Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Một số giải pháp quản lý thiết bị dạy học phục vụ đào tạo đại học ở trường đại học vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.76 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________________________________________

TRƯƠNG NHẬT LINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY
HỌC PHỤC VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________________________________________

TRƯƠNG NHẬT LINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY
HỌC PHỤC VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS: NGUYỄN VĂN TỨ



Nghệ An, 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo
dục, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ cũng như tạo điều kiện từ phía nhà
trường, các thầy cơ, đồng nghiệp trong thời gian qua.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn đến lãnh đạo Nhà
trường, Khoa Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau đại học, Phòng Quản trị và đầu
tư đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ về mọi mặt để tơi được học tập, nghiên
cứu nâng cao trình độ nhằm đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công
việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên, các thầy cơ trực tiếp giảng
dạy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu
vừa qua. Đặc biệt tôi dành nhiều lời tri ân để cảm ơn nhà giáo PGS.TS
Nguyễn Văn Tứ đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tơi rất nhiều để hồn thành
luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả đồng nghiệp đã hỗ trợ, tạo điều
kiện thuận lợi giúp tơi trong q trình học tập, nghiên cứu. Cảm ơn gia đình
ln quan tâm, động viên tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn
tốt nghiệp.
Tất cả sự giúp đỡ trên cùng với những kiến thức tôi tiếp nhận được từ
các bài giảng, tài liệu, hướng dẫn nghiên cứu đã hỗ trợ tôi rất nhiều đề hoàn
thành đề tài “Một số giải pháp quản lý thiết bị dạy học phục vụ đào tạo đại
học ở Trường Đại học Vinh” .
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 7 năm 2017
Tác giả


Trương Nhật Linh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TBDH
PPDH
GD&ĐT
PTDH
BGH
KHTN
KHXH&NV
CB
GV
SV
CSVC
CNTT
KTV

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:

Thiết bị dạy học
Phương pháp dạy học
Giáo dục và Đào tạo
Phương thức dạy học
Ban giám hiệu
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội và nhân văn
Cán bộ
Giảng viên
Sinh viên
Cơ sở vật chất
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật viên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
3.1. Khách thể nghiên cứu .......................................................................... 4
3.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học....................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5

Chương 1 .......................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ............................................................................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 10
1.2.1. Quản lí, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường............................ 10
1.2.2. Thiết bị dạy học và quản lý thiết bị dạy học ................................... 15
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý thiết bị dạy học ............................. 17
1.3. Một số vấn đề về thiết bị dạy học ở trường đại học ................................. 17
1.3.1. Vị trí, vai trị của thiết bị dạy học trong giáo dục, đào tạo ............. 17
1.3.2. Phân loại các thiết bị dạy học ......................................................... 19
1.3.3. Các yêu cầu chung đối với thiết bị dạy học hiện nay ..................... 21
1.4. Cơng tác quản lí thiết bị dạy học ở các trường đại học............................ 23
1.4.1. Mục đích quản lí thiết bị dạy học ở các trường đại học ................. 23
1.4.2. Nội dung cơ bản của quản lý thiết bị dạy học ở trường đại học ..... 23
1.5. Yêu cầu nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy học ở trường đại học, đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào tạo ........................... 30
1.5.1. Yêu cầu đối với Hiệu trưởng trường đại học trong việc quản lý thiết
bị dạy học .................................................................................................. 30
1.5.2. Yêu cầu cấp bách về nâng cao chất lượng giáo dục đại học .......... 31


1.5.3. Định hướng của Đảng, Nhà nước và ngành về quản lý thiết bị dạy
học để nâng cao chất lượng đào tạo đại học ............................................. 32
Chương 2 ........................................................................................................ 34
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC PHỤC
VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ........................ 34
2.1. Giới thiệu khái quát về Trường Đại học Vinh ......................................... 34
2.1.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển ................................. 34
2.1.2. Sứ mệnh, chức năng nhiệm vụ........................................................ 34

2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 35
2.1.4. Quy mô đào tạo ............................................................................... 36
2.1.5. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học....................................................... 38
2.2. Thực trạng thiết bị dạy học ở Trường Đại học Vinh .............................. 39
2.3. Thực trạng công tác quản lý thiết bị dạy học phục vụ đào tạo đại học ở
trường Đại học Vinh........................................................................................ 43
2.3.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................... 43
2.3.2. Kết quả khảo sát đối với giảng viên và sinh viên ........................... 44
2.3.3. Kết quả khảo sát đối với cán bộ phụ trách về thiết bị dạy học phục
vụ đào tạo đại học ở trường Đại học Vinh................................................ 50
2.4. Đánh giá chung......................................................................................... 56
2.4.1. Ưu điểm........................................................................................... 56
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 57
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 61
Chương 3 ........................................................................................................ 64
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC PHỤC VỤ ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH......................................... 64
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp............................................................ 64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................. 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................. 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính tồn diện ..................... 64
3.1.4. Ngun tắc tính khả thi ................................................................... 65
3.2. Một số giải pháp quản lý thiết bị dạy học phục vụ đào tạo đại học ở
Trường Đại học Vinh ...................................................................................... 65


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.2.1. Nâng cao nhận thức về sự cần thiết của việc quản lý thiết bị dạy học
phục vụ đào tạo đại học cũng như đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,

nhân viên phụ trách thiết bị dạy học ở Trường Đại học Vinh .................. 65
3.2.2. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch đầu tư,
mua sắm, tiếp nhận, khai thác thiết bị dạy học phục vụ đào tạo đại học ở
Trường Đại học Vinh ................................................................................ 70
3.2.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy
học vào các hoạt động đào tạo đại học theo chuẩn đầu ra ........................ 72
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị dạy học phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học để nâng cao
chất lượng đào tạo trình độ đại học .......................................................... 74
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc quản lý thiết bị dạy
học phục vụ đào tạo đại học ở Trường Đại học Vinh ............................... 76
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp được đề xuất.......................................... 80
3.4. Thăm dị về tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp ........................ 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 85
1. Kết luận ...................................................................................................... 85
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 87
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT .......................................................................... 87
2.2. Đối với Trường Đại học Vinh............................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thực tiễn, quá trình giáo dục và dạy học được cấu thành bởi nhiều
yếu tố, có liên quan chặt chẽ với nhau, tương tác nhau. Các yếu tố cấu thành từ

mục tiêu giáo dục đến nội dung, phương pháp, sự tham gia trong mối quan hệ
giáo dục là khi giáo viên và học sinh thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và học tập.
Để cơng tác giảng dạy và học tập có hiệu quả cao, đạt được mục tiêu, nhiệm vụ
giáo dục đã đề ra thì một yếu tố có ý nghĩa vô cùng quan trọng cấu thành trong
mối quan hệ tương tác giữa dạy và học chính là cơ sở vật chất, thiết bị giáo
dục...). Trong Luật Giáo dục (năm 2005, bổ sung năm 2009) , mục tiêu giáo dục
được xác định: “Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức,
có tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và
năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XII cũng đã nêu lên mục tiêu tổng quát của giáo dục
nước ta đến năm 2020 là: Nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và tồn
diện theo hướng chuẩn hố, hiện đại hố, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục
đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại
ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục
vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri
thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho
mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập.
Để thực hiện được mục tiêu nói trên, nguyên lý giáo dục đã được Đảng ta
xác định: thực hiện giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nghiên cứu khoa
học, lý luận gắn với thực tiễn, học đi đơi với hành, nhà trường gắn liền với gia
đình và xã hội.
Mục tiêu, nguyên lý giáo dục đó phải được thể hiện trong tồn bộ q
trình và các nội dung, phương diện của hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học.
1
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Quá trình giáo dục và dạy học được cấu thành bởi nhiều thành tố liên quan có
liên quan chặt chẽ và tương tác với nhau. Các thành tố đó là: mục tiêu, nội dung,
phương pháp, giáo viên, học sinh và phương tiện giáo dục như cơ sở vật chất,
thiết bị giáo dục. Các yếu tố cơ bản này giúp thực hiện quá trình giáo dục và dạy
học. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục có mặt trong q trình nêu trên có vai trị
và vị trí như các thành tố khác và không thể thiếu một thành tố nào. Như vậy, cơ
sở vật chất, thiết bị giáo dục một bộ phận, một thành tố không thể thiếu được
trong quá trình giáo dục và dạy học.
Nhiều văn kiện của Đảng đã chỉ rõ: Đổi mới phương pháp dạy và học,
phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học, coi trọng thực
hành, thực nghiệm, ngoại khóa, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học
chay. Tăng cường cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hóa nhà trường (lớp học,
sân chơi, bãi tập, phịng thí nghiệm, máy tính nối mạng Internet, thiết bị giảng
dạy và học tập hiện đại, thư viện và ký túc xá. .
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã xác định
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030 với
mục tiêu tổng quát: Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng
nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, đồng thuận, dân chủ, kỷ
cương; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt; độc lập,
chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam
trên trường quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề vững chắc để phát triển
cao hơn trong giai đoạn sau, Nghị quyết cũng nhấn mạnh: Phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên là khâu then chốt. Tập
trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối
sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, khả năng lập nghiệp .
Một trong những điều kiện quyết định thành công mục tiêu của giáo dục đào tạo là phải đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học. TBDH (TBDH) là
một trong những thành tố khơng thể thiếu được trong q trình dạy học. Để nâng

2
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cao chất lượng dạy học thì vai trị, vị trí của TBDH là rất quan trọng. TBDH là
các phương tiện thực nghiệm, trực quan, thực hành giúp người học “gắn” lí luận
với thực tiễn, giúp cho q trình nhận thức của người học trở nên hiệu quả hơn,
đồng thời phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. Đổi
mới phương pháp dạy học (PPDH) là sử dụng có hiệu quả các TBDH, đưa học
sinh vào vị trí chủ thể của hoạt động nhận thức. Để TBDH phát huy được vai
trị, vị trí của nó thì cơng tác quản lí TBDH trong các nhà trường là vô cùng
quan trọng.
Trường Đại học Vinh với bề dày truyền thống 58 năm lịch sử hình thành
và phát triển, là một trung tâm đào tạo đại học lớn của Bắc miền Trung. Từ khi
thành lập cho tới nay, Trường đã gặt hái được rất nhiều thành tích. Đặc biệt,
Trường Đại học Vinh luôn chú trọng đào tạo nên những sinh viên có trình độ
chun mơn cao, năng động, sáng tạo; lôi cuốn sinh viên vào những hoạt động
giáo dục; rèn luyện sinh viên có lập trường, tư tưởng kiên định, vững vàng. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây, do sự phát triển của khoa học kỹ thuật, do sự
cạnh tranh về chất lượng, Trường Đại học Vinh đang đứng trước những thử
thách lớn về quy mô, chất lượng, nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. Để giải quyết
bài toán đó, cùng với với đảm bảo các thành tố khác, việc đảm bảo các điều kiện
về cơ sở vật chất, TBDH là một yêu cầu quan trọng để nâng cao chất lượng đào
tạo đại học và các bậc học khác.
Quản lý TBDH ở Trường Đại học Vinh là một bộ phận quan trọng đối với
công tác quản lý về GD&ĐT, góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng
đào tạo đại học, đáp ứng nguồn nhân lực cho cả nước.
Đây là những vấn đề rất cơ bản và lâu dài, việc nghiên cứu để đề ra các

giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý TBDH phục vụ đào tạo đại
học của Trường Đại học Vinh. Đó cũng là lý do của việc chọn đề tài nghiên cứu
"Một số giải pháp quản lý thiết bị dạy học phục vụ đào tạo đại học ở Trường
Đại học Vinh”

3
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Mục đích nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu những cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn, luận văn đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí TBDH phục vụ đào tạo
đại học ở Trường Đại học Vinh, nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực có chất
lượng cao.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lí TBDH ở trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý thiết bị dạy học phục vụ đào tạo đại học ở Trường Đại
học Vinh.
4. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả sử dụng TBDH phục vụ đào tạo đại học ở Trường Đại học Vinh
sẽ được nâng cao nếu xây dựng được các giải pháp quản lý có tính khoa học,
tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận của công tác quản lý TBDH ở trường đại học
học.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý TBDH phục vụ đào tạo đại học ở

Trường Đại học Vinh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí TBDH phục vụ
đào tạo đại học ở Trường Đại học Vinh.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: đọc, phân tích, tổng hợp, hệ
thống hoá, khái quát hoá các tài liệu nhằm xác lập cơ sở lý luận của đề tài.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: được sử dụng để khảo sát
thực trạng, điều tra tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất cũng
như các vấn đề liên quan đến công tác quản lý TBDH ở trường đại học học. Bao
gồm các phương pháp cụ thể như: phương pháp quan sát, phương pháp điều tra,
phương pháp phỏng vấn, phương pháp chuyên gia.
4
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phương pháp thống kê: nhằm xử lý số liệu thu được trong quá trình
nghiên cứu các vấn đề của đề tài.
7. Những đóng góp của luận văn
- Góp phần hệ thống hố một số vấn đề về quản lý giáo dục và quản lý
nhà trường thuộc về lĩnh vực quản lí TBDH ở các trường đại học.
- Đánh giá được thực trạng của cơng tác quản lí TBDH ở Trường Đại học
Vinh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí TBDH phục
vụ đào tạo đại học ở Trường Đại học Vinh.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của cơng tác quản lý thiết bị dạy học ở trường

đại học
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý thiết bị dạy học phục vụ đào tạo
đại học ở Trường Đại học Vinh.
Chương 3. Một số giải pháp quản lý thiết bị dạy học phục vụ đào tạo đại
học ở Trường Đại học Vinh.

5
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nguyên lý giáo dục của nhà trường là học đi đôi với hành, lý luận phải đi
đôi với thực tiễn, nhà trường gắn liền với xã hội. Lý luận và thực tiễn là hai mặt
của quá trình nhận thức. V.I. Lênin đã định nghĩa nhận thức biện chứng là quá
trình đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng
đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lý, của nhận thức
thực tại khách quan. Lý thuyết phải đem vận dụng vào thực tiễn và thông qua
thực tiễn những vấn đề trong lý thuyết mới được chứng minh và làm sáng tỏ một
cách cụ thể. Nhận thức phải dựa trên thực tiễn là quy luật chung của nhận thức
của con người, cũng là quy luật để tiếp cận với những tri thức mới trong xã hội
phát triển ngày nay.
Hiện nay giáo dục nước ta đang đổi mới một cách căn bản, toàn diện từ
mục tiêu, nội dung đến phương pháp dạy học....Định hướng cơ bản của công
cuộc đổi mới nền giáo dục nước nhà đã chỉ rõ trong các Nghị quyết của Đảng.
Nghị quyết 29 của Hội nghị TW 8 (khóa XI) đã chỉ rõ: "Phương pháp giáo dục

phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học,
bồi dưỡng năng lực tự học, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên"; "Đổi mới
mạnh mẽ phương pháp GD&ĐT, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên
tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học" . Cơ sở vật chất - TBDH
được xem như một trong những điều kiện quan trọng để thực hiện nhiệm vụ dạy
- học và nghiên cứu khoa học. Các Văn kiện của Đảng đã từng nhấn mạnh, phải
tăng cường cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hoá nhà trường (lớp học, sân
chơi, bãi tập, máy tính nối mạng Internet, thiết bị học tập giảng dạy hiện đại, các
phịng thực hành thí nghiệm, phòng thực hành chức năng, thư viện;... đổi mới
phương pháp dạy học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người
6
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khoá, làm chủ kiến thức, tránh
nhồi nhét, học vẹt, học chay,...
Theo tinh thần Nghị quyết của Đảng, Nhà nước sẽ tăng cường đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất – TBDH cho các trường học thành một hệ thống đồng bộ và
hiện đại góp phần đổi mới phương pháp dạy - học, nhằm đào tạo các học sinh tốt
nghiệp có đủ năng lực kỹ năng nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi trước mắt và lâu
dài của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Các nhà kinh tế giáo dục học đã chứng minh hiệu quả của việc giáo dục
và đào tạo phụ thuộc một phần quan trọng vào trình độ cơ sở vật chất - kỹ thuật
của lao động sư phạm. Hai nhân tố hết sức quan trọng tác động mạnh mẽ đến
hiệu quả của giáo dục và đào tạo là trình độ, năng lực của giáo viên và trình độ
của cơ sở vật chất - kỹ thuật nhà trường.
TBDH là một thành tố của quá trình dạy học, được hình thành và phát

triển cùng với lịch sử hình thành và phát triển của quá trình dạy học. Lúc đầu khi
xã hội cịn ở trình độ phát triển thấp nhà trường ở trạng thái đơn giản, cơ sở vật
chất và TBDH có nội hàm đơn giản. Khi kinh tế, xã hội và giáo dục ngày càng
phát triển thì TBDH ngày càng phát triển nhiều về số lượng, đa dạng về mẫu mã
và chủng loại, thì vấn đề đặt ra là làm sao để tổ chức quản lý việc sử dụng
TBDH cho hiệu quả. Đây là nhiệm vụ nặng nề đối với các cấp quản lý giáo
dục, mà trực tiếp là những nhà quản lý ở các cơ sở giáo dục. Chính vì vậy, vấn
đề quản lý cơ sở vật chất trường học nói chung và quản lý việc sử dụng TBDH
nói riêng đã được nhiều tổ chức và cá nhân nghiên cứu.
Trên thế giới đã có một số cơng trình nghiên cứu về TBDH, quản lý và sử
dụng TBDH. Trong tài liệu "Phương tiện kỹ thuật dạy học và ứng dụng"(Nhà
xuất bản Đại học Minxcơ, 1985), tác giả đã đề cập nhiều đến vị trí, vai trị, chức
năng và các loại phương tiện kỹ thuật dạy học. Tài liệu cũng đã nêu ra được
những ứng dụng cụ thể, chi tiết của phương tiện kỹ thuật dạy học trong quá trình
dạy học. Tài liệu là cơ sở nghiên cứu cho lĩnh vực TBDH và quản lý, sử dụng
TBDH ở nước ta. Tuy nhiên tài liệu này mang tính tổng qt, khó vận dụng vào
tình hình thực tế của giáo dục Việt Nam.
7
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tổ chức lao động quốc tế ADB/ILO (Evaluation Rating creteria for the
VTE Istitution. ADB/ILO – Bangkok, 1997) đưa ra 9 tiêu chuẩn và điểm đánh
giá cơ sở giáo dục – đào tạo để kiểm định các nước thuộc tiểu vùng sơng
Mekong thì trong đó các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất - kỹ thuật chiếm 125/500
điểm.
Country Report on Quality Assurance in Higher Education, Bangkok Thailand, 1998, đưa ra tỉ lệ đánh giá các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục
của Malaysia thì điều kiện đảm bảo về cơ sở vật chất - kỹ thuật cho công tác đào

tạo chiếm 20% tổng điểm đánh giá chung.
Trong xu thế phát triển kinh tế tri thức, giáo dục chuyển từ chủ yếu cung
cấp tri thức sang chủ yếu phát triển kỹ năng, năng lực tồn diện cho người học
thì những cơng trình, tài liệu của các nhà khoa học trên thế giới càng khẳng định
vai trị, vị trí của TBDH, phân tích các hình thức và phương pháp sử dụng cũng
như quy trình quản lý TBDH trong các nhà trường, cơ sở giáo dục.
Ở Việt Nam, mặc dù giáo dục – đào tạo được phát triển trong một nền
kinh tế - xã hội trải qua những khó khăn của chiến tranh, của nền nông nghiệp
lạc hậu, của cơ chế quan liêu bao cấp, nhưng cơ sở vật chất, TBDH đã được
nghiên cứu, ứng dụng, khẳng định về nhiều phương diện khác nhau. Khi tổng
kết kinh nghiệm các trường tiên tiến, ngành giáo dục cũng đã khẳng định rằng
cơ sở vật chất - kỹ thuật trường học là một trong các yếu tố hết sức quan trọng.
Bài học kinh nghiệm của các quốc gia tiên tiến và thực tiễn giáo dục của nước ta
đã chứng minh rằng đào tạo con người mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao,
ngày càng đa dạng nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội trong thời
kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước tất yếu phải có những cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng.
Vì vậy, nhiều văn bản, chủ trương về công tác quản lý, các công trình, bài
viết nghiên cứu về TBDH đã được cơng bố, làm cơ sở để đề xuất những vấn đề
liên quan đến mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp, quy trình và các điều
kiện đảm bảo của cơng tác TBDH trong các cơ sở giáo dục. Về mục tiêu chung
của cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhiều bài viết đã tập trung vào ba nội dung cơ bản:
8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

xây dựng hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu cho giáo dục;
sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật đạt hiệu quả cao; bảo đảm hệ thống cơ sở vật
chất - kỹ thuật theo đúng các quy định của nhà nước.

Nhà xuất bản Hà Nội xuất bản “Tài liệu khoá tập huấn của Dự án Việt
Úc" (2001) và tài liệu tập huấn "Quản lý và sử dụng nhằm tăng cường hiệu quả
TBDH " (2006) đưa ra được một số phương pháp quản lý cũng như sử dụng
TBDH vào giảng dạy để đạt hiệu quả cao .
Tác giả Đặng Quốc Bảo, thông qua một địa bàn cụ thể, đã nghiên cứu các
biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật
chất – kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học .
Trong cơng trình “Phương tiện dạy học hướng dẫn chế tạo và sử dụng”,
tác giả Tô Xuân Giáp đã đưa ra những cơ sở phân loại và phân loại phương tiện
dạy học, cách thức lựa chọn, thiết kế, chế tạo, sử dụng phương tiện dạy học và
các điều kiện để đảm bảo sử dụng có hiệu quả phương tiện dạy học. Theo tác
giả, phương tiện dạy học được sử dụng đúng, có tác dụng làm tăng hiệu quả sư
phạm của nội dung và phương pháp dạy học lên rất nhiều.
Trong cuốn “Một số vấn đề lí luận và thực tiễn của việc xây dựng sử
dụng cơ sở vật chất và TBDH ở trường phổ thông Việt Nam” (Trần Quốc Đắc
chủ biên), các tác giả đã đưa ra các quan điểm làm cơ sở cho việc sử dụng
TBDH, xác định vị trí, vai trị của cơ sở vật chất TBDH ở trường phổ thông .
Trong cơng trình “Quản lý giáo dục” (Bùi Minh Hiền chủ biên), các tác
giả cũng đã đề cập đến các vấn đề lí luận về vai trị của TBDH trong sự phát
triển hệ thống giáo dục quốc dân, phân loại các nhóm TBDH mà người quản lý
cần bao quát và đưa ra một số nguyên tắc và giải pháp quản lý TBDH ở nhà
trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay .
Bài viết “Nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH trường trung học cơ sở” của
tác giả Trần Đức Vượng, qua khảo sát việc sử dụng TBDH ở nhiều địa phương,
đã rút ra một số nguyên nhân dẫn đến sử dụng khơng hiệu quả TBDH như: trình
độ sử dụng TBDH của giáo viên còn thấp, đội ngũ quản lý giáo dục ở một vài
địa phương chưa thật sự chú trọng chỉ đạo việc sử dụng có hiệu quả TBDH. Từ
9
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đó, tác giả cũng đã đề ra một số các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
TBDH.
Nhìn chung, hầu hết các nghiên cứu của các tác giả đã nghiên cứu về lí
luận và thực tiễn, đồng thời đề ra các giải pháp về quản lý cơ sở vật chất – kỹ
thuật trường học, quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật
trường học hoặc đi sâu vào nghiên cứu sử dụng một loại phương tiện cụ thể để
giảng dạy một môn học cụ thể. Những kết quả nghiên cứu nói trên đã góp phần
quan trọng vào việc nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện, thực hiện tốt cơng
tác quản lý cơ sở vật chất – TBDH ở các cơ sở giáo dục nói chung và các trường
đại học nói riêng.
Đối với Trường Đại học Vinh, đã có một số đề tài luận văn thạc sĩ, đề tài
nghiên cứu khoa học, dự án,… đã đề cập đến việc quản lý cơ sở vật chất, thiết bị
giáo dục, nhưng thường đi vào những vấn đề chung hoặc từ góc độ đầu tư dự án.
Thời gian gần đây, các nhà khoa học như Đinh Xuân Khoa, Thái Văn Thành,
Phạm Minh Hùng,… đã có nhiều bài viết về quản lý và quản trị cơ sở giáo dục
đại học, trong đó có lĩnh vực thiết bị dạy học, có liên quan đến Trường Đại học
Vinh.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã nêu được vai trị, vị trí, chức năng của
TBDH, cách sử dụng TBDH đạt hiệu quả và góp phần đổi mới phương pháp
giảng dạy ở các cấp học khác nhau từ phổ thông đến đại học. Mặc dù cũng đã có
một số đề tài, dự án đề cập đến việc quản lý cơ sở vật chất, TBDH, nhưng chưa
có một đề tài nào đề cập đến một cách hệ thống, trọn vẹn việc quản lý TBDH
phục vụ đào tạo đại học ở Trường Đại học Vinh, đáp ứng yêu cầu nhân lực chất
lượng cao trong bối cảnh hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý

Quản lý là một khái niệm hình thành ngay từ buổi sơ khai của xã hội loài
người. Trong quá trình lao động, cải tạo thiên nhiên để sinh tồn và phát triển,
con người phải kết hợp với nhau thành từng nhóm (tổ chức) để cùng thực hiện
10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

mục tiêu của nhóm hay tổ chức. Vì thế phải có người đứng đầu (thủ lĩnh) đứng
ra phối hợp hoạt động của các cá nhân, điều hành, phân công lao động cho từng
thành viên trong tổ chức. Người đứng đầu phải biết cách tổ chức, phối hợp sức
mạnh của mọi người trong nhóm và mọi người trong nhóm phải phục tùng và
tuân theo mệnh lệnh của người đứng đầu, từ đó quản lý ra đời cùng với sự xuất
hiện của nhà nước.
Quản lý về cơ bản và trước hết là tác động đến con người để họ thực hiện,
hồn thành những cơng việc được giao; để họ làm những điều bổ ích, có lợi.
Điều đó địi hỏi ta phải hiểu rõ và sâu sắc về con người như: cấu tạo thể chất,
những nhu cầu, các yếu tố năng lực, các quy luật tham gia hoạt động ( tích cực,
tiêu cực). xét trên phương diện nghĩa của từ, quản lý thường được hiểu là chủ trì
hay phụ trách một cơng việc nào đó.
Quản lý là một dạng lao động xã hội, gắn liền và phát triển cùng với sự
phát triển của con người. Quản lý là lao động đặc biệt, điều khiển các hoạt động
lao động, có tính khoa học và nghệ thuật cao nhưng đồng thời cũng là sản phẩm
mang tính lịch sử, tính đặc thù. Khi đề cập cơ sở khoa học của quản lý, C.Mác
viết: "Bất cứ lao động nào có tính xã hội, cộng đồng được thực hiện ở quy mô
nhất định đều cần ở một chừng mực nhất định. Sự quản lý giống như người chơi
vĩ cầm một mình thì tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì phải có nhạc
trưởng" .
Khái niệm quản lý đã được một số học giả, nhà khoa học đề cập từ những

góc độ khác nhau.
Theo Tailor, “làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc
gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm".
Đối với Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm sốt. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”.
Theo tác giả Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường
tốt giúp con người hồn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định".
11
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Peter F Druker quan niệm: "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn; bản chất
của nó khơng nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó khơng nằm ở
sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích".
Các nhà nghiên cứu như Fredevinh Wiliam Duylor (1886-1915, người
Mỹ), Henri Fayol (1841-1925, người Pháp), Max Weber (1861-1920, người
Đức) đều khẳng định: quản lý là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc
đẩy sự phát triển của xã hội.
Theo các tác giả Kozlova O.V và Kuznétov I.N: Quản lí là sự tác động có
mục đích đến những tập thể con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ
trong quá trình sản xuất.
Từ điển tiếng Việt định nghĩa: Quản lý là tổ chức, điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định .
Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: Quản lý là một quá trình định
hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định. Theo tác giả Trần Kiểm định nghĩa : Quản lý nhằm phối hợp nỗ

lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành thành tựu của
xã hội. Theo tác giả Thái Văn Thành, quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra
[15].
Như vậy, có thể nói: quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả hoạt động
của những người cộng sự khác nhau cùng chung một tổ chức; quản lý là những
tác động có mục đích lên những tập thể người, thành tố cơ bản của hệ thống xã
hội; quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
Quản lý ngày nay được coi là một trong năm nhân tố phát triển kinh tế-xã
hội, bao gồm: vốn, nguồn nhân lực, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và quản lý;
trong đó quản lý có vai trị mang tính quyết định sự thành cơng.
Tóm lại, có thể nêu khái niệm quản lý như sau: Quản lý là sự tác động có
ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã
hội, hành vi, hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà
quản lý, phù hợp quy luật khách quan.
12
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Các chức năng của quản lý cũng được các nhà nghiên cứu xác định có 4
chức năng cơ bản có mối quan hệ biện chứng, đó là:
- Chức năng kế hoạch: là công tác xác định trước mục tiêu của tổ chức,
đồng thời chỉ ra các phương pháp, biện pháp để thực hiện mục tiêu, trong điều
kiện biến động của môi trường. Thực hiện chức năng kế hoạch là trả lời các câu
hỏi: Hiện nay chúng ta đang ở đâu? Chúng ta muốn đi đến đâu? Cần phải làm gì
để đi đến đó?
- Chức năng tổ chức: là việc sắp xếp, phân công các nhiệm vụ, các nguồn
lực (con người, các nguồn lực khác) một cách tối ưu, nhằm làm cho tổ chức vận

hành theo kế hoạch, đạt được mục tiêu đề ra.
- Chức năng chỉ đạo: là phương thức tác động của chủ thể quản lý nhằm
điều hành tổ chức vận hành đúng kế hoạch, thực hiện được mục tiêu quản lý.
- Chức năng kiểm tra: là phương thức tác động của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm thu thập thông tin phản hồi, đánh giá và xử lý các kết quả
vận hành của tổ chức, từ đó ra các quyết định quản lý điều chỉnh nhằm thực hiện
được mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Đây cũng là một khái niệm được các nhà nghiên cứu đề cập đến.
Theo P.V. Khuđôminxky, quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu
của hệ thống giáo dục (từ cơ quan quản lý trung ương đến trường học) nhằm
đảm bảo cho việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo cho sự
phát triển toàn diện và hài hoà của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy
luật chung của xã hội cũng như các quy luật khách quan của quá trình dạy học
và giáo dục, của sự phát triển thể chất và tâm lý trẻ em. [dẫn theo Trần Kiểm, 9]
Theo M.M. Mechiti Zade: "Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp
(tổ chức, phương pháp, cán bộ giáo dục, kế hoạch hố, tài chính, cung tiêu,....)
nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo
dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng
như chất lượng" [9].
13
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhà nghiên cứu Phạm Minh Hạc cho rằng, quản lý nhà trường (QLGD
nói chung) là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm
của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới

mục tiêu giáo dục – đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học
sinh.
Tác giả Đặng Quốc Bảo xác định: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh mẽ
công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội" [1].
Tóm lại, có thể hiểu khái niệm quản lý giáo dục như sau: Quản lý giáo
dục là những tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy luật khách
quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục ở
từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường và một phương diện cơ bản của hoạt động quản lý
giáo dục. Quản lý nhà trường được cụ thể hóa theo bậc học, cấp học, từ mầm
non, phổ thông, dạy nghề, cao đẳng – đại học. Đối với giáo dục đại học, các văn
bản, điều lệ đã có những quy định cụ thể về quản lý trường đại học. Điều này
phụ thuộc vào quy định của Luật Giáo dục đại học, Điều lệ Trường đại học cũng
như Quy chế tổ chức và hoạt động của mỗi trường đại học.
Trong công tác quản lý TBDH, Hiệu trưởng cần phải đảm bảo các nguyên
tắc và yêu cầu sau:
- Yêu cầu về nhận thức:
Phải nhận thức được hệ thống TBDH là tài sản quan trọng của nhà trường
được trang bị từ mọi nguồn. Do đó phải làm cho cán bộ, giảng viên, công nhân
viên và sinh viên có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản tốt khi sử dụng những tài
sản đó. Chống lại các tư tưởng chủ quan, giản đơn, phiến diện không coi trọng
TBDH. Nắm vững quan điểm: “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, phát huy tính,
chủ động, năng động sáng tạo của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên, khắc
phục kịp thời hiện tượng “dạy chay”.
- Yêu cầu về quản lý và sử dụng TBDH:
14
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đảm bảo tất cả TBDH của trường đại học phải được sắp đặt khoa học, dễ
sử dụng và có các phương tiện bảo quản, vật che phủ, phương tiện chống ẩm,
mối, mọt, dụng cụ phòng cháy, chữa cháy tốt.
Tùy theo tính chất, quy mơ thiết bị mà bố trí diện tích phịng và địa điểm
cho phù hợp, bảo đảm cho người dạy, cán bộ thí nghiệm, sinh viên đi lại thuận
tiện và an tồn khi sử dụng.
Các thí nghiệm có độc hại, gây tiếng ồn phải được bố trí xa khu học tập,
phải có hệ thống xử lý nước thải theo tiêu chuẩn quy định và có trang bị bảo hộ
cho giảng viên, kỹ thuật viên và sinh viên trong q trình thực hiện để bảo đảm
an tồn lao động và vệ sinh môi trường.
TBDH phải được sử dụng có hiệu quả cao nhất, đáp ứng được các yêu cầu
về nội dung và phương pháp được quy định trong chương trình đào tạo theo
chuẩn đầu ra.
TBDH phải được làm sạch và bảo quản ngay sau khi sử dụng, và phải được
bảo dưỡng định kỳ, bổ sung phụ tùng, vật tư tiêu hao. Hằng năm phải tiến hành
kiểm kê theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, có thể kiểm kê bất
thường khi cần thiết.
- Trách nhiệm của Hiệu trưởng: Hiệu trưởng phải nhận thức sâu sắc rằng:
hệ thống TBDH là tài sản quan trọng của nhà trường, do nhà trường quản lý và
sử dụng dể thực hiện nhiệm vụ đào tạo.
1.2.2. Thiết bị dạy học và quản lý thiết bị dạy học
1.2.2.1. Thiết bị dạy học
Theo Điều 39 Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) thì mục
tiêu của giáo dục đại học:
Điều 39. Mục tiêu của giáo dục đại học
1. Mục tiêu của giáo dục đại học là đào tạo người học có phẩm chất chính
trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành

nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
15
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Đào tạo trình độ cao đẳng giúp sinh viên có kiến thức chun mơn và
kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thường thuộc
chuyên ngành được đào tạo.
3. Đào tạo trình độ đại học giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên
môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo
và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.
4. Đào tạo trình độ thạc sĩ giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ
cao về thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát
hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.
5. Đào tạo trình độ tiến sĩ giúp nghiên cứu sinh có trình độ cao về lý
thuyết và thực hành, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải
quyết những vấn đề mới về khoa học, công nghệ, hướng dẫn nghiên cứu khoa
học và hoạt động chuyên môn.
Với mục tiêu đã đặt ra như trên thì TBDH là nhân tố quan trọng trong
việc thực hiện mục tiêu giáo dục của trường đại học, trang bị những tri thức, kỹ
năng, nhân cách của người lao động.
Theo Lotx Klinbơ (Đức) thì TBDH (hay cịn gọi là đồ dùng dạy học, dụng
cụ, ....) là tất cả phương tiện vật chất cần thiết cho GV và HS để tổ chức hợp lý,
thực hiện có hiệu quả q trình giáo dưỡng và giáo dục tại các cơ sở đào tạo [3].
Theo các nhà nghiên cứu giáo dục của Việt Nam, TBDH là thuật ngữ chỉ
một vật thể hoặc một tập hợp đối tượng vật chất mà người giáo viên sử dụng với
tư cách là phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh, cịn đối với

người học thì đó là các nguồn tri thức, là các phương tiện giúp HS lĩnh hội các
khái niệm, định luật, học thuyết,...hình thành ở họ các kỹ năng, kỹ xảo đảm bảo
phục vụ mục đích dạy học. [7], [9], [10], [14].
Như vậy có thể hiểu, TBDH là hệ thống đối tượng vật chất và tất cả
những phương tiện kỹ thuật được giáo viên và học sinh sử dụng trong quá trình
dạy học nhằm đạt được mục đích dạy học.
1.2.2.2. Quản lý thiết bị dạy học
16
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Quản lý TBDH là tác động có mục đích của người quản lý nhằm xây
dựng, phát triển, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hệ thống TBDH, phục vụ đắc
lực cho công tác đào tạo. Trong quản lý TBDH đó là sự tác động của nhà quản
lý TBDH đến giáo viên, học sinh và các lực lượng khác trong xã hội nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra.
Nội dung quản lý TBDH được nhìn nhận theo các cách tiếp cận khác
nhau:
- Cách tiếp cận theo nội dung quản lý công tác thiết bị: mua sắm và bổ
sung thường xuyên; duy trì, bảo quản TBDH; sử dụng TBDH
- Cách tiếp cận theo chức năng quản lý: lập kế hoạch quản lý TBDH; tổ
chức thực hiện kế hoạch quản lý TBDH; chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý
TBDH; đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý TBDH
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý thiết bị dạy học
Giải pháp theo "Từ điển Tiếng Việt" (Trung tâm Từ điển học, Hà Nội –
2000) [22] thì giải pháp là: Phương pháp giải quyết một vấn đề nào đó; khái
niệm hiệu quả được hiểu là sự đạt được mục tiêu đặt ra phù hợp với chức năng
nhiệm vụ được giao .

Giải pháp quản lý TBDH là phương pháp giải quyết những vấn đề khó
khăn trong quản lý, sử dụng TBDH nhằm đạt được mục tiêu quản lý, sử dụng
TBDH đề ra trong kế hoạch của nhà trường .
Giải pháp quản lý TBDH ở các trường đại học là phương pháp giải quyết
những vấn đề khó khăn trong quản lý, sử dụng TBDH nhằm đạt được mục tiêu
quản lý, sử dụng TBDH đề ra trong kế hoạch của trường đại học.
1.3. Một số vấn đề về thiết bị dạy học ở trường đại học
1.3.1. Vị trí, vai trị của thiết bị dạy học trong giáo dục, đào tạo
TBDH là một trong những điều kiện vật chất của nhà trường, của các cơ sở
đào tạo. TBDH có ý nghĩa to lớn trong việc thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo
dục của Đảng và nhà nước: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động
sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”. Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành
Trung ương lần 2 (Khoá VIII) đã khẳng định, tất cả các trường phổ thông đều
17
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

có… các trang thiết bị tối thiểu để thực hiện các thí nghiệm trong chương trình,
sớm chấm dứt tình trạng dạy chay để nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
TBDH là công cụ lao động của người giảng viên, là phương tiện giúp sinh
viên dễ hiểu các khái niệm, dễ lĩnh hội kiến thức, giúp sinh viên hình thành
những kỹ năng thói quen cần thiết, bước đầu luyện tập thực hành, lao động, ứng
dụng trong đời sống. TBDH có vai trị hết sức cần thiết cho các quá trình sư
phạm, quá trình đào tạo.
TBDH chẳng những tạo điều kiện đi sâu vào các đề tài nghiên cứu, mà cịn
cho phép trình bày các vấn đề trừu tượng một cách sinh động. Trong hoạt động
nhận thức nói chung, thiệt bị hỗ trợ quá trình tiếp nhận tri thức, rèn luyện kỹ
năng nhanh và bền vững. TBDH kích thích hứng thú tiếp thu tri thức; cung cấp

thơng tin chính xác, đầy đủ về các sự vật, hiện tượng, đối tượng, các quá trình
nghiên cứu giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học; giúp nâng cao tính
trực quan của dạy học, góp phần giảm nhẹ cường độ lao động của giảng viên,
giảm bớt thuyết trình giúp sinh viên dễ tiếp thu kiến thức.
TBDH là phương tiện quan trọng để rèn luyện thể chất và nhân cách học
sinh. Theo nghiên cứu của Hiệp hội cơng nghệ nghe - nhìn (Hoa Kỳ) đánh giá
chung về hiệu quả của quá trình giáo dục và đào tạo thì mỗi phương pháp gắn
liền với từng loại phương tiện sẽ đạt hiệu quả khác nhau:


10% đối với những gì ta đọc được



20% đối với những gì ta nghe được



30% đối với những gì ta nhìn được



50% đối với những gì ta nhìn và nghe được



80% đối với những gì ta nói được




90% đối với những gì ta nói và làm được

Tổng kết q trình dạy học và nhận thức, các kết quả nghiên cứu đã kết
luận: tơi nghe – tơi qn; tơi nhìn – tơi nhớ; tơi làm – tơi hiểu.
Tóm lại, để q trình nhận thức đạt hiệu quả cao thì cần phải thơng qua
q trình nghe, nhìn và thực hành, thí nghiệm. Quá trình dạy học là quá trình
18
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×