Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Đề xuất chiến dịch marketing cho thương hiệu thời trang HM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.05 KB, 50 trang )

BÁO CÁO
MÔN E-MARKETING
NỘI DUNG: XÂY DỰNG CHIẾN DỊCH E MARKETING CHO
THƯƠNG HIỆU THỜI TRANG H&M

Hà Nội, tháng 4 năm 2022


MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................i
DANH MỤC BẢNG...............................................................................iv
DANH MỤC HÌNH.................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................2
1.1. Giới thiệu chung về công ty.........................................................2
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................2
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh.......................................2
1.4. Hoạt động Marketing....................................................................3
1.4.1. Sản phẩm..................................................................................3
1.4.2. Giá.............................................................................................3
1.4.3. Phân phối..................................................................................3
1.4.4. Xúc tiến hỗn hợp.......................................................................3
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH..........................5
2.1. Môi trường hoạt động kinh doanh (PESTEL).................................5
2.1.1. Chính trị....................................................................................5
2.1.2. Kinh tế.......................................................................................5
2.1.3. Văn hóa, xã hội.........................................................................5
2.1.4. Cơng nghệ.................................................................................6
2.1.5. Pháp lý......................................................................................7
2.2. Phân tích mơi trường vi mơ..........................................................7
2.2.1. Bản thân doanh nghiệp.............................................................7


2.2.2. Nhà cung cấp............................................................................8
2.2.3. Khách hàng...............................................................................8
2.2.4. Đối thủ cạnh tranh....................................................................9
2.2.5. Cộng đồng...............................................................................10
2.3. Phân tích SWOT..........................................................................11
CHƯƠNG 3. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
i


MỤC TIÊU...........................................................................................12
3.1. Phân đoạn thị trường.................................................................12
3.1.1. Phân đoạn theo vị trí địa lý.....................................................12
3.1.2. Phân đoạn theo nhân khẩu học..............................................12
3.1.3. Phân đoạn theo giá trị sản phẩm............................................13
3.2. Thị trường mục tiêu....................................................................14
3.3. Định vị thị trường.......................................................................16
3.4. Tìm hiểu nhu cầu thị trường.......................................................16
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH E-MARKETING..............................................17
4.1. Xác định mục tiêu......................................................................17
4.1.1. Mục tiêu kinh doanh................................................................17
4.1.2. Mục tiêu Marketing.................................................................17
4.1.3. Mục tiêu truyền thông.............................................................17
4.2. Chiến lược sản phẩm..................................................................17
4.2.1. Chiến lược tung sản phẩm mới...............................................17
4.2.2. Chiến thuật.............................................................................18
4.3. Chiến lược giá cả: tận dụng mơ hình giá biến động...................19
4.4. Chiến lược phân phối.................................................................19
4.5. Chiến lược truyền thông E-Marketing.........................................19
4.5.1. Tổng quan về ý tưởng.............................................................19
4.5.2. Chiến thuật sử dụng................................................................20

4.5.3. Chiến dịch “H&M makes you cooler”......................................20
4.6. Chiến lược quản lý các mối quan hệ..........................................24
4.6.1. Mối quan hệ với nhân viên......................................................24
4.6.2. Mối quan hệ với khách hàng...................................................25
4.6.3. Mối quan hệ với nhà cung ứng................................................26
CHƯƠNG 5. NGÂN SÁCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO....................................27
5.1. Các khoản cần chi......................................................................27
5.1.1. Chi phí Marketing....................................................................27
ii


5.1.2. Chi phí nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm...........28
5.1.3. Chi phí nhân cơng...................................................................29
5.1.4. Chi phí cơng nghệ...................................................................30
5.2. Dự kiến doanh thu......................................................................30
CHƯƠNG 6. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH....................................................31
6.1. Đo lường hiệu quả......................................................................31
6.2. Dự trù rủi ro và hiệu chỉnh.........................................................32
6.3. Mơ hình đánh giá rủi ro..............................................................33
6.4. Đánh giá liên tục........................................................................37
6.5. Thẻ điểm cân bằng....................................................................37

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Phân tích SWOT...................................................................11
Bảng 2. Nghiên cứu đối tượng mục tiêu............................................16
Bảng 3. Deployment Plan..................................................................21
Bảng 4. Kế hoạch truyền thông MV triển khai trên social media......24

Bảng 5. Chi phí Marketing.................................................................28
Bảng 6. Chi phí nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm........29
Bảng 7. Chi phí nhân cơng................................................................30
Bảng 8. Chi phí cơng nghệ................................................................31
Bảng 9. Đo lường hiệu quả................................................................33
Bảng 1. Mơ hình đánh giá rủi ro........................................................35
Bảng 11. Internal Business Perspective (Thẻ điểm nội bộ)...............37
Bảng 12. Customer Perspective (Thẻ điểm khách hàng)..................38
Bảng 13. Financial Perspective (Thẻ điểm tài chính)........................38
Bảng 14. Innovative and Learning Perspective (Thẻ điểm học hỏi và
phát triển).........................................................................................39

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Một trong những thiết kế trong BST thời trang thuộc chiến
dịch Let’s Reuse của H&M...............................................................4
Hình 2. Tỷ lệ người dùng Internet trên tổng dân số tại Việt Nam là
70,3 % theo số liệu thống kê Internet năm 2021 (Theo VnExpress)6
Hình 3. Phân khúc thị trường thời trang........................................14
Hình 4. Định vị thị trường của các thương hiệu thời trang nhanh..17
Hình 5. Chất liệu bã cà phê sử dụng làm vải tái chế.....................19
Hình 6. Minh họa 1 mẫu print art cho sản phẩm áo cafe...............19

v


LỜI MỞ ĐẦU
Mua sắm online đang dần trở thành một xu hướng rất được yêu

thích ở nước ta, đặc biệt là sau những ảnh hưởng từ đại dịch Covid19. Chính vì vậy, đáp ứng nhu cầu đa dạng của tệp khách hàng này
cũng là điều mà các doanh nghiệp cần chú trọng đến, đặc biệt là đối
với những cá nhân, đơn vị trọng tâm phát triển với mơ hình kinh
doanh trực tuyến. Tuy nhiên, để nắm bắt tâm lý khách hàng khi mua
hàng online lại không phải là điều dễ dàng chút nào. Sau đây là bài
nghiên cứu về chiến dịch truyền thông marketing cho sản phẩm mới
của H&M do nhóm sinh viên chúng em cùng thảo luận và nghiên
cứu.

1


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Hennes & Mauritz AB (H&M) là một công ty đa quốc gia bán lẻ
quần áo của Thụy Điển, được biết đến với các sản phẩm thời trang
dành cho mọi đối tượng từ đàn ông, phụ nữ, thanh thiếu niên đến trẻ
em. Ban đầu H&M một cửa hàng bán đồ may mặc trở thành một
thương hiệu thời trang toàn cầu. H&M là thương hiệu đầu tiên trong
số những thương hiệu thời trang có ảnh hưởng và uy tín quốc tế với
giá cả hợp lý dành cho số đông khách hàng. Với phương châm bán
đồ thời trang mà người dân ở một thành phố cỡ trung bình có thể dễ
dàng mua về, sử dụng được thoải mái và hài lòng về phương diện
mốt và chất lượng, nhưng lại đồng thời không mấy khó khăn khi
quyết định bỏ đi.
Việt Nam hiện đang là thị trường thứ 68 trên toàn cầu và là thị
trường thứ 4 ở khu vực Đông Nam Á của H&M.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1946, nhà sáng lập Erling Persson sau một chuyến đi đến
Mỹ đã hình thành nên triết lý thời trang đại chúng của mình. Cửa

hàng bán quần áo nữ đầu tiên của ông với tên gọi là Hennes – trong
tiếng Thụy Điển có nghĩa là “Cô ấy”, được mở tại Västerås – Thụy
Điển vào năm 1947. Hiện nay H&M có mặt tại 62 quốc gia thông qua
4500 cửa hàng, bao gồm các thương hiệu liên kết với nó.
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh
Tầm nhìn: “To lead the change towards circular and renewable
fashion while being a fair and equal company.” Tạm dịch: “Dẫn đầu
sự thay đổi theo hướng thời trang tuần hoàn và tái tạo, đồng thời là
một công ty công bằng và bình đẳng.”
Sứ mệnh: “To drive long-lasting positive change and improve
living conditions by investing in people, communities, and innovative
2


ideas.” Tạm dịch: “Thúc đẩy sự thay đổi tích cực lâu dài và cải thiện
điều kiện sống bằng cách đầu tư vào con người, cộng đồng và các ý
tưởng đổi mới.”
Triết lý kinh doanh: Giá rẻ và hợp mốt trở thành tiêu chí quyết
định triết lý kinh doanh và sự tăng trưởng của H&M.
1.4. Hoạt động Marketing
1.4.1. Sản phẩm
Về mặt sản phẩm, chiến lược Marketing của H&M nổi bật phải
kể đến mơ hình thời trang nhanh và chú trọng thực hiện những thay
đổi cần thiết trong sản phẩm mà họ cung cấp.
Các dòng sản phẩm của H&M Việt Nam đều chú trọng về thiết
kế, kiểu dáng và chất liệu, đặc biệt các thiết kế ln có tính ứng
dụng cao phù hợp với tất cả mọi người không phân biệt giới tính, độ
tuổi.
Trong năm 2020, H&M tự hào với hơn 57% chất liệu được sử
dụng trong các sản phẩm và 100% chất liệu cotton của hãng đều

được tái chế hoặc có nguồn gốc thân thiện với môi trường.
1.4.2. Giá
Do sử dụng mơ hình thời trang nhanh nên thương hiệu này định
giá sản phẩm của mình với giá rẻ, bình dân, phù hợp với đa số đối
tượng khách hàng.
Các đối thủ cạnh tranh chính của H&M phải kể tới là GAP và
Zara. So với hai thương hiệu này thì các sản phẩm của H&M có giá
thấp hơn. Để làm được điều này thì H&M đã giảm chi phí sản xuất và
chi phí vận chuyển tới mức tối thiểu. Trọng tâm là giảm thiểu chi phí.
Và cũng so với hai đối thủ cạnh tranh thì H&M có nhiều thương hiệu
cũng như sản phẩm đa dạng hơn.
1.4.3. Phân phối
H&M đã xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp và đa dạng để
3


có thể giúp khách hàng tiếp cận được sản phẩm một cách nhanh
chóng, hiệu quả.
H&M bán sản phẩm của mình thông qua các cửa hàng độc
quyền đặt tại các thành phố lớn. Sản phẩm của H&M cũng có mặt tại
các khu trung tâm thương mại lớn. Tại Việt Nam, thương hiệu này đã
có mặt ở Vincom, Aeon Mall, …
Bên cạnh đó, H&M khơng trực tiếp sản xuất sản phẩm của mình
tại cơng ty mà sử dụng một mạng lưới các trung tâm phân phối trên
khắp thế giới.
1.4.4. Xúc tiến hỗn hợp
Đối với chiến lược Marketing của H&M về xúc tiến hỗn hợp
(Promotion), thương hiệu thời trang này đã triển khai các chiến dịch
quảng cáo sáng tạo để quảng bá sản phẩm cũng như xây dựng các
chương trình khuyến mãi hấp dẫn.

Quảng cáo: Đầu tư vào quảng cáo chính là chiến lược
Marketing hiệu quả của H&M. Ngoài ra, H&M cũng đã hợp tác với
nhiều nhà thiết kế cũng như người mẫu nổi tiếng để quảng cáo sản
phẩm của mình, H&M cũng thường xuyên làm việc với các nghệ sĩ
nổi tiếng để đưa phong cách của họ đến gần hơn với người mua.
1.4.4.1. Khuyến mãi: H&M cũng có những chương trình
khuyến mãi để thu hút khách hàng, bao gồm: Giảm giá Black
Friday, Tặng voucher, Mã giảm giá thường kỳ, giảm giá đối
với các bộ sưu tập mới.
Các chiến dịch điển hình:
-

Chiến dịch Let’s Reuse là khởi điểm của H&M trong hành trình
bền vững của mình tại Việt Nam với nhiều hoạt động khác nhau.
Chiến dịch giới thiệu các bộ sưu tập sử dụng chất liệu vải tái chế
hoặc có nguồn gốc bền vững đến gần hơn với người tiêu dùng
4


như: Bộ sưu tập (BST) H&M Conscious Exclusive, các BST Mùa
Xuân và Mùa Thu, BST Re-design denim (2020), BST trẻ em
Bottle2Fashion (2020) ... Hãng sử dụng chất liệu hoàn toàn thân
thiện với môi trường như vải lanh hữu cơ, bông hữu cơ, bông tái
chế và AgraloopTM BioFibreTM – chất liệu hoàn toàn mới được
làm bằng chất thải ra từ quá trình sản xuất hạt gai dầu.
-

Chương trình ‘Thu nhận quần áo cũ’ – một trong những hoạt động
nổi bật trong lĩnh vực bền vững của H&M trên toàn cầu cũng như
tại Việt Nam đã thu được hiệu ứng rất tích cực từ cộng đồng.


Hình 1. Một trong những thiết kế trong BST thời trang thuộc
chiến dịch Let’s Reuse của H&M

5


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
2.1. Mơi trường hoạt động kinh doanh (PESTEL)
2.1.1. Chính trị
Nước ta có chính sách mở cửa đối với các nhà đầu tư nước
ngoài vào thị trường Việt Nam. Việc mở cửa thị trường phân phối Việt
Nam đã thực hiện ngay sau khi trở thành thành viên chính thức của
WTO (1/2007). Chính vì vậy Đảng và Chính Phủ ln dành những
chính sách ưu đãi tạo điều kiện thuận lợi cho ngành Dệt May Việt
Nam phát triển. Chính yếu tố ổn định về chính trị cũng là điều kiện
thu hút các nhà đầu tư đến với Việt Nam, góp phần đẩy mạnh năng
lực cạnh tranh các mặc hàng may mặc trên thị trường nội địa và xuất
khẩu. Hàng loạt các dự án đầu tư của nước ngoài đầu tư vào ngành
dệt may của Việt Nam.
❖ Sự ổn định chính trị của nước ta tạo ra môi trường kinh doanh
thuận lợi, đặc biệt thu hút rất nhiều các nhà đầu tư lớn trên thế
giới đầu tư vào Việt Nam.
2.1.2. Kinh tế
Tỷ lệ tiết kiệm giảm. Thực tế thu nhập của người dân Việt Nam
trong thời điểm hiện tại đã tăng hơn trước, những người có thu nhập
cao đang chi tiêu nhiều hơn, những người có thu nhập trung bình và
thấp lại chi tiêu ít hơn, nhưng xét về tổng thể chi tiêu thì tiêu dùng
vẫn tăng. Tỷ lệ tiết kiệm tiếp tục giảm xuống cho thấy sự tự tin trong
tiêu dùng của Việt Nam nói chung.

Năm 2021, trong bối cảnh áp lực lạm phát toàn cầu ngày càng
tăng cao, giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào cho sản xuất, giá cước
vận chuyển liên tục tăng nhưng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân
năm 2021 của Việt Nam chỉ tăng 1,84% so với năm trước, thấp nhất
trong 6 năm qua, đạt mục tiêu Quốc hội đề ra, tiếp tục là năm kiểm
sốt lạm phát thành cơng.
❖ Qua đó cho thấy, chính sách tiền tệ vẫn đang được điều hành
6


ổn định, góp phần ổn định kinh tế vĩ mơ. Điều này góp phần
tạo điều kiện thuận lợi tới việc tiêu thụ của H&M
2.1.3. Văn hóa, xã hội
Dân số và tỷ lệ phát triển: Dân số Việt Nam đông và là dân số
trẻ, số dân trong độ tuổi lao động chiếm đa số, hiện nay dân số Việt
Nam vẫn đang tăng do đó nhu cầu tiêu dùng cũng tăng cao đặc biệt
là các mặt hàng về thời trang.
Xu hướng xã hội khi mua sắm trực tuyến là những người tiêu
dùng tin tưởng vào nhau hơn là tin vào quảng cáo và công ty trực
tuyến. Số lượng người tiêu dùng lập ra một cộng đồng và người tiêu
dùng tìm kiếm những lời tư vấn về những cộng đồng này ngày càng
gia tăng.
❖ H&M đã và đang tiếp tục không ngừng mở rộng khả năng
chuyển đổi sang hình thức online-to-offline, cung ứng sản
phẩm của mình thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng.
2.1.4. Công nghệ
Sự phát triển của khoa học công nghệ đã tạo điều kiện cho việc
áp dụng những khoa học hiện đại vào phục vụ cho công tác bán
hàng nâng cao hiệu suất.

Sự phát triển quan trọng ảnh hưởng đến hành vi người tiêu
dùng trực tuyến. Có thể nói, sự phát triển của internet đã tác động
tới thói quen mua sắm của người tiêu dùng đặc biệt là với sản phẩm
may mặc thời trang.

7


Hình 2. Tỷ lệ người dùng Internet trên tổng dân số tại Việt
Nam là 70,3 % theo số liệu thống kê Internet năm 2021 (Theo
VnExpress)
H&M tích hợp các cửa hàng bán lẻ với cửa hàng trực tuyến
nhằm đem đến cho khách hàng những trải nghiệm mua sắm tuyệt
vời với các dịch vụ phong phú, từ việc lựa chọn sản phẩm phù hợp
đến việc mua và thanh toán trực tuyến tại cửa hàng. Các chuyên gia
dự đoán rằng doanh số bán hàng trực tuyến của H&M dự kiến sẽ
tăng thêm khoảng 20% mỗi năm, đạt 9,46 tỷ USD vào năm 2022.
2.1.5. Pháp lý
Trên nền tảng kinh doanh trực tuyến, Nhà nước đã ban hành
nhiều văn bản pháp luật buộc các DN cung cấp hàng hóa, dịch vụ
qua mạng khơng được thực hiện một số hành vi có thể xâm hại tới
quyền và lợi ích của người tiêu dùng (cung cấp hàng kém chất lượng,
sai thông tin về sản phẩm và chất lượng, xảy ra sự cố khi thanh
tốn)
-

Luật bảo vệ thơng tin riêng tư: thu thập, xử lý và sử dụng thông
tin cá nhân của người khác trên môi trường mạng phải được người
đó đồng ý trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, sử dụng
thơng tin cá nhân phải đúng mục đích.


-

Luật bảo vệ thương hiệu: quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng
chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế, … được xác lập trên cơ sở
8


quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện
việc đăng ký đối tượng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí
tuệ.
-

Luật sở hữu trí tuệ: Ưu tiên cho người đăng ký trước chứ không ưu
tiên cho người sử dụng trước, các doanh nghiệp cần nhanh chóng
đăng ký bảo hộ thương hiệu để có cơ sở pháp lý bảo vệ.

-

Luật quảng cáo trực tuyến: các loại sản phẩm dịch vụ phải xin
giấy phép quảng cáo, khi thực hiện quảng cáo trên Internet cần
có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tài liệu chứng minh sự
hợp chuẩn của sản phẩm, có giấy chứng nhận quyền sở hữu, phải
đảm bảo các điều kiện cho từng loại sản phẩm, hàng hóa và dịch
vụ theo quy định của pháp luật.

2.2. Phân tích mơi trường vi mơ
2.2.1. Bản thân doanh nghiệp
● Nguồn nhân lực
H&M và các nhãn hiệu trực thuộc hiện đang hoạt động tại 74

quốc gia và vùng lãnh thổ với khoảng hơn 5,000 cửa hàng, tuyển
dụng hơn 126,000 nhân viên trong năm 2019.
Không những sở hữu đội ngũ hơn 100 nhà thiết kế tài năng đến
từ khắp nơi trên thế giới (từ Hà Lan, Nam Phi đến Nhật Bản) tại trụ sở
chính Stockholm, H&M cịn liên kết với hơn 60 nhà tạo mẫu trên toàn
thế giới để làm việc tại trung tâm thiết kế thường được gọi là “White
room” của mình.
Khơng dừng lại ở đó, nhóm nhà thiết kế này sẽ làm việc với hơn
60 nhà sản xuất mẫu để giúp H&M đưa ra yêu cầu và tiêu chuẩn
nguyên liệu cho mạng lứoi nhà cung ứng để đảm bảo nguồn đầu vào
tốt nhất cho sản xuất.
● Tiềm lực tài chính
Đây là nhà bán lẻ thời trang lớn thứ 2 trên thế giới, chỉ sau
Inditex của Tây Ban Nha (công ty mẹ của Zara). Ngày càng lớn
9


mạnh, doanh số bán hàng quý I của tài khóa hiện tại (từ tháng
12/2021 đến tháng 2/2022) tăng 23%, phù hợp với kỳ vọng của thị
trường, khi nhà bán lẻ thời trang lớn thứ hai thế giới này cố gắng
phục hồi sau đại dịch COVID-19. Đây là thế mạnh để công ty đầu tư
mở rộng thị trường nội địa cũng như quốc tế.
● Kỹ thuật cơng nghệ
Máy móc hiện đại, tân tiến được sử dụng tối đa. Cập nhật
nhanh chóng các xu hướng sản xuất, dây chuyền sản phẩm.
2.2.2. Nhà cung cấp
-

H&M có mạng lưới các nhà sản xuất thuê ngoài (outsource) lên tới
900 nhà máy sản xuất và mạng lưới các nhà cung cấp độc lập

trên toàn thế giới, chủ yếu ở châu Âu và châu Á. Những nhà sản
xuất này được quản lý bởi 30 văn phòng giám sát, có vị trí chiến
lược trong hoạt động kinh doanh của H&M.

-

Các doanh nghiệp dệt may Việt Nam cũng đã sản xuất cho H&M
từ năm 2011. H&M đang làm việc với khoảng 30 nhà cung cấp với
trên 40 nhà máy Việt Nam. Các nhà cung cấp ở Việt Nam cung
ứng cho H&M sản phẩm chủ đạo như phụ kiện thời trang, giày
dép, áo khoác, đồ len, dệt kim…

2.2.3. Khách hàng
-

Những người quan tâm đến thời trang chất lượng cao, hợp thời
trang, các kiểu quần áo mới nhất với mức giá hợp lý.

-

Những khách hàng trẻ tuổi, đặc biệt là phụ nữ, độ tuổi 15-40 với
nhu cầu mua sắm cao, thu nhập gần với mức ổn định. Những
người có nhu cầu mua sắm không chỉ cho bản thân mà mua cho
con cho cả người thân.

-

Nguyên tắc kinh doanh của H&M tập trung vào việc đưa những
sản phẩm chất lượng cao với giá rẻ tới nhiều người sử dụng. Vậy
nên, đối tượng khách hàng mà H&M nhắm tới là những người có

thu nhập ở mức trung bình khá (middle class).

10


2.2.4. Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, thị trường thời trang trong nước là thời điểm vàng
cho sự phát triển nhưng cũng có tính cạnh tranh khốc liệt với hàng
loạt tên tuổi trên thế giới gia nhập cùng với đủ mọi phân khúc các
nhau. Thêm vào đó, các thương hiệu nội địa Việt Nam cũng đang
trên đà phát triển mạnh mẽ, tình hình cạnh tranh ngày càng phức
tạp.
-

Đối thủ là những thương hiệu nội địa

+ Canifa: Là một thương hiệu quen thuộc đối với người tiêu dùng
Việt, đặc biệt là ở phân khúc hướng tới hộ gia đình trẻ. Năm 2021,
Canifa cho ra mắt BST xuân hè cho gia đình, tập trung chủ yếu vào
các sản phẩm áo phông với nhiều màu sắc tươi sáng cùng với chiến
dịch “Nhà là nơi” để đẩy mạnh dịng sản phẩm áo phơng gia đình.
+ Bò sữa by Boo: Ra đời từ tháng 7/2009, Bò Sữa là thương hiệu thời
trang Việt Nam được thiết kế và sản xuất bởi Công ty TNHH TM BOO.
Cho đến nay, Bò Sữa đã trở thành một nhãn hiệu thể hiện tinh thần
thuần Việt. Bên cạnh đó, sự nghịch ngợm phá cách đã trở thành
phong cách chủ đạo mà Bò Sữa lựa chọn cho mình. Xuân Hè 2021,
BOO ra mắt BST BOO TEE SERIES với các sản phẩm áo tee, màu sắc
rực rỡ dành cho phân khúc giới trẻ.
+ Ngoài ra còn số lượng lớn những đối thủ là các thương hiệu nội địa
với nhiều phân khúc đem tới sản phẩm đa dạng, mức giá cả cạnh

tranh, khả năng đáp ứng rất cao nhu cầu thị hiếu của người tiêu
dùng.
-

Đối thủ là những thương hiệu nước ngoài:

+ ZARA: được xem là thương hiệu thời trang bình dân bán chạy nhất
thế giới, đối thủ cạnh tranh trực tiếp với H&M tại thị trường Việt.
Hàng năm, Zara đều tung ra các BST mới dành cho mùa Xuân Hè,
hoạt động truyền thông marketing ln được đánh giá cao nhờ hình
ảnh bắt mắt, dàn KOLs chuyên nghiệp và bài bản.
11


+ Uniqlo: là thương hiệu thời trang bán lẻ số 1 Nhật Bản và số 4 thế
giới. Gia nhập thị trường muộn, vào cuối năm 2019 nhưng hiện nay
Uniqlo cũng nhanh chóng tham gia vào việc cạnh tranh trực tiếp với
H&M với tốc độ phát triển cao và bền vững. Năm 2021, Uniqlo đã ra
mắt BST Xuân Hè từ tháng 2, BST lần này hướng đến phong cách
Lifewear cùng với chiến dịch marketing đã bùng nổ trong tháng 3 và
nhận được rất nhiều phản hồi tích cực của khách hàng.
+ Ngoài ra, các sản phẩm đến từ nguồn hàng ngoại như Thái Lan,
Trung Quốc những năm gần đây cũng được ưa chuộng bởi mẫu mã
đa dạng, giá rẻ, có lợi thế vượt trội trong việc cạnh tranh.
Nhận xét: Nhìn chung, thị trường thời trang Việt Nam ngày
càng phát triển và đa dạng về mẫu mã cũng như phân khúc, để có
thể thích nghi và phát triển tốt, H&M cần phải liên tục cập nhật và
dẫn đầu các xu hướng thời trang mới, đồng thời cũng cần phải tập
trung vào tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng và thực hiện các chiến
dịch truyền thông marketing sáng tạo và đầu tư hơn. Nhất là khi các

đối thủ cạnh tranh trực tiếp thị phần với H&M có các hoạt động về
marketing mạnh mẽ như hiện nay.
2.2.5. Cộng đồng
Công chúng truyền thông: nhằm đưa ra những thông tin về sản
phẩm thông qua các phương tiện như báo giấy, tạp chí, truyền
hình...
Hoạt động cộng đồng:
-

H&M tự hào với hơn 57% chất liệu được sử dụng trong các sản
phẩm và 100% chất liệu cotton của hãng đều được tái chế hoặc
có nguồn gốc thân thiện với môi trường. Mục tiêu dài hạn của
thương hiệu là sử dụng 100% chất liệu hữu cơ hoặc từ những
nguồn bền vững vào năm 2030.

12


-

H&M sử dụng túi giấy khuyến khích khách hàng mang theo và tái
sử dụng túi khi mua sắm tại các cửa hàng H&M trên tồn quốc,
triển khai thu phí 2.000 VNĐ cho một túi giấy mới, toàn bộ số tiền
thu được từ hoạt động này sẽ được chuyển đến Trung tâm Hỗ trợ
Phát triển Xanh - GreenHub Việt Nam để chung tay hành động vì
một lối sống xanh, giảm thiểu rác thải và bảo vệ môi trường.
Công chúng nội bộ: H&M cam kết đối xử tôn trọng và công

bằng với tất cả nhân viên trên toàn thế giới, tạo dựng những cơ hội
phát triển bình đẳng, xây dựng và duy trì mơi trường làm việc an

tồn, thân thiện và cởi mở…
2.3. Phân tích SWOT
Bảng 1. Phân tích SWOT
Điểm mạnh
-

-

-

Tình hình tài chính mạnh:

Điểm yếu
-

Sự phụ thuộc vào các nhà

Quý I/2021, doanh thu thuần

cung cấp bên thứ ba: H&M

tại thị trường Việt Nam của

phụ thuộc việc gia công sản

H&M đạt 146 triệu Krona

xuất cho 800 nhà cung cấp

Thụy Điển (hơn 386 tỷ đồng),


độc lập, do đó mà họ có

tăng 5% so với cùng kỳ

quyền kiểm soát sản xuất

2019.

thấp.

Thời gian sản xuất tổng thể

-

Với

việc

sản

xuất

“fast

một sản phẩm rất thấp, chỉ

fashion” thì những bộ quần

mất khoảng 12 tuần để sản


áo chỉ lên kệ trong khoảng

phẩm của học từ khâu thiết

thời gian ngắn và những sản

kế đến khâu lên kệ để bán lẻ.

phẩm đã “lỗi thời” sẽ là rào

H&M cung cấp quần áo chất

cản lớn cho lợi nhuận của

lượng tốt với giá cả hợp lý.

công ty.

Áp dụng tốt nền tảng công

-

Hiện tại ở Việt Nam muốn

nghệ trong dịch vụ khách

mua hàng của H&M chỉ có

hàng: Facebook, Website...


thể đến store mà không thể
13


mua online. Đó là điều mà
H&M cần khắc phục trong
thời gian tới
Cơ hội
-

Thách thức

Người Việt Nam có xu hướng

-

tiêu dùng hàng hiệu (theo
thống
-

kê,

người

Việt



Ảnh


hưởng

của

đại

dịch

Covid-19
-

Vào tháng 4 năm 2021, H&M

hàng hiệu thứ 3 thế giới)

phải đối mặt với làn sóng

Theo các chuyên gia, thị

kêu gọi tẩy chay từ người

trường Việt Nam hơn 90 triệu

tiêu dùng tại Việt Nam sau

dân với mức tăng trưởng

khi hãng này sử dụng bản đồ


bình quân từ 15 – 20% là

lưỡi bò phi pháp trên trang

niềm “mơ ước của nhiều

web của mình.

doanh nghiệp ngoại.
-

Mức nhu cầu về may mặc
cao, đặc biệt là thời trang
“fast fashion”.

14



×