Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Bài giảng Tài chính tiền tệ - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.35 MB, 61 trang )

Tài chính tiền tệ 1

TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
P.1: TIỀN TỆ
(Dùng cho sinh viên năm th ứ nhất
khối ngành Kinh t ế)

Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
Khoa Tài chính Ngân hàng
Trường ĐH Cơng nghiệp Tp.HCM

GIỚI THIỆU MƠN HỌC TC- TT. P1
1/ Tên học phần
: Tài chính - Tiền tệ P1
2/ Số đơn vị học trình : 2 đvht
3/ Trình độ
: Sinh viên năm thứ 1 or 2
4/ Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết
: 26 tiết
- Tiểu luận
: 03 tiết
- Kiểm tra
: 01 tiết
5/ Điều kiện tiên quyết: Kiến thức phần giáo dục đại
cương và kinh tế học
6/ Mục tiêu của học phần:
Trang bị kiến thức về Tài chính - Tiền tệ làm nền tảng
cho việc nghiên cứu các học phần chuyên ngành và bổ
trợ chuyên ngành.
•11:33 PM



NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•2

1


Tài chính tiền tệ 1

GIỚI THIỆU MƠN HỌC TC- TT. P1
7/ Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Miêu tả các khái niệm cơ bản về tiền tệ: Bản
chất, chức năng của tiền tệ, lạm phát tiền tệ;
cung cầu tiền tệ và ngân hàng trung ương. Đồng
thời, giới thiệu khái quát về hệ thống tiền tệ.
8/ Nhiệm vụ của sinh viên:
 Tham dự lớp học >= 80% thời lượng của mơn học
 Hồn thành tiểu luận theo nhóm đạt điểm >=4
 Thi giữa kỳ đạt >=4 điểm
 Thi cuối kỳ đạt >=4 điểm
•11:33 PM

•4

GIỚI THIỆU MƠN HỌC TC- TT. P1
9/ Tài liệu học tập :
- Giáo trình Tài chính - Tiền tệ do Khoa TC –KT
trường ĐHCN biên soạn năm 2007
- Sách tham khảo:

+ Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính
Frederic S.Mishkin – Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật, 1999
+ Tiền tệ, ngân hàng, thị trường tài chính
PGS.TS Lê Văn Tư (chủ biên) – Nhà xuất bản tài
chính năm 2004
+ Lý thuyết Tài chính -TS Dương Đăng Chinh, Nhà
xuất bản Tài Chính, 2003
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•5

2


Tài chính tiền tệ 1

GIỚI THIỆU MƠN HỌC TC- TT. P1
10/ Đánh giá mơn học nhƣ sau: (Tín chỉ)
Học
lại
từ
đầu

Học
lại
từ
đầu


MƠN HỌC

KHƠNG
ĐẠT

TIỂU
LUẬN

THI GIỮA
MƠN HỌC

KHƠNG
ĐẠT

ĐẠT
ĐẠT

ĐẠT

Xét vớt

THI KẾT
THÚC MƠN

KHƠNG
ĐẠT

KHƠNG
ĐẠT


ĐẠT

ĐẠT

•11:33 PM

•6

GIỚI THIỆU MƠN HỌC TC- TT. P1
11/ Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: (hệ tín chỉ)
a. Thi giữa môn:
Thi trắc nghiệm (45 phút)
b. Thi kết thúc mơn:
Thi trắc nghiệm (60 phút).
c. Cách tính kết quả mơn học:
 Điểm giữa học kỳ được tính 20%
 Điểm tiểu luận được tính 30%
 Điểm thi kết thúc mơn được tính 50%
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•7

3


Tài chính tiền tệ 1


12/ Thang điểm: 10/10
13/ Nội dung chi tiết Học phần: (tín chỉ)
Stt

Tên chương

Số
tiết


thuyết

Tiểu
luận

1

Những vấn đề chung về
tiền tệ

7

4

3

2

Các chế độ tiền tệ


8

4

4

1

3

Cung cầu tiền tệ

7

3

3

1

4

Lạm phát

8

4

4


30

15

14

TỔNG CỘNG

Kiểm
tra

1

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN TỆ

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

4


Tài chính tiền tệ 1

1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ:
Trong quan hệ trao đổi, giá trị được biểu hiện qua 4
hình thái:
 Hình thái giá trị giản đơn (hay ngẫu nhiên): giá trị

1 vật được biểu hiện bằng một vật khác
 Hình thái giá trị toàn bợ (hay mở rộng):



Giá trị 1 vật được biều hiện ở giá trị sử dụng
của nhiều HH khác, có tác dụng làm vật ngang
giá



Có nhiều vật ngang giá đặc thù, tồn tại song
song, quyền lực như nhau

•11:33 PM

•11

1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ: (tt)
 Hình thái giá trị chung:
 Mọi hàng hóa biểu hiện giá trị của mình ở 1
hàng hóa tượng trưng làm vật ngang giá
chung,
 phổ biến trong xã hội
 Hình thái tiền tệ: tiền xuất hiện thay thế vật
ngang giá chung, giúp trao đổi HH dễ dàng hơn
Tiền tệ ra đời và phát triển gắn liền với sự ra
đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa

•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên


•12

5


Tài chính tiền tệ 1

1.1.2 Bản chất của tiền tệ:

 Tiền là vật ngang giá chung, làm phương tiện để

trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thanh tốn các
khoản nợ
 Tiền là sản phẩm tất yếu của nền kinh tế hàng hóa.
 Tiền là phương tiện trao đổi được luật pháp thừa
nhận
•11:33 PM

•13

1.2 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ:
1.2.1 Phương tiện trao đổi:
- Tiền làm phương tiện trao đổi khi được dùng để thanh
toán lấy hàng hoá và dịch vụ.
- Chức năng này giúp đẩy mạnh hiệu quả nền kinh tế,
khuyến khích chun mơn hố và phân cơng lao
đợng XH.
- Điều kiện để tiền làm tốt chức năng này:
+ Được tạo ra hàng loạt dễ dàng để thuận tiện cho
việc xác định giá trị của nó

+ Được chấp nhận mợt cách rộng rãi
+ Dễ dàng chia nhỏ
+ Dễ chuyên chở
+ Dễ bảo quản, khơng bị hư hỏng nhanh chóng
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•14

6


Tài chính tiền tệ 1

1.2 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ:
1.2.2 Đơn vị để tính tốn (đo lường giá trị)
- Tiền được dùng để đo giá trị của các hàng hoá và
dịch vụ trước khi trao đổi
- Trong nền kinh tế, tiền giúp định giá cho tất cả các

mặt hàng.
- Nền sản xuất xã hội càng phát triển, SP càng
phong phú thì lợi ích của chức năng đo lường giá
trị càng tăng.

•11:33 PM

•15


Số mặt
Stt
hàng

Số lượng giá trị
trong một nền kinh
tế đổi chác (H-H)

Số lượng giá trị
trong một nền kinh
tế tiền tệ

1

3

3

3

2

10

45

10

3


100

4.950

100

4

1.000

499.500

1.000

5

10.000

49.995.000

10.000

•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•16

7



Tài chính tiền tệ 1

1.2.3 Phương tiện dự trữ về mặt giá trị:
 Tiền dự trữ được giá trị trong mợt thời gian nhất

định, giúp hỗn việc mua hàng hố từ lúc có thu
nhập đến lúc tiêu dùng.
 Các hàng hóa khác cũng có khả năng chứa giá trị

nhưng có nhiều hạn chế
 Tiền là phương tiện dự trữ giá trị tốt nhất vì tiền là

tài sản có tính thanh khoản cao nhất, dễ dàng
trao đổi lấy hàng hoá khác mà khơng cần phải
qua trung gian.
•11:33 PM

•17

1.3 SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ:
1.3.1 Tiền tệ dưới dạng hàng hóa –hoa tệ:
- Thời kỳ đầu, quan hệ trao đổi được thể hiện: H-H
- Giai đoạn kế tiếp: H –vật trung gian– H: đánh dấu
sự xuất hiện của tiền là những hàng hố đóng vai
trị là vật trung gian trong trao đổi
Vật trung gian thông thường là những vật
dụng quan trọng bậc nhất hay những của cải quý
hiếm sẵn có của địa phương.


(dân tộc
•11:33 cổ đại)
PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

(quần đảo Thái Bình
Dương và Châu Phi)

Trung Quốc

•18

8


Tài chính tiền tệ 1

1.3.2 Tiền tệ kim lọai:
Tiền tệ kim loại ra đời để khắc phục những hạn chế
của hoá tệ
Ban đầu, tiền là những kim loại kém giá như: kẽm,
sắt, nhôm,… sau đó cố định ở bạc, vàng
Tiền kim loại được cố định ở vàng vì vàng có nhiều
đặc tính ưu việt:
 Tính đồng nhất rất cao
 Dễ phân chia
 Dễ mang theo, với mợt thể tích và khối lượng nhỏ
có thể đại diện cho giá trị mợt khối lượng HH lớn
 Độ bền và giá trị cao: thuận tiện trong việc thực

hiện chức năng dự trữ giá trị
•11:33 PM

•19

1.3.3. Tiền giấy (Giấy bạc ngân hàng)
Sản xuất hàng hóa và nhu cầu trao đổi ngày càng phát
triển mạnh mẽ, vàng không đủ đáp ứng nhu cầu lưu
thông trao đổi  sử dụng tiền giấy thay tiền kim loại
Những thuận tiện:
 Gọn nhẹ, dễ mang theo
 Có đợ bền nhất định, dễ bảo quản
 Dễ dàng chia nhỏ: tiền được in với nhiều mệnh

giá khác nhau
 Chế độ độc quyền phát hành giấy bạc với những
qui định nghiêm ngặt của Chính phủ giúp tiền
giấy có thể giữ được giá trị của nó
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•20

9


Tài chính tiền tệ 1

1.3.4 Các hình thức tiền tệ khác

1.3.4.1. Tiền qua ngân hàng (Bút tệ)
 Là tiền giao dịch thanh tốn thơng qua ngân hàng
 Sử dụng bút tệ bằng cách mở tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn ở NH và nạp tiền vào tài khoản. Khi cần trả tiền, yêu
cầu NH trích tiền từ tài khoản của mình để trả cho KH.
 Bút tệ chiếm 90% - 95% trong tổng khối lượng tiền M
 Công cụ: Sec, chuyển khoản, dùng lệnh bằng điện tín, qua
mạng Internet
Ưu điểm:
 Giảm chi phí lưu thơng tiền mặt
 Nhanh chóng, thuận tiện
 Bảo đảm an toàn, hạn chế tiêu cực
 Thuận lợi trong quản lý và điều tiết tổng lượng tiền M
•11:33 PM

•21

1.3.4 Các hình thức tiền tệ khác
1.3.4.2 Hệ thống giao dịch tiền điện tử:
Là hệ thống cho phép người sử dụng có thể thanh
tốn khi mua hàng nhờ truyền đi các con số từ máy
tính này sang máy tính khác.
Tiền mặt điện tử (E-cash)
Là những tấm thẻ có in những dãy số bí mật, đại
diện cho mợt lượng tiền thật theo mệnh giá ghi trên
thẻ đó
Đặc trưng của tiền mặt điện tử
 Mỗi tờ tiền điện tử được phát hành bởi một ngân
hàng và đại diện cho 1 lượng tiền thật
 Giống tiền giấy: vơ danh và có thể sử dụng lại

•11:33 PM
Khơng chứa bất kỳ thơng tin về người chủ thẻ
•22

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

10


Tài chính tiền tệ 1

Các thẻ thanh tốn
- Thẻ rút tiền ATM: (ATM card-Bank card)
- Thẻ tín dụng (Credit card): người sử dụng thẻ vay
tiền của tổ chức phát hành thẻ để thanh tốn gọi là
thẻ tín dụng.
- Thẻ ghi nợ (Debit card): người sử dụng thẻ dùng tiền
trong tài khoản của mình để thanh tốn
- Thẻ thơng minh (Smart card): Giống thẻ ghi nợ sử
dụng tiền trong tài khoản. Thông minh: cho phép lưu
trữ 1 lượng tiền số
- Thẻ Siêu thông minh (Super Smart card): Cho
phép ghi lại các giao dịch của người sử dụng thẻ và
có màn hình + bàn phím. Có thể dùng gọi điện thoại.
Có thể lưu trữ thơng tin riêng của khách hàng.
•11:33 PM

•23

Sec điện tử (E-check)

Cho phép người sử dụng Internet có thể thanh tốn
hóa đơn qua Internet mà khơng cần gửi Sec bằng giấy.
Cách sử dụng:
-Viết tờ Séc điện tử hợp pháp trên máy tính của mình

gửi cho người bán
-Người giữ Sec điện tử chuyển Sec đến NH của mình.
-NH kiểm tra chuyển tiền từ tài khoản của người viết

Sec sang tài khoản của người được thanh tốn

•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•24

11


Tài chính tiền tệ 1

1.3.4.3 Tình hình thanh tốn tiền điện tử tại Việt Nam

Những tiện ích của mơ hình thanh
tốn bằng tiền điện tử

Thanh tốn
đơn giản,
ít khâu,

ít chứng từ

Chi phí
giao dịch
thấp

•11:33 PM

An tồn

hạn chế
tham
nhũng
•25

1.3.4.3 Tình hình thanh tốn tiền điện tử tại Việt Nam

Khó khăn khi sử dụng
tiền điện tử

Đầu tư
tốn kém,
chưa đủ
máy móc,
thiết bị

•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên


Khơng
cung cấp
đủ chứng từ
cho kế tốn

Nguy cơ
trợm cắp
tiền
qua mạng
máy tính

Tập qn
tiêu dùng
của
người dân

•26

12


Tài chính tiền tệ 1

1.3.4.3 Tình hình thanh tốn tiền điện tử tại
Việt Nam
 Năm 1990, Internet phổ biến bán hàng qua
mạng
 Năm 2000, Internet bùng nổ  tiền điện tử khởi
sắc, thanh toán trực tuyến.
 Các Ngân hàng Việt Nam đã tiếp cận với thanh

toán bằng tiền điện tử: chuyển tiền bằng điện

•11:33 PM

•27

1.4 VAI TRỊ CỦA TIỀN TỆ
1.4.1. Sự phát triển của vai trò tiền tệ
3 giai đoạn phát triển kinh tế xã hội

Giai đoạn
SX trực tiếp
Tiền chưa
xuất hiện

•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

Giai đoạn SX
gián tiếp
hàng đổi hàng
H-H
H-VTG-H

Giai đoạn SX
gián tiếp sử
dụng tiền làm
phương tiện
trao đổi H-T-H


•28

13


Tài chính tiền tệ 1

1.4.2 Vai trị của tiền trong nền kinh tế thị
trƣờng hiện đại:
Vai trị
của tiền tệ
Cơng cụ
hạch tốn
kinh tế

•11:33 PM

Cơng cụ
quản lý
vĩ mơ

Cơng cụ thực hiện
chủ quyền quốc gia

•29

1.4.2.1 Cơng cụ thực hiện hạch tốn kinh tế
- Trong nền KTTT, mọi hoạt động kinh tế đều
được tiền tệ hóa.

- Trong q trình hoạt đợng, các chủ thể (Nhà
nước, doanh nghiệp, cá nhân) đều sử dụng tiền
để hạch tốn chi phí bỏ ra và hiệu quả thu lại.
- Tiền là một công cụ được pháp luật quy định
dùng để hạch tốn giá trị, nợp thuế, phát triển
thương mại quốc tế, thanh tốn quốc tế chứ
khơng phải cơng cụ hạch tốn khác (hiện vật,
thời gian)
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•30

14


Tài chính tiền tệ 1

1.4.2.2. Cơng cụ để quản lý vĩ mô
 Khi hoạch định chiến lược kinh tế, NN phải tính
đến khả năng cung ứng của các nguồn tiền tệ
để đảm bảo thực hiện chiến lược đó.
 Khi mất cân đối Tiền-Hàng, Nhà nước phải điều
chỉnh lạm phát hay bù đắp bợi chi Ngân sách.
 Tiền đóng vai trị hướng dẫn các hoạt động kinh
tế, SXKD, hạn chế hoặc xóa bỏ các hoạt đợng
khơng phù hợp với pháp luật.
 Tiền góp phần điều chỉnh các quan hệ kinh tế vĩ
mô để phù hợp với những biến động hoặc thay

đổi của mơi trường pháp lý.
•11:33 PM

•31

1.4.2.3. Cơng cụ thể hiện chủ quyền quốc gia
 Mỗi quốc gia có đồng tiền riêng do pháp luật
nước đó quy định. Như vậy, tiền thể hiện chủ
quyền quốc gia đó.
 Mỗi quốc gia có quy định đảm bảo an tồn
đồng tiền của mình chống sự xâm nhập của
các quốc gia khác (trừ những đồng tiền chung
theo thoả hiệp)
 Nhà nước có thể dùng tiền của quốc gia làm
công cụ để nắm được chủ quyền kinh tế và
chính trị.
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•32

15


Tài chính tiền tệ 1

CHƢƠNG 2: CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
2.1 CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ:
* Khái niệm:

Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thơng
tiền tệ của một quốc gia, được qui định bằng
pháp luật
Các yếu tố của chế độ tiền tệ

Bản vị
tiền tệ
•11:33 PM

Đơn vị
tiền tệ

Cơng cụ
trao đổi
•33

 Bản vị tiền tệ: Là tiêu chuẩn chung mà mỗi quốc

gia chọn làm cơ sở cho việc ban hành tiền tệ của
quốc gia đó
 Hàng hóa phi kim loại kim loại  ngoại tệ
sức mua hàng hoá dịch vụ
 Hiện nay, hầu hết các nước đều sử dụng bản vị
sức mua HH, DV
 Đơn vị tiền tệ: là tiêu chuẩn để đo lường và biểu
hiện giá cả của mọi hàng hoa. Mỗi đơn vị tiền tệ có
sức mua khác nhau
 Công cụ trao đổi: là công cụ sử dụng để mua bán
HH,DV hoặc thanh toán nợ: tiền giấy, tiền kim loại,
tiền

•11:33 PM ghi sổ, tiền điện tử
•34

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

16


Tài chính tiền tệ 1

2.1.1 Chế độ lưu thơng tiền kim loại
2.1.1.1 Chế độ bản vị bạc:
Đồng tiền một quốc gia được đảm bảo bằng một
trọng lượng bạc nhất định theo pháp luật
* Yếu tố cần thiết của bản vị bạc:
1 Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền bạc
2

Tiền giấy được ban hành song song, được NN xác
định theo một trọng lượng bạc nhất định và được
tự do chuyển đổi ra bạc theo tỷ lệ đó

3 Tiền bạc được lưu thông không hạn chế

phổ biến đầu thế kỷ XIX trở về trước
•11:33 PM

•35

2.1.1.2 Chế độ bản vị tiền vàng:

Đồng tiền của 1 nước được đảm bảo bằng một trọng
lượng vàng nhất định theo pháp luật

*Yếu tố cần thiết của bản vị tiền vàng:
1 Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng
Tiền giấy được ban hành song song, được NN
2 xác định theo một trọng lượng vàng nhất định và
được tự do chuyển đổi ra vàng theo tỷ lệ đó
3 Tiền vàng được lưu thông không hạn chế

phổ biến ở thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•36

17


Tài chính tiền tệ 1

2.1.1.3 Chế độ song bản vị:
Đồng tiền 1 nƣớc

 xác định
bằng

một trọng lượng cố
định của hai kim loại

Vàng

Bạc

Ví dụ, năm 1792 ở Mỹ 1 đơla vàng = 1,603g vàng rịng,
1 đơla bạc =24,06g bạc rịng. Trọng lượng 1 đôla bạc
nặng gấp 15 lần trọng lượng 1 đôla vàng
Chú ý: Hiện tượng đồng tiền xấu đuổi đồng tiền tốt ra
khỏi lưu thông
Một tỷ lệ đúc tiền cố định và một tỷ lệ thị trường
thay đổi cho phép người ta giữ lại đồng tiền có giá trị
hơn và cho lưu thơng đồng tiền có giá trị kém hơn.
•11:33 PM

•37

2.1.2. Chế độ bản vị vàng thỏi
Đồng tiền 1 nƣớc xác định bằng 1 trọng lƣợng vàng cố định

Yếu tố cần thiết của bản vị vàng thỏi:
• Vàng được đúc thành thỏi, khơng đúc thành tiền
• Vàng khơng lưu thơng trong nền kinh tế; chỉ dự trữ để
làm phương tiện thanh toán quốc tế và chuyển dịch tài
sản ra nước ngồi
• Tiền giấy quốc gia được đổi ra vàng theo luật định, (phải
đủ lượng tiền giấy tương đương 1 thỏi vàng)
VÍ DỤ:
• Ở Anh, năm 1925, đổi tiền giấy lấy vàng ít nhất là 1500
bảng Anh
• Ở Pháp, năm 1928, đổi tiền giấy lấy vàng ít nhất là

225.000 Francs
•11:33 PM
•38

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

18


Tài chính tiền tệ 1

2.1.3 Chế độ bản vị vàng hối đối
Tiền giấy quốc gia khơng được trực tiếp chuyển đổi ra
vàng, muốn đổi ra vàng phải thông qua một ngoại tệ

Chú ý
Ngoại tệ đó phải được tự do chuyển đổi ra vàng,
như đôla Mỹ, bảng Anh…

Đã được áp dụng

Ấn Độ
1898

Đức
1924

•11:33 PM

Hà Lan

1928
•39

2.1.4 Chế độ bản vị ngoại tệ
Đơn vị tiền tệ quốc gia được xác định bằng đơn vị tiền
tệ của nước ngoài (ngoại tệ)

Chú ý
Ngoại tệ: mạnh, được tự do chuyển đổi trên thị trường

Sử dụng
Phổ biến ở nước thiếu vàng hoặc lệ thuộc nước khác
(các nước trong khối cộng đồng Anh sau thế chiến I)
Sau thế chiến II, Mỹ chiếm hữu phần lớn vàng của thế giới
vàng và đôla Mỹ chuyển đổi theo tỷ lệ
35 đôla = 1 ounce vàng
•11:33 PM
•40

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

19


Tài chính tiền tệ 1

2.1.4 Chế độ bản vị ngoại tệ (tt)
 Chế đợ bản vị ngoại tệ đã hồn thành sứ mệnh của

nó là khuyến khích thương mại quốc tế; khôi phục

kinh tế sau chiến tranh Thế Giới Thứ II.
 Từ những năm 1960 chế độ này bắt đầu sụp đổ,

bởi đồng đôla Mỹ lạm phát và dự trữ vàng của Mỹ
giảm sút nghiêm trọng. Kết thúc ngày 15/08/1971.

•11:33 PM

•41

2.1.5 Chế độ tiền giấy khơng chuyển đổi ra vàng có
bản vị là sức mua hàng hố dịch vụ
* Khái niệm
Là chế độ bản vị mà đơn vị tiền tệ của 1 nước
không thể tự do chuyển đổi ra kim lọai quý.
Phổ biến đầu những năm 1930
* Đặc điểm:
• Tiền giấy không được tự do chuyển đổi ra vàng. Vàng
không dùng làm tiền tệ, bị rút khỏi lưu thông trong
nước. Vàng chỉ được dùng để thanh toán các khoản
nợ quốc tế
• Giá trị thực tế của đồng tiền các nước phụ tḥc vào
sức mua của nó tức là số lượng HH hay DV mà đồng
tiền đó có thể mua được.
• Giá trị của tiền là nghịch đảo của mức giá cả chung
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•42


20


Tài chính tiền tệ 1

BẢNG TĨM TẮT CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Stt

Bản vị
tiền tệ

Thời gian Công cụ
tồn tại
trao đổi

1

Bản vị
bạc

Đầu thế
kỷ 19 trở
về trước

Song

2

bản vị


Cơ chế phát hành

Tự do chuyển đổi ra Bạc theo tỷ lệ
Tiền đúc,
quy định và được lưu thông không
tiền giấy
hạn chế

Tự do chuyển đổi ra Vàng và Bạc
Tiền đúc,
Thế kỷ 19
theo tỷ lệ quy định và được lưu
tiền giấy
thông không hạn chế

3

Tiền
Vàng

Cuối thế
kỷ 19,
đầu thế
kỷ 20

Tự do chuyển đổi ra Vàng theo tỷ lệ
Tiền đúc,
quy định và được lưu thông không
tiền giấy

hạn chế

4

Vàng
thỏi

Đầu thế
kỷ 20

Tiền giấy chuyển đổi ra Vàng theo
Tiền giấy tỷ lệ quy định (ít nhất phải bằng 1
thỏi vàng)
•43

•11:33 PM

BẢNG TĨM TẮT CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ (tt)

5

6

7

Vàng hối
đoái

Tiền giấy muốn được chuyển
Cuối TK

đổi ra Vàng phải thông qua
19, đầu Tiền giấy
ngoại tệ (ngoại tệ mạnh, tự do
TK 20
chuyển đổi)

Ngoại tệ

Tiền quốc gia được xác định
Tiền giấy bằng đơn vị ngoại tệ (ngoại tệ
mạnh, tự do chuyển đổi)

TK 20

Tiền giấy
Tiền
không
Cuối TK
chuyển đổi
giấy,
20 đến
ra vàng (bản
chứng từ
nay
vị sức mua
có giá
HHDV)
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên


Đơn vị tiền tệ của mỗi nước
không được chuyển đổi ra
Vàng và kim loại quý. Vàng chỉ
được thanh toán các khoản nợ
quốc tế và bị rút khỏi lưu thơng
•44

21


Tài chính tiền tệ 1

2.2 CHẾ ĐỘ LƢU THƠNG TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM
2.2.1. Thời kỳ phong kiến

Nhà Trần
Lưu hành tiền đúc bằng đồng  tiền đúc đầu tiên ở Việt Nam

Nhà Hồ (1400-1407)
• Ban hành tiền giấy năm 1396,
• là một thời điểm rất sớm so với lịch sử tiền giấy
• ban hành tiền giấy lúc đó khơng được đánh giá là tiến bộ
•11:33 PM

•45

ĐẶC ĐIỂM PHÁT HÀNH TIỀN GIẤY CỦA NHÀ HỒ
CÁCH PHÁT HÀNH
• Ban hành tiền giấy + cấm tiêu tiền đồng


• Định giá tiền giấy cho trao đổi lập luật định tội khơng
tiêu tiền giấy
• Quy định phát lương, thu thuế bằng tiền giấy  giảm
thuế
ƯU ĐIỂM
• Giúp tiết kiệm kim loại làm vũ khí
• Sử dụng tiền thuận tiện hơn

• Đổi hồn tồn tiền cũ lấy tiền mới  lý thuyết: không
ảnh hưởng đến giá trị đồng tiền.
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•46

22


Tài chính tiền tệ 1

ĐẶC ĐIỂM PHÁT HÀNH TIỀN GIẤY CỦA NHÀ HỒ
HẠN CHẾ:
• Vi phạm quy luật phù hợp giữa hình thức và nội dung
• Cưỡng chế người dân sử dụng  chưa thể thành cơng
• Cần có tiền đề kinh tế để có được lịng tin của dân
chúng, có cơ chế điều hành của hệ thống Tài chính
ngân hàng cho phù hợp
THẤT BẠI:


• Người dân khơng tin dùng  trao đổi Hàng-Hàng
• Năm 1407: Nhà Hồ sụp đổ chế độ tiền giấy sụp đổ
• Năm 1429, Lê Thái Tổ đã cho đúc tiền đồng, nhân dân
quay trở lại dùng tiền đồng.
•11:33 PM

•47

2.2 CHẾ ĐỘ LƢU THƠNG TIỀN TỆ Ở VN (tt)
2.2.2 Thời kỳ thực dân Pháp xâm lược (đến 8/1945)

Từ 1858 đến 1875
• Chưa có Ngân hàng Đơng Dương (NHĐD)
• Trên đất Việt tiêu đồng thời nhiều loại tiền: tiền Fran (FRF) của
Pháp, tiền Mêxicô, tiền Trung Quốc...

Năm 1875
• Ngân hàng Đơng Dương được thành lập và phát hành tiền
Đơng Dương.
• Đồng Đơng Dương lúc bấy giờ đúc bằng Bạc (bản vị Bạc) và
giấy bạc ngân hàng.
•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•48

23



Tài chính tiền tệ 1

2.2 CHẾ ĐỘ LƢU THƠNG TIỀN TỆ Ở VN (tt)
2.2.2 Thời kỳ thực dân Pháp xâm lược (đến 8/1945)

Sử dụng đồng tiền Đông Dƣơng
1875

1880

1880- 1930

1930-1936

Tiền
Đông
Dương
Tiền đúc,
tiền giấy
(bản vị
bạc)

• Tiền Đơng Dương
(bản vị vàng),
• đồng Fran của
Pháp
• các loại tiền đồng,
tiền kẽm cũ


Tiền giấy
Đông Dương
(bản vị bạc)

Tiền giấy
Đơng Dương
(bản vị vàng)

•11:33 PM

•49

2.2 CHẾ ĐỘ LƢU THƠNG TIỀN TỆ Ở VN (tt)
2.2.2 Thời kỳ thực dân Pháp xâm lược (đến 8/1945)
• Ngày 31/05/1930: Tổng thống Pháp ký sắc lệnh chuyển đồng
Đông Dương từ chế độ bản vị Bạc sang chế độ Bản vị vàng
• Năm 1936-1954 , chế độ bản vị vàng sụp đổ. Đồng ĐD bị neo
giá trị vào đồng Fran của Pháp (bản vị ngoại tệ)
• Quy định tỷ giá đồng Đông Dương với FRF

1 đồng Đông Dương
1 FRF

= 10 FRF
= 0.0655 gram vàng

Đồng Đông Dương bị Chính phủ VNDCCH cấm lưu hành trên
lãnh thổ VN từ tháng 4/1948 (đến 1954 mới thực hiện được)
•11:33 PM


NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•50

24


Tài chính tiền tệ 1

2.2 CHẾ ĐỘ LƢU THƠNG TIỀN TỆ Ở VN (tt)
2.2.3 Thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ (9/1945 đến 4/1975)

1945 – 1951
Vấn đề tài chính, tiền tệ được đặc biệt quan tâm; là một vũ
khí sắc bén, trực tiếp của cả 2 nhiệm vụ: kháng chiến và
kiến quốc
• 1945 – 1951: Đồng tiền tài chính với chất liệu nhôm đầu tiên lọai
2 hào được phát hành
• Ngày 21/1/1946: Phát hành đồng tiền nhơm loại 5 hào
• Ngày 31/1/1946: Phát hành tiền giấy gọi là "giấy bạc Việt Nam"
đầu tiên ở miền Trung
• Ngày 13/08/1946 Phát hành giấy bạc trên tồn miền Bắc
•11:33 PM

•51

2.2 CHẾ ĐỘ LƢU THÔNG TIỀN TỆ Ở VN (tt)
2.2.3 Thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ (9/1945 đến 4/1975)

Tháng 11/1946

Quốc hội khố 1 giao Bộ tài chính phát hành tiền giấy
trong cả nước

Tập trung
Vùng tự do:
lưu hành giấy
bạc Việt Nam

Phi tập trung
Vùng địch kiểm sốt:
• tiêu tiền Đơng dương
• tiền tài chính địa phương
• "tiền VN hố"

•11:33 PM

NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên

•52

25


×