Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc (

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 116 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
CP : Cổ phần.........................................................................................................................20
CPN : Chuyển phát nhanh......................................................................................................20
PHB OCS : Phát hành báo OCS......................................................................................20
TTGD : Trung tâm giao dịch.................................................................................................20
TTKT1 : Trung tâm khai thác 1.............................................................................................20
DV : Dịch vụ.........................................................................................................................20
KH : Khách hàng...................................................................................................................20
DT : Doanh thu......................................................................................................................20
GV : Giá vốn..........................................................................................................20
TK : Tài khoản......................................................................................................................20
CPSXC : Chi phí sản xuất chung..................................................................................20
CPQL : Chi phí quản lý..............................................................................................20
SXKD : Sản xuất kinh doanh......................................................................................20
CTGS : Chứng từ ghi sổ.............................................................................................20
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh đều mang ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán. Nó phản ánh trực
tiếp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Những hạn chế trong các
phần hành kế toán này sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của thông tin, gây tác động
không tốt đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quyết định của nhà
quản lý...................................................................................................................................40
Việc xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc, ngay từ đầu đã được Ban lãnh đạo Công ty
đặc biệt coi trọng vì nó là một vấn đề tất yếu nhằm nâng cao công tác kế toán, đặc biệt góp phần
đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ để gia tăng lợi ích, tăng doanh số, lượng
khách hàng đến với dịch vụ CPN của Công ty.........................................................................40
Xuất phát từ thực tế trên, em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc” làm Chuyên đề thực
tập chuyên ngành....................................................................................................................40
Chuyên đề gồm ba phần chính:...............................................................................................40


Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Chuyển phát
nhanh Hợp Nhất Miền Bắc.....................................................................................................40
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp
Nhất Miền Bắc.......................................................................................................................40
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại tại Công ty Cổ phần
Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc.................................................................................40
Em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Thủy, cảm ơn các anh chị trong Công ty đã giúp đỡ
và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành Chuyên đề thực tập chuyên ngành này.................40
1.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CPN HỢP NHẤT
MIỀN BẮC............................................................................................................................41
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc............41
Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước và quốc
tế bao gồm các tỉnh từ Hà Tĩnh trở ra các tỉnh phía Bắc. Công ty hiện có 37 Trung tâm giao dịch
và 19 Tuyến phát, bao gồm:....................................................................................................41
- Trung tâm giao dịch:............................................................................................................41
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ Tại Hà Nội: Cửa Nam, Tây Hồ, Hoàn Kiếm, Võ Thị Sáu, Thái Thịnh, Gia Lâm, Cầu Giấy,
Láng Hạ, Hà Đông, Trung Hòa, Trần Duy Hưng, Nhân Chính, Thanh Xuân, Mỹ Đình, Ba
Đình, Đống Đa, Hoàng Cầu, Hai Bà Trưng, Đông Anh, Vĩnh Yên..........................................41
+ Các tỉnh thành: Lạng Sơn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải
Dương, Hải Phòng, Phố Nối, Quán Toan, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Vinh,
Thanh Hóa, Hà Tĩnh...............................................................................................................41
- Tuyến phát: Việt Trì, Yên Bái, Hòa Bình, Sơn Tây, Uông Bí, Lào Cai, Sơn La, Điện Biên, Bắc
Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Lai Châu, Sao Đỏ, Phả Lại, Hưng Yên, Móng Cái,
Phú Thọ, Bỉm Sơn..................................................................................................................41
Với quan điểm và triết lý kinh doanh: “Khách hàng là người trả lương” nên mọi hoạt động của
công ty luôn hướng về khách hàng, nhằm thoả mãn tối đa mọi nhu cầu và mang lại cho khách
hàng những “Giá trị đích thực”. Trước năm 2009, Công ty cung cấp cho KH hai dịch vụ chính
là CPN và PHB OCS. Tuy nhiên sang đến năm 2009, dịch vụ PHB được chuyển giao cho Công

ty CP CPN Hợp Nhất Quốc tế là một trong bốn công ty con của Công ty CPN Hợp Nhất Việt
Nam. Hiện tại, Công ty chỉ cung cấp dịch vụ CPN cho KH.....................................................41
Dịch vụ CPN là DV có chất lượng cao, với thời gian nhanh và chính xác, việc thực hiện DV này
được thông qua các khâu thu gom, vận chuyển và phát thư tín, tài liệu hoặc các hàng hóa trong
thời gian ngắn nhất. Quá trình thu gom, khai thác, vận chuyển được thực hiện bằng phương
pháp tổ chức và các phương tiện hiện đại, gọn nhẹ..................................................................42
Dịch vụ CPN mang những đặc tính cơ bản sau:......................................................................42
- Bưu phẩm CPN được đặc biệt ưu tiên xử lý từ khi nhận gửi đến khi phát, để chuyển bưu phẩm
tới người nhận trong thời gian ngắn nhất.................................................................................42
- Dịch vụ CPN được phục vụ ngay tại địa chỉ người gửi (nếu người gửi yêu cầu), phát đến tận
tay người nhận, phát theo địa chỉ được thỏa thuận trước. Sau khi phát, phiếu báo phát về ngày
giờ phát và chữ ký của người nhận sẽ được chuyển lại cho người gửi......................................42
- Người gửi có thể rút bưu phẩm, thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận, khiếu nại và yêu cầu bồi
thường nếu DV CPN không đạt các chỉ tiêu đã công bố..........................................................42
Các mảng DV mà Công ty đang cung cấp bao gồm:...............................................................42
- DV CPN trong nước: Là hình thức chuyển phát nhanh, có thời gian toàn trình từ 04h đến 48h.
Hàng hóa cồng kềnh chuyển bằng đường hàng không, được quy đổi theo quy định của VN
Airline....................................................................................................................................42
Mức cước được tính theo khối lượng quy đổi:........................................................................42
Chiều dài (cm ) x Chiều rộng (cm ) x Chiều cao (cm ) ....................................................42
6,000 ...................................................................................................42
- DV Chuyển phát thường trong nước (CPT): Khách hàng gửi trong khoảng thời gian từ 8h đến
16h30 ngày hôm nay thì người nhận sẽ nhận được sau 07->10 ngày. Hàng hóa cồng kềnh
chuyển bằng đường bộ được tính theo quy định......................................................................42
Mức cước được tính theo khối lượng quy đổi:........................................................................42
Chiều dài (cm) x Chiều rộng (cm) x Chiều cao (cm) .......................................................42
5,000...............................................................................................42
- DV ủy thác bay trong nước (UTB): Đối với những khách hàng có nhu cầu gửi hàng hóa nhanh
bằng đường hàng không.........................................................................................................42
+ Đối với tuyến Hà Nội-Đà Nẵng: khách hàng sẽ nhận được sau 36 đến 48 giờ......................42

+ Đối với tuyến Hà Nội – TP Hồ Chí Minh: khách hàng sẽ nhận được sau 48 đến 60 giờ........42
- DV phát trong ngày (PTN): Đối với khách hàng có nhu cầu gửi gấp hàng hoá, tài liệu từ Hà
Nội đi TP. Hồ Chí Minh và ngược lại, Hà Nội – Phố Nối – Hải Dương – Hải Phòng và ngược
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
lại với yêu cầu người nhận sẽ nhận được trong ngày, thời gian cụ thể như sau: Hàng hoá, tài liệu
gửi trước 10h30 hàng sẽ được phát sau 18h00 cùng ngày........................................................42
Mức cước: Ngoài cước chính cộng thêm (+) phụ phí PTN (đã bao gồm VAT)........................43
- DV phát hẹn giờ (PHG): Đối với khách hàng muốn tài liệu hàng hóa đến tay người nhận theo
đúng thời gian mà khách hàng đang yêu cầu, khách hàng gửi trong khoảng thời gian từ trước 9h
ngày hôm nay thì người nhận sẽ nhận được trong khoảng thời gian mà khách hàng yêu cầu
được phục vụ..........................................................................................................................43
- DV gia tăng khác: bao gồm các dịch vụ Bảo hiểm hàng hóa, Báo phát, Phát chi tiết nội dung
bưu gửi, Phát tận tay người nhận.............................................................................................43
- DV Dịch vụ CPN quốc tế chuyên tuyến giá rẻ (Best Asia-Best EURO): Đối với khách hàng
muốn gửi tài liệu, hàng hóa... đi 14 nước châu Á - 15 nước Châu Âu và United States of
America (USA) ....................................................................................................................43
- DV Dịch vụ CPN quốc tế: Đối với khách hàng muốn gửi tài liệu, hàng hóa đi quốc tế... ,
khách hàng gửi trong khoảng thời gian từ 8h đến 16h30 ngày hôm nay thì người nhận sẽ nhận
được từ 02->05 ngày sau tùy theo Quốc gia. ..........................................................................43
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc....................................43
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của đơn vị, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.........................................................................................................43
Đặc điểm doanh thu của Công ty là không thể biết ngay được doanh thu tháng này mà đầu
tháng sau mới có thể tổng hợp được thông qua các tài liệu về doanh số từ các TTGD và báo cáo
của phòng Kế hoạch nghiệp vụ. Doanh thu CPN của Công ty bao gồm hai loại: Doanh thu theo
sản lượng và Doanh thu theo hóa đơn. Doanh thu theo sản lượng là số thực tế Công ty đã cung
cấp cho khách hàng (căn cứ là các Phiếu gửi Dịch vụ chuyển phát). Doanh thu theo hóa đơn là

doanh thu được ghi nhận theo doanh số xuất trên hóa đơn GTGT. Thông thường Doanh thu trên
hóa đơn bằng (hoặc nhỏ hơn) Doanh thu sản lượng. ...............................................................43
Ngoài doanh thu chủ yếu từ cung cấp dịch vụ CPN, tại Công ty còn phát sinh doanh thu hoạt
động tài chính. Đây là khoản doanh thu chiếm tỷ trọng không lớn. Bao gồm một số khoản chủ
yếu như: lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi tiền cho vay cá nhân; thu về chênh
lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ,... Các
khoản thu nhập khác tại Công ty ít phát sinh, chủ yếu từ thanh lý, nhượng bán các phương tiện
vận tải như ô tô,......................................................................................................................43
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty CP CN Hợp Nhất Miền Bắc...........................................44
Chi phí kinh doanh của Công ty cũng giống như các đơn vị kinh doanh DV CPN khác, đó là
không thể tập hợp chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm mà được tính cho tổng doanh số mà
công ty cung cấp. Việc kinh doanh dịch vụ nói chung và CPN nói riêng thường không có sản
phẩm dở dang, sản phẩm là dịch vụ, không mang hình thái vật chất cụ thể như hàng hóa thông
dụng khác, quá trình sản xuất ra sản phẩm đồng thời là quá trình tiêu thụ, nghĩa là các dịch vụ
được thực hiện trực tiếp với khách hàng. Do đặc điểm không vật chất nên Công ty không cần
đến những nguyên liệu chính mà chỉ cần sử dụng các nguyên liệu phụ chiếm tỷ trọng hao phí
nhỏ hơn rất nhiều so với hao phí lao động sống. Thu nhập chủ yếu là số chênh lệch giữa tiền thu
của KH và số chi phí đã thực hiện cho hoạt động kinh doanh CPN. Công ty chỉ tính được giá
thành thực tế của khối lượng DV đã thực hiện, tức là khối lượng DV đã được coi là tiêu thụ,
chứ không tính được giá thành của DV đang thực hiện. Kỳ tính giá thành DV là hàng tháng...44
Chi phí kinh doanh của Công ty được chia làm hai loại chính: Chi phí trực tiếp và chi phí quản
lý chung. Phù hợp với đặc điểm hoạt động DV, giá thành thực tế của khối lượng DV đã tiêu thụ
chỉ bao gồm số chi phí trực tiếp tính cho khối lượng DV đó, còn các chi phí quản lý DN là
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả Công ty (chủ yếu là khu
vực hành chính, khối phòng ban ) chứ không tách riêng ra cho bất kỳ một loại hoạt động nào. 44
Các chi phí trực tiếp là những chi phí được tập hợp từ các TTGD, TTKT1, bao gồm:..............44
- Các chi phí chiếm tỷ trọng nhỏ như Chi phí Nguyên vật liệu; Thuê văn phòng; Tiếp khách;

Văn phòng phẩm; Vệ sinh; Công tác phí; Điện nước sinh hoạt, nước uống; Điện thoại; Xăng xe
nhân viên; Xăng dầu ô tô; BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN,...; Chi phí phân bổ CCDC; Khấu hao
TSCĐ; Sửa chữa CCDC, TSCĐ; ...........................................................................................44
- Các chi phí chiếm tỷ trọng lớn như Chi phí lương nhân viên; Chi phí gửi các hãng chuyển phát
trong nước và quốc tế ( vận chuyển hàng không, EMS, Citilink...); .........................................44
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh từ chi phí về lãi tiền vay phải trả các tổ chức tín
dụng, các khoản vay cá nhân để sử dụng cho mục đích phục vụ nhu cầu vốn lưu động của Công
ty hay đầu tư tài sản cố định mang tính dài hạn; lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ;... Chi phí khác phát sinh từ các
khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chậm nộp BHXH; chậm nộp Tờ khai thuế
GTGT; chậm nộp lãi hoặc gốc ngân hàng; phạt vi phạm giao thông của Tổ xe và một số khoản
tiền phạt khác; giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, .........................................44
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CP CPN HỢP NHẤT
MIỀN BẮC............................................................................................................................45
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc ..........................45
Nguyên tắc quản lý chung:......................................................................................................45
Đa số KH của Công ty là những khách hàng thường xuyên nên việc cung cấp DV cho KH diễn
ra thường xuyên và liên tục trong một thời gian dài. Chính vì vậy Công ty không thể xuất hóa
đơn cho mỗi lần cung cấp DV, điều đó sẽ làm công tác quản lý cũng như kế toán của hai bên bị
trùng lặp và gặp nhiều khó khăn trong việc đối chiếu. Vì vậy, sản lượng, doanh số phát sinh
trong tháng được theo dõi, rà soát thường xuyên bởi phòng Kế hoạch nghiệp vụ (Quản trị chất
lượng) của Công ty thông qua việc quản lý ở các TTGD bằng phần mềm nhập Bill. Đầu tháng
sau, phối hợp đối chiếu cùng phòng Tài chính-Kế toán để xác định doanh thu cung cấp dịch vụ
trong tháng từ các chứng từ mà TTGD gửi lên........................................................................45
1.2.1.1. Quy trình quản lý doanh thu tại các TTGD................................................................45
Khi KH đến TTGD yêu cầu được cung cấp DV sẽ được nhân viên đưa cho Bill (hay Phiếu gửi
Dịch vụ chuyển phát) để điền thông tin. Các thông tin chính trên Bill bao gồm: thông tin về
Người gửi và Người nhận (tên, địa chỉ, mã số thuế); khối lượng chính; khối lượng quy đổi; giá
cước; ngày giờ KH gửi; ngày giờ bưu tá nhận; ngày giờ bưu tá phát; ngày giờ người được gửi
nhận và phần dành cho trường hợp không gửi được................................................................45

Hàng ngày, kế toán TTGD cùng các bưu tá tiến hành nhập Bill vào phần mềm. Kế toán TTGD
chịu trách nhiệm cập nhật số liệu doanh thu hàng ngày vào phần mềm nhập Bill, đối chiếu hàng
ngày với phòng Kế hoạch nghiệp vụ của Công ty về doanh thu của đơn vị, nếu có sai lệch phải
xử lý ngay trong ngày. Đầu tháng sau, kế toán và bưu tá TTGD thực hiện việc chốt DT theo các
bước sau: ...............................................................................................................................45
Quy trình chốt DT: Người thực hiện: Kế toán, bưu tá..............................................................45
Bước 1: Nhận Bill từ nhân viên kế toán để đối chiếu sản lượng, khối lượng, mã KH theo ngày.
...............................................................................................................................................45
Bước 2: Rà soát KH và in Bảng kê nợ chi tiết theo KH để đối chiếu với KH lượng dịch vụ sử
dụng trong tháng.....................................................................................................................45
Bước 3: Chuyển Bảng kê nợ chi tiết theo KH qua bưu tá gửi đến KH đối chiếu và ký xác nhận
công nợ phát sinh trong tháng (có khiếu nại thì kiểm tra và chỉnh sửa, ...). Phát bảng kê, yêu cầu
KH xác nhận và gửi về TTGD sau 03 ngày.............................................................................45
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bước 4: Chỉnh sửa (nếu có), chốt DT với Công ty trước ngày 07 hàng tháng...........................46
Để thực hiện chốt DT, kế toán TTGD nộp cho Phòng Tài chính-kế toán của Công ty bộ chứng
từ bao gồm: Danh sách đề nghị xuất hóa đơn, Bảng kê nợ chi tiết theo KH để Kế toán doanh thu
cập nhật, đối chiếu với các tài liệu có liên quan và viết hóa đơn GTGT cho KH, chuyển cho KH
thông qua TTGD, và tiến hành ghi nhận doanh thu. Đồng thời kế toán TTGD thực hiện chốt
công nợ với Kế toán công nợ. ................................................................................................46
Các TTGD có nhiệm vụ gửi hóa đơn GTGT cho KH và yêu cầu KH thanh toán. Bên cạnh đó,
kế toán tại các TTGD kết hợp nhân viên giao nhận đôn đốc KH chuyển khoản để đảm bảo tỷ lệ
thu hồi công nợ.......................................................................................................................46
1.2.1.2. Quy trình quản lý doanh thu tại Công ty......................................................................46
Định kỳ hàng tháng, kế toán doanh thu chịu trách nhiệm kiểm tra việc nhập doanh thu tại các
TTGD, kết hợp cùng phòng Kế hoạch nghiệp vụ chịu trách nhiệm quản lý giá, lập biên bản truy
thu giá cước tính sai. Theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn tại các đơn vị, các TTGD;
theo dõi số lượng hóa đơn, in và đăng ký sử dụng hóa đơn, phân bổ hóa đơn..........................46

Bộ hồ sơ DT CPN các TTGD gửi về phòng Tài chính-kế toán Công ty trước ngày 05 tháng kế
tiếp bao gồm:..........................................................................................................................46
- Báo cáo doanh số..................................................................................................................46
- Báo cáo doanh số thực hiện..................................................................................................46
- Báo cáo doanh thu theo KH..................................................................................................46
- Báo cáo tổng hợp doanh thu theo ngày..................................................................................46
- Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu...............................................................46
Đồng thời, trước ngày 07 hàng tháng, kế toán TTGD nộp cho Phòng Tài chính-kế toán của
Công ty các chứng từ bao gồm: Danh sách đề nghị xuất hóa đơn, Bảng kê nợ chi tiết theo KH
để Kế toán doanh thu cập nhật, đối chiếu với Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh
thu (Sổ ngang) từ phòng Kế hoạch nghiệp vụ gửi lên, rồi mới tiến hành viết hóa đơn GTGT cho
KH, ghi nhận và tổng hợp doanh thu tháng.............................................................................46
Ngày 05 hàng tháng, kế toán doanh thu tiến hành bóc doanh thu theo loại hình dịch vụ, tập hợp
thành Báo cáo Doanh thu theo cơ cấu từng loại hình dịch vụ (có đối soát với phòng Kế hoạch
nghiệp vụ) để nộp cho Ban giám đốc......................................................................................46
Đối với doanh thu hoạt động tài chính, kế toán thanh toán chịu trách nhiệm theo dõi và tính toán
các khoản lãi từ các khoản cho vay cá nhân, viết Phiếu thu, cập nhật các báo Có tiền gửi ngân
hàng về các khoản lãi trên tài khoản tiền gửi, nhập vào phần mềm kế toán, phản ánh đầy đủ
doanh thu. Hàng tháng, báo cáo tình hình doanh thu tài chính lên Kế toán trưởng....................46
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc....................47
1.2.2.1. Quy trình quản lý chi phí tại các TTGD.....................................................................47
Trước ngày 05 hàng tháng, TTGD tập hợp các chứng từ liên quan đến các khoản chi phí phát
sinh tại trung tâm để nộp về Phòng Tài chính-kế toán của Công ty chờ duyệt. Bộ chứng từ bao
gồm:.......................................................................................................................................47
- Bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí hàng tháng.............................................................47
- Hóa đơn chứng từ: 100% chi phí phải có hóa đơn, chi phí điện thoại phải có list kê kèm theo.
...............................................................................................................................................47
- Nếu đơn vị đã nộp thuế thuê nhà thì được lấy hóa đơn điện nước sinh hoạt đứng tên chủ nhà
để thanh toán chi phí...............................................................................................................47
- Đề nghị thanh toán: từng mục chi phí...................................................................................47

- Chi phí EMS: gồm Hóa đơn, Bill HNC, Bill EMS, bản kê chi tiết gửi EMS bằng bản cứng và
bản mềm................................................................................................................................47
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Chi phí vận chuyển: Hóa đơn, Bảng đề nghị thanh toán CP vận chuyển (tổng hợp theo ngày),
list kê gửi hàng ngày...............................................................................................................47
1.2.2.2. Quy trình quản lý chi phí tại TTKT1...........................................................................47
Tại TTKT1 phát sinh bốn loại chi phí cơ bản là Chi phí gửi hàng không, Chi phí xăng xe ô tô,
Chi phí gửi hàng đi tỉnh và Chi phí gửi qua các hãng. Hàng tháng, TTKT1 tập hợp các chứng từ
liên quan đến các khoản chi phí phát sinh tại trung tâm để nộp về Phòng Tài chính-kế toán của
Công ty chờ duyệt...................................................................................................................47
1.2.2.3. Quy trình quản lý chi phí tại Công ty.........................................................................47
Chi phí nguyên vật liệu, văn phòng phẩm...............................................................................47
- Nguyên vật liệu:...................................................................................................................47
+ Cuối tháng chốt số liệu tồn với Phòng chất lượng................................................................47
+ Ngày 03 hàng tháng, Phòng chất lượng chuyển số liệu xuất nhập nguyên vật liệu cho Phòng
Tài chính-kế toán nhập máy, chốt số liệu tồn cuối tháng..........................................................47
- Văn phòng phẩm:.................................................................................................................47
+ Ngày 03 hàng tháng, Phòng Tài chính-kế toán báo cáo chi phí văn phòng phẩm khối phòng
ban, KT1 (số liệu Công ty CP Văn phòng phẩm Hợp Nhất chuyển sang)................................47
+ Đối với TTGD: Đơn vị lấy chi phí đó để tập hợp vào chi phí của đơn vị..............................47
Chi phí khối phòng ban...........................................................................................................47
- Chi phí điện thoại cố định, điện thoại di động (theo khoán): Phòng Tổ chức hàng chính đề
nghị thanh toán tiền điện thoại cố định của khối Phòng ban, duyệt theo khoán và gửi về Phòng
Tài chính-kế toán vào ngày 08 hàng tháng...............................................................................48
- Chi phí xăng xe nhân viên: Phòng Tổ chức hành chính đề nghị thanh toán tiền xăng xe nhân
viên phòng ban, duyệt theo khoán và gửi về Phòng Tài chính-kế toán vào ngày 08 hàng tháng.
...............................................................................................................................................48
Nhiệm vụ quản lý chi phí các TTGD, TTKT1 và toàn Công ty thuộc về Phòng Tài chính-kế

toán. Các công việc chính của phòng bao gồm:.......................................................................48
- Khoán chi phí cho bộ phận trực tiếp, gián tiếp bao gồm: chi phí điện thoại, điện nước sinh
hoạt, văn phòng phẩm, nguyên vật liệu,…..............................................................................48
- Khoán chi phí tiền lương cho bộ phận trực tiếp: xây dựng quy chế khoán lương, kiểm soát chặt
chẽ số liệu hình thành nên chi phí tiền lương...........................................................................48
- Kiểm soát 100% chứng từ đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, đảm bảo tính pháp lý để quyết toán chi
phí tính thuế TNDN................................................................................................................48
- Chi phí lương, thưởng, chính sách phúc lợi cho người lao động phải được quy định cụ thể
trong hợp đồng lao động. Đảm bảo chi phí lương, thưởng hợp lý hợp lệ theo luật lao động và
luật thuế TNDN......................................................................................................................48
Đối với chi phí tài chính, các khoản vay được quản lý theo từng món vay, xác định rõ nợ gốc,
lãi, người cho vay, khả năng trả nợ, mục đích của khoản vay. Định kỳ tính toán số lãi vay phải
trích vào chi phí và thực hiện trích theo quy định của Chuẩn mực kế toán 16 “Chi phí đi vay”.
Hàng tháng, kế toán phụ trách lập báo cáo liệt kê tình hình các khoản vay và trình lên kế toán
trưởng phê duyệt.....................................................................................................................48
CHƯƠNG 2...........................................................................................................................49
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ............................................................49
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN PHÁT NHANH ........................................................49
HỢP NHẤT MIỀN BẮC.......................................................................................................49
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC........................................................49
2.1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác..............................................................................49
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .......................................................................................49
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Doanh thu cung cấp dịch vụ CPN ..........................................................................................49
Cũng giống như các DN kinh doanh DV khác, việc hạch toán DT CPN của Công ty được thực
hiện bắt đầu từ việc xác định quá trình tiêu thụ và ghi các chứng từ ban đầu. Các chứng từ của
Công ty bao gồm:...................................................................................................................49
- Bảng kê nợ chi tiết theo KH..................................................................................................49

- Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu...............................................................49
- Hóa đơn GTGT....................................................................................................................49
- Các chứng từ liên quan khác: Hợp đồng CPN, ... .................................................................49
Bảng kê nợ chi tiết theo KH ..................................................................................................49
Bảng kê nợ chi tiết theo KH là bảng kê được lập bởi các TTGD, chi tiết cho từng KH dựa trên
mẫu chung của toàn Công ty. Bảng kê là căn cứ để Kế toán doanh thu xuất hóa đơn GTGT cho
KH.........................................................................................................................................49
Tên khách hàng: Tổ chức GD & ĐT Apollo VN Thư CPN:1.440.886VNĐ......................50
Địa chỉ: 67 Lê Văn Hưu, Q.Hai Bà Trưng, HN Hàng CPN:1.575.784VNĐ ...................50
MST: 0100774857 Thư quốc tế:135.382VNĐ .....................50
Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu ................................................................50
Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu được xây dựng bởi phòng Kế hoạch
nghiệp vụ từ phần mềm nhập Bill kết nối với các TTGD, dựa trên việc nhập Bill từ các TTGD,
có xác nhận của phòng Kế hoạch nghiệp vụ và TTGD. Đây là căn cứ để Kế toán doanh thu đối
soát với Bảng kê nợ chi tiết theo khách hàng, xuất hóa đơn GTGT..........................................50
Hóa đơn GTGT......................................................................................................................51
Như đã trình bày ở Mục 1.2.1, trang 6 , Kế toán doanh thu chịu trách nhiệm đối chiếu, rà soát
và in Hóa đơn GTGT cho KH theo số tổng cộng hoặc theo quy ước của hai bên, căn cứ vào hóa
đơn đã xuất, nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Các TTGD có nhiệm vụ gửi hóa đơn GTGT
(Liên 2) cho KH và yêu cầu KH thanh toán. Do đặc thù kinh doanh của Công ty, hóa đơn
thường viết chậm một tháng. Tuy nhiên, ngày tháng trên hóa đơn vẫn trùng với ngày phát sinh
nghiệp vụ hoặc trùng với ngày cuối tháng...............................................................................51
Hóa đơn GTGT do Kế toán doanh thu in từ mẫu hóa đơn của Công ty đăng ký với Cục thuế,
được lập thành 3 liên, trong đó: Liên 1 màu trắng (Lưu); Liên 2 màu đỏ (Giao khách hàng);
Liên 3 màu vàng (Nội bộ). Trên hóa đơn bao gồm các thông tin chính: Đơn vị; Địa chỉ; Hình
thức thanh toán; Mã số thuế; Cộng tiền hàng hóa dịch vụ (Giá cước chưa bao gồm thuế); Thuế
suất thuế GTGT; Tiền thuế GTGT; Tổng cộng tiền thanh toán. ..............................................52
Doanh thu hoạt động tài chính................................................................................................53
Các chứng từ bao gồm:...........................................................................................................53
- Các khế ước cho vay cá nhân................................................................................................53

- Bảng tính tiền lãi cho vay.....................................................................................................53
- Giấy báo số dư TK...............................................................................................................53
- Giấy báo Có.........................................................................................................................53
- Phiếu thu..............................................................................................................................53
BẢNG TÍNH TIỀN LÃI CHO VAY THÁNG 03/2010..........................................................53
Đối tượng: Bà Ngô Thị Lan....................................................................................................53
Số khế ước vay: CNCV4722..................................................................................................53
Họ tên người nộp tiền: Bà Ngô Thị Lan..................................................................................54
Địa chỉ: Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc.......................................................................54
Lý do thu: Nộp tiền lãi định kỳ của khế ước vay CNCV4722,Tháng 03/2010 .........................54
Số tiền: 7 459 375 VNĐ.........................................................................................................54
Viết bằng chữ: Bẩy triệu, bốn trăm năm mươi chín ngàn, ba trăm bẩy mươi năm VNĐ...........54
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Kèm theo: ............. chứng từ gốc ............................................................................................54
Thu nhập khác........................................................................................................................54
Các chứng từ bao gồm:...........................................................................................................54
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ...................................................................................54
- Phiếu thu..............................................................................................................................54
2.1.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác................................................................54
Tài khoản sử dụng .................................................................................................................54
Công ty sử dụng TK 511 “DT bán hàng và cung cấp DV”, TK 512 “DT bán hàng nội bộ”, TK
515 “DT hoạt động tài chính” và TK 711 “Thu nhập hoạt động khác” để phản ánh DT và thu
nhập hoạt động khác...............................................................................................................54
TK 511 được mở chi tiết theo loại hình DV mà Công ty cung cấp:..........................................54
- TK 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp DV (CPN).....................................................54
TK 512 dùng để phản ánh khoản thu về do bán cho các TTGD và tuyến phát trong Công ty như
các trang thiết bị, văn phòng phẩm, mũ bảo hiểm,... ...............................................................54
TK 515 dùng để phản ánh các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính của Công ty như lãi số

dư TK tiền gửi, lãi cho vay, chênh lệch tỷ giá,... ....................................................................55
TK 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh tại Công ty như thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, CCDC,.................................................................................................................55
Hạch toán đối ứng với tài khoản doanh thu là các tài khoản có liên quan như:.........................55
- TK 33871 “Doanh thu chưa thực hiện CPN” ...................................................................55
- TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra”......................................................................................55
- TK 13622 “Phải thu nội bộ CPN công nợ”.......................................................................55
Sổ chi tiết...............................................................................................................................55
Từ các chứng từ gốc, kế toán doanh thu tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần
mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên
quan.......................................................................................................................................55
Trong tháng 03/2010, Công ty không phát sinh thu nhập khác nên không hình thành Sổ chi tiết
TK 711...................................................................................................................................55
2.1.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu...................................................................................58
Các sổ tổng hợp về doanh thu Công ty sử dụng bao gồm:.......................................................58
- Chứng từ ghi sổ....................................................................................................................58
- Sổ Cái TK 5113, TK 515......................................................................................................58
Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau:..............................................58
CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................................................................58
Số:03/2010-DT.......................................................................................................................58
Ngày 31 tháng 03 năm 2010...................................................................................................58
Kèm theo: Bộ hồ sơ DT và hóa đơn GTGT Tháng 03/2010....................................................58
CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................................................................59
Số: 03/2010-DC.....................................................................................................................59
Ngày 31 tháng 03 năm 2010...................................................................................................59
Kèm theo: 07 chứng từ gốc...............................................................................................59
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................61
Các khoản được ghi nhận là giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá, thuế
tiêu thụ đặc biệt, hàng bị trả lại. Tuy nhiên trên thực tế, Công ty không phát sinh các khoản giảm
trừ này mà chỉ phát sinh giảm doanh thu trực tiếp do hủy hóa đơn GTGT vì có sai sót trên hóa

đơn GTGT. Biên bản hủy hóa đơn GTGT có chữ ký xác nhận của Công ty và KH.( Phụ lục 4,
trang ).....................................................................................................................................61
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ........................................................................................................62
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................................62
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................................................62
Đầu tháng, các TTGD, TTKT1 hoàn thiện hồ sơ quyết toán chi phí, gửi lên Phòng Tài chính-kế
toán. Phòng TC-KT tiến hành kiểm tra tính phù hợp, chính xác của các chứng từ. Nếu hợp lệ, kế
toán chi phí ghi nhận chi phí. .................................................................................................62
Bộ chứng từ của TTKT1 bao gồm:.........................................................................................62
Chi phí gửi hàng không (trả tiền ngay)....................................................................................62
- Đề nghị thanh toán (có chữ ký của Giám đốc TTKT1)..........................................................62
- Bill hàng không, Phiếu thu tiền.............................................................................................62
- List kê HNC.........................................................................................................................62
Chi phí xăng xe ô tô................................................................................................................62
- Đề nghị thanh toán chi phí xăng xe (có chữ ký của Đội trưởng đội xe và PGĐ).....................62
- Hóa đơn xăng xe..................................................................................................................62
- Lịch trình xăng xe (ký duyệt hàng ngày)...............................................................................62
- Photo Bill đi phát hàng.........................................................................................................62
- Tách chi phí lấy hàng tại đơn vị (báo nợ chi phí xăng xe lấy hàng)........................................62
Chi phí gửi hàng đi tỉnh..........................................................................................................62
- Đề nghị thanh toán gửi hàng (có chữ ký của GĐ TTKT1).....................................................62
- Hóa đơn gửi hàng.................................................................................................................62
- List kê gửi hàng đi các tỉnh...................................................................................................62
Chi phí gửi qua các hãng: hàng tàu, Hoàng Long,....................................................................62
- Đề nghị thanh toán gửi hàng.................................................................................................62
- Hóa đơn gửi hàng.................................................................................................................62
- List kê gửi hàng ( chi tiết theo ngày).....................................................................................62

Các chứng từ Công ty sử dụng bao gồm:................................................................................62
- Bản quyết toán chi phí TTGD, TTKT1.................................................................................62
- Bảng tính lương nhân viên TTGD, TTKT1, ngoại dịch, đội xe, ............................................62
- Bảng tính lương kinh doanh tại TTGD (Tính phần trăm trên doanh số đạt được)...................62
- Bảng trích các khoản theo lương...........................................................................................63
- Bảng tính khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC,.........................................................................63
- Các chứng từ khác có liên quan............................................................................................63
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán................................................................................66
Tài khoản sử dụng..................................................................................................................66
Công ty không sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp” để ghi nhận chi phí NVL cũng như
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp mà sử dụng TK
627 “Chi phí sản xuất chung” để theo dõi và hạch toán chung cho các khoản chi phí đó. Sau đó,
tiến hành kết chuyển số liệu từ TK 627 sang TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” và cuối cùng
đưa về TK 632 “Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá vốn DV đã cung cấp cho KH. Công ty
không phát sinh chi phí dở dang cuối kỳ.................................................................................66
Công ty sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá thành khối lượng DV thực
hiện trong kỳ. TK 632 được mở chi tiết thành TK 6321 “Giá vốn CPN”. ...............................66
Hạch toán đối ứng với tài khoản giá vốn là các tài khoản có liên quan như: TK 154 “Chi phí
SXKD dở dang”, TK này cũng được mở chi tiết thành TK 1541 “Chi phí SXKD dở dang
CPN”.....................................................................................................................................66
Sổ chi tiết...............................................................................................................................66
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Từ các chứng từ gốc, kế toán thanh toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần
mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên
quan. Do trong tháng không phát sinh chi phí dở dang nên các bút toán kết chuyển cũng được
thực hiện tự động....................................................................................................................66
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán........................................................................69
Các sổ tổng hợp về giá vốn Công ty sử dụng bao gồm:...........................................................69

- Sổ Cái TK 6321....................................................................................................................69
Từ CTGS phản ánh các bút toán kết chuyển, phần mềm kế toán tự động cập nhật vào Sổ Cái
TK 6321.................................................................................................................................69
Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau:..............................................69
2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................71
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................................................71
Các chứng từ bao gồm:...........................................................................................................71
- Bảng tính và phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương.................................................71
- Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ phục vụ việc quản lý hoạt động..........................................71
- Bảng kê chi tiết hóa đơn tiền điện, nước, vệ sinh, điện thoại, ................................................71
- Báo cáo tình hình sử dụng VPP, CCDC................................................................................71
- Hóa đơn, chứng từ khác ghi nhận chi phí của những chuyến công tác, hội nghị,...của Ban giám
đốc; chi phí liên quan đến hoạt động marketing, PR, QC,........................................................71
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................74
Tài khoản sử dụng..................................................................................................................74
Công ty sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp các khoản chi phí
liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của Công ty như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và chi phí chung khác............................................................................................74
Sổ chi tiết ..............................................................................................................................74
Từ các chứng từ gốc, kế toán thanh toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần
mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên
quan.......................................................................................................................................74
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................76
Các sổ tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty sử dụng bao gồm:..........................76
- Sổ Cái TK 642.....................................................................................................................76
Từ các CTGS có liên quan, phần mềm kế toán tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 642...............77
Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau:..............................................77
2.2.3. Kế toán chi phí tài chính................................................................................................77
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................................................77
Các chứng từ bao gồm:...........................................................................................................78

- Các khế ước vay cá nhân......................................................................................................78
- Bảng tính tiền lãi vay............................................................................................................78
- Bảng phân bổ chi phí lãi vay.................................................................................................78
- Giấy báo Nợ ........................................................................................................................78
- Phiếu chi..............................................................................................................................78
BẢNG TÍNH TIỀN LÃI VAY THÁNG 03/2010...................................................................78
Đối tượng: Techcombank HSGD............................................................................................78
Số khế ước vay: V22108........................................................................................................78
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính..................................................................................78
Tài khoản sử dụng .................................................................................................................78
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty sử dụng Tài khoản 635 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp các khoản chi phí
liên quan đến chi phí lãi tiền vay phải trả; lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ;......................................................78
Sổ chi tiết ..............................................................................................................................79
Từ các chứng từ gốc, kế toán thanh toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần
mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên
quan.......................................................................................................................................79
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính..........................................................................81
Các sổ tổng hợp về chi phí tài chính Công ty sử dụng bao gồm:..............................................81
- Sổ Cái TK 635.....................................................................................................................81
Từ các CTGS có liên quan, phần mềm kế toán tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 635...............81
Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau:..............................................81
2.2.4. Kế toán chi phí khác......................................................................................................82
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................................................82
Các chứng từ bao gồm:...........................................................................................................82
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ...................................................................................82
- Biên lai tiền phạt, Biên bản giải trình ...................................................................................82

- Giấy đề nghị, Phiếu chi.........................................................................................................82
Kính gửi: - Ban giám đốc.....................................................................................................82
- Kế toán trưởng..................................................................................................82
Họ tên người nhận tiền: Lê Trọng Kính..................................................................................83
Địa chỉ: Tổ xe Công ty CP CPN Hợp Nhất MB......................................................................83
Lý do chi: Thanh toán tiền phạt Vi phạm GT của Tổ xe .........................................................83
Số tiền: 2.760.000 VNĐ.........................................................................................................83
Viết bằng chữ: Hai triệu bẩy trăm sáu mươi ngàn VNĐ..........................................................83
Kèm theo: ............. chứng từ gốc ............................................................................................83
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí khác........................................................................................83
Tài khoản sử dụng..................................................................................................................83
Công ty sử dụng Tài khoản 811 “Chi phí khác” để phản ánh các khoản chi phí khác ngoài chi
phí SXKD, chi phí QLDN, chi phí tài chính............................................................................83
Sổ chi tiết...............................................................................................................................83
Từ các chứng từ gốc, kế toán thanh toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần
mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên
quan.......................................................................................................................................83
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí khác................................................................................85
Các sổ tổng hợp về chi phí tài chính Công ty sử dụng bao gồm:..............................................85
- Sổ Cái TK 811.....................................................................................................................85
Từ các CTGS có liên quan, phần mềm kế toán tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 811...............85
Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau:..............................................85
2.2.5. Kế toán kết quả kinh doanh ..........................................................................................86
Kết quả hoạt động kinh doanh CPN là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm DV và hoạt
động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh CPN, kết
quả đó được tính theo công thức sau đây:................................................................................86
Kỳ xác định kết quả kinh doanh của Công ty là theo tháng. Kế toán sử dụng TK 9111 “Xác định
kết quả kinh doanh CPN” để xác định toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động
khác của Công ty....................................................................................................................86
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B

11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thực hiện thao tác kết chuyển cuối kỳ, phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các TK có liên
quan vào TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh.................................................................86
CHƯƠNG 3...........................................................................................................................89
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CHUYỂN PHÁT NHANH HỢP NHẤT MIỀN BẮC....................................89
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ..................................................................................90
Qua một thời gian tìm hiểu thực tế kế toán tại Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc, cùng với
những kiến thức tích lũy ở trường Đại học, em xin đưa ra một số nhận xét, đánh giá mang tính
chủ quan về hoạt động kế toán nói chung và việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh DV CPN nói riêng tại Công ty..............................................................................90
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................................90
Sau gần 9 năm xây dựng và phát triển cùng Công ty CP Hợp Nhất Việt Nam, tuy mới chia tách
ra hoạt động độc lập từ cuối năm 2007, song với một nền tảng vững chắc và uy tín, Công ty CP
CPN Hợp Nhất Miền Bắc đã từng bước trở thành một công ty có hệ thống TTGD rộng khắp
miền Bắc với doanh thu, lợi nhuận thu được năm sau luôn tăng cao hơn năm trước. Công ty
luôn năng động trong việc tìm kiếm thị trường, mở rộng quy mô, đa dạng hóa hình thức cung
cấp DV và không ngừng nâng cao chất lượng DV đúng với triết lý kinh doanh: “Khách hàng là
người trả lương”. ...................................................................................................................90
Về tổ chức quản lý..................................................................................................................90
Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh DV CPN
nói riêng được Công ty thực hiện dựa trên những chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, dựa
trên những đặc thù ngành nghề kinh doanh, tình hình thực tế của mình. Phòng Tài chính-kế toán
đã tập hợp và quản lý chặt chẽ kết quả kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (nộp thuế
GTGT, thuế TNDN,...). Từ đó, kế toán đã phản ánh chính xác, toàn diện về tình hình kinh
doanh, phân tích, đánh giá, lập kế hoạch, cung cấp thông tin một cách chính xác và kịp thời,
phục vụ tốt cho công tác quản lý và lãnh đạo, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của Công
ty. ..........................................................................................................................................90

Tại Công ty, với những đặc thù của ngành nghề bưu chính, công tác kế toán đòi hỏi những nhân
viên kế toán phải có trình độ tương xứng, bộ máy kế toán, bộ máy quản lý phải được thiết kế
thích hợp. Mô hình tổ chức tập trung hóa đã giúp cho công tác kế toán tại Công ty được thực
hiện một cách có hiệu quả và phù hợp với đặc thù của Công ty về quy mô, loại hình hoạt động
kinh doanh, trình độ và khả năng quản lý cũng như phương tiện vật chất phục vụ cho công tác
kế toán tại Công ty. Công tác quản lý doanh thu, chi phí được Công ty chi tiết đến từng khâu,
phân công nhiệm vụ rõ ràng tới từng đối tượng liên quan........................................................90
Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán........................................................................91
Công tác kế toán tại Công ty hiện đang áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành
Chế độ kế toán DN. Hệ thống TK kế toán được xây dựng một cách khá chi tiết, hợp lý và phù
hợp với đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và đặc điểm kinh doanh DV CPN của Công ty. Việc
mở chi tiết các tài khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả ( TK 5113, TK 1541, TK6321,
TK 9111) giúp cho việc hạch toán cũng như quản lý thông tin kế toán được thuận tiện và có
hiệu quả. Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên hệ thống TK khá chi tiết và cụ thể. Danh mục
TK được sắp xếp theo số hiệu TK một cách tự nhiên theo hệ thống TK chuẩn. Khi nhập dữ liệu,
kế toán chỉ cần chọn TK con (TK chi tiết) nhưng khi tìm kiếm hoặc in sổ sách, kế toán có thể
lọc theo cả TK mẹ và chi tiết. Sau khi cài đặt chương trình đã có danh mục TK chuẩn, nếu
muốn mở thêm TK thì chỉ cần thêm mới trong bảng Danh Mục Tài Khoản.............................91
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đặc thù kinh doanh của Công ty thường không phát sinh chi phí dở dang cuối kỳ, TK 627 “Chi
phí sản xuất chung” được sử dụng để theo dõi và hạch toán chung cho các khoản chi phí liên
quan trực tiếp đến quá trình cung cấp DV CPN. Sau đó, tiến hành kết chuyển số liệu từ TK 627
sang TK 1541 “Chi phí SXKD dở dang CPN” và cuối cùng đưa về TK 6321 “Giá vốn CPN” để
hạch toán giá vốn DV đã cung cấp cho KH. Điều này hoàn toàn phù hợp với Chế độ kế toán
DN, kiểm tra được tính chính xác của nghiệp vụ kinh tế xác định giá thành DV......................91
Về chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ và sổ sách kế toán.............................................91
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những phần hành kế toán có ý nghĩa và vai trò
hết sức quan trọng trong công tác kế toán tại mỗi đơn vị. Nó phản ánh trực tiếp kết quả hoạt

động của công ty trong kỳ kế toán. Ý thức được điều này, Công ty đã xây dựng hệ thống chứng
từ khá đầy đủ và chi tiết với một quy trình luân chuyển chứng từ chặt chẽ đến từng khâu, luôn
đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ. Ngoài những chứng từ bắt buộc, trong công
tác kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh Công ty còn xây dựng thêm nhiều chứng từ
khác theo quy định của ngành nói chung, của Công ty CP Hợp Nhất Việt Nam nói riêng (do yêu
cầu đặc điểm kinh doanh, đặc điểm quản lý tại Công ty). Các chứng từ được phân loại và sắp
xếp theo từng phần hành kế toán. Khâu quản lý và lưu trữ chứng từ được Công ty thực hiện
nghiêm túc và khoa học. Chứng từ phần hành nào thì sẽ được kế toán phần hành đó lưu trữ và
bảo quản. ...............................................................................................................................91
Hiện nay, Công ty đang sử dụng khá đầy đủ danh mục các sổ sách kế toán chi tiết và tổng hợp
theo quy định của Chế độ kế toán DN hiện hành. Do đặc thù kinh doanh, nghiệp vụ phát sinh
thường xuyên, số lượng khách hàng lớn, địa bàn rộng nên các sổ kế toán đã được thiết kế thêm
một số cột khác với mẫu biểu trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, là cột Đối tượng (CTGS );
Mã KH và Đơn vị KH. Việc thêm cột này góp phần phản ánh chi tiết và đầy đủ hơn các nghiệp
vụ phát sinh, đặc biệt có ý nghĩa trong công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả của
Công ty...................................................................................................................................92
Về hình thức ghi sổ và báo cáo kế toán...................................................................................92
Việc áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ là rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh tại Công ty với
mạng lưới TTGD, Tuyến phát rộng; bộ máy quản lý phân cấp và đặc điểm của loại hình kinh
doanh DV; khối lượng KH lớn, nghiệp vụ nhiều và phức tạp. Hình thức Chứng từ ghi sổ đơn
giản, kết cấu dễ ghi, ít cột, số liệu trên sổ dễ kiểm tra và đối chiếu. Các CTGS được đánh số
hiệu thống nhất nên việc quản lý, lưu trữ và tìm kiếm chứng từ khá dễ dàng và hiệu quả. Ngoài
ra hình thức ghi sổ này còn giúp công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí nói
riêng của Công ty được giảm bớt phần nào do các nghiệp vụ phát sinh có nội dung giống nhau
được ghi vào cùng một CTGS. Hơn nữa, hình thức này cũng rất thuận tiện trong việc áp dụng
kế toán máy trong công tác kế toán, tạo điều kiện cho phân công lao động kế toán..................92
Công ty đã thực hiện lập đầy đủ các Báo cáo tài chính bắt buộc liên quan đến phần hành doanh
thu, chi phí, xác đinh kết quả. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính tuân thủ các yêu cầu quy
định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”. Các báo cáo tài chính được lập
đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính đã

được người lập biểu mẫu, kế toán trưởng và giám đốc của Công ty ký, đóng dấu đầy đủ, đúng
quy định. Ngoài ra để phục vụ cho yêu cầu quản trị nội bộ, phù hợp với hình thức tổ chức công
ty mẹ-công ty con, hệ thống báo cáo kế toán về doanh thu, chi phí, xác định kết quả của Công ty
còn bao gồm các Báo cáo quản trị. Định kỳ hàng tháng, kế toán trưởng có trách nhiệm nộp trình
Ban giám đốc Công ty CP CPN Hợp Nhất MB và Ban kiểm soát Công ty CP Hợp Nhất Việt
Nam. Một số báo cáo quản trị hàng tháng của Công ty như: Báo cáo Doanh số; Báo cáo Doanh
thu hóa đơn; Báo cáo Doanh thu theo cơ cấu từng loại hình dịch vụ; Báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn; Phân tích chi tiết chi phí; ... Một số báo cáo quản trị hàng năm của Công ty như: Tổng
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hợp các chỉ tiêu thực hiện; Bảng tổng hợp tình hình thực hiện mạng lưới; Bảng tổng hợp tỷ lệ
thu hồi công nợ; Tình hình thực hiện sản lượng và cơ cấu doanh thu,......................................92
3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................................93
Về tổ chức quản lý .................................................................................................................93
Tuy đạt được nhiều thành tựu nhưng bộ máy kế toán công ty cũng còn có những hạn chế. Một
số TTGD không có kế toán chuyên biệt mà kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau, trình độ kế
toán dưới các TTGD không đồng đều khiến cho công tác luân chuyển chứng từ và hạch toán
các khoản phải thu, phải trả nội bộ diễn ra còn có sự nhầm lẫn và còn chậm. Sự phối kết hợp
giữa 2 cấp kế toán đôi khi còn chưa được đồng bộ và hiệu quả. Các TTGD chưa hạch toán độc
lập về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị mình, chỉ thực
hiện chức năng ghi chép và tập hợp doanh thu, chi phí nộp về Công ty....................................93
Trong công tác kế toán tại Công ty, do áp dụng hình thức kế toán CTGS nên chứng từ về nhiều
vào đầu tháng, kế toán doanh thu, chi phí và kế toán thanh toán làm việc rất vất vả do số lượng
công việc lớn và yêu cầu sự chính xác cao độ..........................................................................93
Nhân viên kế toán được đào tạo bài bản, có trình độ song nhân viên các phòng ban khác liên
quan lại chưa có sự phối hợp nhịp nhàng trong công việc với nhân viên kế toán. Chính sự không
đồng bộ này gây tắc nghẽn quá trình hạch toán của phòng Tài chính-kế toán...........................93
Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán........................................................................93
Các chi phí SXKD của Công ty phát sinh nhiều nhưng Công ty tập hợp toàn bộ vào TK 627

“Chi phí sản xuất chung” mà không chi tiết thành các TK chi tiết, đặc biệt là những chi phí phát
sinh nhiều chiếm phần lớn tỷ trọng CPSXC như chi phí vận chuyển, lương nhân viên,.... Bên
cạnh đó, tuy trong Danh mục TK, TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” đã được chi tiết thành
hai TK cấp hai là TK 6221 “Chi phí lương trực tiếp” và TK 6222 “Chi phí lương kinh doanh”,
nhưng trên thực tế, Công ty đưa các chi phí nhân công trực tiếp vào thẳng TK 627. Điều này
làm cho công tác kế toán chi phí không mang tính cụ thể, khó nắm bắt. TK 627 bao hàm quá
nhiều chi phí mà chỉ được theo dõi chi tiết trên Bảng tổng hợp phát sinh CPSXC theo khoản
mục........................................................................................................................................93
Tương tự như vậy với TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” cũng chỉ được theo dõi chi tiết
trên Bảng tổng hợp phát sinh CPQL theo khoản mục..............................................................93
Về chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ .........................................................................93
Theo quy định, kế toán danh thu sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp in Hóa đơn GTGT cho KH vào
đầu tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp DV, tuy nhiên trên thực tế có nhiều trường hợp KH
yêu cầu hóa đơn GTGT ngay trong tháng, do đó kế toán TTGD nhận hóa đơn và viết, giao Liên
2 cho KH và nộp 2 Liên còn lại về Phòng Tài chính-kế toán cùng các chứng từ có liên quan (kế
toán doanh thu chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn tại các đơn vị, các
TTGD). Điều này dễ gây ra việc ghi chép hóa đơn bị sai, ghi thiếu hoặc sai thông tin dẫn đến
việc hủy hóa đơn. Nguyên nhân một phần do kế toán TTGD chịu trách nhiệm viết hóa đơn chưa
nắm chắc nghiệp vụ, quy định tài chính, một phần do kế toán doanh thu kiểm tra chưa chặt chẽ,
không phát hiện sai sót kịp thời dẫn đến phải hủy, viết lại hoặc điều chỉnh hóa đơn vào tháng
sau..........................................................................................................................................93
Về hạch toán chi phí, một số phiếu chi chi cho nhiều nội dung khác nhau, tuy nhiên không có
bảng kê các nội dung chi chi tiết đi kèm, vì vậy gây khó khăn cho việc duyệt chi của đơn vị.
Một vài chi phí phát sinh trong tháng, nhưng do chưa có hóa đơn, chứng từ kèm theo nên chưa
được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng đó.........................................................94
Công ty không theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán,... mà áp dụng phương pháp trừ trực tiếp các chi phí đó trước khi xác định doanh thu
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

cung cấp DV, chỉ được thể hiện ở chứng từ gốc, điều khoản trong hợp đồng mà không được thể
hiện trên sổ sách.....................................................................................................................94
Về hình thức ghi sổ và báo cáo kế toán...................................................................................94
Tuy hình thức ghi sổ tổng hợp là CTGS rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh tại Công ty,
nhưng chính nó cũng khiến cho nhiệm vụ và công tác kế toán dễ bị trùng lặp, ảnh hưởng tới
hiệu suất của công tác kế toán. Bên cạnh đó, Công ty không sử dụng Sổ đăng ký CTGS. Điều
này làm cho công tác đối chiếu, kiểm tra gặp nhiều khó khăn. ................................................94
Công ty đã áp dụng phần mềm kế toán được thiết kế riêng cho công ty mình. Kế toán chuyên
quản chịu trách nhiệm cập nhật các chứng từ cần thiết và một số bút toán thao tác kết chuyển
trên máy, chương trình sẽ tự động kết chuyển lên Sổ chi tiết, CTGS, Sổ Cái có liên quan và khi
cần sẽ kết xuất ra các báo cáo. Tuy nhiên với một số công việc, kế toán viên vẫn phải thao tác
trên Excel và các phần mềm phụ trợ khác. ..............................................................................94
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP CPN HỢP NHẤT MIỀN BẮC............94
3.2.1. Phương hướng hoàn thiện.............................................................................................94
Một trong những công cụ hữu hiệu giúp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ đó là sử dụng các thông
tin do kế toán cung cấp. Để giúp Ban giám đốc Công ty tìm ra được phương án giải quyết
nhanh chóng, đúng đắn, kịp thời cho kì kế toán tiếp theo thì kế toán doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh sẽ là một công cụ trợ giúp đắc lực. Mặt khác, do đặc điểm kinh doanh dịch vụ của
Công ty là CPN nên có những đặc thù ngành nghề riêng, hơn thế nữa còn nhiều tồn tại do chưa
cập nhật và thay đổi nên sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của thông tin kế toán. Do
vậy, để kế toán phát huy hết chức năng của mình là cung cấp thông tin một cách nhanh chóng,
chính xác nhất, khoa học nhất và là công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu của Công ty thì việc hoàn
thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh dịch vụ CPN tại Công ty là một yếu tố
khách quan và cũng là đòi hỏi tất yếu. Việc hoàn thiện phải thực hiện sao cho phù hợp với tình
hình hoạt động kinh doanh thực tế của Công ty cũng như phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế
toán hiện hành........................................................................................................................94
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh dịch vụ tại Công ty phải được tiến
hành trên cả mặt nội dung và phương pháp hạch toán. Hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến
việc xác định doanh thu, chi phí phải được lập phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty

trên cơ sở tuân thủ quy định của Nhà nước. Luân chuyển chứng từ phải hợp lý, phù hợp với tình
hình thực tế, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian. Luôn phải đảm bảo cho kế toán có thể phản ánh
kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh và đảm bảo tình pháp lý. Cần hoàn thiện công tác kế
toán máy, đảm bảo trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật tốt tạo điều kiện cho kế toán phản ánh một
cách dễ dàng, thông suốt, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo đúng kỳ kế toán.
Bên cạnh đó, Công ty cần xây dựng một môi trường làm việc tốt, có các biện pháp phân công
lao động kế toán hợp lý, có các biện pháp khuyến khích vật chất, tinh thần nhằm tạo môi trường
làm việc năng động, ham học hoit, cầu tiến để các kế toán viên có cơ hội tích lũy kinh nghiệm
và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng kịp thời những thay đổi của Chế độ kế
toán, Chuẩn mực kế toán, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty......................95
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện.....................................................................................................95
Xuất phát từ tình hình thực tế và những khó khăn tồn tại của Công ty, dựa vào phương hướng
phát triển của Công ty, em xin trình bày một số kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần giúp công
tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của Công ty thêm chính xác, đáp ứng được
nhu cầu của nhà quản lý..........................................................................................................95
3.2.2.1. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí........................................................................95
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hiện tại với thị trường ngày càng mở rộng, các TTGD và tuyến phát được mở rộng ở nhiều tỉnh
thành, việc cung cấp DV CPN đòi hỏi nhanh chóng và công việc rất đa dạng, phức tạp. Do đó,
với những TTGD và tuyến phát chưa có kế toán chuyên biệt trong việc hạch toán, ghi chép
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như thực hiện lập các báo cáo gửi về Công ty cần được sắp
xếp, bố trí hợp lý để theo dõi, quản lý tình hình doanh thu, chi phí của các đơn vị đảm bảo cho
việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Công ty. Hơn thế nữa, phải thường xuyên cập
nhật các thông tin về kế toán cho kế toán các đơn vị để giúp họ nắm bắt được thông tin mới và
áp dụng đúng đắn trong công tác của mình..............................................................................95
3.2.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán.........................96
Tài khoản sử dụng trong phần hành doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đã được Công ty xây
dựng khá hoàn chỉnh. Tuy nhiên, việc TK 627 không được mở chi tiết thành các tiểu khoản có

ảnh hưởng tới việc theo dõi chi phí, đặc biệt là các chi phí phát sinh nhiều với số tiền lớn. Công
ty nên chi tiết TK 627 thành các tiểu khoản để có thể đáp ứng công tác kế toán chi tiết, giúp cho
việc cung cấp thông tin về chi phí trực tiếp cũng như tính toán giá thành được rõ ràng và chính
xác hơn. Theo em, TK 627 cần chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:..............................96
- 6271 “Chi phí lương nhân viên”: phản ánh chi phí về lương chính, lương kinh doanh, công tác
phí, các khoản trích theo lương của nhân viên.........................................................................96
- 6272 “Chi phí vật liệu”: bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu, văn phòng phẩm,.....96
- 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất” : là những chi phí về công cụ, dụng cụ...............................96
- 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ”: phản ánh khấu hao TSCĐ ở các TTGD, tuyến phát, KT1, Tổ
xe mà Công ty cấp phát (thuộc TSCĐ của Công ty) như máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải, ... .....................................................................................................................................96
- 6275 “Chi phí gửi các hãng”: là những chi phí gửi các hãng chuyển phát trong nước và quốc
tế. Có thể chi tiết tài khoản này thành hai tài khoản cấp 3:.......................................................96
+ 62751 “Chi phí gửi các hãng chuyển phát trong nước”....................................................96
+ 62752 “Chi phí gửi các hang chuyển phát quốc tế”..........................................................96
- 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”: bao gồm những chi phí DV thuê ngoài phục vụ trực tiếp
cho việc cung cấp DV CPN cho KH như điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ, xăng
xe ô tô, xăng xe cá nhân, ........................................................................................................96
- 6278 “Chi phí bằng tiền khác”: là những chi phí còn lại ngoài các chi phí kể trên như chi phí
tiếp khách, giao dịch,..............................................................................................................96
3.2.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.........................................................................96
Từ những sai sót trong việc luân chuyển hóa đơn GTGT, yêu cầu cần đặt ra là kế toán doanh thu
phải thường xuyên kiểm tra một cách chặt chẽ, kịp thời phát hiện sai sót để tránh đến mức thấp
nhất việc phải hủy, viết lại hoặc điều chỉnh hóa đơn GTGT. Bên cạnh đó, cần phải đào tạo
nghiệp vụ kế toán một cách bài bản và có hệ thống đối với kế toán các TTGD để luôn đảm bảo
được tính đúng đắn của các chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ.................................96
3.2.2.4. Về sổ kế toán tổng hợp...............................................................................................97
Để thuận tiện cho việc so sánh, đối chiếu số liệu cuối kỳ, Công ty nên lập Sổ đăng ký CTGS.
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc ban hành Chế độ kế toán DN, mẫu Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ như sau:.........................97

Đơn vị :.................. Mẫu số: S02b-DN............98
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ....................................................................................98
Năm: ......................................................................................................................................98
- Cộng tháng...........................................................................................................................98
- Cộng lũy kế từ đầu quý........................................................................................................98
- Cộng tháng...........................................................................................................................98
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Cộng lũy kế từ đầu quý........................................................................................................98
Sổ đăng ký CTGS dùng để đối chiếu với Bảng cân đối số phát sinh, khi lập xong một CTGS, kế
toán chuyên quản nhập vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, cuối mỗi trang cộng sổ chuyển trang
sau. Cuối kỳ, cộng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng ký CTGS và đối chiếu với Bảng cân đối
số phát sinh. Khi đó, quy trình ghi sổ tổng hợp tại Công ty như sau:........................................98
Chú thích:...............................................................................................................................99
Ghi hàng ngày...................................................................................................99
Ghi cuối tháng...................................................................................................99
Đối chiếu, kiểm tra............................................................................................99
Áp dụng tại Công ty, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sẽ được ghi như sau:...................................99
- Cộng tháng.........................................................................................................................100
- Cộng lũy kế từ đầu quý.......................................................................................................100
- Cộng tháng.........................................................................................................................100
- Cộng lũy kế từ đầu quý.......................................................................................................100
3.2.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng...............................................................100
Hiện nay với tình hình kinh doanh và đặc điểm kế toán doanh thu, Công ty nên hoàn thiện hệ
thống báo cáo quản trị doanh thu để phản ánh sâu sắc tình hình cung cấp dịch vụ của Công ty,
giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định và kế hoạch kinh doanh hợp lý. Ngoài một số báo
cáo về doanh thu mà Công ty đã xây dựng, em xin đưa ra mẫu báo cáo quản trị như sau:......100
3.2.2.6. Điều kiện thực hiện giải pháp.....................................................................................63
Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty nếu được thực hiện sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của toàn bộ công tác kế toán cũng
như công tác quản trị của Công ty. Song, để thực hiện được các giải pháp này đòi hỏi phải xây
dựng một kế hoạch toàn diện và lâu dài, có những điều kiện nhất định cả về nhân lực cũng như
cơ sở hạ tầng..........................................................................................................................63
Về phía Ban giám đốc Công ty...............................................................................................63
Cán bộ lãnh đạo Công ty cần nâng cao tinh thần trách nhiệm, phát huy khả năng quản và tổ
chức hoạt động kinh doanh, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.....................................63
Có kế hoạch đào tạo và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên kế toán tại Công ty cũng
như các TTGD.......................................................................................................................63
Tiếp tục sửa đổi các quy chế hiện có, bổ sung thêm các quy chế mới phù hợp hơn với thực tế
hoạt động cũng như những mục tiêu quản lý của Công ty........................................................63
Tạo điều kiện thuận lợi để bộ máy kế toán hoàn thành tốt công việc, có chính sách khuyến khích
và bồi dưỡng nhân sự kế toán, hiện đại hóa cơ sở vật chất phục vụ cho kế toán viên làm việc.
Cải tiến phần mềm kế toán theo hướng chi tiết và hữu dụng hơn.............................................63
Về phía phòng Tài chính-kế toán............................................................................................63
Luôn thực hiện đúng Chế độ, chính sách, các quy định hiện hành về quản lý, kinh tế tài chính.
Nghiên cứu và vận dụng một cách khoa học, hợp lý các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
hiện hành để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty.................................................63
Thường xuyên cập nhật những thông tin mới về Chế độ kế toán, những quy định mới về kế toán
của Nhà nước để đảm bảo công tác kế toán được vận dụng đúng đắn, hợp lệ..........................63
Liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp phần mềm EFFECT khi có sự thay đổi, điều chỉnh, không
ngừng nâng cao, hoàn thiện phần mềm sử dụng, góp phần hoàn thiện hơn nữa hệ thống sổ sách,
chứng từ sử dụng....................................................................................................................63
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các TTGD thực hiện đúng công tác tài chính, tình hình thanh
quyết toán với Công ty theo đúng quy định. Tổ chức đào tạo trực tiếp cho kế toán các TTGD
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nắm vững nghiệp vụ, đảm bảo tính chính xác của công tác kế toán tại các TTGD nói riêng và
Công ty nói chung..................................................................................................................63

Thường xuyên thực hiện phân tích, đánh giá tình hình tài chính của Công ty để phát hiện kịp
thời những tồn tại, khó khăn. Từ đó có giải pháp hoặc phương hướng giải quyết trình lên Ban
giám đốc.................................................................................................................................63
Là loại hình dịch vụ phát triển chưa lâu tại Việt Nam, nhưng đến nay dịch vụ chuyển phát
nhanh đã ngày càng khẳng định được ưu thế của mình với sự thuận tiện, chu đáo và nhanh
chóng. Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực kinh doanh chuyển phát nhanh đòi
hỏi các nhà cung cấp cần có giải pháp về thị trường, về hoạt động cung cấp dịch vụ với mục
tiêu hàng đầu là chi phí nhỏ nhất, phù hợp với tình hình thực tế và thu được lợi nhuận cao nhất.
Do đó, công tác kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cũng ngày càng được quan tâm
và có nhiều yêu cầu cao hơn với sự chính xác, nhanh chóng về thông tin kế toán.....................64
Qua quá trình được thực tập tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc, với
số liệu thực tế về tình hình kinh doanh của Công ty cùng sự hướng dẫn tận tình của TS. Phạm
Thị Thủy và sự giúp đỡ, chỉ bảo chu đáo của các anh chị trong Công ty, em đã củng cố lại kiến
thức, làm quen với công tác kế toán và hoàn thành chuyên đề thực tập “ Hoàn thiện kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất
Miền Bắc”. Vì thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế nên chuyên đề của em còn nhiều thiếu
sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để chuyên đề của em thêm
hoàn thiện. .............................................................................................................................64
Em xin chân thành cảm ơn!....................................................................................................64
Bộ Tài chính. 2008. Chế độ kế toán doanh nghiệp-Quyển 2-Báo cáo Tài chính, Chứng từ và Sổ
kế toán, Sơ đồ kế toán. Hà Nội: NXB Thống kê......................................................................65
Luận văn Kế toán, Kiểm toán K45, K46, K47.........................................................................65
PGS.TS.Đặng Thị Loan. 2006. Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Đại
học Kinh tế quốc dân..............................................................................................................65
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.................................................................73
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc..................................................................................................73
--- o0o ---................................................................................................................................73
BIÊN BẢN HỦY HÓA ĐƠN GTGT.....................................................................................73
Hôm nay, ngày 31 tháng 03 năm 2010, chúng tôi gồm:...........................................................73
* Bên bán hàng: CÔNG TY CP CPN HỢP NHẤT MIỀN BẮC.............................................73

Địa chỉ: Số 1 Lô 12B Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội...............................................................73
MST: 0102555201.................................................................................................................73
Đại diện Ông: Nguyễn Trần Phúc Chức vụ: Giám đốc điều hành.................................73
* Bên mua hàng: CÔNG TY TNHH MTV CHỨNG KHOÁN VFC.......................................73
Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà 34T, KĐT Trung Hoà, Cầu Giấy , Hà Nội.......................................73
MST: 0103117419..................................................................................................................73
Đại diện Ông: Trịnh Anh Tuấn Chức vụ: Giám đốc điều hành................................73
Hai bên cùng tiến hành ký xác nhận hủy bỏ hóa đơn GTGT: do thay đổi tên công ty hóa đơn..73
Số HĐ: 16227 seri AA/2009T viết ngày 25/02/2010 Tiền hàng : 3.158.847.......................73
VAT 10%: 315.885.......................73
Tổng: 3.474.732 đ.....................73
Bằng chữ: Ba triệu bốn trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm ba mươi hai đồng...........................73
Và xuất lại hóa đơn GTGT sau:..............................................................................................73
Số HĐ: 20456 seri AA/2009T viết ngày 31/03/2010 Tiền hàng : 3.158.847.......................73
VAT 10%: 315.885.......................73
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tổng: 3.474.732 đ.....................73
Bằng chữ: Ba triệu bốn trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm ba mươi hai đồng...........................73
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện..........73
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
CPN : Chuyển phát nhanh
PHB OCS : Phát hành báo OCS
TTGD : Trung tâm giao dịch
TTKT1 : Trung tâm khai thác 1

DV : Dịch vụ
KH : Khách hàng
DT : Doanh thu
GV : Giá vốn
TK : Tài khoản
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
CPQL : Chi phí quản lý
SXKD : Sản xuất kinh doanh
CTGS : Chứng từ ghi sổ
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
CP : Cổ phần.........................................................................................................................20
CPN : Chuyển phát nhanh......................................................................................................20
PHB OCS : Phát hành báo OCS......................................................................................20
TTGD : Trung tâm giao dịch.................................................................................................20
TTKT1 : Trung tâm khai thác 1.............................................................................................20
DV : Dịch vụ.........................................................................................................................20
KH : Khách hàng...................................................................................................................20
DT : Doanh thu......................................................................................................................20
GV : Giá vốn..........................................................................................................20
TK : Tài khoản......................................................................................................................20
CPSXC : Chi phí sản xuất chung..................................................................................20
CPQL : Chi phí quản lý..............................................................................................20
SXKD : Sản xuất kinh doanh......................................................................................20
CTGS : Chứng từ ghi sổ.............................................................................................20
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh đều mang ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán. Nó phản ánh trực
tiếp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Những hạn chế trong các
phần hành kế toán này sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của thông tin, gây tác động

không tốt đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quyết định của nhà
quản lý...................................................................................................................................40
Việc xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc, ngay từ đầu đã được Ban lãnh đạo Công ty
đặc biệt coi trọng vì nó là một vấn đề tất yếu nhằm nâng cao công tác kế toán, đặc biệt góp phần
đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ để gia tăng lợi ích, tăng doanh số, lượng
khách hàng đến với dịch vụ CPN của Công ty.........................................................................40
Xuất phát từ thực tế trên, em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc” làm Chuyên đề thực
tập chuyên ngành....................................................................................................................40
Chuyên đề gồm ba phần chính:...............................................................................................40
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Chuyển phát
nhanh Hợp Nhất Miền Bắc.....................................................................................................40
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp
Nhất Miền Bắc.......................................................................................................................40
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại tại Công ty Cổ phần
Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc.................................................................................40
Em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Thủy, cảm ơn các anh chị trong Công ty đã giúp đỡ
và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành Chuyên đề thực tập chuyên ngành này.................40
1.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CPN HỢP NHẤT
MIỀN BẮC............................................................................................................................41
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc............41
Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước và quốc
tế bao gồm các tỉnh từ Hà Tĩnh trở ra các tỉnh phía Bắc. Công ty hiện có 37 Trung tâm giao dịch
và 19 Tuyến phát, bao gồm:....................................................................................................41
- Trung tâm giao dịch:............................................................................................................41
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ Tại Hà Nội: Cửa Nam, Tây Hồ, Hoàn Kiếm, Võ Thị Sáu, Thái Thịnh, Gia Lâm, Cầu Giấy,
Láng Hạ, Hà Đông, Trung Hòa, Trần Duy Hưng, Nhân Chính, Thanh Xuân, Mỹ Đình, Ba

Đình, Đống Đa, Hoàng Cầu, Hai Bà Trưng, Đông Anh, Vĩnh Yên..........................................41
+ Các tỉnh thành: Lạng Sơn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải
Dương, Hải Phòng, Phố Nối, Quán Toan, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Vinh,
Thanh Hóa, Hà Tĩnh...............................................................................................................41
- Tuyến phát: Việt Trì, Yên Bái, Hòa Bình, Sơn Tây, Uông Bí, Lào Cai, Sơn La, Điện Biên, Bắc
Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Lai Châu, Sao Đỏ, Phả Lại, Hưng Yên, Móng Cái,
Phú Thọ, Bỉm Sơn..................................................................................................................41
Với quan điểm và triết lý kinh doanh: “Khách hàng là người trả lương” nên mọi hoạt động của
công ty luôn hướng về khách hàng, nhằm thoả mãn tối đa mọi nhu cầu và mang lại cho khách
hàng những “Giá trị đích thực”. Trước năm 2009, Công ty cung cấp cho KH hai dịch vụ chính
là CPN và PHB OCS. Tuy nhiên sang đến năm 2009, dịch vụ PHB được chuyển giao cho Công
ty CP CPN Hợp Nhất Quốc tế là một trong bốn công ty con của Công ty CPN Hợp Nhất Việt
Nam. Hiện tại, Công ty chỉ cung cấp dịch vụ CPN cho KH.....................................................41
Dịch vụ CPN là DV có chất lượng cao, với thời gian nhanh và chính xác, việc thực hiện DV này
được thông qua các khâu thu gom, vận chuyển và phát thư tín, tài liệu hoặc các hàng hóa trong
thời gian ngắn nhất. Quá trình thu gom, khai thác, vận chuyển được thực hiện bằng phương
pháp tổ chức và các phương tiện hiện đại, gọn nhẹ..................................................................42
Dịch vụ CPN mang những đặc tính cơ bản sau:......................................................................42
- Bưu phẩm CPN được đặc biệt ưu tiên xử lý từ khi nhận gửi đến khi phát, để chuyển bưu phẩm
tới người nhận trong thời gian ngắn nhất.................................................................................42
- Dịch vụ CPN được phục vụ ngay tại địa chỉ người gửi (nếu người gửi yêu cầu), phát đến tận
tay người nhận, phát theo địa chỉ được thỏa thuận trước. Sau khi phát, phiếu báo phát về ngày
giờ phát và chữ ký của người nhận sẽ được chuyển lại cho người gửi......................................42
- Người gửi có thể rút bưu phẩm, thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận, khiếu nại và yêu cầu bồi
thường nếu DV CPN không đạt các chỉ tiêu đã công bố..........................................................42
Các mảng DV mà Công ty đang cung cấp bao gồm:...............................................................42
- DV CPN trong nước: Là hình thức chuyển phát nhanh, có thời gian toàn trình từ 04h đến 48h.
Hàng hóa cồng kềnh chuyển bằng đường hàng không, được quy đổi theo quy định của VN
Airline....................................................................................................................................42
Mức cước được tính theo khối lượng quy đổi:........................................................................42

Chiều dài (cm ) x Chiều rộng (cm ) x Chiều cao (cm ) ....................................................42
6,000 ...................................................................................................42
- DV Chuyển phát thường trong nước (CPT): Khách hàng gửi trong khoảng thời gian từ 8h đến
16h30 ngày hôm nay thì người nhận sẽ nhận được sau 07->10 ngày. Hàng hóa cồng kềnh
chuyển bằng đường bộ được tính theo quy định......................................................................42
Mức cước được tính theo khối lượng quy đổi:........................................................................42
Chiều dài (cm) x Chiều rộng (cm) x Chiều cao (cm) .......................................................42
5,000...............................................................................................42
- DV ủy thác bay trong nước (UTB): Đối với những khách hàng có nhu cầu gửi hàng hóa nhanh
bằng đường hàng không.........................................................................................................42
+ Đối với tuyến Hà Nội-Đà Nẵng: khách hàng sẽ nhận được sau 36 đến 48 giờ......................42
+ Đối với tuyến Hà Nội – TP Hồ Chí Minh: khách hàng sẽ nhận được sau 48 đến 60 giờ........42
- DV phát trong ngày (PTN): Đối với khách hàng có nhu cầu gửi gấp hàng hoá, tài liệu từ Hà
Nội đi TP. Hồ Chí Minh và ngược lại, Hà Nội – Phố Nối – Hải Dương – Hải Phòng và ngược
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
lại với yêu cầu người nhận sẽ nhận được trong ngày, thời gian cụ thể như sau: Hàng hoá, tài liệu
gửi trước 10h30 hàng sẽ được phát sau 18h00 cùng ngày........................................................42
Mức cước: Ngoài cước chính cộng thêm (+) phụ phí PTN (đã bao gồm VAT)........................43
- DV phát hẹn giờ (PHG): Đối với khách hàng muốn tài liệu hàng hóa đến tay người nhận theo
đúng thời gian mà khách hàng đang yêu cầu, khách hàng gửi trong khoảng thời gian từ trước 9h
ngày hôm nay thì người nhận sẽ nhận được trong khoảng thời gian mà khách hàng yêu cầu
được phục vụ..........................................................................................................................43
- DV gia tăng khác: bao gồm các dịch vụ Bảo hiểm hàng hóa, Báo phát, Phát chi tiết nội dung
bưu gửi, Phát tận tay người nhận.............................................................................................43
- DV Dịch vụ CPN quốc tế chuyên tuyến giá rẻ (Best Asia-Best EURO): Đối với khách hàng
muốn gửi tài liệu, hàng hóa... đi 14 nước châu Á - 15 nước Châu Âu và United States of
America (USA) ....................................................................................................................43
- DV Dịch vụ CPN quốc tế: Đối với khách hàng muốn gửi tài liệu, hàng hóa đi quốc tế... ,

khách hàng gửi trong khoảng thời gian từ 8h đến 16h30 ngày hôm nay thì người nhận sẽ nhận
được từ 02->05 ngày sau tùy theo Quốc gia. ..........................................................................43
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc....................................43
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của đơn vị, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.........................................................................................................43
Đặc điểm doanh thu của Công ty là không thể biết ngay được doanh thu tháng này mà đầu
tháng sau mới có thể tổng hợp được thông qua các tài liệu về doanh số từ các TTGD và báo cáo
của phòng Kế hoạch nghiệp vụ. Doanh thu CPN của Công ty bao gồm hai loại: Doanh thu theo
sản lượng và Doanh thu theo hóa đơn. Doanh thu theo sản lượng là số thực tế Công ty đã cung
cấp cho khách hàng (căn cứ là các Phiếu gửi Dịch vụ chuyển phát). Doanh thu theo hóa đơn là
doanh thu được ghi nhận theo doanh số xuất trên hóa đơn GTGT. Thông thường Doanh thu trên
hóa đơn bằng (hoặc nhỏ hơn) Doanh thu sản lượng. ...............................................................43
Ngoài doanh thu chủ yếu từ cung cấp dịch vụ CPN, tại Công ty còn phát sinh doanh thu hoạt
động tài chính. Đây là khoản doanh thu chiếm tỷ trọng không lớn. Bao gồm một số khoản chủ
yếu như: lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi tiền cho vay cá nhân; thu về chênh
lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ,... Các
khoản thu nhập khác tại Công ty ít phát sinh, chủ yếu từ thanh lý, nhượng bán các phương tiện
vận tải như ô tô,......................................................................................................................43
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty CP CN Hợp Nhất Miền Bắc...........................................44
Chi phí kinh doanh của Công ty cũng giống như các đơn vị kinh doanh DV CPN khác, đó là
không thể tập hợp chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm mà được tính cho tổng doanh số mà
công ty cung cấp. Việc kinh doanh dịch vụ nói chung và CPN nói riêng thường không có sản
phẩm dở dang, sản phẩm là dịch vụ, không mang hình thái vật chất cụ thể như hàng hóa thông
dụng khác, quá trình sản xuất ra sản phẩm đồng thời là quá trình tiêu thụ, nghĩa là các dịch vụ
được thực hiện trực tiếp với khách hàng. Do đặc điểm không vật chất nên Công ty không cần
đến những nguyên liệu chính mà chỉ cần sử dụng các nguyên liệu phụ chiếm tỷ trọng hao phí
nhỏ hơn rất nhiều so với hao phí lao động sống. Thu nhập chủ yếu là số chênh lệch giữa tiền thu
của KH và số chi phí đã thực hiện cho hoạt động kinh doanh CPN. Công ty chỉ tính được giá
thành thực tế của khối lượng DV đã thực hiện, tức là khối lượng DV đã được coi là tiêu thụ,

chứ không tính được giá thành của DV đang thực hiện. Kỳ tính giá thành DV là hàng tháng...44
Chi phí kinh doanh của Công ty được chia làm hai loại chính: Chi phí trực tiếp và chi phí quản
lý chung. Phù hợp với đặc điểm hoạt động DV, giá thành thực tế của khối lượng DV đã tiêu thụ
chỉ bao gồm số chi phí trực tiếp tính cho khối lượng DV đó, còn các chi phí quản lý DN là
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả Công ty (chủ yếu là khu
vực hành chính, khối phòng ban ) chứ không tách riêng ra cho bất kỳ một loại hoạt động nào. 44
Các chi phí trực tiếp là những chi phí được tập hợp từ các TTGD, TTKT1, bao gồm:..............44
- Các chi phí chiếm tỷ trọng nhỏ như Chi phí Nguyên vật liệu; Thuê văn phòng; Tiếp khách;
Văn phòng phẩm; Vệ sinh; Công tác phí; Điện nước sinh hoạt, nước uống; Điện thoại; Xăng xe
nhân viên; Xăng dầu ô tô; BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN,...; Chi phí phân bổ CCDC; Khấu hao
TSCĐ; Sửa chữa CCDC, TSCĐ; ...........................................................................................44
- Các chi phí chiếm tỷ trọng lớn như Chi phí lương nhân viên; Chi phí gửi các hãng chuyển phát
trong nước và quốc tế ( vận chuyển hàng không, EMS, Citilink...); .........................................44
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh từ chi phí về lãi tiền vay phải trả các tổ chức tín
dụng, các khoản vay cá nhân để sử dụng cho mục đích phục vụ nhu cầu vốn lưu động của Công
ty hay đầu tư tài sản cố định mang tính dài hạn; lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ;... Chi phí khác phát sinh từ các
khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chậm nộp BHXH; chậm nộp Tờ khai thuế
GTGT; chậm nộp lãi hoặc gốc ngân hàng; phạt vi phạm giao thông của Tổ xe và một số khoản
tiền phạt khác; giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, .........................................44
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CP CPN HỢP NHẤT
MIỀN BẮC............................................................................................................................45
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc ..........................45
Nguyên tắc quản lý chung:......................................................................................................45
Đa số KH của Công ty là những khách hàng thường xuyên nên việc cung cấp DV cho KH diễn
ra thường xuyên và liên tục trong một thời gian dài. Chính vì vậy Công ty không thể xuất hóa
đơn cho mỗi lần cung cấp DV, điều đó sẽ làm công tác quản lý cũng như kế toán của hai bên bị

trùng lặp và gặp nhiều khó khăn trong việc đối chiếu. Vì vậy, sản lượng, doanh số phát sinh
trong tháng được theo dõi, rà soát thường xuyên bởi phòng Kế hoạch nghiệp vụ (Quản trị chất
lượng) của Công ty thông qua việc quản lý ở các TTGD bằng phần mềm nhập Bill. Đầu tháng
sau, phối hợp đối chiếu cùng phòng Tài chính-Kế toán để xác định doanh thu cung cấp dịch vụ
trong tháng từ các chứng từ mà TTGD gửi lên........................................................................45
1.2.1.1. Quy trình quản lý doanh thu tại các TTGD................................................................45
Khi KH đến TTGD yêu cầu được cung cấp DV sẽ được nhân viên đưa cho Bill (hay Phiếu gửi
Dịch vụ chuyển phát) để điền thông tin. Các thông tin chính trên Bill bao gồm: thông tin về
Người gửi và Người nhận (tên, địa chỉ, mã số thuế); khối lượng chính; khối lượng quy đổi; giá
cước; ngày giờ KH gửi; ngày giờ bưu tá nhận; ngày giờ bưu tá phát; ngày giờ người được gửi
nhận và phần dành cho trường hợp không gửi được................................................................45
Hàng ngày, kế toán TTGD cùng các bưu tá tiến hành nhập Bill vào phần mềm. Kế toán TTGD
chịu trách nhiệm cập nhật số liệu doanh thu hàng ngày vào phần mềm nhập Bill, đối chiếu hàng
ngày với phòng Kế hoạch nghiệp vụ của Công ty về doanh thu của đơn vị, nếu có sai lệch phải
xử lý ngay trong ngày. Đầu tháng sau, kế toán và bưu tá TTGD thực hiện việc chốt DT theo các
bước sau: ...............................................................................................................................45
Quy trình chốt DT: Người thực hiện: Kế toán, bưu tá..............................................................45
Bước 1: Nhận Bill từ nhân viên kế toán để đối chiếu sản lượng, khối lượng, mã KH theo ngày.
...............................................................................................................................................45
Bước 2: Rà soát KH và in Bảng kê nợ chi tiết theo KH để đối chiếu với KH lượng dịch vụ sử
dụng trong tháng.....................................................................................................................45
Bước 3: Chuyển Bảng kê nợ chi tiết theo KH qua bưu tá gửi đến KH đối chiếu và ký xác nhận
công nợ phát sinh trong tháng (có khiếu nại thì kiểm tra và chỉnh sửa, ...). Phát bảng kê, yêu cầu
KH xác nhận và gửi về TTGD sau 03 ngày.............................................................................45
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bước 4: Chỉnh sửa (nếu có), chốt DT với Công ty trước ngày 07 hàng tháng...........................46
Để thực hiện chốt DT, kế toán TTGD nộp cho Phòng Tài chính-kế toán của Công ty bộ chứng
từ bao gồm: Danh sách đề nghị xuất hóa đơn, Bảng kê nợ chi tiết theo KH để Kế toán doanh thu

cập nhật, đối chiếu với các tài liệu có liên quan và viết hóa đơn GTGT cho KH, chuyển cho KH
thông qua TTGD, và tiến hành ghi nhận doanh thu. Đồng thời kế toán TTGD thực hiện chốt
công nợ với Kế toán công nợ. ................................................................................................46
Các TTGD có nhiệm vụ gửi hóa đơn GTGT cho KH và yêu cầu KH thanh toán. Bên cạnh đó,
kế toán tại các TTGD kết hợp nhân viên giao nhận đôn đốc KH chuyển khoản để đảm bảo tỷ lệ
thu hồi công nợ.......................................................................................................................46
1.2.1.2. Quy trình quản lý doanh thu tại Công ty......................................................................46
Định kỳ hàng tháng, kế toán doanh thu chịu trách nhiệm kiểm tra việc nhập doanh thu tại các
TTGD, kết hợp cùng phòng Kế hoạch nghiệp vụ chịu trách nhiệm quản lý giá, lập biên bản truy
thu giá cước tính sai. Theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn tại các đơn vị, các TTGD;
theo dõi số lượng hóa đơn, in và đăng ký sử dụng hóa đơn, phân bổ hóa đơn..........................46
Bộ hồ sơ DT CPN các TTGD gửi về phòng Tài chính-kế toán Công ty trước ngày 05 tháng kế
tiếp bao gồm:..........................................................................................................................46
- Báo cáo doanh số..................................................................................................................46
- Báo cáo doanh số thực hiện..................................................................................................46
- Báo cáo doanh thu theo KH..................................................................................................46
- Báo cáo tổng hợp doanh thu theo ngày..................................................................................46
- Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu...............................................................46
Đồng thời, trước ngày 07 hàng tháng, kế toán TTGD nộp cho Phòng Tài chính-kế toán của
Công ty các chứng từ bao gồm: Danh sách đề nghị xuất hóa đơn, Bảng kê nợ chi tiết theo KH
để Kế toán doanh thu cập nhật, đối chiếu với Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh
thu (Sổ ngang) từ phòng Kế hoạch nghiệp vụ gửi lên, rồi mới tiến hành viết hóa đơn GTGT cho
KH, ghi nhận và tổng hợp doanh thu tháng.............................................................................46
Ngày 05 hàng tháng, kế toán doanh thu tiến hành bóc doanh thu theo loại hình dịch vụ, tập hợp
thành Báo cáo Doanh thu theo cơ cấu từng loại hình dịch vụ (có đối soát với phòng Kế hoạch
nghiệp vụ) để nộp cho Ban giám đốc......................................................................................46
Đối với doanh thu hoạt động tài chính, kế toán thanh toán chịu trách nhiệm theo dõi và tính toán
các khoản lãi từ các khoản cho vay cá nhân, viết Phiếu thu, cập nhật các báo Có tiền gửi ngân
hàng về các khoản lãi trên tài khoản tiền gửi, nhập vào phần mềm kế toán, phản ánh đầy đủ
doanh thu. Hàng tháng, báo cáo tình hình doanh thu tài chính lên Kế toán trưởng....................46

1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc....................47
1.2.2.1. Quy trình quản lý chi phí tại các TTGD.....................................................................47
Trước ngày 05 hàng tháng, TTGD tập hợp các chứng từ liên quan đến các khoản chi phí phát
sinh tại trung tâm để nộp về Phòng Tài chính-kế toán của Công ty chờ duyệt. Bộ chứng từ bao
gồm:.......................................................................................................................................47
- Bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí hàng tháng.............................................................47
- Hóa đơn chứng từ: 100% chi phí phải có hóa đơn, chi phí điện thoại phải có list kê kèm theo.
...............................................................................................................................................47
- Nếu đơn vị đã nộp thuế thuê nhà thì được lấy hóa đơn điện nước sinh hoạt đứng tên chủ nhà
để thanh toán chi phí...............................................................................................................47
- Đề nghị thanh toán: từng mục chi phí...................................................................................47
- Chi phí EMS: gồm Hóa đơn, Bill HNC, Bill EMS, bản kê chi tiết gửi EMS bằng bản cứng và
bản mềm................................................................................................................................47
Trần Thanh Hải - Kế toán 48B
25

×