Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Lịch Sử lớp 5 đã chỉnh sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.43 KB, 21 trang )

Tiết 4 :
Lịch sử
BàI 1: bình tây đại nguyên soáI trơng định
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp xâm lợc ở Nam kì.
- Với lòng yêu nớc, Trơng Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân
dân chống quân Pháp xâm lợc.
- Bồi dỡng HS lòng yêu nớc, tự hào dân tộc.
ii- Đồ dùng dạy học :
- Hình trong sách giáo khoa phóng to (nếu có thể).
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS (theo nhóm).
iii- Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài: 1 2 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 4 5
phút.
Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà
Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miềm tây
Nam kì.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 12
15 phút.
GV chia nhóm, phát phiếu học tập.
- Điều gì khiến Trơng Định phải băn
khoăn, suy nghĩ?
- Trớc những băn khoăn đó nghĩa quân
và dân chúng đã làm gì?
- Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
Giáo viên kết luận.


* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: 10 12
phút.
- Em có suy nghĩ nh thế nào trớc việc Tr-
ơng Định không tuân lệnh triều đình quyết
tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- Em biết gì thêm về Trơng Định?
- Em có biết đờng phố trờng học nào
mang tên Trơng Định?
Giáo viên kết luận.
3. Củng cố dặn dò: 3 4 phút .
- GV gọi 1-2 HS đọc nội dung bài học (tr
5).
- GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị
bài 2.
- HS theo dõi.

- Các nhóm thảo luận trả lời 3
câu hỏi.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Các nhóm bổ sung.
- HS suy nghĩ, một số HS phát
biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Lịch sử
BàI 2: nguyễn trờng tộ mong muốn canh tân đất nớc
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
- Nhân dân đánh giá về lòng yêu nớc của Nguyễn Trờng Tộ nh thế nào.
- Bồi dỡng HS lòng kính trọng Nguyễn Trờng Tộ.
II- Đồ dùng dạy học:

- Hình trong sách giáo khoa.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút .
- Hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trơng Định khi nhận đợc lệnh vua.
- Tình cảm của nhân dân ta đối với Trơng Định nh thế nào?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 2 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 4 5
phút.
Giáo viên giới thiệu bối cảnh nớc ta nửa
đầu thễ kỉ 19, giới thiệu về Nguyễn Trờng
Tộ.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 13
15 phút.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- Nêu những đề nghị canh tân đất nớc của
Nguyễn Trờng Tộ?
- Những đề nghị đó có đợc triều đình
thực hiện không? Vì sao?
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trờng
Tộ?
Giáo viên nhận xét, kết luận, trình bày
thêm lí do triều đình không muốn canh tân
đất nớc.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: 5 7
phút.
- Tại sao Nguyễn Trờng Tộ đợc ngời đời
sau kính trọng?

Giáo viên nhận xét, kết luận.
3. Củng cố dặn dò: 4 5 phút.
- GV gọi 1-2 HS đọc nội dung bài học (tr
7).
- GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị
bài 3.

- HS lắng nghe và quan sát hình
trong SGK trang 6.
- Các nhóm thảo luận trả lời 3
câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, mỗi
nhóm 1 ý.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Một số HS nêu ý kiến.
Tiết
Lịch sử
BàI 3: cuộc phản công ở kinh thành huế
I- Mục tiêu : Học xong bài này, học sinh biết.
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu
nớc tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cân Vơng (1885 1886).
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nớc, bất khuất của dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Lợc đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình trong sách giáo khoa.
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:

A- Kiểm tra bài cũ: 4 5 phút.

- Nêu những đề nghi canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ?
- Những đề nghị đó có đợc vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 2 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 4 5 phút.
Giáo viên trình bày một số nét về tình hình nớc ta từ
năm 1884 và giới thiệu về Tôn Thất Thuyết.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 13 15 phút.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trơng của phái
chủ chiến và phái chủ hoà?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống
Pháp?
- Tờng thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: 7 8 phút.
GV nêu sự kiện Tôn Thất Thuyết đa vua Hàm Nghi
lên vùng rừng núi, giới thiệu về phong trào Cần Vơng
và tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
- Em biết gì thêm về phong trào Cần Vơng?
- Em biết ở đâu có đờng phố, trờng học mang tên
các lãnh tụ trong phong trào Cần Vơng.
Giáo viên kết luận.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- GV gọi 1-2 HS đọc nội dung bài học (tr 9).
- GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài 4.

- HS theo dõi và quan sát

h3 (hình Tôn Thất Thuyết)
- Các nhóm thảo luận 4
câu hỏi.
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả, mỗi
nhóm 1 ý.
- Các nhóm bổ
sung.
- HS theo dõi,
quan sát hình 2 (hình vua
Hàm Nghi)
- HS nối tiếp nhau
trả lời câu hỏi.
Tiết
Lịch sử
BàI 4: x hội việt nam cuối thế kỉ xix đâu thế kỉ xxã
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nền kinh tế xã hội nớc ta có nhiều biến đổi do
chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
- Bớc đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã
hội cũng thay đổi theo)
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình trong sách giáo khoa phóng to (nếu có thể).
- Tranh, ảnh t liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam thời bấy giờ (nếu
có).
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Hãy thuật lại cuôc phản công ở kinh thành Huế?
- Chiếu Cần Vơng có tác dụng gì?
B- Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1 2 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 5 6
phút.
- Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ
trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã
làm gì?
- Việc đó đã tác động nh thế nào đến tình
hình kinh tế, xã hội nớc ta? (nêu vấn đề)
GV kết luận, chuyển ý.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 22
25 phút.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- Nêu những biểu hiện về sự thay đổi
trong nền kinh tế Việt Nam cuối thể kỉ 19
đầu thế kỉ 20?
- Nêu những biểu hiện về sự thay đổi
trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu
thế kỉ 20?
- Đời sống của CN, Nông dân Việt Nam
trong thời kì này?
Giáo viên gợi ý HS ngành kinh tế trớc và
sau khi thực dân Pháp xâm lợc nớc ta.
GV kết luận, nhấn mạnh những biến đổi
về kinh tế, xã hội ở nớc ta đầu thế kỉ 20.
3. Củng cố dặn dò: 3 4 phút.
- GV gọi 1-2 HS đọc nội dung bài học (tr
11).
- GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị


- Một số HS phát biểu.
- HS suy nghĩ.
- HS thảo luận trong nhóm 3 câu
hỏi.
- HS quan sát các hình trong SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
bài 4.
Tiết
Lịch sử
BàI 5: phan bội châu và phong trào đông du
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Phan Bội Châu là nhà yêu nớc tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Phong trào Đông du là một phong trào yêu nớc, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
II- Đồ dùng dạy học:
- ảnh trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- T liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du (nếu có).
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 2 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 3 4
phút.
Giáo viên giới thiệu về phong trào đấu
tranh chống Pháp của nhân dân ta và giới
thiệu về Phan Bội Châu.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 12

15 phút.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- Phan Bội Châu tổ chức phong trào
Đông Du nhằm mục đích gì?
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trơng
dựa vào Nhật để đánh Pháp?
- Kể lại những nét chính về phong trào
Đông Du?
- ý nghĩa của phong trào Đông Du?
Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: 10 12
phút.
- Phong trào Đông Du kết thúc nh thế
nào?
- Tại sao chính phủ Nhật Bản thoả thuận
với Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh h-
ởng nh thế nào tới phong trào cách mạng n-
ớc ta đầu thế kỉ 20?
- Địa phơng em có đờng phố, trờng học
mang tên Phan Bội Châu không?
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- GV gọi 1-2 HS đọc nội dung bài học (tr
13).
- GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị
bài 6.

- HS theo dõi, xem ảnh Phan Bội
Châu SGK (tr 12)

- Các nhóm thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến,
mỗi nhóm nêu 1 ý kiến.
- Các nhóm nhận xét.
- Một số HS trả lời.
- HS khá, giỏi trả lời.
- Lớp trao đổi, thảo luận, một số
HS phát biểu.
Tiết
Lịch sử
BàI 6: quyết chí ra đI tìm đờng cứu nớc
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
- Nguyễn Tất Thành đi ra nớc ngoài là do lòng yêu nớc, thơng dân, mong muốn tìm con
đờng cứu nớc.
- Bồi dỡng HS lòng khâm phục, kính trọng và biết ơn Bác Hồ.
II- Đồ dùng dạy học:
- ảnh về quê hơng Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ 20, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-
vin.
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Thành phố Hồ Chí Minh)
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
- Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 5 7 phút.
- Nêu những phong trào chống TD
Pháp đã diễn ra vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ

20?
- Vì sao các PT đó thất bại?
- Em biết gì về quê hơng và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành?
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) 12 15
phút.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nguyễn Tất Thành ra nớc ngoài để làm
gì?
- Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra
nớc ngoài để tìm đờng cứu nớc biểu hiện nh thế
nào?
Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) 5 6 phút.
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đờng
cứu nớc vào thời gian nào? tại đâu?
Giáo viên xác định vị trí của thành phố Hồ
Chí Minh trên bản đồ và ảnh bến cảng Nhà
Rồng để nêu sự kiện ngày 5/6/1911.
- Vì sao bến cảng Nhà Rồng đợc công nhận
là di tích lịch sử?
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- Em hiểu Nguyễn Tất Thành là ai? Bác
Hồ là ngời nh thế nào?
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh
chuẩn bị bài 7.

- HS nối tiếp trả lời, lớp nhận
xét.


- Các nhóm thảo luận 2 câu
hỏi.
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời.
- HS quan sát, theo dõi.
Tiết
Lịch sử
BàI 7: đảng cộng sản việt nam ra đời
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là ngời chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nớc ta có sự
lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
- Bồi dỡng HS lòng tự hào và biết ơn ĐCSVN.
II- Đồ dùng dạy học:
- ảnh trong SGK.
- T liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCSVN, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong
việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nớc ngoài?
- Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 10 12
phút.
GV giới thiệu hoạt động của Nguyễn ái
Quốc sau khi tìm ra con đờng cứu nớc và
phong trào cách mạng nớc ta trong những
năm 1926-1927.

- Tình hình cách mạng nớc ta thời
đó đã đặt ra yêu cầu gì? vì sao?
- Ai là ngời có thể làm đợc điều đó?
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái
Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức
cộng sản ở Việt Nam?
* Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân) 10
12 phút.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu về Hội
nghị thành lập Đảng.
Giáo viên kết luận khắc sâu mốc thời gian
và nơi diễn ra Hội nghị.
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) 5 6
phút.
- Sự thống nhất các tổ chức CS đã
đáp ứng yêu cầu gì của CM Việt Nam?
- GV kết luận ý nghĩa của việc thành lập
Đảng.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 17)
- GV nhận xét bài học, dặn HS c.bị
bài 8.

- HS lắng nghe.
- HS trao đổi nêu ý kiến.

- HS khá, giỏi nêu.
- HS đọc SGK, trình bày lại ý
kiến của mình.
- Một số HS nêu.

- Một số HS phát biểu ý
kiến.
Tiết
Lịch sử
BàI 8: xô viết nghệ - tĩnh
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm
1930 1931.
- Nhân dân một số địa phơng ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành chính quyền làm chủ
thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Lợc đồ hai tỉnh Nghệ An Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
- T liệu lịch sử liên quan đến thời kì 1930 1931 ở Nghệ Tĩnh.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Hội nghị thành lập ĐCSVN diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
- Nêu kết qủa của hội nghị hợp nhất các tổ chức CS Việt Nam?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 3 4
phút.
GV dùng bản đồ giới thiệu về nơi phong
trào đấu tranh cách mạng phát triển mạnh
mẽ nhất: Xô viết Nghệ Tĩnh.
* Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) 12 15
phút.
GV tờng thuật cuộc biểu tình ngày
12/9/1930, nhấn mạnh ngày 12/9 là ngày kỉ

niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- GV nêu những sự kiện tiếp theo trong
năm 1930.
* Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) 5
6 phút.
GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho
nhóm.
- Những năm 30 31, trong các
thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô
viết đã diễn ra điều gì mới.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
* Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) 4 5
phút.
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
có ý nghĩa gì?
GV kết luận về ý nghĩa của PT Xô Viết
Nghệ - Tĩnh.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 19)
- GV nhận xét bài học, dặn học
sinh chuẩn bị bài 9.

- HS theo dõi.

- HS đọc thầm SGK.
- HS lắng nghe, một vài HS trình
bày lại.
- HS quan sát h2 và thảo luận ghi
kết quả vào phiếu.
- Đại diện một số nhóm

trình bày kết quả.
- Một số HS nêu.
Tiết
Lịch sử
BàI 9: cách mạng mùa thu
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Sự kiện tiêu biểu của CM tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội,
Huế và Sài Gòn.
- Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng Tám ở nớc ta.
- ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám (sơ giản).
- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phơng.
II- Đồ dùng dạy học:
- ảnh t liệu về CM tháng Tám ở Hà Nội và t liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính
quyền ở địa phơng.
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An?
- Trong những năm 1930 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì
mới?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
GV giới thiệu tình hình nớc ta những
năm 1940 đến 1945 và thời cơ của CM nớc
ta.
GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
GV chia nhóm, phát phiếu học tập.

- Việc giành chính quyền ở Hà Nội
diễn ra nh thế nào? kết quả ra sao?
- Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vị trí
nh thế nào?
- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà
Nội có tác động thế nào tới tinh thần CM
của nhân dân cả nớc?
- GV giới thiệu cơ bản về cuộc khởi
nghĩa ở Huế, Sài Gòn.
- Em biết gì về cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở quê hơng em?
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- Khí thế của CM T8 thể hiện điều gì?
- Cuộc vùng lên của ND đã KQ quả gì?
- KQ đó sẽ mang lại tơng lai gì cho nớc
nhà?
GV kết luận về ý nghĩa của CM T8.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 20)
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh
chuẩn bị bài 10.

- HS theo dõi.
- HS trao đổi nêu ý kiến.

- HS kha, giỏi nêu.
- HS đọc SGK, trình bày lại ý
kiến của mình.
- Một số HS nêu.
- Một số HS phát biểu ý

kiến.
Tiết
Lịch sử
BàI 10: bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Ngày 2/9/1945, tại quảng trờng Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên
ngôn độc lập.
- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
- Ngày 2/9 trở thành ngày Quốc khánh của nớc ta.
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK.
- ảnh t liệu khác (nếu có).
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Tại sao ngày 19/8 đợc chọn làm ngày kỉ niệm CM T8 năm 1945 ở nớc ta?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 4 5
phút.
GV dùng ảnh t liệu để dẫn dắt đến sự kiện
lịch sử trọng đại của dân tộc.
GV giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) 12
13 phút.
GV chia nhóm, phát phiếu học tập.
- Tờng thuật diễn biến của buổi lễ.
- Nội dung chính của bản Tuyên ngôn

Độc lập.
Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) 9 10
phút.
- Sự kiện ngày 2/9/1945 có tác
động nh thế nào tới lịch sử nớc ta?
- Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác
Hồ trong lễ tuyên bố độc lập?
GV kết luận về ý nghĩa ngày 2/9/1945.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 23).
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh
chuẩn bị bài 11.

- HS theo dõi.

- HS đọc thầm SGK, thảo luận, ghi
kết quả vào phiếu.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến.
Tiết
Lịch sử
BàI 11: ôn tập
Hơn 80 năm chống thực dân pháp xâm lợc và đô hộ
(1858 1945)
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
Qua bài này, giúp HS nhơ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ
năm 1958 1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó.
II- Đồ dùng dạy học:
-

Bản đồ hành chính Việt Nam.
-
Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10).
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập.
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 - 2 phút.
2. Hớng dẫn ôn tập:
GV hớng dẫn HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi ghi trong phiếu học tập. GV chia lớp thành
2 đội, lần lợt đội này nêu câu hỏi, đội kia trả lời.
-
Thực dân Pháp nổ súng lần đầu tiên vào nớc ta vào thời gian nào?
-
Ai là ngời đợc ND ta suy tôn là Bình Tây Đại nguyên soái?
-
Ai đề nghị vua Tự Đức canh tân đất nớc?
-
Cuộc phản công ở kinh thành Huế năm 1885 do ai lãnh đạo?
-
Phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nớc cuối thế kỉ 19 là phong trào gì?
-
Ai là ngời tổ chức phong trào Đông Du?
-
Sự kiện trọng đại nhất của CMVN năm 1930 là gì? ý nghĩa của sự kiện đó?
-
Năm 1945 nớc ta có những sự kiện lịch sử trọng đại gì?
-
Nêu ý nghĩa của CM T8 năm 1945?
-
Ngày 2/9/1945 có ý nghĩa lịch sử nh thế nào với CMVN?

Sau khi HS thảo luận, trình bày ý kiến, GV kết luận, nhấn mạnh 2 sự kiện: Đảng Cộng Sản
Việt Nam ra đời và CM tháng 8.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài 12.
Tiết
Lịch sử
BàI 12: vợt qua tình thế hiểm nghèo
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Tình thế nghìn cân treo sợi tóc ở nớc ta sau CM tháng Tám 1945.
- Nhân dân ta, dới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vợt qua tình thế nghìn cân treo
sợi tóc đó nh thế nào.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các t liệu khác về phong trào Diệt giặc đói, diệt giặc dốt.
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Nêu sự kiện trọng đại nhất của CMVN năm 1930? ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày CM tháng Tám?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 3 4 phút.
GV giới thiệu tình hình nguy hiểm ở nớc ta ngày
sau CM tháng Tám.
GV nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) 12 14 phút.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nớc
ta ngay sau CM tháng Tám.
- Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc?
- Nếu không chống đợc 2 thứ giặc này thì điều gì

sẽ xẩy ra?
- Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã
lãnh đạo ND làm gì?
- Bác Hồ đã lãnh đạo ND chống giặc đói nh thế
nào?
- Tinh thần chống giặc dốt của ND ta?
- Chính Phủ đề ra biện pháp gì để chống giặc
ngoại xâm?
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) 8 10 phút.
- Nêu ý nghĩa của việc ND ta vợt qua tình thế
nghìn cân treo sợi tóc.
- Trong 1 thời gian ngắn ND ta đã làm đợc những
việc phi thờng, điều đó chứng tỏ gì?
- Khi lãnh đạo CM vợt qua cơn hiểm nghèo, uy tín

- HS theo dõi và quan sát
hình 1.
- Các nhóm thảo luận trả
lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả
lời.
- Mỗi nhóm trả lời 1 ý.
- HS quan sát hình 2.
- HS quan sát hình 3.
- HS trao đổi, trình bày ý
kiến.
- Một số HS trả lời.
của Chính Phủ và Bác Hồ ra sao?
GV kết luận về ý nghĩa của việc vợt qua tình thế

nghìn cân treo sợi tóc.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 26).
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị
bài 13.
Tiết
Lịch sử
BàI 13: thà hi sinh tất cả chứ nhất định không
Chịu Mất nớc
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phơng trong những ngày đầu
toàn quốc kháng chiến.
II- Đồ dùng dạy học:
- ảnh t liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Nêu những khó khăn của nớc ta sau CM tháng 8?
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói, giặc dốt?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 3 4
phút.
GV giới thiệu về mong muốn của ta và
âm mu của Pháp đồng thời giao nhiệm vụ
học tập cho học sinh.
* Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) 11 13
phút.

GV dùng bảng thống kê các sự kiện và
cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao ND ta
phải tiến hành toàn quốc kháng chiến.
- Nhận xét thái độ của thực dân Pháp?
- Để bảo vệ độc lập, ND ta phải làm gì?
GV trích đọc 1 đoạn trong lời kêu gọi của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh
thần quyết tâm chiến đấu vì độc lập dân tộc?
* Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) 12
13 phút.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- Tinh thần quyết tử cho tổ quốc
quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội
thể hiện nh thế nào?
- Đồng bào cả nớc thể hiện tinh thần
kháng chiến ra sao?

- HS theo dõi.

- HS theo dõi.
- Một số HS trả lời và lắng nghe.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận 3 câu hỏi.
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
- Các nhóm nhận xét.
- Vì sao ND ta lại quyết tâm chiến đấu?
GV kết luận về nội dung bài học.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.

- HS đọc phần ghi nhớ (tr 29).
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh
chuẩn bị bài 14.
Tiết
Lịch sử
BàI 14: thu đông 1947, việt bắc mồ chôn giặc pháp
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Diễn biến sơ lợc của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
- ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ các địa danh ở Việt Bắc).
- Lợc đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
- T liệu về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Nêu dẫn chứng về âm mu quyết tâm cớp nớc ta một lần nữa của thực dân Pháp?
- Trớc âm mu của thực dân Pháp, ND ta đã làm gì?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 3 4 phút.
GV giới thiệu bài, dùng bản đồ để chỉ 1 số địa danh
thuộc căn cứ địa Việt Bắc, âm mu của địch, quyết tâm
của ta.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) 8 10 phút.
GV chia nhóm, phát phiếu học tập.
- Muốn nhanh chóng chấm dứt chiến tranh, thực dân
Pháp phải làm gì?

- Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn
công của Pháp?
GV kết luận lí do địch mở cuộc tấn công lên Việt
Bắc.
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp + theo nhóm) 14
16 phút.
GV hớng dẫn HS hình thành biểu tợng về chiến dịch
Việt Bắc, dùng lợc đồ thuật diễn biến sau đó cho các
nhóm trả lời.
- Chiến dịch bắt đầu vào thời gian nào?
- Lực lợng của địch khi bắt đầu tấn công Việt Bắc ra
sao?
- Sau hơn 1 tháng tấn công Việt Bắc, quân địch rơi
vào tình thế nh thế nào?
- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta thu đợc kết quả ra
sao?

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận
câu hỏi.
- Đại diện 1 số nhóm
trình bày.
- Các nhóm nhận xét,
bổ sung.
- Các nhóm thảo luận 5
câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình
bày, mỗi nhóm nêu 1 ý
kiến.

- Nêu ý nghĩa của chiến thắng này.
GV kết luận về ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 32).
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị
bài 15.
- Các nhóm bổ sung.
Tiết Lịch sử
BàI 15: chiến thắng biên giới thu đông 1950
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
- ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
- Nêu đợc sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 và chiến thắng Biên giới
thu đông 1950.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ biên giới Việt Trung).
- Lợc đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
- T liệu về chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
- Phiếu học tập cho HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mu gì?
- Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 có ý nghĩa nh thế nào vớ cuộc kháng chiến chống
Pháp?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 3 4 phút.
GV sử dụng bản đồ chỉ biên giới Việt Trung, nhấn
mạnh âm mu của Pháp, chủ trơng của ta.

* Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) 4 5 phút.
GV treo lợc đồ.
GV giải thích: cụm cứ điểm.
- Nếu không khai thông đờng biên giới thì cuộc
kháng chiến của ND ta thế nào?
GV kết luận vì sao ta quyết định mở chiến dịch.
* Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) 10 12 phút.
- Để đối phó với địch, ta đã quyết đinh nh thế nào?
Quyết định ấy thể hiện điều gì?
- Trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch diễn ra ở đâu?
Tờng thuật trận đánh ấy trên lợc đồ?
- Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 có tác động
ra sao đối với cuộc kháng chiến của ND ta?
GV kết luận.
* Hoạt động 4: (Làm việc cá nhân) 8 9 phút.
- Điểm khác chủ yếu của chiến dịch Việt Bắc và
chiến dịch Biên giới là gì?
- Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi
cho em suy nghĩ gì?
- Tấm gơng chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cỗu
thể hiện điều gì?

- HS lắng nghe.

- HS xác định biên giới
Việt Trung và điểm địch
đóng quân để khoá biên
giới tại đờng số 4 trên l-
ợc đồ.
- Một số HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm trả
lời 3 câu hỏi.
- Đại diện 1 số nhóm
báo cáo kết quả.
- Các nhóm bổ sung.
- HS quan sát hình 1,
trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình ảnh tù binh Pháp trong chiến dịch
em có suy nghĩ gì?
GV kết luận.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 35).
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị bài 16.
- HS quan sát hình 3,
trả lời câu hỏi.
Tiết
Lịch sử
BàI 16: hậu phơng những năm sau chiến dịch biên giới
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng trong kháng chiến.
- Vai trò của hâu phơng đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II- Đồ dùng dạy học:
- ảnh SGV.
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Ta quyết đinh mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích gì?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.

2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 3 4 phút.
GV tóm tắt tình hình của địch sau chiến dịch
Biên giới.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) 18 20
phút.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của
Đảng diễn ra vào thời gian nào? Trong bối cảnh
nào?
- Đại hội đề ra nhiệm vụ gì cho CM Việt Nam.
Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ đó là gì?
- Đại hội tuyên dơng những tập thể và cá nhân
tiêu biểu có tác dụng nh thế nào với phong trào thi
đua yêu nớc?
- Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân
ta đợc thể hiện qua các mặt nào?
- Bớc tiến mới của Hậu phơng có tác động nh
thế nào đối với tiền tuyến?
GV kết luận về vai trò của hậu phơng đối với
cuộc kháng chiến.
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) 4 5 phút.
- Kể về một anh hùng đợc tuyên dơng trong
Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc (1952) mà em
biết và nêu cảm nghĩ của em?
3. Củng cố dặn dò: 3 4 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 37).
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh

- HS theo dõi.


- HS quan sát các hình vẽ
SGK, thảo luận nhóm 5 câu
hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả. (Mỗi nhóm nêu 1 câu)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS kể chuyện, cả lớp theo
dõi.
chuẩn bị bài 17.
Tiết Lịch sử
BàI 17: chiến thắng lịch sử đIện biên phủ
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lợc diễn biến của chiến dịch ĐBP.
- Nêu đợc ý nghĩa của chiến thắng lịch sử ĐBP.
- Bồi dỡng cho HS lòng tự hào dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Bản đồ hành chính VN
- Lợc đồ chiến dịch ĐBP.
- Phiếu học tập.
Giáo viên + học sinh: Su tầm tranh ảnh, t liệu, truyện kể về chiến dịch ĐBP.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- HS trả lời câu hỏi 1 (tr 37).
- Nhận xét Cho điểm
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 4 5 phút.

- GV nêu tình thế của Pháp sau chiến dịch Biên giới
(1950-1953). Chủ trơng của ta cũng nh sự chuẩn bị chu đáo
cho chiến dịch của quân và dân ta.
- GV chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ hành chính và quan sát
tranh ảnh.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) 5 7 phút.
GV nêu những t liệu để khẳng định ĐBP là Pháo đài
khổng lồ không thể công phá của Pháp.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận (bằng phiếu học
tập).
- Tóm tắt những mỗ thời gian quan trọng trong chiến
dịch ĐBP.
- Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch
ĐBP.
* Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) 14 15 phút.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Nêu diễn biến sơ lợc của chiến dịch ĐBP?
- Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch ĐBP?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ĐBP?
GV dùng lợc đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch, đánh
giá nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến dịch
ĐBP.
* Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) 4 5 phút.
GV cho HS quan sát tranh ảnh và yêu cầu đọc thơ, hát,

- HS theo dõi.
- HS thảo luận trả
lời câu hỏi 1 (tr 38)
- HS theo dõi.
- Các nhóm thảo luận

.
- Đại diện nhóm
trình bày.
- Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS sử dụng lợc đồ
thuật lại diễn biến
của chiến dịch.
- Đại diện các nhóm
trình bày.
- Các nhóm khác bổ
sung.
- HS theo dõi.
- HS đọc thơ, kể
kể chuyện về chiến dịch ĐBP.
- Liên hệ: ở quê hơng ta có ai đã tham gia CD ĐBP?
3. Củng cố dặn dò: 3 4 phút.
- 1 HS đọc phầm tóm tắt ND bài
- 1 HS trả lời câu hỏi 1 (tr 40).
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị bài 18.
chuyện, hát về chiến
dịch ĐBP.
- Ôn tập.
Tiết
Lịch sử
BàI 18: Ôn tập: chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập
Dân tộc (1945 - 1954)
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1954; lập đợc bảng thống kê một số sự
kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).

- Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu
đã học).
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút.
- Chiến dịch ĐBP đợc chia làm mấy đợt? Hãy thuật lại đợt tấn công cuối cùng?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng ĐBP?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) 19
20 phút.
GV chia nhóm, giao phiếu học tập.
- Tình thế hiểm nghèo của nớc ta sau CM
tháng 8 đợc thể hiện bằng cụm từ nào? Chúng
ta phải đơng đầu với 3 loại giặc nào?
- Chín năm kháng chiến chống Pháp của
dân tộc ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian
nào?
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Bác Hồ khẳng định điều gì? Lời khẳng định
ấy giúp em liên tởng tới bài thơ nào trong
cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2?
- Nêu một số sự kiện em cho là tiêu biểu
nhất trong 9 năm kháng chiến chống Pháp.
* Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) 7 8 phút.
GV tổ chức HS chơi trò chơi Tìm địa chỉ
đỏ

GV dùng bản phụ đề sẵn các địa danh tiêu
biểu.
3. Củng cố dặn dò: 3 4 phút.
- GV nhận xét giờ học, dặn học sinh chuẩn
bị bài sau.

- Các nhóm thảo luận câu hỏi
SGK.
- Các nhóm cử đại diện trình bày
kết quả thảo luận, mỗi nhóm nêu
1 câu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS kể lại sự kiện nhân vật lịch
sử tơng ứng các địa danh đó.
Tiết
Lịch sử
BàI 19: nớc nhà bị chia cắt
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mu chia cắt lâu dài đất nớc ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ Diệm.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nớc, căm thù giặc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của
Hiệp định Giơ-ne-vơ).
- Tranh ảnh về cảnh Mĩ Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Không.
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.

2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 3 4 phút.
GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nớc ta
sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi và
giao nhiệm vụ học bài mới.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) 4 5
phút.
GV chia nhóm, hớng dẫn các nhóm thảo luận.
- Nêu các điều khoản chính của hiệp định Giơ-
ne-vơ.
GV kết luận.
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) 6 10 phút.
- Nguyện vọng của ND ta là sau 2 năm đất nơc
thống nhất, gia đình sum họp có đợc thực hiện
không? Tại sao?
- Âm mu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ
Diệm đợc thể hiện qua những hành động nào?
GV kết luận
* Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm) 6 8
phút.
- Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nớc,
nhân dân ta sẽ ra sao?
- Sự lựa chọn của ND ta thể hiện điều gì?
GV kết luận
3. Củng cố dặn dò: 3 4 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 42).

- HS theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện 1 số nhóm báo
cáo.
- Các nhóm bổ sung.
- HS quan sát hình (tr 41)
- 1 số HS nối tiếp trả lời.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm bổ sung.
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị
bài 20.
Tiết
Lịch sử
BàI 20: bến tre đồng khởi
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên đông khởi.
- Đi đầu trong phong trào Đồng khởi ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nớc, tự hào dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định vị trí tỉnh Bến Tre).
- ảnh t liệu về phong trào Đồng khởi.
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 3 4 phút .
- Nêu tình hình nớc ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?
- Vì sao đất nớc ta, ND ta phải đau nỗi đau chia cắt.
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 4 5 phút.

Hãy nêu những tội ác của Mĩ Diệm đối với
đồng bào Miền Nam.
- Trớc tình hình đó, ND miền Nam đã đồng loạt
vùng lên Đồng khởi.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) 23 24
phút.
GV chia nhóm, phát phiếu học tập, hớng dẫn
các nhóm thảo luận.
- Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ của phong
trào Đồng khởi.
- Tóm tắt diễn biến chính của cuộc Đồng
khởi ở Bến Tre.
- Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi?
GV dùng bản đồ chỉ vị trí tỉnh Bến Tre và thuật
lại diễn biến của cuộc Đồng khởi ở Bến Tre.
Kết luận về ý nghĩa của phong trào Đồng khởi.
3. Củng cố dặn dò: 2 3 phút.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 44).
- GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị

- Một số HS trả lời.


- HS quan sát ảnh SGK, thảo
luận nhóm theo 3 câu hỏi.
- Đại diện 1 số nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi.
bµi 21.

×