Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã xuân hội, huyện nghi xuân, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 62 trang )

THY
NGUYN TH THU KhóA

Tr-ờng đại học vinh

333.3

Khoa địa lý QLTN
---------------------

LUậN TốT NGHIệP ĐạI HọC

HIN TRNG S DNG T TRấN ĐỊA BÀN
XÃ XUÂN HỘI – HUYỆN NGHI XUÂN –
TỈNH HÀ TNH

KhóA LUậN TốT NGHIệP ĐạI HọC
CHUYÊN NGàNH: QUảN Lý ĐấT §AI

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Mai Phương
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Thu Thủy

Lớp:

52K3 – Quản lý Đất đai

MSSV:

1152054093



NGHÖ AN - 2015

NGHÖ AN - 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp ngoài sự nỗ lực của bản thân em đã nhân
được nhiều sự quan tâm và giúp đỡ từ các tập thể cá nhân.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và lịng biết ơn đến cơ giáo Ths.
Trần Thị Mai Phương đã hướng dẫn chu đáo, tận tình, chỉ bảo giúp đỡ em
trong qua trình em hồn thành đồ án. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban
lãnh đạo, cán bộ địa chính đã tạo điều kiện thuận lợi trong q trình em hồn
thiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Địa lý và
Quản Lý Tài Nguyên đã nhiệt tình dạy bảo và trang bị cho em những kiến
thức quý báu trong những năm học vừa qua.
Với tấm lòng chân thành, em xin biết ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Thủy


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................... 1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2

4. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .................................... 2
4.1. Quan điểm nghiên cứu ............................................................................... 2
4.1.1. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh .................................................................. 2
4.1.2. Quan điểm lãnh thổ ................................................................................. 2
4.1.3. Quan điểm tổng hợp ................................................................................ 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
4.2.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu..................................................... 3
4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu ............................................... 3
5. Cấu trúc của đề tài ......................................................................................... 3
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................... 4
Chương 1. .......................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT ........... 4
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm và phân loại đất ......................................................... 4
1.1.2. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sử dụng đất ..................................... 6
1.1.3. Sử dụng đất hợp lí và bền vững .............................................................. 7
1.1.4.Các chỉ tiêu đánh giá tính hợp lí, bền vững của sử dụng đất ................... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 9
1.2.1. Tình hình sử dụng đất của cả nước hiện nay .......................................... 9


1.2.2. Tình hình sử dụng đất của tỉnh Hà Tĩnh ............................................... 10
1.2.3. Tình hình sử dụng đất của huyện Nghi Xuân ....................................... 12
Chương 2. ........................................................................................................ 14
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ XUÂN HỘI, .............................. 14
HUYỆN NGHI XUÂN, TỈNH HÀ TĨNH ...................................................... 14
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Xuân Hội....................... 14
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ........................................... 14
2.1.2. Điều kiện dân cư, kinh tế - xã hội ......................................................... 16
2.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến

quá trình sử dụng đất xã Xuân Hội ................................................................. 20
2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai xã Xuân Hội. ..................... 22
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Xuân Hội năm 2014.................................... 22
2.2.2. Biến động đất đai xã Xuân Hội giai đoạn 2010 – 2014 ........................ 27
2.2.3. Nguyên nhân của biến động sử dụng đất xã Xuân Hội......................... 31
2.3. Đánh giá tính hợp lý và hiệu quả sử dụng đất của xã Xuân Hội ............. 32
2.3.1. Tính hợp lý của việc sử dụng ................................................................ 32
2.3.2. Hiệu quả của việc sử dụng đất .............................................................. 33
2.4. Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng đất của xã Xuân Hội năm 2014 .. 39
2.4.1. Những kết quả đạt được của việc sử dụng đất của xã Xuân Hội .......... 39
2.4.2. Những hạn chế của việc sử dụng đất ở xã Xuân Hội ............................ 41
Chương 3. ....................................................................................................... 44
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT HỢP LÍ TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ XUÂN HỘI ĐẾN NĂM 2020 ................................................ 44
3.1. Cơ sở đề xuất định hướng và giải pháp.................................................... 44
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 ................................. 44
3.1.2. Tiềm năng đất đai tại xã Xuân Hội ....................................................... 44
3.1.3. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội của xã đến năm 2020 ... 46
3.2. Định hướng sử dụng đất hợp lí trên địa bàn xã Xuân Hội đến năm 2020 47
3.2.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 47
3.2.2. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp............................................. 49


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.3. Một số giải pháp nhằm sử dụng đất hợp lí trên địa bàn xã Xuân Hội đến
năm 2020 ......................................................................................................... 50
3.3.1. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 50
3.3.2. Giải pháp về vốn đầu tư ....................................................................... 50
3.3.3. Giải pháp về công nghệ ......................................................................... 51

3.3.4. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất đai và môi trường .............................. 51
3.3.5. Giải pháp về thị trường ......................................................................... 52
3.3.6. Giải pháp về nhân lực ........................................................................... 52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 53
1. Kết luận. ...................................................................................................... 53
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 55

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Biến động diện tích đất của Hà Tĩnh giai đoạn 2000-2010............ 10
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế qua các năm 2012 - 2014: ................................... 17
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu sử dụng đất năm 2014 xã Xuân Hội............................... 22
Bảng 2.2: Diện tích, cơ cấu của các loại đất nông nghiệp ở xã Xuân Hội năm
2014 ................................................................................................................. 23
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Xuân Hội năm 2014.......... 23

Bảng 2.3: Diện tích, cơ cấu các loại đất phi nơng nghiệp năm 2014 ............. 25
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu sử dụng đất phi ngông nghiệp xã Xuân Hội năm 2014 . 26
Bảng 2.4: Biến động diện tích nơng nghiệp xã Xn Hội năm 2010-2014 .... 27
Biểu 2.4. Biến động diện tích các loại đất nông nghiệp xã Xuân Hội giai đoạn
2010-2014........................................................................................................ 29
Bảng 2.5. Biến động diện tích đất phi nơng nghiệp giai đoạn 2010-2014 ..... 29
Biểu đồ 2.5. Biến động diện tích các loại đất phi nông nghiệp xã Xuân Hội
giai đoạn 2010-2014 ........................................................................................ 31
Bảng 2.6: Tỷ lệ sử dụng đất của xã Xuân Hội giai đoạn 2010 – 2014 ........... 34
Bảng 2.7: Hệ số sử dụng đất tại xã Xuân Hội giai đoạn 2010 - 2014 ............ 34
Bảng 2.8: Sản lượng, năng suất của một số cây trồng ở xã Xuân Hội ........... 35
giai đoạn 2010 – 2014 ..................................................................................... 35
Bảng 2.9: Giá trị sản lượng của một đơn vị diện tích sản xuất nông nghiệp
giai đoạn 2010-2014 ........................................................................................ 36
Bảng 2.10: Độ che phủ của xã Xuân Hội giai đoạn 2010 - 2014 ................... 38
Bảng 3.1: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xã Xuân Hội ...................... 46

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
khơng gì thay thế được, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là cơ
sở đầu tiên của một số ngành như nông - lâm - ngư nghiệp. Đất đai là cơ sở
khơng gian cho tồn bộ các cơng trình xây dựng, là nơi phân bố các khu dân
cư, các cơng trình văn hóa, kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng. Đất đai
khơng phải là một tài ngun vơ hạn nó được giới hạn trong phạm vi quốc gia

và vùng lãnh thổ, vì vậy nếu đất đai khơng được sử dụng đúng mục đích, khai
thác một cách bừa bãi, sử dung đất thiếu trách nhiệm trong việc cải tạo và bồi
bổ đất thì đất đai sẽ bị cạn kiệt. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao
động cùng với q trình lịch sử phát triển kinh tế xã hội, đất đai là điều kiện
lao động. Đất đai có vai trị quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
loại người. Nếu khơng có đất đai thì rõ rang khơng có bất kỳ một ngành sản
xuất nào, cũng như khơng có sự tồn tại của lồi người, là điều kiện sống cho
động vật, thực vật và con người trên trái đất.
Vì vậy, chúng ta cần nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giữ được độ phì
nhiêu của đất, để đảm bảo cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp
lí, chặt chẽ, hiệu quả cao thì công tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất là hết
sức quan trọng, nhằm xác định xu hướng biến động và các nguyên nhân.
Xuân Hội là xã ven biển nằm ở phía Bắc của huyện Nghi Xn tỉnh Hà
Tĩnh, có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, vì vậy cần
phải chú trọng việc sử dụng hợp lí quỹ đất của xã.
Từ thực tế đó, tơi đã tiến hành nghiên cứu để tài: “Hiện trạng sử dụng
đất trên địa bàn xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh” nhằm tạo
cơ sở củng cố cho công tác quản lí đất đai và đề xuất một số phương hướng
chiến lược và giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất theo hướng bền
vững ở địa phương.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tính hợp lí, hiệu quả trong q trình sử dụng đất của xã.
1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


- Đề xuất định hướng và các giải pháp góp phần sử dụng đất hợp lí và
hiệu quả hơn trên địa bàn xã.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của của vấn đề sử dụng đất.
- Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của địa bàn xã
Xuân Hội, nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sử dụng đất trên địa bàn. Thực
trạng sử dụng đất của xã Xuân Hội, đánh giá chung về tính hợp lí, chưa hợp
lí, tính hiệu quả của việc sử dụng đất ở đây.
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm sử dụng đất hợp lí hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ quỹ đất trên địa bàn xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà
tĩnh bao gồm cả đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: ranh giới của địa bàn xã Xuân Hội.
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2010 – 2014.
- Pham vi nội dung: Nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất, từ đó đề xuất
một số định hướng và giải pháp sử dụng đất hợp lí, bền vững ở xã Xuân Hội.
4. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh
Trong quá trình nghiên cứu phải luôn đặt vấn đề trong các mối quan hệ
rằng buộc nhau, trong q trình vận động khơng ngừng của quy luật. Hiện
trạng sử dụng đất là sự kế thừa của sự phát triển trước đó, tạo nền tảng để
phát triển cho tương lai.
Vận dụng quan điểm này, ta cần xem xét sự biến đổi trong khơng gian và
thời gian, tìm ra quy luật phát triển để đề ra những biện pháp thích hợp sử
dụng đất có hiệu quả.
4.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi đơn vị lãnh thổ đều được xác định bởi không gian và thời gian

nhất định, mỗi đơn vị lãnh thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh
2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tế - xã hôi. Đề tài nghiên cứu trên địa bàn xã Xuân Hội, do đó cần sử dụng
quan điểm này trong việc nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của xã, những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình sử dụng đất trên
địa bàn. Từ đó, đưa ra những biện pháp sử dụng đất có hiệu quả và bền vững
dựa trên những đặc thù riêng của xã Xuân Hội.
4.1.3. Quan điểm tổng hợp
Trong một lãnh thổ nhất định có các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội
có một mối quan hệ thống nhất. Sự phát triển của một ngành kinh tế phải phụ
thuộc rất nhiều và điều kiện tự nhiên và dân cư tại địa bàn đó. Vì vậy, khi
nghiên cứu hiện trạng sử dụng và định hướng phát triển thì phải nghiên cứu
tất cả các yếu tố có liên quan.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Các số liệu thu thập bao gồm các tài liệu, thơng tin, dữ liệu có liên quan
đến nội dung nghiên cứu, báo cáo,…các loại số liệu này được lấy từ Ủy ban
nhân dân xã, phòng kinh tế, phịng tài chính và kế tốn, phịng TN&MT. Đây
là phương pháp cơ bản để xây dựng cơ sở cho đề tài.
4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu
Trên cơ sở các số liệu ta đã thu thập được thì cần tổng hợp, phân tích và
chọn lọc ra những tư liệu cần thiết. Từ việc phân tích tình tình sử dụng đất
qua các năm tù 2010-2014, phân tích từ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng đất sau đó tổng hợp để biết được tình hình biến động đất đai, đất đai tại

địa bàn xã đã được sử dụng có hiệu quả hay chưa.
5. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài
được thực hiện trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luân và thực tiễn của vấn đề sử dụng đất.
Chương 2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Xuân Hội - huyện Nghi Xuân
- tỉnh Hà Tĩnh.
Chương 3. Một số đinh hướng và giải pháp sử dụng đất hợp lí trên địa
bàn xã Xuân Hội đến năm 2020.
3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN NỘI DUNG
Chương 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Một số khái niệm và phân loại đất
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất đai được nhìn nhận như một
nhân tố sinh thái ( FAO, 1976). Trên quan điểm đó đất đai bao gồm các thuộc
tính sinh học và tự nhiên của bề mặt Trái Đất có ảnh hưởng đến tiềm năng và
hiện trạng sử dụng đất. Như vậy, đất được hiểu như một tổng thể của nhiều
yếu tố bao gồm: khí hậu, địa đạo, địa hình, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực
vật, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người.
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm khai thác các thuộc tính có
ích của đất đai để phục vụ cho các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước. Khi
sử dụng đất cần căn cứ vào những nhu cầu của con người, thuộc tính tự nhiên

của đất đai cũng như các chính sách pháp luật của nhà nước để định hướng sử
dụng đất hợp lý nguồn tài nguyên đất đai, phát huy tối đa tiềm năng đất đai
nhằm đạt hiệu quả sinh thái, kinh tế và xã hội cao nhất.
Đất đai có tầm quan trọng rất lớn như vậy trải qua các thời kì xây dựng và
phát triển đất nước cho ta thấy đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể
thiếu được đối với tất cả mọi ngành, lĩnh vực đặc biệt là trong sản xuất nông
nghiệp do nước ta là một nước nông nghiệp chiếm 80%. Đất đai là sản phẩm
do thiên nhiên ban tặng cho con người nhưng chịu sự chi phối trực tiếp của
con người tác động lên nó.
Theo Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được
phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt khơng
trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng

thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây
giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
2. Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh;
d) Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục
thể thao, khoa học và cơng nghệ, ngoại giao và cơng trình sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi
nơng nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khống sản; đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng
không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt,
hệ thống đường bộ và cơng trình giao thơng khác); thủy lợi; đất có di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải
trí cơng cộng; đất cơng trình năng lượng; đất cơng trình bưu chính, viễn
thơng; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất cơng trình cơng cộng khác;
g) Đất cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chun dùng;
5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao

động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nơng sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, cơng cụ phục vụ cho sản xuất nơng
nghiệp và đất xây dựng cơng trình khác của người sử dụng đất khơng nhằm
mục đích kinh doanh mà cơng trình đó khơng gắn liền với đất ở;
3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
1.1.2. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sử dụng đất
1.1.2.1. Các yếu tố tự nhiên
Đây là yếu tố chủ yếu nhất ảnh hưởng đến sử dụng đất
- Điều kiện địa hình: Ở mỗi độ cao khác nhau thì các chất cấu tạo nên
đất, độ ẩm của đất cũng khác nhau, tùy vào điều kiện địa hình cụ thể mà sẽ sử
dụng trong một mục đích khác nhau.
- Điều kiện khí hậu: Đất được hình thành trong điều kiện khí hậu cụ thể
nên khi sử dụng đất cũng phải theo vùng, theo mùa.
- Điều kiện thổ nhưỡng: Ở mỗi vùng đất được hình thành khác nhau,
nên những tính chất hóa, lí, sinh học cũng khác nhau vì vậy có những đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất khác nhau, do vậy khi sử dụng đất chứng ta
phải dựa theo kết quả phân hạng và đánh giá đất đai.
- Điều kiện thủy văn: Mỗi vùng thì đều có chế dộ thủy văn khác nhau,
quyết đinh nguồn nước cung cấp cho các yêu cầu sử dụng đất, do vậy ta phải
sử dụng đất theo đặc điểm của nguồn nước và chịu sự chuyển đổi của nguồn
nước.
- Điều kiện không gian: Sử dụng đất phải căn cứ vào đặc điểm của địa
hình, quy mơ diện tích của mảnh đất.
- Vị trí địa lí: Tạo tiền đề để sử dụng đất một cách hợp lí. Vị trí ở đây là
chủ yếu là vị trí tương đối so với nguồn nước, đường giao thơng, các cơng
trình cơng cộng khác....
1.1.2.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội
- Dân số và lao động là nguồn lực, trình độ lao động phản ánh trình độ
thâm canh và cải tạo đất.
6


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Vốn và cơ sở vật chất cũng quyết định đến sử dụng đất như thế nào.
- Trình độ quản lí và tổ chức sản xuất: Hình thức quản lí và tổ chức dựa
trên cơ sở phát triển của cơng nghiệp, do đó cũng quyết định hình thức và
mức độ sử dụng đất.
- Sự phát triển của khoa học và ứng dụng tiến bộ của khoa học kỹ thuật:
Tiềm năng đất đai phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
- Chế độ kinh tế và xã hội ảnh hưởng đến phương thức và hiệu quả sử
dụng đất đai
1.1.3. Sử dụng đất hợp lí và bền vững
Đất đai là tài nguyên hữu hạn, nó sẽ dần cạn kiệt nếu con người sử
dụng mà không bảo vệ cải tạo nó, đất đai của một quốc gia được giới hạn bới
không gian, phạm vi lãnh thổ nhất định, đất đai có chức năng vơ cùng quan
trọng đối với cuộc sống của con người cũng như các sinh vật tồn tại trên trái
đất, khi sử dụng đất phải gắn với các mục tiêu kinh tế, xã hội đó đang là vấn
đề được rất nhiều người quan tâm.
Sử dụng đất với mục tiêu kinh tế: khi sử dụng đất con người luôn đặt ra
mục tiêu kinh tế hàng đầu là sử dụng đất như thế nào để mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất. Sử dụng đất được gọi là hợp lí khơng chỉ thể hiện ở chỗ nó
mạng lại hiệu quả kinh tế cao hay không mà là quá trình xem xét cân nhắc để
sử dụng đất hài hịa về mặt lợi ích của tồn thể cộng đồng và các chủ sử dụng
đất cụ thể.
Sử dụng đất với mục tiêu xã hội: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà
nước đại diện chủ sở hữu nên vấn đề công bằng cho mọi người trong giao đất,
cho thuê đất,…cần phải được minh bạch, rõ ràng, cần có những chính sách ưu

đãi cho những người nghèo trong xã hội. Việc tạo ra công ăn việc làm đầy đủ
cho mỗi công dân đã và đang gây sức ép lên đất đai, việc làm giảm căng
thẳng giữa các nhóm dân số cũng là mục tiêu xã hội, sử dụng đất bền vững là
vừa đáp ứng như cầu sử dụng đất trong hiện tại vừa đảm bào nhu cầu sử dụng
đất trong tương lai.
7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sử dụng đất với mục tiêu môi trường: Đối với bất kì một vùng lãnh thổ
nào thì sử dụng đất đai đều gắn với mục tiêu môi trường, sử dụng đất không
lam tổn hại đến môi trường, không làm ảnh hưởng đến cuộc sống trong hệ
sinh thái, có như vậy thì đất đai mới phát huy tối đa tiềm năng.
1.1.4.Các chỉ tiêu đánh giá tính hợp lí, bền vững của sử dụng đất
Qua một số cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngồi nước,
có thể khái quát một số chỉ tiêu đánh tính hợp lí, bền vững của sử dụng đất
gồm các tiêu chí sau:
- Tỷ lệ sử dụng đất
Tỷ lệ SDĐ (%) =

Tổng diện tích đất đai - Tổng diện tích đất chưa sử dụng
Tổng diện tích đất đai

*100

- Tỷ lệ sử dụng đất các loại
Tỷ lệ sử dụng loại đất (%)


Diện tích các loại

=

Tổng diện tích đất đai

* 100

- Hệ số sử dụng đất
Hệ số sủa dụng đất (lần)=

Diện tích đất gieo trồng
Diện tích trồng cây hàng năm(đất canh tác)

- Độ che phủ
Độ che phủ(%) =

Diện tích đất rừng + Diện tích đất trồng cây lâu năm
Tổng diện tích đất đai

* 100

- Giá trị sản lượng của một đơn vị diện tích đất sản xuất nông nghiệp.
Gha =

Tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp và ni trồng thủy sản
Tổng diện tích đất nơng nghiệp

- Năng suất của một số cây trồng.

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Năng suất (tấn/ha)=

Sản lượng của cây trồng
Diện tích của cây trồng

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tình hình sử dụng đất của cả nước hiện nay
Theo báo cáo Tổng điều tra đất đai năm 2010, tổng diện tích các loại
đất kiểm kê của cả nước là 33.093.857 ha. Theo mục đích sử dụng, đất được
phân thành 3 nhóm chính: đất nơng nghiệp; đất phi nơng nghiệp; đất chưa sử
dụng.
Tình hình sử dụng đất của nước ta cụ thể như sau:
Một là, hiện trạng và biến động đất nông nghiệp trên cả nước: Tổng
diện tích nhóm đất nơng nghiệp của cả nước năm 2010 là 26.100.160 ha, tăng
5.179.385 ha (gấp 1,25 lần) so với năm 2000. Trong đó, lượng tăng chủ yếu ở
loại đất lâm nghiệp (tăng 3.673.998 ha) và loại đất sản xuất nông nghiệp (tăng
1.140.393 ha).
Hai là, hiện trạng và biến động đất phi nơng nghiệp:
Diện tích đất phi nơng nghiệp trên cả nước có mức tăng trưởng tương
đối nhanh và tuyến tính trong vịng một thập niên qua. Trung bình mỗi năm,
diện tích đất phi nơng nghiệp gia tăng thêm khoảng 82.000 ha và tốc độ tăng
trưởng bình quân hằng năm ở mức xấp xỉ 29%.
Đất phi nông nghiệp khác năm 2010 tăng 715 ha so với năm 2005.

Năm 2005, chỉ tiêu đất phi nông nghiệp khác được đưa vào kiểm kê, cả nước
có 3.221 ha, chiếm 0,10% tổng diện tích đất phi nơng nghiệp cả nước; đến
năm 2010, con số này là 3.936 ha.
Ba là, hiện trạng và biến động đất chưa sử dụng:
Thực tế, diện tích đất chưa sử dụng đã giảm nhanh, mạnh và đáng kể
sau một thập niên. Chỉ sau 5 năm từ năm 2000-2005, diện tích đất chưa sử
dụng đã giảm một nửa từ 10.027.265 ha xuống còn 5.065.884 ha. Năm 2000,
diện tích đất chưa sử dụng chiếm tới 30,5% trong tổng cơ cấu đất đai (gần 2/3
9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

diện tích cả nước), thì năm 2005 con số này chỉ còn 15,3%, đến năm 2010 con
số này là 10%.
Đất đai Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ của các yếu tố tự nhiên và
yếu tố con người trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay, đất bị
xâm nhập mặn ngày càng lấn sâu vào trong đất liền, độ mặn cao, thời gian
ngập kéo dài tập trung ở các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, sông Hậu,
sông Tiền. Đất bị khô cằn, hoang mạc hóa xảy ra ở các tỉnh Tây Nguyên,
Nam Trung Bộ, diện tích này ngày càng bị mở rộng. Đất xói mịn rửa trơi
chiếm 10-20% lãnh thổ. Sạt lở đất xảy ra phổ biến tại các phần hạ lưu sông
Hồng, sông Cửu Long. Con người ngày càng khai thác đất quá mức, khiến
cho đất bị thối hóa.
1.2.2. Tình hình sử dụng đất của tỉnh Hà Tĩnh
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2000 tỉnh có diện tích tự nhiên là
605.574,00 ha. Số liệu chỉnh lý biến động đến 31/12/2010 tỉnh có diện tích là
599.717,66 ha. Như vậy, tổng diện tích theo địa giới hành chính năm 2010

của tỉnh có biến động giảm 5.856,34 ha so với năm 2000.
Bảng 1.1: Biến động diện tích đất của Hà Tĩnh giai đoạn 2000-2010
Mục đích sử dụng

1

Tổng diện tích đất tự
nhiên

Biến động

Năm 2000

Năm 2010

605574

599717,66

- 5856,34

tăng(+), giảm (-)

2

Đất nông nghiệp

339307,45

476157,55


+ 136850,10

3

Đất phi nông nghiệp

74792,25

84961,15

+10168,90

4

Đất chưa sử dụng

191474,30

38598,96

- 152875,34

Nguồn sở Tài Nguyên và Môi Trường
* Đất nơng nghiệp
Có 476.157,55 ha, chiếm 79,40% diện tích tự nhiên;
Diện tích các loại đất trong đất nơng nghiệp, như sau:
- Đất trồng lúa có 64.691,09 ha, chiếm 10,79% diện tích tự nhiên.
- Đất trồng cây lâu năm có 33.838,72 ha, chiếm 5,64% diện tích tự nhiên.
10


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Đất rừng sản xuất có 161.244,38 ha, chiếm 26,89% diện tích tự nhiên.
- Đất rừng phịng hộ có 115.040,48 ha, chiếm 19,18% diện tích tự nhiên.
- Đất rừng đặc dụng có 74.597,81 ha, chiếm 12,44% diện tích tự nhiên.
- Đất ni trồng thuỷ sản có 4.096,18 ha, chiếm 0,68% diện tích tự nhiên.
- Đất làm muối có 423,70 ha, chiếm 0,07% diện tích tự nhiên.
- Các loại đất nơng nghiệp cịn lại có 22.225,19 ha, chiếm 3,71% diện
tích tự nhiên.
* Đất phi nơng nghiệp
Có 84.961,15 ha, chiếm 14,17% diện tích tự nhiên; Diện tích các loại đất
trong đất phi nông nghiệp, như sau:
- Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp có 293,09 ha, chiếm 0,05% diện tích
tự nhiên
- Đất quốc phịng có 1.892,50 ha, chiếm 0,32% diện tích tự nhiên.
- Đất an ninh có 111,87 ha, chiếm 0,02% diện tích tự nhiên.
- Đất khu cơng nghiệp có 2.111,66 ha, chiếm 0,35% diện tích tự nhiên.
- Đất cho hoạt động khống sản có 1.236,20 ha, chiếm 0,21% diện tích tự
nhiên.
- Đất di tích, danh thắng có 152,15 ha, chiếm 0,03% diện tích tự nhiên.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải có 42,68 ha, chiếm 0,01% diện tích tự nhiên.
- Đất tơn giáo, tín ngưỡng có 337,01 ha, chiếm 0,06% diện tích tự nhiên.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa có 4.783,45 ha, chiếm 0,80% diện tích tự
nhiên.
- Đất phát triển hạ tầng có 34.873,85 ha, chiếm 5,82% diện tích tự nhiên
và chiếm 41,05% đất phi nơng nghiệp.

* Đất chưa sử dụng: 38.598,96 ha, chiếm 6,43% diện tích tự nhiên; trong
đó:
- Đất bằng chưa sử dụng 15.049,89 ha, chiếm 2,51% diện tích tự nhiên và
chiếm 38,99% đất chưa sử dụng.
- Đất đồi núi chưa sử dụng 21.358,41 ha, chiếm 3,56% diện tích tự nhiên
và chiếm 55,33% đất chưa sử dụng.
11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Núi đá khơng có rừng cây 2,190.66 ha, chiếm 0,36% diện tích tự nhiên
và chiếm 5,68% đất chưa sử dụng.
1.2.3. Tình hình sử dụng đất của huyện Nghi Xuân
Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010, cơ cấu sử dụng đất tồn huyện
như sau:
Tổng diện tích đất tự nhiên trên địa bàn là 22004.14 ha. Trong đó:
* Đất nơng nghiệp: 12709.67 ha, chiếm 57,76% tổng diện tích tự
nhiên. Trong đó:
- Đất sản xuất nơng nghiệp: 7548.44 ha, chiếm 59,39% diện tích đất
nơng nghiệp.
- Đất lâm nghiệp:

4591.14 ha, chiếm 36,12% diện tích đất nơng

nghiệp.
- Đất ni trồng thuỷ sản: 567.09 ha, chiếm 4,46% diện tích đất nơng
nghiệp.

- Đất nông nghiệp khác: 3 ha.
* Đất phi nông nghiệp: 5243.49 ha chiếm 23,83% diện tích tự nhiên.
Trong đó:
- Đất ở: 514.42 ha, chiếm 9,8% diện tích đất phi nơng nghiệp.
- Đất chuyên dùng: 2005.19 ha, chiếm 38,24% diện tích đất phi nơng
nghiệp.
- Đất tơn giáo, tín ngưỡng: 23.67 ha, chiếm 0,45% diên tích đất phi
nơng nghiệp.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 413.33 ha, chiếm 7,9% diện tích đất phi
nơng nghiệp.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 2286.88 ha;chiếm 43,61%
iện tích đất phi nơng nghiệp.
* Đất chưa sử dụng: 4050.98 ha, chiếm 18,41% tổng diện tích đất tự
nhiên.
Đất bằng chưa sử dụng: 1260.65 ha, chiếm 31,12% diện tích đất chưa
sử dụng. Đất đồi núi chưa sử dụng: 2788.95ha, chiếm 68,85% diện tích đất
12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chưa sử dụng. Núi đá khơng có rừng cây: 1.38ha., chiếm 0,03% diện tích đất
chưa sử dụng.
Nhìn chung, đất đai ở địa bàn huyện Nghi Xuân chưa tận dụng được
hết, diện tích đất chủ yếu là sử dụng cho mục đích nơng nghiệp, diện tích đất
chưa sử dụng cịn nhiều, diện tích đất chưa sử dụng chủ yếu là do đất đai kém
màu mỡ, diện tích đất nằm ở vị trí khó đi lại và khó khai thác, trong đó diện
tích đất đồi núi chưa sử dụng là phần lớn. Đất nông nghiệp tập trung chủ yếu

ở các địa bàn xã ven sơng Lam vì đây có lượng phù sa màu mỡ nên diện tích
này trồng lúa nước là chủ yếu nhưng mang lại năng suất không cao do điều
kiện thời tiết thất thường, diện tích đất phi nơng nghiệp cịn chiếm tỷ trọng
thấp. Với tình hình sử dụng đất như hiện nay, địa bàn huyện chưa phát huy
được hết tiềm năng đất đai. Hiện nay đã có nhiều chính sách hỗ trợ trong cơng
tác khai khoang, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để dem lại hiệu quả cao
hơn.

13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 2.
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ XUÂN HỘI,
HUYỆN NGHI XUÂN, TỈNH HÀ TĨNH
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Xuân Hội
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lí
Xn Hội là một xã ven biển,

vÞ trÝ khu đất quy hoạch

nm phớa Bc ca huyn Nghi

xà xuân hội

Xuõn, cú ranh gii hnh chớnh


8b

xà xuân tr-ờng

nh sau:

8b

xà xuân đan

8b

- Phía Đơng và phía Bắc giáp

t Ø n h

n g h ệ

a n

xà xuân phổ

xà xuân hải

Vịnh

8b

Bin ụng;



bắc b

t.t nghi xuân
8b

xà xuân yên
xà tiên điền
8b

- Phớa Tõy giỏp Sụng Lam

xà xuân giang
8

cầu bến thuỷ

8b

t.t xuân an

1a

bờn kia l phng Nghi Hi th

8

xà xuân thành
8


xà xuân mỹ

8

xó Ca Lũ, tnh Ngh An;

1A

8

xà xuân hồng

xà xuân viên
8

xà cổ đạm

- Phớa Nam giỏp xó Xuõn

xà xuân liên

8

xà xuân lam

Trng.

8


xà xuân lĩnh
1A

8

xà c-ơng gián

t h Þ x · h å n g l Ünh

8

h u y Ư n

c a n

l é c

2.1.1.2. Địa hình
Địa hình Xuân Hội thấp trũng, là vùng đồng bằng ven biển, có cửa sơng
Cả đổ ra biển Đơng nên khá bằng phẳng, hơi nghiêng về phía biển. Độ cao
trung bình là 1.8m so với mặt nước biển.
Xã có tuyến Tỉnh Lộ 546 đi qua, nơi đây có địa hình cao hơn so với
trong vùng, và là khu vực trung tâm kinh tế chính trị của xã vừa là vùng phân
bố dân cư.

14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.1.1.3. Đất đai
Qua điều tra đất đai ở Xuân Hội được phân ra các loại chính sau:
Đất đai được chia làm các loại sau:
- Đất mặt ít do nước mạch mặn có diện tích khoảng 310 ha.
- Đất cát dẹ của biển cũ, được phân bố ở các khu vục trung tâm xóm,
có diện tích khoảng 370 ha.
- Đất mặn chua, ở khu vực phía Đơng của xã có diện tích 480 ha.
Mức độ glây ở độ sâu dưới 30 cm trở xuống.
Thành phần cơ giới: Đất cát pha nhẹ, thịt nặng.
2.1.1.4. Khí hậu
Theo số liệu của Trạm Khí tượng Thủy văn huyện Nghi Xn thì
Xn Hội là xã có đặc điểm khí hậu vùng Bắc Trung Bộ, chịu ảnh hưởng
của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, chia làm 2 mùa rõ rệt trong năm:
- Mùa nóng, bắt đầu từ tháng 3 - 8 đây là mùa nắng nóng, gay gắt,
chủ đạo là gió Tây Nam (gió Lào), lượng mưa chỉ đạt 8-12% tổng lượng
mưa cả năm.
- Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 9 đến 2 năm sau, chịu ảnh hưởng của
gió mùa Đơng Bắc.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm 23,5 0 C. Nhiệt độ tối thấp 10 0C,
nhiệt độ tối cao 40,2 0C.
- Số giờ nắng trong năm 1560 giờ.
- Lượng mưa trung bình hàng năm là 2000mm.
- Độ ẩm trung bình trong năm 81%.
Do vị trí địa lý của xã nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, lại nằm
ven biển nên hằng năm chịu ảnh hưởng của bão, lụt xuất hiện từ tháng 8
đến tháng 10.
2.1.1.5. Sơng ngịi
Khu vực phía Tây có sơng Lam, tốc độ dịng chảy khơng lớn lắm,

hệ thống sơng này cho cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa
mưa lũ.
15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Xuân Hội có nguồn nước mặt thường bị nhiễm mặn từ thủy triều
biển Đông, lưu lượng nước hiện tại không đáp ứng được tưới tiêu cho đất
canh tác (mùa lũ dùng hệ thống nước phù sa từ Sông Lam, mùa hè hoàn
toàn phải phụ thuộc vào nước mưa).
Nguồn nước phục vụ sinh hoạt cho nhân dân chủ yếu là là mạch
nước ngầm, sử dụng hệ thống giếng khơi, giếng khoan để lấy nước. Giếng
khơi sâu từ 2,5-4,5m, giếng khoan 6-10m, chất lượng nước không được
tốt, nguồn nước bị nhiễm mặn, làm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh cũng
như trong sản xuất nông nghiệp.
2.1.1.6. Tài nguyên biển
Xã Xuân Hội có chiều dài bờ biển gần 4Km, tuyến đê biển dài
1854m. Gần 1/3 người dân nơi đây sống chủ yếu bằng nghề đánh bắt cá,
thiên nhiên đã ban tặng cho địa bàn xã một nguồn tài nguyên thiên nhiên
vô cùng quý giá, các loại cá, tôm, cua, ghẹ,...đa dạng và phong phú. Nhiều
hộ gia đình đã làm giàu từ đây. Biển không những mang lại nguồn lợi về
kinh tế, mà biển cịn mang lại khơng khí trong lành dễ chịu, mát mẻ tạo
khơng gian sống lí tưởng cho người dân nơi đây.
2.1.2. Điều kiện dân cư, kinh tế - xã hội
2.1.2.1. Dân cư, lao động
* Dân số
Năm 2014, toàn xã có 1.646 hộ với 6.045 nhân khẩu, được phân bố

khơng đồng đều. Bình qn số khẩu/hộ: 3,8 người/hộ. Tỷ lệ tăng dân số thấp,
chỉ 0,5% năm.
* Lao động
Năm 2014, tồn xã có 3.081 người trong độ tuổi lao động trên các lĩnh
vực chiếm 51% tổng dân sơ. Trong đó: lao động nông nghiệp 1.100 người
chiếm tỉ lệ 36%; lao động trên các lĩnh vực khác 1.981 người chiếm tỉ lệ 64%,
chủ yếu làm nghề khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản, kinh doanh dịch
vụ và xuất khẩu lao động.
2.1.2.2. Sự phát triển các ngành kinh tế
16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế qua các năm 2012 - 2014:
( Đơn vị tính: %)
Năm
Chỉ tiêu

2012

Cơ cấu ngành kinh tế (%)

2013

2014

100


100

100

Nông – Lâm

10

10

4

Thủy sản

57

58

50

CN- TM- dịch vụ

33

32

46

Cơ cấu khu vực kinh tế


100

100

100

Nông nghiệp

67

68

54

Phi nông nghiệp

33

32

46

Nguồn UBND xã Xuân Hội
Theo số liệu thống kê qua các năm cho thấy cơ cấu kinh tế của xã Xuân
Hội có những chuyển dịch rõ rệt theo hướng tăng tỷ trọng ngành tiểu thủ
công nghiệp, ngành thương mại dịch vụ; trong nội bộ ngành Nông - lâm - ngư
nghiệp chuyển dần theo hướng tăng giá trị ngành thủy sản, giảm nông lâm
nghiệp.
Tổng giá trị năm 2014 đạt 131,3 tỷ đồng, trong đó kinh tế nông nghiệp :

5,5 tỷ đồng chiếm 4 %; ngành khai thác chế biến, nuôi trồng hải sản: 64,75 tỷ
đồng chiếm 50%; Công nghiệp, dịch vụ thương mại, XKLĐ: 61 tỷ đồng
chiếm 46 %.
Thu nhập bình quân đầu người năm 2014 đạt: 26.400.000đ/ năm.
Như vậy, với xu thế phát triển này, Xuân Hội cần phải đẩy mạnh
chuyển dịch nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành nuôi
trồng thủy sản, tiếp tục mở mang các ngành nghề mới để đẩy mạnh khu vực
kinh tế công nghiệp - thương mại du lịch, xuất khẩu lao động phát triển.
2.1.2.3. Y tế, văn hóa, giáo dục.
* Y tế: Tồn xã có 1 trạm y tế.

17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Số người tham gia BHYT: Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế đạt
62%. Trong đó bao gồm bảo hiểm cho hộ nghèo, và hộ cận nghèo 32%, bảo
hiểm của cán bộ, công nhân viên chức, hưu trí và các đối tượng người có cơng
với cách mạng 15%. Bảo hiểm y tế tự nguyện 15%.
+ Tổng số CBCNV: 7 người – Trong đó: 0 bác sỹ, 02 y sỹ, nữ hộ sinh
01 người, y tá 03 người, dược tá 01 người, số giường bệnh 7 giường.
* Văn hóa
- Nhà văn hố các thơn: Có 11 khn viên Hội qn thơn.
Các cơng trình văn hố tâm linh:
- Đình Hội Thống (Di tích lịch sử cấp quốc gia).
- Đền Cả: di tích lịch sử cấp tỉnh.
- Đền Nội Ngoại Tiên Hiền: di tích lịch sử cấp tỉnh.

* Giáo dục:
Tổng số học sinh 2 trường học là 681 em, số lớp 19 lớp, tỉ lệ học sinh
lên lớp năm 2014 đạt 98%.
Học sinh giỏi: 45 em.
Trong đó: Giỏi tỉnh: 6 em, giỏi huyện: 22 em.
Giáo viên giỏi cấp tỉnh: 8 đồng chí.
Chiến sỹ thi đua: 8 đồng chí.
Trường tiểu học và trường Mầm Non đạt trường chuẩn Quốc gia mức
độ I.
Trường Mầm Non được công nhận đơn vị văn hóa cấp tỉnh năm 2008.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS lên THPT, bổ túc , học nghề 99,5 %.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo 20%.
Mức độ phổ cập giáo dục trung học phổ thông đạt loại khá.
2.1.2.4. Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật.
* Hệ thống đường giao thơng: Hệ thống giao thơng tồn xã có tổng
diện tích đất giao thơng 27,22 ha, nhìn chung mạng lưới giao thông xã Xuân
Hội tương đối hợp lý, tất cả các địa bàn trong xã đều có đường đi lối lại và
18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×