Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Nguyễn thị thao phân tích danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện đa khoa khu vực phía nam tỉnh bình thuận năm 2021 luận văn dược sỹ chuyên khoa cấp i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 92 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THAO

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC PHÍA NAM TỈNH BÌNH THUẬN
NĂM 2021

LUẬN VĂN DƯỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI, NĂM 2023


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THAO

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC PHÍA NAM TỈNH BÌNH THUẬN
NĂM 2021
LUẬN VĂN DƯỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGHÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK60720412

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lã Thị Quỳnh Liên
Nơi thực hiện:
- Trường đại học Dược Hà Nội


- Bệnh viện đa khoa khu vực Phía Nam
tỉnh Bình Thuận

HÀ NỘI, NĂM 2023


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
nhiều cá nhân, tập thể, của q thầy cơ, gia đình và đồng nghiệp.
Đầu tiên, với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin được gửi lời cảm
ơn chân thành tới TS. Lã Thị Quỳnh Liên đã trực tiếp hướng dẫn , chỉ bảo
tận tình cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy, cô Bộ môn Quản lý và kinh tế
dược, Phòng Sau đại học, Trường Đại học Dược Hà Nội đã truyền đạt
kiến thức và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi cũng xin cảm ơn Lãnh đạo Bệnh viện, các anh chị em đồng nghiệp
khoa Dược Bệnh viện đa khoa khu vực Phía Nam tỉnh Bình Thuận,đã
động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình cơng
tác, học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình, đồng
nghiệp và bạn bè đã luôn đồng hành, chia sẻ, động viên tơi trong q
trình học tập.
Hà Nội, ngày

tháng
Học viên

Nguyễn Thị Thao

năm 2023



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. CÁC LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............. 3
1.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ
DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ............................................................................. 5
1.2.1. Phương pháp phân tích ABC ................................................................ 5
1.2.2. Phương pháp phân tích VEN: ............................................................... 6
1.2.3. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN: ......................................... 7
1.2.4. Phương pháp phân tích nhóm điều trị ................................................... 8
1.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN ĐA
KHOA KHU VỰC HẠNG 2 Ở VIỆT NAM ............................................... 8
1.3.1. Cơ cấu theo nguồn gốc thuốc hóa dược, thuốc đông y, thuốc từ dược
liệu của một số bệnh viện ............................................................................... 8
1.3.2. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý ......... 9
1.3.3. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh ................................................... 11
1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu.......... 11
1.3.5. Tình hình sử dụng thuốc đơn thành phần/đa thành phần ..................... 13
1.3.6. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo đường dùng .............................. 13
1.3.7. Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện ...................................... 15
1.3.8. Kết quả phân tích ABC/VEN tại một số bệnh viện ............................. 16
1.3.9. Kết quả phân tích nhóm thuốc AN tại một số bệnh viện ...................... 17
1.4. VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN ĐKKV PHÍA NAM BÌNH THUẬN ..... 18

1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện ĐKKV Phía Nam Bình Thuận ............ 18
1.4.2. Cơ cấu nhân sự: Tổng số 376 người (nữ 271, nam 105);..................... 19


1.4.3. Hoạt động khám chữa bệnh của Bệnh viện đa khoa khu vực Phía Nam
tỉnh Bình Thuận năm 2021 ........................................................................... 19
1.4.4. Mơ hình bệnh tật (MHBT) của bệnh viện ........................................... 19
1.4.5. Khoa Dược Bệnh viện ĐKKV Phía Nam Bình Thuận ........................ 22
1.4.6. Hội đồng Thuốc & điều trị Bệnh viện ĐKKV Phía Nam Bình Thuận . 23
1.4.7. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 25
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........... 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 25
2.1.2. Thời gian nghiên cứu: ......................................................................... 25
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu: ......................................................................... 25
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 25
2.2.1. Xác định các Biến số nghiên cứu ........................................................ 25
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 28
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 28
2.2.4. Mẫu nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................... 30
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 34
3.1. MÔ TẢ CƠ CẤU DMT ĐÃ SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV
PHÍA NAM BÌNH THUẬN NĂM 2021 .................................................... 34
3.1.1. Cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại thuốc hóa dược/ thuốc đơng y,
thuốc từ dược liệu......................................................................................... 34
3.1.2. Cơ cấu DMT sử dụng phân loại theo nguồn gốc, xuất xứ ................... 35
3.1.3. Cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý ............................. 36
3.1.4. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo thuốc biệt dược gốc và thuốc
generic ......................................................................................................... 42

3.1.5. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo thành phần ............................... 43
3.1.6. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo đường dùng .............................. 44
3.2. PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN
ĐA KHOA KHU VỰC PHÍA NAM BÌNH THUẬN NĂM 2021 THEO
PHƯƠNG PHÁP ABC, VEN, MA TRẬN ABC/VEN .............................. 45


3.2.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC ......................... 45
3.2.2. Cơ cấu nhóm thuốc A theo tác dụng dược lý ...................................... 46
3.2.3. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân tích VEN ...................................... 50
3.2.4. Phân tích ma trận ABC/VEN .............................................................. 51
Chương 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 57
4.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH
VIỆN ĐKKV PHÍA NAM BÌNH THUẬN NĂM 2021 ............................. 57
4.1.1. Về cơ cấu DMT sử dụng theo nguồn gốc thuốc tân dược/ thuốc đông y,
thuốc từ dược liệu......................................................................................... 57
4.1.2. Cơ cấu DMT sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ................................... 58
4.1.3. Cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý ............................. 59
4.1.4. Cơ cấu nhóm thuốc biệt dược gốc và thuốc Generic được sử dụng ..... 64
4.1.5. Cơ cấu thuốc đơn thành phần và đa thành phần được sử dụng ............ 65
4.1.6. Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường dùng .............................................. 67
4.2. VỀ PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH
VIỆN ĐKKV PHÍA NAM TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 202 THEO
PHƯƠNG PHÁP ABC, MA TRẬN ABC/VEN ........................................ 69
4.2.1. Phân tích danh mục thuốc theo ABC .................................................. 69
4.2.2. Phân tích danh mục thuốc theo VEN .................................................. 70
4.2.3 Phân tích danh mục thuốc theo ma trận ABC/VEN ........................ 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

ĐKKV

Đa khoa khu vực

BYT

Bộ Y tế

DMT

Danh mục thuốc

SKM

Số khoản mục

GTSD

Giá trị sử dụng


HĐT& ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

ICD

Mã bệnh theo quốc tế

MHBT

Mơ hình bệnh tật

SLKM

Số lượng khoản mục

VEN

Thuốc tối cần; thuốc thiết yếu; thuốc không thiết yếu.

WHO

Tổ chức Y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN ........................................................................ 7
Bảng 1.2. Kết quả cơ cấu theo nguồn gốc thuốc hóa dược, Thuốc đông y,

thuốc từ dược liệu của một số bệnh viện ......................................... 9
Bảng 1.3 . Cơ cấu sử dụng thuốc hóa dược theo nhóm tác dụng dược lý ...... 10
Bảng 1.4 . Tỉ lệ sử dụng thuốc kháng sinh tại một số bệnh viện ................... 11
Bảng 1.5. Thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước ............................... 12
Bảng 1.6 Kết quả một số nghiên cứu cơ cấu thuốc đơn thành phần/ đa thành
phần tại một số bệnh viện ............................................................. 13
Bảng 1.7 . Kết quả một số nghiên cứu về phân tích cơ cấu thuốc theo đường
dùng ............................................................................................. 14
Bảng 1.8 Cơ cấu DMT theo phân hạng ABC tại một số bệnh viện ............... 15
Bảng 1.9 Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện ................................. 15
Bảng 1.10 Kết quả phân tích ABC/VEN tại một số bệnh viện ...................... 16
Bảng 1.11 Kết quả phân tích nhóm thuốc AN tại một số bệnh viện .............. 17
Bảng 1.12 Nhân lực của Bệnh viện ĐKKV Phía Nam tỉnh Bình Thuận ....... 19
Bảng 1.13 Mơ hình bệnh tật Bệnh viện ĐKKV Phía Nam Bình Thuận năm
2021 ............................................................................................. 20
Bảng 2.1 Các biến số nghiên cứu ................................................................. 25
Bảng 2.2 Ma trận ABC/VEN ....................................................................... 33
Bảng 3.1 Cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại thuốc hóa dược, thuốc đơng y,
thuốc từ dược liệu ......................................................................... 34
Bảng 3.2. Cơ cấu thuốc sản xuất trong nước và thuốc nhập khẩu ................. 35
Bảng 3.3. Cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý ...................... 36
Bảng 3.4 Cơ cấu DMT điều trị ký sinh trùng và chống nhiễm khuẩn ........... 40
Bảng 3.5 Cơ cấu phân nhóm Betalactam trong DMT sử dụng ...................... 41
Bảng 3.6 Cơ cấu thuốc biệt dược gốc và thuốc generic ................................ 42


Bảng 3.7 Cơ cấu thuốc generic theo nhóm tiêu chí kỹ thuật ......................... 43
Bảng 3.8 Tỉ lệ thuốc đơn thành phần, đa thành phần .................................... 44
Bảng 3.9. Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường dùng........................................ 44
Bảng 3.10. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân tích ABC .............................. 45

Bảng 3.11. Cơ cấu thuốc hạng A theo nhóm tác dụng dược lý...................... 46
Bảng 3.12. Bảng danh mục 10 thuốc hạng A có giá trị sử dụng nhiều nhất .. 49
Bảng 3.13. Cơ cấu DMT sử dụng theo phân tích VEN ................................. 50
Bảng 3.13. Cơ cấu DMT sử dụng theo phương pháp phân tích ABC/VEN... 51
Bảng 3.14. Tỉ lệ nhóm thuốc AN trong từng nhóm tác dụng dược lý ........... 52
Bảng 3.15. Tỉ lệ nhóm thuốc BN trong từng nhóm tác dụng dược lý ........... 54


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện đa khoa khu vực Phía Nam tỉnh Bình
Thuận ........................................................................................... 18
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa Dược Bệnh viện ĐKKV Phía Nam tỉnh Bình
Thuận ........................................................................................... 22


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc được sử dụng trong phòng bệnh, chữa bệnh có vai trị quan trọng
trong cơng tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân và công tác khám
chữa bệnh tại bệnh viện. Số lượng, chủng loại thuốc ngày càng phong phú tạo
điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn thuốc trong điều trị. Tuy nhiên thị trường
thuốc có q nhiều biệt dược gây khơng ít khó khăn cho bác sỹ trong quá trình
kê đơn, cũng như khó khăn trong việc lựa chọn thuốc cung ứng thuốc;
Do đó, việc lựa chọn một danh mục thuốc hợp lý là một trong các yếu tố
quan trọng quyết định đến việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả và cịn là
ngun nhân làm tăng chi phí đáng kể cho người bệnh. Tại bệnh viện đa khoa
khu vực Phía Nam tỉnh Bình Thuận, Hội đồng thuốc và điều trị có nhiệm vụ xác
định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc. Trong đó, các phân
tích ABC, phân tích VEN sẽ giúp ích cho Hội đồng thuốc và điều trị cũng như
các nhà quản lý xác định các vấn đề về sử dụng thuốc; làm nền tảng cho các hoạt
động can thiệp tiếp theo như: lựa chọn thuốc, cung cấp thuốc, kế hoạch dự trù

thuốc và tồn kho.
Bệnh viện Đa khoa khu vực Phía Nam tỉnh Bình Thuận là bệnh viện hạng
II, trực thuộc Sở Y tế Bình Thuận, qui mơ 400 giường bệnh. Với chức năng phục
vụ là chăm sóc sức khỏe cho nhân dân hai huyện Đức Linh và Tánh Linh. Bệnh
viện thực hiện tự chủ hồn tồn về tài chính từ năm 2019. Mỗi năm nguồn chi
cho thuốc chiếm khoảng 32% tổng chi thường xuyên. Do vậy việc sử dụng hợp
lý các nguồn tài chính ln là vấn đề cần thiết của bệnh viện. Công tác cung ứng
thuốc tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Phía Nam tỉnh Bình Thuận vẫn cịn một số
bất cập và hạn chế, xảy ra tình trạng sử dụng thuốc chưa hợp lý, chưa phù hợp
với nhu cầu điều trị. Mặc khác năm 2021 là một năm đầy thách thức khơng nhỏ
đối với ngành y tế nói chung và Bệnh viện Đa khoa khu vực Phía Nam tỉnh Bình
Thuận nói riêng trong bối cảnh đại dịch Covid-19, Bệnh viện phải trong tư thế
sẵn sàng tiếp nhận những bệnh nhân nặng và kể cả do thiếu thuốc điều trị. Do đó
1


sử dụng thuốc một cách tối ưu, hiệu quả luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu,
đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19. Vậy trong năm 2021 có gì bất cập,
tồn tại trong danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện? Vấn đề đặt ra hiện nay là

làm thế nào xây dựng danh mục thuốc phù hợp với nhu cầu điều trị, đảm bảo
an toàn cho người bệnh, khả năng chi trả của người bệnh? Xuất phát từ u
cầu thực tế đó tơi thực hiện đề tài: “Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại
Bệnh viện Đa khoa khu vực Phía Nam tỉnh Bình Thuận năm 2021” nhằm 02
mục tiêu sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa khu vực
Phía Nam tỉnh Bình Thuận trong năm 2021.
2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa khu vực Phía
Nam tỉnh Bình Thuận theo phương pháp phân tích ABC,VEN và ma trận
ABC/VEN.

Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, đề xuất một số giải pháp góp phần xây
dựng được danh mục thuốc chất lượng, phù hợp và hiệu quả tại Bệnh viện Đa
khoa khu vực Phía Nam tỉnh Bình Thuận cho những năm tiếp theo nhằm đáp
ứng được nhu cầu khám chữa bệnh tại bệnh viện, đáp ứng yêu cầu sử dụng thuốc
hợp lý, an toàn, hiệu quả và kinh tế.

2


Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. CÁC LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Stt

Tên thông tư/
Số/Ký hiệu


quan
ban
hành

Ngày ban
hành

1

Luật Dược số
105/2016/QH13


Quốc
hội

6/4/2016

2

Nghị định
54/2017/NĐ-CP

Chính
Phủ

12/11/2018

3

Thơng tư
22/2011/TT-BYT

Bộ Y tế

10/6/2011

4

Thơng tư
23/2011/TT-BYT

Bộ Y tế


10/6/2011

5

Thơng tư
31/2012/TTBYT

Bộ Y tế 20/12/2012

6

Thông tư
21/2013/TT-BYT

Bộ Y tế

8/8/2013

7

Thông tư
05/2015/TT-BYT

Bộ Y tế

17/3/2015

8


Thông tư
01/2016/TTBYT

Bộ Y tế

05/1/2016.

3

Nội dung văn bản
Quy định về chính sách của Nhà
nước về dược và phát triển công
nghiệp dược; hành nghề dược;
kinh doanh dược; đăng ký, lưu
hành, thu hồi thuốc và nguyên
liệu làm thuốc; dược liệu và
thuốc cổ truyền; đơn thuốc và sử
dụng thuốc; thông tin thuốc,
cảnh giác dược và quảng cáo
thuốc;
Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật dược
Quy định tổ chức và hoạt động
của khoa Dược bệnh viện, chức
trách, nhiệm vụ của các chức danh
trong khoa Dược bệnh viện
Quy định về sử dụng thuốc trong
cơ sở y tế có giường bệnh
Ban hành Hướng dẫn hoạt động
dược lâm sàng trong bệnh viện;

Quy định tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thuốc và điều trị
bệnh viện
Ban hành DM thuốc đông y,
thuốc từ dược liệu và vị thuốc y
học cổ truyền thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

Quy định về kê đơn thuốc
YHCT, kê đơn thuốc YHVT
kết hợp với thuốc hóa dược
trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.


9

Thông tư
19/2018/TT-BYT

Bộ Y tế

30/8/2018

Ban hành danh mục thuốc thiết
yếu.

10

Thông tư

30/2018/TT/BYT

Bộ Y tế

30/10/2018

Ban hành Danh mục và tỷ lệ,
điều kiện thanh tốn đối với
thuốc hóa dược, sinh phẩm,
thuốc phóng xạ và chất đánh
dấu thuộc phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y
tế.

11

Thông tư
15/2019/TT-BYT

Bộ Y tế

11/7/2019

Ban hành Thông tư quy định việc
đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế
công lập.

Thông tư
15/2020/TT12 BYT đàm phán
giá.


Bộ Y tế

10/8/2020

13

Thông tư
01/2020/TT-BYT

Bộ Y tế

16/01/2020

14

Thông tư
Bộ Y tế
20/2022/TT-BYT

31/12/2022

4

Quy định danh mục thuốc đấu
thầu, danh mục thuốc đấu thầu
tập trung, danh mục thuốc được
áp dụng hình thức đàm phán
giá.
Sửa đổi, bổ sung một số nội

dung hướng dẫn của Thông tư
số 30/2018/TT-BYT ngày 30
tháng 10 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Danh
mục và tỷ lệ, điều kiện thanh
tốn đối với thuốc hóa dược,
sinh phẩm, thuốc phóng xạ và
chất đánh dấu thuộc phạm
vi được hưởng của người tham
gia bảo hiểm y tế,
Ban hành danh mục và tỷ lệ,
điều kiện thanh tốn đối với
thuốc hóa dược, sinh phẩm,
thuốc phóng xạ và chất đánh
dấu thuộc phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y
tế.


15 Quyết định số

Bộ Y tế

03/12/2012

Bộ Y tế

31/12/2020

4824/QĐ-BYT


16 Quyết định số

5631/QĐ-BYT

Về việc phê duyệt Đề án
"Người Việt Nam ưu tiên dùng
thuốc Việt Nam".
Về việc ban hành tài liệu
“hướng dẫn thực hiện quản lý
sử dụng kháng sinh trong bệnh
viện”

1.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ
DỤNG TẠI BỆNH VIỆN
Theo Điều 7 tại Thông tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08/08/2013 của Bộ Y
tế, một số các phương pháp được áp dụng để phân tích, phát hiện các vấn đề về
sử dụng thuốc đó là: phân tích ABC, phân tích VEN, phân tích nhóm điều trị, …
1.2.1. Phương pháp phân tích ABC
a. Khái niệm
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn
trong ngân sách cho thuốc của bệnh viện.

b. Vai trị và ý nghĩa của phân tích ABC
Phân tích ABC có nhiều lợi ích:
- Trong lựa chọn thuốc, phân tích được thuốc nhóm A có chi phí cao, các
thuốc này có thể được thay thế bởi các thuốc rẻ hơn;
- Trong mua hàng, dùng để xác định tần suất mua hàng: mua thuốc nhóm
A nên thường xuyên hơn, với số lượng nhỏ hơn, dẫn đến hàng tồn kho thấp

hơn, bất kỳ giảm giá của các loại thuốc nhóm A có thể dẫn đến tiết kiệm đáng
kể ngân sách. Do nhóm A chiếm tỷ trọng ngân sách lớn nên việc tìm kiếm
nguồn chi phí thấp hơn cho nhóm A như tìm ra dạng liều hoặc nhà cung ứng
rẻ hơn là rất quan trọng. Theo dõi đơn hàng nhóm A có tầm quan trọng đặc
5


biệt, vì sự thiếu hụt thuốc khơng lường trước có thể dẫn đến mua khẩn cấp
thuốc với giá cao.
1.2.2. Phương pháp phân tích VEN:
a. Khái niệm
Phân tích VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động mua
sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để mua tồn
bộ các loại thuốc như mong muốn.
Theo Thơng tư số 21/2013/TT - BYT, phân tích VEN phân chia các thuốc
thành 3 hạng mục như sau:
Thuốc V (Vital drugs) - là thuốc dùng trong các trường hợp cấp cứu hoặc
các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ cơng tác khám bệnh, chữa
bệnh của bệnh viện.
Thuốc E (Essential drugs) - là thuốc dùng trong các trường hợp bệnh ít
nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mơ hình bệnh tật
của bệnh viện.
Thuốc N (Non - Essential drugs) - là thuốc dùng trong các trường hợp
bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà hiệu quả điều trị còn
chưa được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao khơng tương xứng với lợi ích
lâm sàng của thuốc.

b. Ý nghĩa của phân tích VEN
- Phân tích VEN là một phương pháp đặc biệt giúp cho nhà quản lý
bệnh viện đưa ra ưu tiên mua sắm và dự trữ thuốc;

- Kết quả phân tích VEN giúp xác định những chính sách ưu tiên cho
việc lựa chọn, mua sắm, sử dụng thuốc, quản lý hàng tồn kho và xác định sử
dụng thuốc với giá cả phù hợp.
- Về lựa chọn thuốc: Thuốc V, E nên ưu tiên lựa chọn đặc biệt khi ngân
sách hạn hẹp.

6


- Về mua sắm thuốc: Các thuốc V, E cần phải kiểm soát thường xuyên
khi đặt hàng và dự trữ thường xun nhóm thuốc này, giảm dự trữ thuốc
khơng cần thiết. Nếu ngân sách hạn hẹp thì việc sử dụng phân tích VEN được
dùng để đảm bảo số lượng các thuốc V, E được mua đầy đủ trước tiên. Sau đó
sẽ lựa chọn nhà cung cấp đáng tin cậy để mua thuốc thiết yếu.
- Về sử dụng thuốc: Theo dõi kiểm soát sử dụng thuốc, đưa ra các kiến
nghị về sử dụng thuốc V và E, xem xét sử dụng thuốc không thiết yếu.
- Về dự trữ: Chú ý đặc biệt lưu trữ các thuốc V, E có một lượng tồn kho
an toàn nhất định, tránh trường hợp thiếu thuốc.
1.2.3. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN:
Ma trận ABC/VEN là sự kết hợp chéo phân tích ABC và phân tích VEN,

để xác định mối quan hệ gữa các thuốc chi phí cao nhưng có mức độ ưu tiên
thấp. Đặc biệt là hạn chế hoặc xóa bỏ các thuốc nhóm N, nhưng lại có chi phí
cao ở nhóm A. Sự kết hợp phân tích ABC, VEN sẽ tạo thành ma trận
ABC/VEN.
Kết quả phân tích chéo xếp thành các nhóm I, II, III. Nhóm I bao gồm AV,
AE, AN, BV, CV (nhóm thuốc quan trọng nhất). Nhóm II bao gồm BE, BN, CE
(nhóm thuốc quan trọng). Nhóm III bao gồm CN (nhóm thuốc ít quan trọng).
Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN


V

E

A

AV: (Thuốc quan trọng, AE: Thuốc thiết yếu,
giá trị sử dụng lớn)
giá trị sử dụng lớn)

B

BV: (Thuốc quan trọng BE: (Thuốc thiết yếu
giá trị sử dụng trung giá trị sử dụng trung
bình)
bình)

C

CV: (Thuốc quan trọng, CE: (Thuốc thiết yếu,
giá trị sử dụng ít)
giá trị sử dụng ít)

7

N
AN: Thuốc
khơng
thiết yếu, giá trị sử
dụng lớn)

BN: (Thuốc khơng
thiết yếu giá trị sử
dụng trung bình)
CN: (Thuốc khơng
thiết yếu, giá trị sử
dụng ít)


1.2.4. Phương pháp phân tích nhóm điều trị
a) Khái niệm:
- Là phương pháp phân tích việc sử dụng thuốc dựa vào đánh giá số
lượng sử dụng và giá trị tiền thuốc của các nhóm điều trị [6].
- Phương pháp này sử dụng giữ liệu thống kê chi phí sử dụng, phần
trăm chi phí của từng thuốc sử dụng trên tổng chi phí sử dụng thuốc tồn
Trung tâm, sau đó phân loại nhóm điều trị cho từng thuốc.
- Phân loại nhóm điều trị dựa vào phân loại theo quy định tại Thông tư
số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ Y tế; Thông tư số 05/2015/TTBYT ngày 17/3/2015 của Bộ Y tế; DMT thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế Giới
hoặc theo các tài liệu tham khảo khác.
- Tổng hợp chi phí, phần trăm chi phí của từng nhóm thuốc.
- Phân tích đánh giá tính hợp lý, mối tương quan giữa các nhóm thuốc
với mơ hình bệnh tật của Bệnh viện.
b) Vai trị và ý nghĩa của phân tích nhóm điều trị
- Giúp xác định các nhóm điều trị có lượng tiêu thụ, chi phí cao nhất.
- Trên cơ sở thơng tin về mơ hình bệnh tật (MHBT), xác định những
vấn đề sử dụng thuốc bất hợp lý, xác định những thuốc bị lạm dụng hoặc mức
tiêu thụ khơng mang tính đại diện.
- Giúp HĐT&ĐT lựa chọn các thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất trong
các nhóm điều trị và lựa chọn thuốc cho các liệu pháp điều trị thay thế [6].
1.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN ĐA
KHOA KHU VỰC HẠNG 2 Ở VIỆT NAM

1.3.1. Cơ cấu theo nguồn gốc thuốc hóa dược, thuốc đơng y, thuốc từ dược
liệu của một số bệnh viện
Thông tư 30/2018/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều
kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh
dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.[11] và Thông
8


tư 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 ban hành danh mục thuốc đông y, thuốc từ
dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT
[7] làm nền tảng để các cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng danh mục thuốc sử
dụng tại bệnh viện.
Bảng 1.2. Kết quả cơ cấu theo nguồn gốc thuốc hóa dược, Thuốc đông y,
thuốc từ dược liệu của một số bệnh viện
Bệnh viện/
năm nghiên
cứu
Bệnh viện
ĐKKV La
Gi tỉnh Bình
Thuận năm
2018 [23]
Bệnh viện
ĐKKV Củ
Chi, thành
phố Hồ Chí
Minh năm
2018 [18]
Bệnh viện
ĐKKV

Long Khánh
tỉnh Đồng
Nai năm
2020 [19]
Bệnh viện
ĐKKV Phía
Nam tỉnh
Bình Thuận
năm 2018
[22]

Thuốc hóa dược

Thuốc đơng y,
thuốc từ dược liệu
Giá trị
Tỷ lệ
Tỷ lệ
SKM
triệu
%
%
đồng

SKM

Tỷ
lệ
%


Giá trị
triệu
đồng

Tỷ
lệ
%

398

82,06

21.742,4

84,55

87

17,94 3.972,8 15,45

565

94,80 210.064,1 97,96

31

5,20

4.375,6


2,04

848

90,50

82.078,0

92,54

89

9,50

6.619,3

7,46

431

93,5

21,69

97,91

28

6,5


696,1

2,09

1.3.2. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý
Theo các nghiên cứu, giá trị tiền thuốc sử dụng chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số kinh phí của bệnh viện có thể chiếm 40-60% đối với ngân sách các nước
9


đang phát triển. Tại Việt Nam, chi tiêu về thuốc chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi
cho y tế. Tỷ lệ chi cho thuốc trên tổng chi khám chữa bệnh nói chung và khám
chữa bệnh BHYT nói riêng đều cao hơn so với các quốc gia có điều kiện tương
đồng về kinh tế - xã hội.
Phân tích DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý tại Bệnh viện: Bệnh
viện ĐKKV Củ Chi năm 2018, Bệnh viện ĐKKV LaGi năm 2018; Bệnh viện
ĐKKV Long Khánh tỉnh Đồng Nai năm 2020 đã chỉ ra 05 nhóm thuốc có giá trị
lớn chiếm từ 62,35% - 69,68% tổng GTSD tiền thuốc; trong đó nhóm thuốc điều
trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn và nhóm thuốc tim mạch được sử dụng
nhiều nhất, thơng tin

được trình bày theo Bảng 1.4

Bảng 1.3 . Cơ cấu sử dụng thuốc hóa dược theo nhóm tác dụng dược lý
Bệnh viện/
TT năm nghiên
cứu
1

2


3

4

Bệnh viện
ĐKKV La Gi
tỉnh Bình
Thuận năm
2018
Bệnh viện
ĐKKV Củ
Chi, thành
phố Hồ Chí
Minh năm
2018
Bệnh viện
ĐKKV Long
Khánh tỉnh
Đồng Nai
năm 2020
Bệnh viện
ĐKKV Phía
Nam tỉnh
Bình Thuận
năm 2018

Số
nhóm
TDDL


15

26

26

25

Số
khoản
mục

485

565

848

431

5 nhóm thuốc có giá
trị sử dụng lớn
Giá trị
%
(triệu đồng) giá trị

16.562,3

148.221.800


57.187,4

23.371,5

10

Nhóm chiếm
tỷ trọng
nhiều nhất về
giá trị

Tài
liệu
tham
khảo
[23]

62,35

Thuốc điều trị
ký sinh trùng
và chống
nhiễm khuẩn

58,1

Thuốc điều trị
ký sinh trùng
và chống

nhiễm khuẩn

69,68

Thuốc tim
mạch

70,29

Thuốc điều trị
ký sinh trùng
và chống
nhiễm khuẩn

[18]

[19]

[22]


1.3.3. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh
Sử dụng thuốc kháng sinh luôn là vấn đề được quan tâm trong việc sử
dụng thuốc an toàn, hợp lý hiệu quả, tiết kiệm kinh phí. Theo kết quả nghiên cứu
của các bệnh viện thì kinh phí mua sử dụng cho thuốc kháng sinh là cao nhất.
Thuốc kháng sinh chiếm tỉ lệ lớn trong giá trị sử dụng tiền thuốc của bệnh
viện, một phần cho thấy mơ hình bệnh tật của Việt Nam có tỉ lệ mắc nhiễm
khuẩn cao, mặc khác có thể đánh giá tình trạng lạm dụng thuốc kháng sinh vẫn
cịn phổ biến.
Các nghiên cứu tại một số bệnh viện đa khoa khu vực cho thầy chi phí sử

dụng tiền thuốc kháng sinh chiếm cao nhất. Cụ thể, Bệnh viện ĐKKV Củ Chi
năm 2018 chi phí sử dụng nhóm kháng sinh chiếm cao nhất 59.551,8 triệu đồng,
chiếm 27,77% tổng GTSD [14]; Bệnh viện ĐKKV La Gi năm 2018 là 8.214,3
triệu đồng chiếm 31,94% tổng GTSD [23]; Bệnh viện ĐKKV Long Khánh tỉnh
Đồng Nai năm 2020 là 14.935,2 triệu đồng, chiếm 16,84% tổng GTSD [19];
Bảng 1.4 . Tỉ lệ sử dụng thuốc kháng sinh tại một số bệnh viện
Stt
1

2

3

4

Bệnh viện/
năm nghiên cứu
Bệnh viện ĐKKV La Gi
tỉnh Bình Thuận năm 2018
Bệnh viện ĐKKV Củ Chi,
thành phố Hồ Chí Minh
năm 2018
Bệnh viện ĐKKV Long
Khánh tỉnh Đồng Nai năm
2020
Bệnh viện ĐKKV Phía
Nam tỉnh Bình Thuận năm
2018

%

Số
khoản SKM
mục

Giá trị
( triệu
đồng)

%
giá
trị

Tài liệu
tham
khảo

82

16,91

8.214,3

31,94

[23]

101

16,95


59.551,8

27,77

[18]

167

17,82

14.935,2

16,84

[19]

68

15,77

8.493,0

25,54

[22]

1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu
Bộ Y tế đã ra Quyết định số 4824/QĐ-BYTngày 03/12/2012 phê duyệt Đề
án "Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam". Đây là một trong những giải
11



pháp quan trọng hỗ trợ cho ngành Dược Việt Nam phát triển bền vững, bảo đảm
nguồn cung ứng thuốc phòng, chữa bệnh cho nhân dân và không lệ thuộc vào
nguồn nhập khẩu nước ngoài [14]. Trong năm 2012, theo báo cáo của 1018 bệnh
viện thì tiền thuốc tiêu thụ có nguồn gốc trong nước chỉ chiếm 38,7% trong tổng
số 15 nghìn tỷ đồng chi phí mua thuốc, cịn lại là chi cho các thuốc có nguồn gốc
nhập khẩu.
Bảng 1.5. Thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước
Thuốc nhập
Thuốc SX trong
Tổng
Tài
khẩu
nước
Bệnh viện/
số
liệu
năm
Stt
SKM Giá trị
SKM Giá trị
khoản
tham
nghiên cứu mục
(triệu
(triệu
khảo
đồng)
đồng)

Bệnh viện
ĐKKV La
Gi tỉnh
1
485
79
2.855,9
406 22.859,3
[23]
Bình Thuận
năm 2018
Bệnh viện
ĐKKV Củ
Chi, thành
2
596
260 101.280,8
336 113.158,9
[18]
phố Hồ Chí
Minh năm
2018
Bệnh viện
ĐKKV
43,63
Long
3
937
303 38.696,6
634 50.000,7

[19]
Khánh tỉnh
Đồng Nai
32,34
năm 2020
Bệnh viện
ĐKKV Phía
4
Nam tỉnh
431
112 12.062,3
319 21.190,6
[22]
Bình Thuận
năm 2018

12


1.3.5. Tình hình sử dụng thuốc đơn thành phần/đa thành phần
Thông tư 19/2018/TT-BYT của Bộ Y tế quy định đối với thuốc hóa dược,
sinh phẩm: ưu tiên lựa chọn các thuốc đơn thành phần, nếu là đa thành phần phải
chứng minh được sự kết hợp đó có lợi hơn khi dùng từng thành phần riêng rẽ về
tác dụng và độ an toàn. Phần lớn các bệnh viện chọn thuốc đơn thành phần có số
lượng lớn và giá trị chiếm tỉ lệ cao trong danh mục thuốc bệnh viện.
Bảng 1.6 Kết quả một số nghiên cứu cơ cấu thuốc đơn thành phần/
đa thành phần tại một số bệnh viện

Stt


1

Bệnh viện/ năm
nghiên cứu

Thuốc đơn

Thuốc đa

thành phần

thành phần

Tài
liệu
tham
khảo

Tỉ lệ %

Tỉ lệ %

Tỉ lệ %

Tỉ lệ %

SKM

GTSD


SKM

GTSD

72,78

73,50

27,22

26,50

[23]

81,21

77,89

13,59

20,07

[18]

85,14

76,64

14,86


23,36

[19]

76,33

67,96

23,67

32,04

[22]

Bệnh viện ĐKKV
La Gi tỉnh
Bình Thuận năm 2018
Bệnh viện ĐKKV

2

3

Củ Chi, thành phố
Hồ Chí Minh năm
2018
Bệnh viện ĐKKV
Long Khánh tỉnh
Đồng Nai năm 2020


4

Bệnh viện ĐKKV
Phía Nam tỉnh Bình
Thuận năm 2018

1.3.6. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo đường dùng
Thông tư 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2021 của Bộ Y tế [5] hướng dẫn sử
dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh: về tiêu chí lựa chọn đường dùng
thuốc cho người bệnh, Bộ Y tế khuyến cáo chỉ dùng đường tiêm khi người bệnh
không uống được thuốc hoặc khi sử dụng thuốc theo đường uống không đáp ứng
được yêu cầu điều trị hoặc với thuốc chỉ dùng đường tiêm.
13


Bảng 1.7 . Kết quả một số nghiên cứu về phân tích cơ cấu thuốc
theo đường dùng

Stt

Bệnh viện/ năm
nghiên cứu

Thuốc đường
tiêm/ tiêm
truyền

Thuốc đường
uống


Thuốc đường
khác

Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
%
%
%
%
SKM GTSD SKM GTSD

Tỉ lệ
%
SKM

Tỉ lệ
%
GTSD

Bệnh viện ĐKKV La
Gi tỉnh Bình Thuận
năm 2018 [23]

27,42

43,98

63,71


49,90

8,87

6,12

2

Bệnh viện ĐKKV Củ
Chi, thành phố Hồ Chí
Minh năm 2018 [18]

32,05

37,90

55,20

55,59

12,75

6,51

3

Bệnh viện ĐKKV
Long Khánh tỉnh Đồng
Nai năm 2020 [19]


27,00

45,43

60,62

47,23

12,38

7,34

4

Bệnh viện ĐKKV Phía
Nam tỉnh Bình Thuận
năm 2018 [22]

27,61

27,2

65,2

68,53

7,19

4,27


1

Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện
Thông tư 21/2013/TT-BYT ngày 08/8/2013 của Bộ Y tế [8] quy địnhvề tổ
chức hoạt động của HĐT & ĐT trong bệnh viện, trong đó hướng dẫn chi tiết các
phương pháp phân tích DMT. Vì vậy việc áp dụng phân tích ABC, VEN đã được
nghiên cứu áp dụng nhiều trong các bệnh viện. Đến nay phân tích ABC được sử
dụng rộng rãi, phân tích VEN ít được sử dụng hơn do mất nhiều thời gian, khó
thực hiện hơn ABC trong việc xếp loại các thuốc vào nhóm V,E,N vì hiện tại ở
Việt Nam mới chỉ đưa ra định nghĩa thế nào là thuốc V,E,N chứ chưa có tiêu chí
chính thức để xếp loại cụ thể. Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện, thể
hiện bảng 1.9.
14


Bảng 1.8 Cơ cấu DMT theo phân hạng ABC tại một số bệnh viện
Stt

1

2

3

4

Bệnh viện/
năm nghiên cứu
Bệnh viện ĐKKV La

Gi tỉnh Bình Thuận
năm 2018 [23]
Bệnh viện ĐKKV Củ
Chi, thành phố Hồ Chí
Minh năm 2018 [18]
Bệnh viện ĐKKV Long
Khánh tỉnh Đồng Nai
năm 2018 [19]
Bệnh viện ĐKKV Phía
Nam tỉnh Bình Thuận
năm 2018 [22]

Hạng A
Hạng B
Hạng C
% KM %GT % KM %GT % KM %GT
20,21

79,56

23,92

15,11

55,88

5,33

23,49


79,85

23,15

15,14

53,36

5,02

22,84

79,98

15,02

19,85

5,00

57,31

25,52

79,93

26,92

15,02


47,56

5,05

1.3.7. Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện
Khi phân tích DMT theo phương pháp VEN là danh mục các thuốc thuộc nhóm N.
Đây là nhóm thuốc không thật sự cần thiết cho điều trị, nên cần có sự
giám sát chặc chẽ khi sử dụng nhóm thuốc này tránh lựa chọn cung ứng các
thuốc có chi phí cao để đảm bảo hiệu quả điều trị cũng như tiết kiệm nguồn ngân
sách, phù hợp với khả năng chi trả của quỹ BHYT. Một số nghiên cứu cơ cấu
DMT theo phân tích VEN tại một số bệnh viện trong bảng 1.10 dưới đây:
Bảng 1.9 Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện
Stt

Bệnh viện/
năm nghiên cứu

V

E

N

%
KM

%GT

%
KM


%GT

%
KM

%GT

1

Bệnh viện ĐKKV La Gi tỉnh
Bình Thuận năm 2018 [23]

16,49

10,59

62,06

70,65

21,44

18,76

2

Bệnh viện ĐKKV Củ Chi,
thành phố Hồ Chí Minh năm
2018 [18]


8,89

6,15

67,11

82,63

23,99

11,22

Bệnh viện ĐKKV Long
Khánh tỉnh Đồng Nai năm
2020 [19]

2,20

3,48

93,96

94,14

3,85

2,38

Bệnh viện ĐKKV Phía Nam

tỉnh Bình Thuận năm 2018 [22]

12,3

8,8

66,59

74,17

21,11

17,03

3

4

15


×