BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT
Khoa Nhi
GIÁM KHẢO
Giám khảo 1
Giám khảo 2
ĐIỂM ĐẠT
GIÁM THỊ
Giám thị 1
Giám thị 2
SỐ PHÁCH
PHẦN I: THU THẬP DỮ KIỆN:
1. Hành chính:
Họ tên bệnh nhân: NGUYỄN THỊ YẾN NHI Tuổi: 8
Nghề nghiệp:
Giới: Nữ
Học sinh
Địa chỉ thường trú: Thôn Trung Tâm – xã EaTyh – EaKar – Đăk Lăk
Ngày giờ vào viện: 07h28 ngày 17/12/2022
Ngày giờ vào khoa:
07h45 ngày 17/12/2022
2. Lý do vào viện: Sốt cao, ho, khò khè.
3. Bệnh sử:
Bệnh khởi phát từ 18h00 sáng 16/12/2022 với triệu chứng sốt cao, ho nhiều, khạc
đờm đặc, cảm giác khó thở, mệt mỏi, chán ăn. Bệnh nhân chỉ được mẹ cho uống
thuốc hạ sốt. Đến 07h28 ngày 17/12/2022, bệnh nhi được người nhà đưa lên nhập
viện điều trị
4. Tiền căn:
Bản thân:
+ Không mắc các bệnh lý khác
+ Khơng có tiền sử dị ứng thuốc
Gia Đình: Chưa xác định được bệnh lý liên quan.
5. Chẩn đốn bệnh: Viêm phổi
6. Tình trạng hiện tại:
1
Vào lúc 08h ngày 17/12/2022.
Tổng trạng: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được, da niêm mạc hồng, khơng phù, khơng
có dấu xuất huyết dưới da, tứ chi ấm, Glassgow: 15 điểm.
Cân nặng: 26.5kg, Chiều cao: 1.27 mét →BMI = 16.43: Bệnh nhân gầy độ 2
Dấu hiệu sinh tồn:
+ Nhiệt độ 39,50C.
+ Mạch: 110 lần/phút
+ Nhịp thở: 24 lần/ phút
Bệnh nhân cảm thấy khó thở do bệnh lý, ho nhiều, khạc đờm đặc.
Bệnh nhân mệt mỏi, chán ăn do sốt cao.
Người nhà lo lắng và thiếu kiến thức về bệnh của trẻ.
7. Hướng điều trị:
Nội khoa:
+ Hạ sốt
+ Giảm cảm giác khó thở
+ Giảm ho, tiêu đờm cho bệnh nhân
+ Đảm bảo dinh dưỡng, nâng cao thể trạng cho bệnh nhân.
8. Các y lệnh chăm sóc:
Theo dõi dấu sinh hiệu của bệnh nhân.
Thực hiện y lệnh thuốc.
Theo dõi biến chứng co giật do sốt cao hoặc suy hô hấp do bệnh lý
Hướng dẫn bệnh nhân chế độ ăn.
9. Y lệnh thuốc:
Thuốc: ngày 17/12/2022:
+ Cefotaxim 1g x 1 lọ:
Tiêm TMC 8h – 16h
+ Gentamycin 80mg x 1/2 ống: Tiêm bắp 8h
+ Bromhexin 8mg x 2 viên:
Uống 8h: ½ viên – 16h: ½ viên – 21h: ½ viên
+ Paracetamol 500mg x 2 viên:
Uống 8h: 2/3 viên – 16h: 2/3 viên
+ Vitamin C 500mg x 1 viên:
Uống 8h – 16h
10. Phân cấp chăm sóc: Chăm sóc cấp II
2
PHẦN II: SO SÁNH THỰC TẾ VÀ LÝ THUYẾT
A. SINH LÝ BỆNH:
1. Định nghĩa:
Viêm phổi là tình trạng nhu mơ phổi bị nhiễm trùng (sưng) bao gồm viêm phế nang
(túi khí nhỏ), túi phế nang, ống phế nang, tổ chức liên kết khe kẽ và viêm tiểu phế quản
tận cùng do vi khuẩn, virus, nấm gây nên. Khi các phế nang, đường dẫn khí chứa nhiều
dịch nhầy hoặc mủ, xuất tiết dịch đường hô hấp trên gây ho đờm, sốt ớn lạnh, khó thở.
Viêm phổi có thể xuất hiện ở một vùng hoặc vài vùng (viêm phổi thuỳ hoặc “đa thùy”),
nguy hiểm hơn là viêm toàn bộ phổi.
Viêm phổi gồm nhiều mức độ khác nhau, từ viêm phổi nhẹ cho tới mức độ nặng đe
dọa tính mạng người bệnh.
2. Nguyên nhân:
a) Viêm phổi mắc phải cộng đồng
Viêm phổi do vi khuẩn:
Vi khuẩn là nguyên nhân gây viêm phổi thường gặp nhất ở trẻ em và người lớn.
Viêm phổi do vi khuẩn nếu không nhận biết sớm và điều trị kịp thời sẽ dễ dẫn đến
hậu quả khó lường, thậm chí tử vong.
Các loại vi khuẩn thường gặp gồm: Streptococcus pneumoniae, Legionella
pneumophila, Haemophilus influenzae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia
pneumoniae,…
Viêm phổi do virus (bao gồm Covid-19):
Virus là nguyên nhân gây ra số trường hợp viêm phổi nhiều thứ hai sau vi khuẩn.
Có rất nhiều loại virus gây bệnh như virus hợp bào hô hấp (RSV), cúm mùa, cảm
lạnh và cảm cúm, virus SARS-CoV-2 gây Covid-19,…
Viêm phổi do nấm
Viêm phổi do nấm là tình trạng người bệnh hít phải bào tử của nấm gây viêm
nhiễm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ hô hấp. Bệnh thường có diễn biến nhanh
và rất phức tạp nếu khơng được điều trị kịp thời có thể gây ra những biến chứng
nguy hiểm thậm chí thiệt mạng.
3
Bên cạnh bào tử của nấm thì những tác nhân như: khói thuốc lá, bụi bẩn, hóa chất,
chế độ dinh dưỡng, vận động – sinh hoạt không đúng cách,… cũng tạo điều kiện
cho bệnh viêm phổi do nấm hình thành và dễ dàng phát triển gây viêm phổi.
Viêm phổi do hóa chất
Viêm phổi do hóa chất thường hiếm gặp, ít xảy ra nhưng cực kỳ nguy hiểm vì tỷ lệ
gây tử vong cao.
Tùy thuộc vào loại hóa chất đã phơi nhiễm mà mức độ nguy hiểm cho người bệnh
sẽ khác nhau. Bên cạnh tổn thương phổi, các hóa chất có thể gây tổn hại cho nhiều
cơ quan quan trọng khác trong cơ thể như hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, gan, cơ quan
tiết niệu,…
b) Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện
Viêm phổi bệnh viện là tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện phổ biến nhất.
Những vi khuẩn hàng đầu gây ra tình trạng này có thể kể đến như:
Vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus bao gồm cả MRSA.
Trực khuẩn gram âm đường ruột như Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae.
Vi khuẩn gram âm khơng có nguồn gốc từ đường ruột như Pseudomonas
aeruginosa.
Các vi khuẩn cư trú ở hầu họng của các bệnh nhân mắc bệnh nặng nằm tại bệnh
viện.
c) Viêm phổi do chăm sóc y tế:
Viêm phổi liên quan chăm sóc y tế được xem là một phần của viêm phổi mắc phải
ở bệnh viện do người bệnh được chăm sóc hay điều trị sau khi:
+ Đã nhập viện hơn 48 giờ trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhiễm khuẩn.
+ Sinh sống/ cư trú trong viện dưỡng lão hoặc trung tâm chăm sóc dài hạn.
+ Được điều trị kháng sinh tiêm tĩnh mạch, hóa trị trong thời gian gần đây hoặc chăm
sóc vết thương trong vịng 30 ngày.
+ Chạy thận nhân tạo tại bệnh viện hay tại đơn vị chạy thận.
d) Viêm phổi do hít thở:
Viêm phổi do khí thở là tình trạng người bệnh hít phải lượng lớn dị vật từ đường
thở (miệng, hầu họng, dạ dày,…) sau đó rơi vào phổi 2 bên. Các dị vật có thể là nước
4
bọt, thức ăn, hóa chất, axit dịch vị,… nếu chúng đi vào phổi sẽ kích thích phản ứng
viêm của niêm mạc phổi, tạo cơ hội để vi khuẩn xâm nhập và gây bệnh viêm phổi.
3. Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc viêm phổi:
Mọi lứa tuổi, giới tính, bệnh lý đều có nguy cơ mắc bệnh viêm phổi hoặc đồng mắc
viêm phổi với bệnh lý khác. Tuy nhiên, các yếu tố dưới đây có thể là “mồi lửa” thúc đẩy
tăng nguy cơ mắc viêm phổi và biến chứng nặng, khó điều trị như:
Trẻ em dưới 5 tuổi;
Người trên 65 tuổi;
Người dễ mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như: cảm lạnh, cảm cúm hoặc
viêm thanh quản;
Người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh về gan, tim mạch, đái tháo đường, hen
suyễn…;
Người bị suy giảm miễn dịch như: người có cơ quan nội tạng được cấy ghép,
người bị bệnh bạch cầu hoặc HIV/AIDS hoặc đang điều trị ung thư;
Người hút thuốc lá, sinh sống ở nơi nhiều khói bụi, khói bếp…
Người đang nằm ở bệnh viện, hoặc đang thở máy,…
4. Các triệu chứng thường gặp:
Các biểu hiện bệnh viêm phổi khác nhau từ nhẹ đến nặng, tùy thuộc vào các yếu tố
như loại vi trùng gây viêm phổi, tuổi tác và sức khỏe tổng thể của người bệnh. Các dấu
hiệu và triệu chứng nhẹ thường tương tự như cảm lạnh hoặc cúm, nhưng chúng kéo dài
hơn.
Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm phổi có thể bao gồm:
+ Đau ngực khi bạn thở hoặc ho
+ Ho, ho có đờm
+ Mệt mỏi
+ Sốt, đổ mồ hôi và ớn lạnh
+ Ở người già hoặc người suy giảm miễn dịch có thể khơng sốt
+ Buồn nơn, nơn mửa hoặc tiêu chảy
+ Khó thở
+ Người già có thể lú lẫn
5
Bệnh viêm phổi ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có thể khơng có bất kỳ dấu hiệu nào cảnh báo
viêm phổi. Tuy nhiên, trẻ vẫn có thể có dấu hiệu như:
+ Nôn mửa
+ Sốt cao, co giật
+ Ho
+ Trẻ bứt rứt, mệt mỏi
+ Trẻ khó thở, bỏ bú, bỏ ăn
+ Tím tái, li bì, rút lõm lồng ngực.
5. Biến chứng:
Nhiễm trùng huyết
Suy hô hấp
Tràn dịch màng phổi
Áp xe phổi
B. TRIỆU CHỨNG HỌC:
TRIỆU CHỨNG
TRIỆU CHỨNG HỌC
THỰC TẾ
Đau ngực khi bạn thở Bệnh nhân có ho nhiều có
hoặc ho
NHẬN XÉT
đờm đặc
Ho, ho có đờm
Bệnh nhân sốt cao 39,50C
Mệt mỏi
Bệnh nhân cảm giác khó thở
Sốt, đổ mồ hôi và ớn
lạnh
Ở người già hoặc người
Bệnh nhân có thể bị viêm phổi.
suy giảm miễn dịch có
thể khơng sốt
Buồn nơn, nơn mửa hoặc
tiêu chảy
Khó thở
Người già có thể lú lẫn
6
C. CẬN LÂM SÀNG:
CẬN LÂM SÀNG
TRỊ SỐ BÌNH
KẾT QUẢ
THƯỜNG
Huyết học
THỰC TẾ
Ngày 17/12/2022
4.0 - 9.0 K/ul
WBC
16.68 K/uL
LYM
RBC
HGB
11.0-49.0 %
4.0 - 5.2 M/uL
12.0-16.0 g/dL
27.8 %
4.78 M/ uL
10.5 g/dL
MCH
28.0 - 32.0Pg
22.0 Pg
HCT
37.0 - 45.0%
32.5 %
PLT
140 - 300 K/uL
449 K/uL
MPV
9.0 - 13.0 fL
9.8 fL
PCT
0.17 - 0.35 %
0.44 %
X-quang Tim phổi thẳng
Ngày 17/12/2022
NHẬN XÉT
Có dấu hiệu nhiễm trùng
Thiếu máu
Rốn phổi hai bên to đậm
D. THUỐC ĐIỀU TRỊ:
1. Điều dưỡng thuốc chung:
Thực hiện 5 đúng.
Hỏi tiền sử dị ứng của bệnh nhân.
Luôn mang theo hộp thuốc chống sock đủ cơ số.
Thực hiện kỹ thuật điều dưỡng an toàn
2. Điều dưỡng thuốc riêng:
Tên thuốc
Liều lượng
Cefotaxim 1g - 1 lọ.
-
Tiêm
Tác dụng
Chỉ định:
Điều dưỡng thuốc.
tĩnh - Nhiễm trùng máu, nhiễm
mạch 8h - 16h
khuẩn xương, khớp, viêm
- Thực hiện 5 đúng.
màng tim do cầu khuẩn
- Hỏi tiền sử dị ứng của bệnh
Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm
7
nhân
màng não.
- Luôn mang theo hộp thuốc
- Nhiễm khuẩn da & mô
mềm, ổ bụng, phụ khoa &
sản khoa, hô hấp dưới, tiết
niệu, lậu.
chống sock đủ cơ số.
- Kiểm tra kim luồn có sử dụng
được khơng
- Thực hiện tiêm đúng quy
- Dự phịng nhiễm khuẩn sau
phẫu thuật.
trình, vơ khuẩn
- Dặn bệnh nhân các tác dụng
Tác dụng phụ:
phụ có thể xảy ra và báo ngay
- Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu
cho bác sĩ khi xảy ra các tác
ái toan.
dụng phụ
- Buồn nôn, nôn, đau bụng
hay tiêu chảy, viêm đại tràng
giả mạc.
-
Thay
đổi
huyết
học.
- Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
Gentamycin
80mg
- 1/2 ống
- Loạn nhịp tim.
Chỉ định:
- Tiêm bắp 8h
-
Điều trị vi khuẩn hiếu
khí gram âm và các tụ cầu
Dùng trong điều trị
- Luôn mang theo hộp thuốc
Tác dụng phụ:
mắt,
chóng
mặt
(thường gặp).
- Suy hơ hấp và liệt cơ (ít
gặp).
- Phản ứng phản vệ (hiếm
gặp)
- Hỏi tiền sử dị ứng của bệnh
nhân
nhiễm khuẩn khi mổ
- Hoa
- Thực hiện kỹ thuật tiêm ở tư
thế ngồi
khuẩn
-
- Thực hiên 5 đúng
chống shock đủ cơ số
- Thực hiện kỹ thuật tiêm an
tồn.
- Dặn bệnh nhân các tác dụng
phụ có thể xảy ra và báo ngay
cho bác sĩ khi xảy ra các tác
dụng phụ
8
Bromhexin
8mg
2 viên
Chỉ định:
Uống
Làm tan đàm trong viêm - Thực hiên 5 đúng
8h: ½ viên
khí phế quản, viêm phế quản - Thực hiện kỹ thuật tiêm ở tư thế
16h: ½ viên
mạn tính, các bệnh phế quản
21h: ½ viên
phổi mạn tính, gia tăng độ - Hỏi tiền sử dị ứng của bệnh
tập trung kháng sinh khi phối
ngồi
nhân
hợp với kháng sinh trong cơn - Luôn mang theo hộp thuốc
viêm phế quản cấp.
Chống chỉ định:
chống shock đủ cơ số
- Thực hiện kỹ thuật tiêm an toàn.
Bệnh nhân nhạy cảm với - Dặn bệnh nhân các tác dụng phụ
Bromhexin hay các thành
có thể xảy ra và báo ngay cho
phần khác của thuốc. Phụ nữ
bác sĩ khi xảy ra các tác dụng
cho con bú.
phụ
Tác dụng phụ:
Hiếm gặp các trường hợp
như rối loạn tiêu hóa, dị
ứng trên da.
Có thể làm nặng thêm tình
trạng ứ đàm trong phế quản
ở một vài bệnh nhân không
tự khạc đàm được.
Thông báo cho bác sĩ tác
dụng không mong muốn
gặp phải khi dùng thuốc.
Paracetamol
500mg
Uống
Chỉ định:
- 8h: 2/3 viên
-
- 16h: 2/3 viên -
Hạ sốt.
Giảm đau
Chống chỉ định:
9
- Thực hiên 5 đúng
- Hướng dẫn bệnh nhân ngồi
uống thuốc với 200ml nước
- Hỏi tiền sử dị ứng của bệnh
-
Suy gân, suy thận
nhân.
-
Bệnh nhân thiếu máu
mạn
-
Uống
500mg
- 8h: 1/2 viên
shok đủ cơ số.
Thiếu hụt G6PD
- Dặn bệnh nhân các tác dụng
Tác dụng phụ:
phụ có thể xảy ra và báo ngay
Buồn nôn, nôn
cho bác sĩ khi xảy ra các tác
Vitamin C
dụng phụ.
-
Nổi ban, mề đay
Chỉ định:
-
Phòng và điều trị thiếu
- 16h: ½ viên
- Thực hiên 5 đúng
- Hướng dẫn bệnh nhân ngồi
vitamin C
-
- Luôn mang theo hộp chống
Tăng sức đề kháng của cơ
thể khi bị nhiễm khuẩn,
uống thuốc với 200ml nước
- Hỏi tiền sử dị ứng của bệnh
nhân.
nhiễm độc.
- Luôn mang theo hộp chống
shok đủ cơ số.
Tác dụng phụ:
-
Dùng liều cao lâu ngày
- Dặn bệnh nhân các tác dụng
gây loét dạ dày, tá tràng,
phụ có thể xảy ra và báo ngay
viêm
cho bác sĩ khi xảy ra các tác
bàng
quang,
tiêu
chảy.
-
dụng phụ
Tạo sỏi thận, gây bệnh
gut
-
Gây “bật lại”: khi dùng
thường xuyên vitamin C,
cơ thể đối phó bằng cách
tăng phá hủy; khi ngưng
đột ngột dễ gây thiếu.
PHẦN III: CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG:
1. Sốt do tình trạng nhiễm trùng
2. Giảm lưu thơng đường hô hấp do tiết nhiều đờm dãi, do nhiễm khuẩn
10
3. Mất nước do bị sốt, tăng thở: Sốt cao, nhịp thở tăng nhanh thì càng bị mất nước
nhiều
4. Mất nhiều năng lượng do ho và tăng thở
5. Người nhà lo lắng do thiếu kiến thức về bệnh của trẻ.
PHẦN IV: MỤC TIÊU CHĂM SÓC:
1. Hạ sốt
2. Tăng cường lưu thông đường thở
3. Chống mất nước
4. Giảm mất năng lượng cho người bệnh
5. Giáo dục người nhà cách chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
PHẦN V: CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG:
1. Hạ sốt:
Đánh giá tình trạng sốt của bệnh nhân
Thực hiện y lệnh thuốc
Cho bệnh nhân nằm ở tư thế thoải mái
Nới rộng quần áo
Lau mát cho bệnh nhân (Nhúng cả 5 cái khăn vào thau nước và vắt hơi ráo. Dùng 2
khăn lau ở hai hõm nách, hai khăn lau ở hai bẹn và một khăn lau khắp người).
2. Tăng cường lưu thơng đường thở:
Đánh giá tình trạng hơ hấp của bệnh nhân
Q trình trao đổi khí bị cản trở do sự tăng tiết dịch ở đường thở. Điều này sẽ làm
tăng nhiễm bẩn đường thở và quá trình khỏi bệnh cũng bị giảm. Điều dưỡng viên
cần phải tăng lưu thông đường thở cho người bệnh bằng cách:
+ Dặn người nhà cho trẻ uống nhiều nước mỗi ngày: từ 1 – 1,5 lít. Uống nhiều nước
giúp làm lỗng đờm, dễ tống ra ngoài hơn. Đồng thời, uống nhiều nước sẽ bù lại
lượng nước bị mất do sốt, thở nhanh. Có thể uống nước lọc, nước ép hoa quả, nước
canh.
+ Làm ẩm và nóng khơng khí cũng có tác dụng làm lỗng đờm, dễ long đờm hơn.
+ Hướng dẫn người nhà cho trẻ cách tập ho hiệu quả:
Ho ở tư thế ngồi, hơi cúi về phía trước do tư thế thẳng vng góc sẽ ho mạnh hơn.
11
Hít vào chậm qua mũi và thở ra qua mơi khép kín
Đầu gối, hơng ở tư thế gấp giúp cơ bụng mềm và ít bị căng cơ bụng mỗi khi ho
Ho 2 lần trong mỗi lần thở ra trong khi co cơ bụng đúng lúc ho
+ Dẫn lưu đờm theo tư thế kết hợp với vỗ rung lồng ngực giúp tống đờm nhầy ra
ngoài. Sau khi thực hiện bảo người bệnh thở sâu, ho mạnh để tống đờm ra ngoài.
Trường hợp người bệnh quá yếu đờm nhiều và khơng thể ho hiệu quả thì có thể
thực hiện hút đờm rãi cho người bệnh.
+ Thở oxy nếu có chỉ định và cần phải có sự theo dõi hiệu quả thở oxy, nồng độ oxy
+ Sử dụng kháng sinh, thuốc loãng đờm theo chỉ định.
3. Chống mất nước:
Đánh giá tình trạng mất nước của bệnh nhân
Để chống mất nước do sốt, tăng thở cơ thể bị mất nước nên cần phải cho bệnh
nhân uống nhiều nước. Trung bình từ 1 – 1,5 lít nước/ngày. Có thể cho bệnh nhân
uống sữa, nước hoa quả, nước canh, súp vừa cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể,
vừa có tác dụng chống mất nước.
Có thể truyền dịch nếu có chỉ định của bác sĩ
4. Giảm mất năng lượng:
Cho người bệnh nằm nghỉ trên giường bệnh để tránh tiêu hao năng lượng. Để bệnh
nhân nằm ở tư thế Fowler. Cần dặn dặn người bệnh thay đổi tư thế thường xuyên.
Uống thuốc giảm ho, trị ho và giảm đau nếu có chỉ định của bác sĩ điều trị.
5. Giáo dục người nhà cách chăm sóc sức khỏe cho trẻ:
Cung cấp kiến thức cần thiết để người nhà biết và không lo lắng về bệnh tình trạng
bệnh của bệnh nhi.
Sau khi người bệnh hết sốt thì cần phải tăng hoạt động thể lực từ từ. Hướng dẫn
cho người bệnh tập thở sâu, tập ho để có thể làm sạch đường thở, giãn nở phổi.
Tránh thay đổi nhiệt độ đột ngột.
Khuyên người nhà cho bệnh nhi ăn uống bồi bổ chất dinh dưỡng, nghỉ ngơi nhiều
để tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
PHẦN VI: GIÁO DỤC SỨC KHOẺ:
12
1. Tại viện:
Động viên, an ủi bệnh nhân, giúp gia đình hiểu và hợp tác điều trị.
Nên cho bệnh nhân uống nhiều nước
Tập cho bệnh nhân thở sâu, tập ho
Cho bệnh nhân nghỉ ngơi hợp lý
Giữ ấm cho bệnh nhân vì sau khi viêm phổi dễ nhiễm khuẩn và tái phát trở lại.
Hướng dẫn người nhà theo dõi các dấu hiệu trở nặng của bệnh: sốt liên tục, ăn
uống kém, thở nhanh hơn, thở khó hơn, tím tái, các tiếng thở bất thường….
2. Xuất viện:
Uống thuốc theo đơn bác sĩ kê, không bỏ giữa chừng.
Cần đến tái khám ngay khi có các dấu hiệu trở bệnh, để theo dõi và điều trị kịp thời
Tái khám theo lịch của bác sĩ
Cho bệnh nhân ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
Giữ ấm cho bệnh nhân tránh bị tái phát.
Tiêm phòng cúm định kỳ.
PHẦN VII: KẾ HOẠCH CHĂM SĨC:
CHẨN ĐỐN
DIỀU
MỤC TIÊU
CHĂM SĨC
DƯỠNG
1. Sốt do tình Hạ sốt
trạng
trùng.
HÀNH ĐỘNG CAN THIỆP
BIỆN MINH
LƯỢNG
GIÁ
Đánh giá tình trạng sốt của bệnh
nhiễm
nhân.
Thực hiện y lệnh thuốc.
Cho bệnh nhân nằm ở tư thế
thoải mái
Nới rộng quần áo.
Lau mát cho bệnh nhân (Nhúng
cả 5 cái khăn vào thau nước và
vắt hơi ráo. Dùng 2 khăn lau ở
13
Hạ sốt nhanh
Bệnh
nhân
Giúp việc hạ hạ sốt còn
sốt hiệu quả
37,50C
hai hõm nách, hai khăn lau ở hai
2. Giảm
lưu Tăng
bẹn và một khăn lau khắp người).
cường Đánh giá tình trạng hơ hấp của
thơng đường
lưu
hơ hấp do tiết
đường thở
nhiều
thơng
bệnh nhân
Dặn bệnh nhân uống nhiều nước
Giúp
loãng
Bệnh nhân
đờm cho bệnh
khơng cịn
nhân dễ ho
giác
đờm
mỗi ngày: Từ 1 – 1,5 lít. Uống
rãi, do nhiễm
nhiều nước giúp làm loãng đờm,
khuẩn
dễ tống ra ngoài hơn. Đồng thời, Giúp
thở
bệnh
uống nhiều nước sẽ bù lại lượng
nhân
ho
ra
nước bị mất do sốt, thở nhanh.
nhiều
Có thể uống nước lọc, nước ép
hơn giảm khó
hoa quả, nước canh.
thở.
đờm
Làm ẩm và nóng khơng khí cũng
có tác dụng làm lỗng đờm, dễ Thơng thống
long đờm hơn.
phổi.
Hướng dẫn người nhà cho bệnh
nhân cách ho hiệu quả:
+ Ho ở tư thế ngồi, hơi cúi về phía
trước do tư thế thẳng vng góc
sẽ ho mạnh hơn.
+ Hít vào chậm qua mũi và thở ra
qua mơi khép kín.
+ Đầu gối, hơng ở tư thế gấp giúp
cơ bụng mềm và ít bị căng cơ
bụng mỗi khi ho
+ Ho 2 lần trong mỗi lần thở ra
trong khi co cơ bụng đúng lúc ho.
Dẫn lưu đờm theo tư thế kết hợp
với vỗ rung lồng ngực giúp tống
đờm nhầy ra ngoài. Sau khi thực
14
Tiêu diệt vi
khuẩn gây ra
dịch tiết đờm
khó
hiện bảo người bệnh thở sâu, ho
mạnh để tống đờm ra ngồi.
Trường hợp người bệnh q yếu
đờm nhiều và khơng thể ho hiệu
quả thì có thể thực hiện hút đờm
rãi cho người bệnh.
Thở oxy nếu có chỉ định và cần
phải có sự theo dõi hiệu quả thở
oxy, nồng độ oxy
Sử dụng kháng sinh, thuốc loãng
3. Mất nước do Chống
bị sốt, tăng
đờm theo chỉ định.
mất Đánh giá tình trạng mất nước của
bệnh nhân
nước
thở: Sốt cao,
Để chống mất nước do sốt, tăng - Bù nước qua Bệnh nhân
nhịp thở tăng
thở cơ thể bị mất nước nên cần
đường
uống
nhanh
thì
phải cho bệnh nhân uống nhiều
đồng thời làm
dấu
càng bị mất
nước. Trung bình từ 1 – 1,5 lít
lỗng đờm
mất nước
nước nhiều.
nước/ngày. Có thể cho bệnh nhân
khơng
có
hiệu
uống sữa, nước hoa quả, nước
canh, súp vừa cung cấp chất dinh
dưỡng cho cơ thể, vừa có tác
dụng chống mất nước.
Có thể truyền dịch nếu có chỉ
4. Mất
năng
nhiều Giảm
lượng
định của bác sĩ.
mất Cho người bệnh nằm nghỉ trên Tránh
hoạt Bệnh nhân
năng
lượng
giường bệnh để tránh tiêu hao
động gây mệt
cảm
do ho và tăng
cho
người
năng lượng. Để bệnh nhân nằm ở
mỏi
thoải mái,
thở
bệnh
tư thế Fowler. Cần dặn dặn người
không mệt
bệnh thay đổi tư thế thường
mỏi nhiều.
xuyên.
15
thấy
Uống thuốc giảm ho, trị ho và
giảm đau nếu có chỉ định của bác
5. Người nhà và Giáo
sĩ điều trị.
dục Cung cấp kiến thức cần thiết để Biết được tình Người nhà
bệnh nhân lo
người
nhà
người nhà biết và không lo lắng
trạng hiện tại
và
lắng do thiếu
cách chăm sóc
về bệnh tình trạng bệnh của
của
nhân
n
kiến thức về
sức khỏe cho
bệnh nhi.
nhân.
tâm,
hợp
bệnh
trẻ.
Sau khi người bệnh hết sốt thì Giúp
bệnh
người
cần phải tăng hoạt động thể lực
nhà bệnh nhân
từ từ. Hướng dẫn cho người
giảm lo lắng.
bệnh tập thở sâu, tập ho để có Để người nhà
thể làm sạch đường thở, giãn nở
nắm được q
phổi.
trình chăm sóc
Tránh thay đổi nhiệt độ đột
ngột.
Khuyên người nhà cho bệnh nhi
ăn uống bồi bổ chất dinh dưỡng,
nghỉ ngơi nhiều để tăng cường
sức đề kháng cho cơ thể.
16
và điều trị cho
bệnh nhân.
bệnh
tác điều trị
bệnh.
17