương cơ
quan đích và có thêm bất kỳ YTNC nào.
- Nguy cơ rất cao: BN ĐTĐ kèm bệnh tim mạch hoặc tổn thương cơ quan đích
(có đạm niệu hay suy thận được định nghĩa khi eGFR < 30 mL/ph/1,73m2, phì đại
thất trái hoặc có bệnh võng mạc) hoặc có ≥ 3 YTNC chính hoặc ĐTĐ type 1 khởi
phát sớm, có thời gian mắc bệnh > 20 năm [16].
1.2.3. Lựa chọn thuốc kiểm soát glucose huyết cho người bệnh đái tháo đường
type 2
 Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế
năm 2020 (QĐ số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020) [4], sơ đồ lựa chọn thuốc và
phương pháp điều trị được trình bày như trong hình 1.1

8


Hình 1. 1. Sơ đồ lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị đái tháo đường type 2
- Metformin là lựa chọn đầu tiên để điều trị BN ĐTĐ type 2.
- Khi các vấn đề BTMDXV, suy tim, bệnh thận mạn xuất hiện ở người bệnh
ĐTĐ thì tiến hành điều trị theo chỉ định mới, ưu tiên, không phụ thuộc phác đồ
thuốc hạ glucose huyết vẫn đang được điều trị cho BN:
+ Nếu BN có BĐMDVX hoặc nguy cơ cao ưu tiên lựa chọn thuốc đồng vận thụ
thể GLP-1 hoặc thuốc ức chế SGLT2 với mức lọc cầu thận phù hợp.
+ BN mắc kèm suy tim hoặc bệnh thận mạn: cân nhắc dùng ức chế SGLT2 để

giảm nguy cơ nhập viện do suy tim và/hoặc tiến triển bệnh thận mạn. Nếu SGLT-2i
không dung nạp hoặc chống chỉ định hoặc eGFR khơng phù hợp thì bổ sung GLP-1
RA.
- Phối hợp thuốc sớm được cân nhắc ở một số BN khi bắt đầu khởi trị để hạn chế
thất bại và đạt mục tiêu điều trị nhanh, tốt hơn. Không lựa chọn các thuốc cùng 1
nhóm, cùng cơ chế tác dụng.
- Sau khi khởi trị, metformin nên được duy trì nếu vẫn dung nạp và khơng có
chống chỉ định [22].

9


- Với các BN khơng có BTMDXV hoặc khơng có yếu tố nguy cơ BTMDVX: sau
khi khởi trị metformin mà khơng đạt mục tiêu glucose huyết thì cân nhắc lựa chọn
các nhóm khác theo phác đồ:
+ Nếu chi phí điều trị là vấn đề chính: ưu tiên chọn SU, TZD.
+ Nếu người bệnh có nguy cơ cao hạ glucose máu: ưu tiên chọn DPP-4i, SGLT2i, GLP-1, TZD.
+ Nếu người bệnh cần giảm cân: ưu tiên chọn SGLT-2i, GLP-1.
- Sử dụng sớm insulin nên cân nhắc nếu có bằng chứng của giảm cân, triệu
chứng tăng glucose huyết, hoặc nếu mức HbA1c ≥ 9% hoặc mức glucose huyết rất
cao ≥ 300 mg/dL (16,7 mmol/L).
- Ở BN ĐTĐ type 2 không đạt được HbA1c mục tiêu với thuốc hạ glucose huyết
uống thì thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 được ưu tiên hơn là insulin.
- Với BN ĐTĐ type 2 không đạt mục tiêu điều trị, cần điều trị tích cực ngay
khơng trì hỗn.
- Đánh giá lại chiến lược điều trị mỗi 3 tháng và điều chỉnh nếu cần, phụ thuộc
vào các yếu tố đặc biệt có ảnh hưởng đến lựa chọn thuốc trong điều trị.
- Thận trọng tránh nguy cơ hạ glucose máu khi khởi đầu điều trị bằng
sulfonylurea, insulin, đặc biệt khi glucose huyết ban đầu không cao và BN lớn tuổi
[25].

 Sơ đồ điều trị đái tháo đường type 2 bằng thuốc của ADA 2023

10


Hình 1. 2. Sử dụng thuốc hạ glucose huyết trong bệnh đái tháo đường type 2
1.2.4. Các bệnh đồng mắc và biến chứng
1.2.4.1. Tăng huyết áp
 Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế năm
2020 (QĐ số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020) [4]:
- Mục tiêu điều trị HA: HATT < 140 mmHg, HATTr < 90 mmHg. Ở BN ĐTĐ và
bệnh thận mạn có thể < 130/80 - 85 mmHg.
- Điều trị:
+ BN có HATT từ 130 - 139 mmHg và/hoặc HATr 80 - 89 mmHg cần điều trị
bằng cách thay đổi lối sống trong thời gian tối đa là 3 tháng. Sau đó nếu vẫn chưa
đạt được mục tiêu HA, cần điều trị bằng thuốc hạ HA.
+ BN có tăng HA nặng hơn (HATT ≥ 140 mmHg và/hoặc HATTr ≥ 90 mmHg)
vào thời điểm chẩn đoán hay khi theo dõi cần điều trị bằng với thuốc hạ HA kết hợp
với thay đổi lối sống.

11


+ Thuốc điều trị hạ áp ở BN tăng HA có ĐTĐ phải bao gồm thuốc ức chế men
chuyển hay ức chế thụ thể. Nếu BN không dung nạp được nhóm này, có thể dùng
nhóm khác thay thế. Khơng phối hợp ức chế men chuyển với ức chế thụ thể. Chống
chỉ định dùng ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể ở phụ nữ có thai.
+ Thơng thường cần phải phối hợp nhiều thuốc hạ HA (nhiều hơn hai thuốc ở
liều tối đa) để đạt được mục tiêu HA. Phối hợp thường được khuyến cáo là ức chế
men chuyển hoặc ức chế thụ thể phối hợp với lợi tiểu, ức chế men chuyển hoặc ức

chế thụ thể phối hợp với thuốc chẹn kênh calci (ví dụ amlodipin). Nếu phối hợp 3
loại thuốc, bắt buộc phải có thuốc lợi tiểu.
+ Nên dùng một hay nhiều thuốc hạ huyết áp ở thời điểm trước khi đi ngủ.
+ Nếu đang dùng thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể hay lợi tiểu, cần phải
theo dõi chức năng thận và nồng độ kali máu.
+ Trong các thuốc hạ glucose huyết, nhóm thuốc GLP-1 RA và ức chế SGLT2
ngồi kiểm sốt glucose huyết cịn có tác dụng giảm nhẹ HA, có thể cân nhắc trong
điều trị.
 Theo khuyến cáo của Phân hội THA - Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán
và điều trị THA năm 2022 (VSH/VNHA 2022), chiến lược điều trị THA trên BN
đái tháo đường được trình bày trong bảng 1.4. [6]
Bảng 1. 4. Chiến lược điều trị tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường theo
VSH/VNHA (2022)
Khuyến cáo

Loại

Mức
chứng cứ

Ngưỡng HA phòng khám ở bệnh nhân THA kèm đái tháo
đường type 2 khi ≥ 130/85 mmHg

IIa

A

Ở bệnh nhân THA kèm ĐTĐ từ 16 - 69 tuổi, mục tiêu
HATT là 120 - < 130 mmHg, có thể thấp hơn nếu dung nạp
được


I

A

Ở bệnh nhân THA kèm ĐTĐ ≥ 70 tuổi, mục tiêu HATT là
130 - 139 mmHg, có thể thấp hơn nếu dung nạp được, mục
tiêu HATTr là 70 - 79 mmHg nếu có bệnh mạch vành
khơng được tái tưới máu

I

A

12


Chiến lược điều trị nên bao gồm một nhóm thuốc ức chế
RAS và một nhóm thuốc chẹn kênh canxi hoặc lợi tiểu

I

A

I

C

I


A

thiazide-like
Điều trị hạ glucose máu với SGLT2-i hoặc GLP-1 RA được
ưu tiên khi có bệnh tim mạch do xơ vữa và/ hoặc nguy cơ
cao với những lợi ích bệnh tim mạch đã được chứng minh
Điều trị nên bao gồm hạ lipid máu và điều trị bệnh đồng
mắc theo các khuyến cáo hiện hành

RAS: Hệ renin-angiotensin-aldosterone; GLP-1 RA: thuốc đồng vận thụ thể
GLP-1; SGLT2i: thuốc ức chế SGLT2
 Theo ADA (2023), sơ đồ khuyến cáo điều trị THA ở BN ĐTĐ được trình bày
trong hình 1.3.

Hình 1. 3. Sơ đồ khuyến cáo điều trị THA ở bệnh nhân đái tháo đường theo ADA
(2023)

13


1.2.4.2. Rối loạn lipid máu
Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế năm
2020 (QĐ số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020) [4]:
- Điều trị bằng thuốc:
+ BN ĐTĐ 40 - 75 tuổi bất kể nguy cơ tim mạch xơ vữa 10 năm là bao nhiêu,
cần được điều trị statin cường độ trung bình.
+ BN ĐTĐ 20 - 39 tuổi có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch xơ vữa, có thể bắt đầu
điều trị statin.
+ BN ĐTĐ nguy cơ cao (ĐTĐ ≥ 10 năm chưa có tổn thương cơ quan đích hoặc
có đa yếu tố nguy cơ tim mạch xơ vữa) nên được điều trị statin cường độ mạnh với

mục tiêu hạ LDL-c ≥ 50% hoặc dưới 1,8 mmol/L (70 mg/dL).
+ BN ĐTĐ nguy cơ rất cao (có bệnh tim mạch xơ vữa, có tổn thương cơ quan
đích, có ≥ 3 yếu tố nguy cơ chính) cần hạ LDL-c ≥ 50% hoặc dưới 1,4 mmol/L (55
mg/dL). Nếu chưa đạt mục tiêu khi đã dùng statin liều tối đa có thể dung nạp, cân
nhắc phối hợp ezetimibe hoặc PCSK9i.
+ LDL-c được khuyến cáo là chỉ số chính trong sàng lọc, chẩn đốn và quản lý
BN trong tiên lượng nguy cơ biến cố tim mạch.
+ Các mục tiêu lipid máu khác bao gồm nồng độ triglycerides < 150 mg/dL (1,7
mmol/L) và HDL-c > 40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và > 50 mg/dL (1,3 mmol/L) ở
nữ. Cần chú ý ưu tiên mục tiêu điều trị LDL-c với statin trước. Ưu tiên sử dụng
statin cường độ cao đến liều tối đa dung nạp được để đạt được mục tiêu điều trị.
+ Liệu pháp statin được khuyến cáo là lựa chọn đầu tay cho BN có triglycerid >
2,3 mmol/L (> 200 mg/dL) (nguy cơ cao) để giảm nguy cơ biến cố tim mạch. Nếu
vẫn không đạt được mục tiêu với statin ở liều tối đa có thể dung nạp được, có thể
phối hợp statin và thuốc hạ lipid máu khác, tuy nhiên các phối hợp này chưa được
đánh giá trong các nghiên cứu về hiệu quả lên tim mạch hay tính an tồn.
+ BN ĐTĐ có nguy cơ tim mạch xơ vữa 10 năm ≥ 20%, đang điều trị statin với
liều tối đa có thể dung nạp được có thể thêm ezetimib để hạ LDL-c ≥ 50%.
+ BN ĐTĐ > 75 tuổi đang sử dụng statin thì nên tiếp tục điều trị, nếu chưa dùng
statin vẫn nên bắt đầu điều trị statin.

14


+ Chống chỉ định statin trong thai kỳ [5].
1.2.4.3. Sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu
Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế năm
2020 (QĐ số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020) sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu
cho BN ĐTĐ như sau: [4]
- Phịng ngừa tiên phát: Ở BN ĐTĐ có nguy cơ tim mạch trung bình, khơng

khuyến cáo sử dụng aspirin để dự phịng tiên phát. Có thể cân nhắc sử dụng aspirin
để dự phòng tiên phát ở BN ĐTĐ có nguy cơ tim mạch cao/rất cao.
- Phịng ngừa thứ phát: Sau biến cố tim mạch.
1.2.5. Điều trị bệnh đái tháo đường khơng dùng thuốc
 Theo Hướng dẫn chẩn đốn và điều trị đái tháo đường type 2 của Bộ Y tế
năm 2020 (QĐ số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020) [4], thuốc phải kết hợp với chế
độ ăn và luyện tập. Đây là bộ ba điều trị bệnh đái tháo đường.
Việc giảm với chế độ ăn thiếu 500 - 750 kcal/ngày có thể giảm 5% trọng lượng
cơ thể trong 6 tháng. Loại hình luyện tập thơng dụng và dễ áp dụng nhất: đi bộ tổng
cộng 150 phút mỗi tuần (hoặc 30 phút mỗi ngày). Chế độ dinh dưỡng bao gồm:
dùng các loại carbohydrat hấp thu chậm có nhiều chất xơ, đạm khoảng 1-1,5
gam/kg cân nặng/ngày ở người không suy chức năng thận, chú trọng dùng các loại
mỡ có chứa acid béo khơng no một nối đôi hoặc nhiều nối đôi như dầu ô liu, dầu
mè, dầu lạc, mỡ cá, giảm muối trong bữa ăn, còn khoảng 2300 mg Natri mỗi ngày,
chú ý bổ sung các yếu tố vi lượng, không khuyến cáo sử dụng các chế phẩm bổ
sung các chất chống oxi hóa như vitamin E, vitamin C và caroten. Người hút thuốc
lá, hoặc người phơi nhiễm khói thuốc thụ động tăng rõ rệt nguy cơ bệnh tim mạch,
chết sớm, các biến chứng vi mạch, làm nặng thêm bệnh ĐTĐ. Ngừng thuốc lá mang
lại lợi ích trên tim mạch.
 Những phương pháp trên cũng phù hợp với ADA (2023), tuy nhiên ADA
(2023) còn khuyến cáo cụ thể hơn về giáo dục và hỗ trợ bệnh nhân tự quản lý bệnh
ĐTĐ, chăm sóc tâm lý xã hội cho người nhà và người bệnh ĐTĐ. Bệnh nhân ĐTĐ
nên được đánh giá định kỳ các triệu chứng như: trầm cảm, lo âu, rối loạn ăn uống,
khả năng nhận thức. Điểm mới trong ADA (2023) là chiến lược lấy bệnh nhân làm

15


×