Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông huyện buôn đôn, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THÁI HOÀNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN BUÔN ĐÔN, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THÁI HOÀNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN BUÔN ĐÔN, TỈNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn: TS. Phan Quốc Lâm

NGHỆ AN – 2017



LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục với đề tài: “Một số giải
pháp quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông huyện
Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản
thân cùng với sự động viên khích lệ của các Thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp. Qua
trang viết này tác giả xin bày tỏ lòng tri ân với tất cả quý vị ân nhân đã giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập – nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Thầy giáo – Tiến sĩ Phan
Quốc Lâm – người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi nghiên cứu và thực
hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, nhà khoa học đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu và Khoa Sau đại học
Trường Đại học Vinh; Ban giám hiệu và Khoa Sau đại học Trường Đại học Tây
Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kết quả nghiên cứu không thể tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các nhà khoa học, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Nghệ An, tháng 7 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thái Hoàng


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................

1


1.

Lý do chọn đề tài .....................................................................

1

2.

Mục đích nghiên cứu ................................................................

3

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu .........................................

3

4.

Giả thuyết khoa học ...................................................................

4

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................

4


6.

Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...................................................

4

7.

Phương pháp nghiên cứu ...........................................................

4

8.

Đóng góp của đề tài ……………………..................................

5

9.

Cấu trúc của luận văn

5

.............................................................

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG …………………………

6


1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu……………………………….

6

1.1.1. Ở nước ngoài ……………………………………………………

6

1.1.2. Ở trong nước ……………………………………………………

8

1.2. Một số khái niệm cơ bản .…….…………………………………

10

1.2.1. Nhà trường ………………...………………...…………………

10

1.2.2. Văn hóa nhà trường ………………...…………………………

11

1.2.3. Xây dựng văn hóa nhà trường ………………………………...

15

1.2.4. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ……………………….


16

1.2.5. Giải pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trường …………….

18

1.3. Một số vấn đề về văn hóa nhà trường phổ thông ………………

19

1.3.1. Trường trung học phổ thông ……………………………………

19

1.3.2. Sự cần thiết phải xây dựng văn hóa nhà trường ………………

22


1.3.3. Nội dung xây dựng văn hóa nhà trường ……………………….

24

1.4. Một số vấn đề về quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường trung
học phổ thông ……………………………………………………………

29

1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường

trung học phổ thông…………………………………………………….

29

1.4.2. Nội dung quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường trung học
phổ thông ………………………………………………………………..

31

1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà
trường trung học phổ thơng ..…………………………………………

34

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN
HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BUÔN ĐÔN,
TỈNH ĐẮK LẮK ………………………………………………………

38

2.1. Khái quát điều kiện kinh tế – xã hội, văn hóa – giáo dục ở huyện Buôn
Đôn, tỉnh Đắk Lắk …………………………………………………….

38

2.1.1. Điều kiện kinh tế – xã hội ……………………………………….

38

2.1.2. Về văn hóa – Giáo dục……………………………………………


40

2.2. Khái quát về nghiên cứu thực trạng …………………………….

43

2.2.1. Mục tiêu ……….. ………………………………………………..

43

2.2.2. Nội dung ………………………………………………………….

43

2.2.3. Cách thức ………………………………………………………….

43

2.2.4. Đối tượng nghiên cứu thực trạng ………………………………….

43

2.3. Thực trạng môi trường văn hóa nhà trường trung học phổ thông huyện
Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ……………………………………………...

44

2.3.1. Mức độ biểu hiện các hành vi của học sinh vi phạm chuẩn mực và nội quy
nhà trường ………………………………………………………………


44

2.3.2. Đánh giá về mức độ mối quan hệ giữa các thành viên nhà trường …

45


2.3.3. Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
về vai trò của xây dựng văn hóa nhà trường ……………………………

49

2.3.4. Đánh giá sự tự hào, niềm tin vào tổ chức nhà trường trong tương lai

50

2.4. Thực trạng quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường trung học
phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ………………………….

51

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường …

51

2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện xây dựng văn hóa nhà trường ……..

53


2.4.3. Thực trạng chỉ đạo quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường

55

2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả công tác xây dựng văn hóa nhà trường

56

2.5. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân …………………

58

2.5.1. Đánh giá chung về thực trạng ……………………………………

58

2.5.2. Nguyên nhân …………………………………………………... .

59

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BUÔN
ĐÔN, TỈNH ĐẮK LẮK …………………………………………………

62

3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp quản lý công tác xây dựng văn hóa
nhà trường trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ..…

62


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ………………………………...

62

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ………………………………...

62

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả …………………………………

62

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi …………………………………..

63

3.2. Một số giải pháp quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà trường trung
học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ………………….........

63

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
của trường về tầm quan trọng của văn hóa nhà trường …………………..

63

3.2.2. Kế hoạch hóa công tác xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông
huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ………………………………………….


65


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ
thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk …………………………………..

67

3.2.4. Chỉ đạo chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch xây dựng văn hóa nhà trường
trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ……………………

69

3.2.5. Thường xuyên kiểm tra đánh giá công tác xây dựng văn hóa nhà trường
trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk …………………….

70

3.2.6. Đảm bảo các điều kiện để quản lý hiệu quả công tác xây dựng văn hóa
nhà trường trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ………..

72

3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ……………………………………

73

3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ……


74

3.4.1. Khái quát về khảo sát ………………………………………………

74

3.4.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của các giải pháp .………

76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………… 82
1. Kết luận ……………………………………………………………….

82

2. Kiến nghị ………………………………………………………………

83

2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo …………………………………….

83

2.2. Đối với các trường THPT huyện Buôn Đôn ………………………..

84

2.3. Đối với Đoàn trường ………………………………………………...


85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………….. 86

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GD


:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

NXB

:

Nhà xuất bản

PGS


:

Phó giáo sư

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TSKH


:

Tiến sĩ khoa học

VH

:

Văn hóa

VHNT

:

Văn hóa nhà trường

XH

:

Xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC SƠ ĐỜ
Trang

Sơ đờ 1.1. Các ́u tố cấu thành văn hóa nhà trường ...................................

39

Sơ đồ 1.2. Mô hình tảng băng của văn hóa nhà trường ...............................

40

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Số lượng trường lớp các cấp học …………………………..

52

Bảng 2.2. Số lượng phòng học cấp 4 và cao tầng …………………….

52

Bảng 2.3. Quy mô học sinh, giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý ở hai trường
THPT huyện Buôn Đôn ………….……. …………………………….

53

Bảng 2.4. Chất lượng giáo dục toàn diện học sinh THPT huyện Buôn Đôn


53

Bảng 2.5. Tự đánh giá của học sinh về mức độ biểu hiện các hành vi vi phạm
chuẩn mực và nội quy nhà trường …………………………………….

55

Bảng 2.6. Đánh giá mối quan hệ giữa các thành viên trong nhà trường

57

Bảng 2.7. Đánh giá mức độ nhận thức của các thành viên trong nhà trường về
vai trò xây dựng văn hóa nhà trường ………………………………….

60

Bảng 2.8. Đánh giá mức độ tự hào và niềm tin của các thành viên vào tổ chức
nhà trường ……………………………………………………………..

61

Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hiểu biết của các thành viên trong
nhà trường về một số nội dung của văn hóa nhà trường ………………

64

Bảng 2.10. Đánh giá hiệu quả tổ chức quản lý và triển khai hoạt động phong trào
và chuyên môn gắn với công tác thi đua khen thưởng ………………..

61


Bảng 2.11. Đánh giá công tác chỉ đạo của đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường 66
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ chấp hành nội quy, quy định của nhà trường đối
với cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ……………………… ……

68

Bảng 3.1. Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của những giải pháp…

86

Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về tính khả thi của những giải pháp ………

88

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, vấn đề VH và con người luôn
được Đảng ta hết sức coi trọng. Trước hết được thể hiện trong Đề cương VH
Việt Nam năm 1943 với chủ trương xây dựng nền VH mới; Đến năm 1998,
Đảng ra Nghị quyết Trung ương 5 khoá VIII về Xây dựng và phát triển nền VH
Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Nghị quyết có ý nghĩa như một
cương lĩnh VH trong thời kỳ đổi mới, tạo tiền đề cho Đảng ta từng bước thực
hiện mục tiêu xây dựng phát triển VH, con người trong thời kỳ tiếp theo.

Đại hội XII của Đảng tiếp tục nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây
dựng, phát triển VH, con người Việt Nam, đồng thời đề ra nhiệm vụ tổng quát:
“Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, con người
Việt Nam phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và
bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa”. Điểm mới rất quan trọng lần đầu
tiên xuất hiện trong Văn kiện Đại hội XII của Đảng là xây dựng và phát triển
VH, con người Việt Nam “thấm nhuần tinh thần dân tợc”.
Để có mợt con người Việt Nam thấm nhuần tinh thần dân tộc thì ngay từ
khi cịn ngời trên ghế nhà trường người ấy phải được thừa hưởng vốn di sản VH
của dân tộc Việt Nam, thành tích học tập cao, học tập dưới mái trường có tính
thẩm mĩ của cảnh quan sư phạm và các quan hệ ứng xử VH giữa những người
trong một môi trường GD, đồng thời người ấy phải khơng ngừng học tập, rèn
lụn để có cách sớng và ứng xử VH.
Nghiên cứu về VHNT cũng là nghiên cứu một hệ thống giá trị và chuẩn
mực giá trị đặc thù, được con người tích lũy trong q trình tích hợp các hoạt
động sáng tạo VH, GD và khoa học.
Giá trị VHNT được biểu hiện thông qua vốn di sản VH và các quan hệ
ứng xử VH giữa những người trong môi trường GD, có tác động chi phối nhiều

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
chiều đến mọi hoạt động và đời sống tâm lý của chính những người sớng trong
mơi trường đó: ảnh hưởng tới chất lượng và hiệu quả của quá trình GD trong
nhà trường; ảnh hưởng ở cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi thành
viên trong nhà trường, chính vì vậy nó có thể nâng cao hoặc làm cản trở động cơ
và kết quả dạy - học của GV và HS.

VHNT được thể hiện những góc độ khác nhau của nhà trường, bao gồm
từ phong cách giao tiếp của GV và HS, cách bài trí khuôn viên trường - lớp như
thế nào … thái độ quan tâm của họ đối với những nội dung chương trình và
phương pháp GD ra làm sao, đến những định hướng giá trị nhân cách của HS
(và cả GV) trước những thay đởi của c̣c sớng XH hiện đại. Tóm lại, VHNT
lành mạnh sẽ giảm bớt sự xung đột và làm tăng tính ổn định.
Hiện nay chúng ta đang xây dựng mô hình VH “Trường học thân thiện,
HS tích cực” biểu hiện ở ba yếu tố cơ bản: xây dựng cảnh quan sư phạm; xây
dựng môi trường sư phạm; xây dựng VH giao tiếp sư phạm, trong khi những yếu
tố tiêu cực từ môi trường VH nhà trường tự phát đang hàng ngày, hàng giờ tác
đợng sâu sắc đến q trình GD&ĐT, nhất là đối với đối tượng HS THPT. Vậy
các nhà QL GD cần phải làm gì để “Xây dựng môi trường VH lành mạnh, tạo
điều kiện để xây dựng con người Việt Nam đẹp về nhân cách, đạo đức, tâm hồn;
cao về trí tuệ, năng lực, kỹ năng sáng tạo; khoẻ về thể chất; nâng cao trách
nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tôn trọng, tuân thủ pháp luật”?
Buôn Đôn là huyện giàu tiềm năng và cũng là huyện năng động nhất về
kinh doanh du lịch trong tỉnh Đắk Lắk. Với địa danh Bản Đôn (thuộc huyện
Buôn Đôn) vốn từ lâu đã được nhiều người biết đến bởi truyền thống săn bắt và
thuần dưỡng voi rừng. Kết hợp với các đơn vị hành chính vệ tinh khác như Buôn
Đôn đang sở hữu rất nhiều bến nước đẹp và còn tương đối nguyên vẹn như Bến
nước Buôn Niêng, Buôn Kó Đung… Trong hụn cịn có vườn q́c gia Yok
Đơn lớn nhất nước với diện tích trên 115.500 ha, nơi bảo tồn Voi châu Á và hệ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
sinh thái rừng khộp... Vì thế hai trường THPT nằm trên địa bàn huyện Buôn

Đôn: Trường THPT Buôn Đôn và trường THPT Trần Đại Nghĩa luôn ý thức và
phấn đấu không ngừng cho mục tiêu đào tạo thế hệ học trò “Vừa hồng, vừa
chuyên” đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế chính trị của huyện nhà. Để làm
được điều đó, một trong những nhiệm vụ hàng đầu là xây dựng một môi trường
xã hội lành mạnh, gắn VH nhà trường với GD&ĐT, góp phần tạo nên thương
hiệu cho các trường THPT trong quá trình xây dựng và phát triển.
Là người GV làm công tác giảng dạy và QL GD, trong nhiều năm qua, tôi
nhận thấy việc xây dựng VHNT THPT hụn Bn Đơn, tỉnh Đắk Lắk cịn
nhiều bất cập ảnh hưởng rất lớn đến kết quả GD nhà trường. Vì vậy, việc tìm
kiếm giải pháp xây dựng VHNT THPT là vấn đề rất cần thiết đối với sự nghiệp
GD&ĐT của huyện Buôn Đôn trong giai đoạn hiện nay. Vì lý do trên, tơi đã
chọn đề tài: “Mợt số giải pháp quản lý công tác xây dựng Văn hóa nhà trường
trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác xây
dựng VHNT THPT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk, qua đó góp phần nâng cao
chất lượng quản lý nhà trường và chất lượng GD toàn diện của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác xây dựng VHNT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp QL công tác xây dựng VHNT THPT huyện Buôn Đôn, tỉnh
Đắk Lắk.
3.3. Khách thể điều tra
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, Bí thư Đoàn
thanh niên, Tổ trưởng các bộ môn (gọi chung là CBQL).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
- Giáo viên, nhân viên.
- Học sinh nhà trường.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực thi được các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính
khả thi sẽ góp phần xây dựng mợt mơi trường VH tích cực cho cán bộ GV và
HS, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của trường THPT huyện Buôn Đôn,
tỉnh Đắk Lắk.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
5.2. Đánh giá thực trạng môi trường VH và thực trạng công tác QL xây
dựng VHNT THPT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
5.3. Đề xuất một số giải pháp QL công tác xây dựng VHNT THPT huyện
Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung và địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số biện pháp xây dựng VHNT của
CBQL, GV và HS nhằm nâng cao chất lượng VHNT dưới góc độ quản lý giáo
dục và được nghiên cứu ở các trường THPT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra
- Cán bộ quản lý :

22 người

- Giáo viên:

108 người


- Nhân viên:

14 người.

- Học sinh:

300 em

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận, để xây dựng cơ sở lý luận
của đề tài cụ thể như sau:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp hệ thống tài liệu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
- Khái quát hóa các lý thuyết nghiên cứu gắn với đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn, : để xây dựng cơ sở thực
tiễn của đề tài cụ thể như sau:
- Quan sát, khảo sát thực tế.
- Tổng kết kinh nghiệm.
- Điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp chuyên gia.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ khác.
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu thu được về
mặt định lượng.
8. Đóng góp của đề tài

- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý công tác xây dựng VHNT
THPT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng VHNT THPT huyện Buôn Đôn, tỉnh
Đắk Lắk.
- Đề xuất được một số giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT THPT
huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3
chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý công tác xây dựng Văn hóa nhà
trường trung học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý xây dựng Văn hóa nhà trường trung
học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
Chương 3. Một số giải pháp quản lý công tác xây dựng Văn hóa nhà trường
trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
1.1. Tởng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở nước ngoài
Khi bàn về phạm trù “Văn hóa nhà trường” đã có nhiều ý kiến xoay quanh
việc sử dụng thuật ngữ “văn hóa” để lí giải cho khái niệm “văn hóa học đường”.
Trên thế giới đã có hơn 200 định nghĩa khác nhau về văn hóa. Văn hóa được đề

cập đến trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu như dân tộc học, nhân loại học (theo
cách gọi của Mỹ hoặc dân tộc học hiện đại theo cách gọi của châu Âu), dân gian
học, địa văn hóa học, văn hóa học, xã hội học,...và trong mỗi lĩnh vực nghiên
cứu đó định nghĩa về VH cũng khác nhau, cho thấy sự phức tạp để hiểu về
VHNT và dẫn đến cách nhìn nhận về VHNT với nhiều quan điểm khác nhau.
VH được bắt nguồn từ chữ Latinh "Cultus" mà nghĩa gốc là gieo trồng,
được dùng theo nghĩa Cultus Agri là "gieo trồng ruộng đất" và Cultus Animi là
"gieo trồng tinh thần" tức là "sự giáo dục bồi dưỡng tâm hồn con người".
Theo Edward Burnett Tylor (1832 – 1917) , nhà nhân loại học người
Anh đã định nghĩa VH như sau: VH hay văn minh hiểu theo nghĩa rộng trong
dân tộc học là một tổng thể phức hợp gồm kiến thức, đức tin, nghệ thuật, đạo
đức, luật pháp, phong tục, và bất cứ những khả năng, tập quán nào mà con
người thu nhận được với tư cách là một thành viên của XH.
Theo Edward Sapir (1884 – 1939) nhà nhân loại học, ngơn ngữ
học người Mỹ: VH chính là bản thân con người, cho dù là những người hoang
dã nhất sống trong một XH tiêu biểu cho một hệ thống phức hợp của tập quán,
cách ứng xử và quan điểm được bảo tồn theo truyền thống.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Theo Ralph Linton (1893 - 1953), nhà nhân loại học người Mỹ định
nghĩa: a. VH suy cho cùng là các phản ứng lặp lại ít nhiều có tở chức của các
thành viên xã hội; b. VH là sự kết hợp giữa lối ứng xử mà các thành tố của nó
được các thành viên của XH đó tán thành và truyền lại nhờ kế thừa.
Theo Pitirim Alexandrovich Sorokin (1889 -1968), nhà xã hội học
người Mỹ gốc Nga, người sáng lập khoa Xã hội học của Đại học

Harvard: Với nghĩa rộng nhất, VH chỉ tổng thể những gì được tạo ra, hay
được cải biến bởi hoạt đợng có ý thức hay vô thức của hai hay nhiều cá
nhân tương tác với nhau và tác động đến lối ứng xử của nhau.
Theo từ điển Triết học của Nga: “VH là toàn bộ những giá trị vật
chất và tinh thần do con người tạo ra trong quá trình thực tiễn XH – lịch sử
và tiêu biểu cho trình độ đạt được trong lịch sử phát triển XH”.
Theo tổ chức VH, GD, Khoa học của Liên hợp quốc (UNESCO) thì: VH
là tổng thể sống động những sáng tạo ( của cá nhân và cộng đồng) trong quá khứ
và hiện tại. Qua các thế kỉ, hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên hệ thống giá
trị, truyền thống, thị hiếu – những đặc tính riêng của mỗi dân tộc”.
Thuật ngữ “văn hóa tổ chức” (organisational culture, culture
organisational) xuất hiện lần đầu tiên trên báo chí Mỹ vào khoảng thập niên
1960. Thuật ngữ tương đương “văn hóa công ty” (corporate culture) xuất hiện
muộn hơn, khoảng thập niên 1970 và trở nên hết sức phổ biến sau khi tác phẩm
VH công ty của Terrence Deal và Atlan Kennedy được xuất bản tại Mỹ năm
1982. Khái niệm VH của một tổ chức được Greert Hofstede định nghĩa như sau:
đó là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành vi ứng xử của
một tổ chức tạo nên sự khác biệt của các thành viên của tổ chức này với các
thành viên của tổ chức khác (Greert Hofstede, Cultures & Organisations, 1991).
VH tổ chức có thể được mơ tả như mợt tập hợp chung các tín ngưỡng,
thông lệ, hệ thống giá trị, quy chuẩn hành vi ứng xử và cách kinh doanh riêng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
của từng tổ chức. Những mặt trên sẽ quy định mơ hình hoạt đợng riêng của tở
chức và cách ứng xử của các thành viên trong tổ chức (Tunstall, 1983).

Văn hóa nhà trường (Scholary culture,, Culture scholaire) là VH của
một tổ chức. Xét về bản chất, mỗi nhà trường là mợt tở chức hành chính sư phạm. Đó là một thế giới thu nhỏ với cơ cấu, chuẩn mực, quy tắc hoạt
động, những giá trị, điểm mạnh và điểm yếu riêng cho những con người cụ
thể thuộc mọi thế hệ tạo lập. Với tư cách là một tổ chức, mỗi nhà trường
đều tờn tại dù ít hay nhiều một nền VH nhất định.
1.1.2. Ở trong nước
Hồ Chí Minh cho rằng “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống,
loài người sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa
học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về
ăn, ở, mặc và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh
đó là văn hóa. Văn hóa là tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu
hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng với nhu cầu đời sống
và đòi hỏi của sự sinh tồn” (trích dẫn bởi Lê Thị Ngọc Thúy, 2013).
Ở Việt Nam cho đến nay, có rất ít tác giả quan tâm đi sâu vào nghiên cứu
về lý ḷn mợt cách có hệ thống về việc xây dựng VHNT. Một số sách, bài viết
gần đây chỉ quan tâm tới văn hóa học đường, môi trường VH cơ sở… Có thể kể
đến một vài tác giả như sau:
- Trần Ngọc Thêm (1998), Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, Nxb Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Hồ Sĩ Vịnh (1999), Văn hóa Việt Nam trong tiến trình đổi mới, Nxb
Chính trị Q́c gia, Hà Nội.
- V.M Rôđin (2000), Văn hóa học (Người dịch: Nguyễn Hờng Minh),
Nxb Chính trị Q́c gia, Hà Nợi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

- Văn Đức Thanh (2001), Xây dựng môi trường văn hóa cơ sở, Nxb Chính
trị Q́c gia, Hà Nội.
- Đinh Xuân Dũng ( 2004), Mấy cảm nhận về Văn hóa, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
- Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, Nxb Giáo dục.
- Trần Minh Hằng (2008), Xây dựng văn hóa học đường trong trường
học, Tạp chí quản lý giáo dục (2), tr.34 – 37.
- Phạm Thành Nghị (2009), Văn hóa học đường – Đặc điểm, chức năng
và sự phát triển, Tạp chí Quản lí Giáo dục (5), tr.13 – 15.
Theo tác giả Lê Thị Ngọc Thúy (2013), Xây dựng văn hóa nhà trường
phổ thông – Lí thuyết và thực hành, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội thì: VHNT
là những nhất trí cơ bản, niềm tin và các giá trị được chia sẻ tạo nên cái tôi và
cách làm việc của nhà trường, cũng như định hướng cách cư xử giữa các thành
viên trong nhà trường với nhau, được phản ánh qua các hiện thực VH.
Chuyên khảo “Xây dựng văn hóa nhà trường phổ thông – Lí thuyết và
thực hành” đã trình bày quan điểm về lí luận VHNT phổ thông và cung cấp lí
thuyết thực hành để giúp các nhà QL GD nói chung và QL nhà trường phổ thông
nói riêng phát triển nhà trường trở thành một tổ chức có VH cao trong xu thế hội
nhập toàn cầu bằng phương thức hiện đại – quản lí bằng văn hóa.
Trên cơ sở tìm hiểu khảo sát một cách tổng quát về các tác giả tác phẩm
đã được xuất bản, tôi chọn đề tài này với mục đích làm sáng tỏ cơ sở lý luận về
việc xây dựng VHNT THPT huyện Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk đồng thời đề xuất
những giải pháp trong QL công tác xây dựng VHNT có hiệu quả góp phần xây
dựng một môi trường sư phạm tích cực cho CBGV và HS, trên cơ sở đó góp
phần thực hiện tốt mục tiêu GD&ĐT của các trường THPT trong giai đoạn phát
triển hiện nay.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Nhà trường
Nhà trường là một thiết chế xã hội thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội, thiết chế chuyên biệt này
hoạt động có mục đích rõ ràng, có tổ chức chặt chẽ, được cung ứng các nguồn
lực cần thiết cho việc thực hiện chức năng của mình mà không một thiết chế nào
có thể thay thế được. Những nhiệm vụ của nhà trường cũng được đề cập đến từ
nhiều khía cạnh khác nhau. Việc QL nhà trường cũng có nhiều cách để tiếp cận.
Bản chất giai cấp của nhà trường đã được khẳng định bởi tính mục đích cũng
như cách thức vận hành của nó và một điều khẳng định nữa là: khi nhà trường
thực hiện chức năng GD trong XH cụ thể, bản sắc VH dân tộc được in đậm
trong toàn bộ hoạt động của nhà trường.
Hiện nay, khái niệm nhà trường đã dược mở rộng nhờ việc đa dạng hóa
phương thức GD&ĐT. Thông qua các phương tiện thông tin, truyền hình hiện
đại, những sự thay đổi kỹ thuật và đang mở rộng phạm vi và yêu cầu hoạt động
của nhà trường. Nhà trường phải trở thành một bộ phận của xã hội thông tin.
Môi trường tối ưu để thực hiện XH hóa nhân cách đang phát triển của trẻ em
chính là nhà trường, dù trong tương lai khoa học công nghệ thông tin phát triển
đến đâu, quá trình đó có thể có những thay đổi nhất định, nhưng dẫu thế nào nó
vẫn là một quá trình tất yếu và chỉ có thể được thực hiện chủ yếu ở nhà trường.
Hơn nữa, GD là một hiện tượng vĩnh hằng thì nhà trường cũng sẽ tồn tại mãi
mãi cho dù khái niệm nhà trường sẽ được đa dạng hóa.
Nhà trường là một đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống GD quốc dân. Đây
chính là cơ quan GD chuyên biệt, nơi chủ yếu thực hiện chức năng, nhiệm vụ
GD. GD nhà trường thực hiện vai trò chủ động hơn so với các hình thức tổ chức
GD khác (GD gia đình, GD XH). Nhà trường là cơ sở GD chuyên biệt, vì vậy so


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
với GD gia đình và GD XH ta có thể thấy những đặc điểm GD nhà trường phản
ánh tính chuyên biệt đó như sau:
- GD nhà trường mang tính tự giác và có mục đích rõ ràng.
- GD nhà trường được tổ chức và diễn ra theo kế hoạch đào tạo xác định.
- Nội dung GD của nhà trường được chọn lọc một cách khoa học, cơ bản
và sắp xếp có hệ thống các tri thức về tự nhiên, xã hội và con người, những
phương tiện của hoạt động và giao lưu của con người trong XH.
- Hoạt động GD, quá trình GD (theo nghĩa rộng) của nhà trường do các
CBQL nhà trường và GV – những người được đào tạo về chuyên môn, nghiệp
vụ sư phạm, thiết kế tổ chức, vận hành, kiểm tra và điều chỉnh trên cơ sở của
khoa học GD.
- Phương pháp và phương tiện của GD nhà trường về nguyên tắc là tôn
trọng HS.
1.2.2. Văn hóa nhà trường
1.2.2.1. Văn hóa
Nhiều học giả đã tranh luận về nghĩa của từ “văn hóa” qua nhiều thế kỷ.
Nhà nhân chủng học người Mỹ Cliffford Geertz (1926 – 2006) đã có một đóng
góp đáng kể giúp ta hiểu được thuật ngữ này. Đối với ông, VH thể hiện một kiểu
ý nghĩa được lưu truyền qua lịch sử. Những kiểu ý nghĩa này được thể hiện (một
cách rõ ràng) qua các biểu tượng và (một cách trọn vẹn) trong các niềm tin được
thừa nhận của chúng ta.
Theo Đại từ điển tiếng Việt (Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam Bộ GD&ĐT, do Nguyễn Như Ý chủ biên) thì: “VH là những giá trị vật chất,
tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử”.
Trong Từ điển tiếng Việt (của Viện Ngôn ngữ học, do NXB Đà Nẵng và

rung tâm Từ điển học xuất bản năm 2004) đã đưa ra một loạt quan niệm về VH:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
- VH là tởng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo ra trong q trình lịch sử.
- VH là mợt hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa
con người với môi trường tự nhiên XH.
- VH là những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sớng
tinh thần (nói tởng qt).
- VH là tri thức, kiến thức khoa học (nói khái quát).
- VH là trình độ cao trong sinh hoạt xã hội, biểu hiện của văn minh.
- VH còn là cụm từ để chỉ một nền VH của một thời kỳ lịch sử cổ xưa,
được xác định trên cơ sở một tổng thể những di vật có những đặc điểm giớng
nhau, ví dụ Văn hóa Hòa Bình, Văn hóa Đông Sơn.
Trong cuốn Cơ sở văn hóa Việt Nam, PGS.TSKH Trần Ngọc Thêm cho
rằng: VH là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa
con người với môi trường tự nhiên và XH .
Tuy được dùng theo nhiều nghĩa khác nhau, nhưng suy cho cùng, khái
niệm VH bao giờ cũng có thể quy về hai cách hiểu chính: theo nghĩa hẹp và theo
nghĩa rộng.
Theo UNESCO (2002):
- “VH theo nghĩa rộng là một tổng thể các đặc trưng diện mạo về tinh
thần, vật chất, tri thức, tinh cảm, khắc hoạ lên bản sắc của một cộng đồng, gia

đinh, xã hội. VH không chỉ bao gồm nghệ thuật văn chương mà cả những lối
sống, những quyền cơ bản của con người, những truyền thống tín ngưỡng”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
- VH hiểu theo nghĩa hẹp: “VH là mợt tởng thể những hệ thớng biểu trưng
(kí hiệu) chi phối cách ứng xử và giao tiếp trong một cộng đồng khiến cộng
đồng ấy có đặc thù riêng. VH bao gồm hệ thống những giá trị để đánh giá một
sự việc, một hiện tượng (đẹp hay xấu, có đạo đức hay vô đạo đức, đúng hay
sai…) theo cộng đồng ấy.
1.2.2.2. Văn hóa nhà trường
Trong quản lí xã hội, nhà trường là tổ chức có tính chất tương đối phức
tạp, vừa có các quan hệ hoạt động nghề nghiệp và vừa các quan hệ và hoạt động
chính trị – xã hội. Có thể xem VHNT chính là văn hóa một tổ chức. Trong số
những tiêu chí quan trọng của nhà trường hiệu quả như: thành tích học tập, môi
trường hợp tác và tham gia, tính thẩm mĩ của cảnh quan sư phạm và những quan
hệ ứng xử, hiệu lực quản lí, kết quả thực hiện chương trình giáo dục, hiệu suất
đào tạo, v.v. thì văn hóa nhà trường là nhân tố trừu tượng bao trùm và ảnh
hưởng sâu xa lên tất cả các vấn đề trong nhà trường. Nhà trường hiệu quả phải là
tổ chức có văn hóa cao.
Theo Banks (1993) cho rằng: Nhà trường là một hệ thống XH có VH
riêng của mình. VH đó bao gồm “các quy phạm, cơ cấu XH, niềm tin, giá trị và
mục tiêu”. Ông chỉ rõ: VHNT cho HS nhìn thấy rõ thái độ của nhà trường đối
với hàng loạt các vấn đề như: nhà trường nhìn nhận họ như thế nào, thái độ của
nhà trường đối với nam sinh, nữ sinh, HS đặc biệt, HS đến từ các chủng tộc, tôn
giáo, VH khác nhau, ... VH và cơ cấu tổ chức của một nhà trường phải được tất

cả mọi thành viên trong trường xem xét. Mọi cán bộ, GV trong trường phải tham
gia vào việc xây dựng VHNT.
Theo Tableman (2004), “VHNT phản ánh các ý tưởng được chia sẻ về
các nhất trí cơ bản, về các giá trị và niềm tin và các hiện thực VH tạo nên sự
đồng nhất của nhà trường và là chuẩn cho các hành vi mong đợi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Theo Schein (1983) và Deal và Peterson (1990) thì cho rằng: VHNT là
một tổ hợp bao gồm những tiêu chuẩn, quy phạm, giá trị, niềm tin, nghi lễ,
những biểu tượng và sự kiện đã diễn ra tạo nên “nét riêng” của trường.
- Các chuẩn mực, giá trị, niềm tin, truyền thống, các lễ nghi đó được xây
dựng cùng với thời gian khi GV, HS, phụ huynh và các nhà QL cùng nhau làm
việc, giải quyết những khó khăn, phát triển sự kỳ vọng về phối hợp và hành
động cùng nhau.
“VHNT là hệ thống niềm tin, giá trị, chuẩn mực, thói quen và trùn
thớng hình thành trong q trình phát triển của nhà trường, được các thành viên
trong nhà trường thừa nhận, làm theo và được thể hiện trong các hình thái vật
chất và tinh thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi tổ chức sư phạm” [12].
- VHNT có đầy đủ đặc tính của VH tở chức song nó có những đặc trưng
riêng.
- VHNT liên quan đến tồn bợ đời sớng vật chất, tinh thần của mợt nhà
trường. Nó biểu hiện trước hết trong tầm nhìn, sứ mạng, triết lý, mục tiêu, các
giá trị, phong cách lãnh đạo, quản lý... bầu khơng khí tâm lý. Thể hiện thành hệ
thống các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy tắc ứng xử... được xem là tốt đẹp
và được mỗi người trong nhà trường chấp nhận.

Như vậy có thể nói: “Văn hóa nhà trường (shool culture) là những nhất
trí cơ bản, niềm tin và các giá trị được chia sẻ tạo nên cái tôi và cách làm việc
của nhà trường, cũng như định hướng cách cư xử giữa các thành viên của nhà
trường với nhau, được phản ánh qua các hiện thực văn hóa” [ 22].
Trong đó, các nhất trí cơ bản chính là cái mà tất cả thành viên của nhà
trường đều thừa nhận hay nhất trí khi làm việc với nhau; niềm tin được tạo nên
từ các nhất trí cơ bản và chính là tiền đề được cho là đúng để định hướng hành
vi; giá trị được tạo nên từ các nhất trí cơ bản và niềm tin. Đó chính là những cái
được cho là quan trọng hay ý thức về việc cần phải làm để tạo nên các nguyên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
tắc ứng xử hay hành vi; và cái tôi chính là tính đồng nhất hay duy nhất của nhà
trường để có thể phân biệt giữa trường này với trường khác. VHNT được hình
thành và phát triển trong quá trình phát triển của nhà trường và thường được thể
hiện thông qua các hiện thực VH như: biểu tượng, nghi thức, nghi lễ, các câu
chuyện, giai thoại, ngôn ngữ, trang phục,... hay mẫu hành vi, cách ứng xử được
sử dụng trong nhà trường.
1.2.3. Xây dựng văn hóa nhà trường
1.2.3.1. Xây dựng
Xây dựng là việc xây, tạo dựng nên cơ sở hạ tầng. Mặc dù hoạt động này
được xem là riêng lẻ, song trong thực tế, đó là sự kết hợp của nhiều nhân tố.
Hoạt động xây dựng được QL bởi nhà QL hay chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng
giám sát bởi kỹ sư tư vấn giám sát cùng với kỹ sư xây dựng kiến trúc sư của dự án.
Để hoàn thành một dự án xây dựng một kế hoạch hiệu quả là cần thiết.
Tất cả có liên quan đến việc thiết kế và thi công công trình hạ tầng phải gắn với

những tác động gây ra với môi trường tự nhiên do dự án đó gây nên, phải bảo
đảm thi công đúng chương trình, ngân sách, an toàn xây dựng tại công trường,
tác động đến người dân xung quanh công trình, tác động do việc chậm trễ của
công trình, việc chuẩn bị các tài liệu đấu thầu.
1.2.3.2. Xây dựng văn hóa nhà trường
Có thể hiểu: Xây dựng VHNT là cách làm để tạo dựng nên một nền tảng
cơ sở về VH trong nhà trường. Mỗi nhà trường dù có ý thức hay khơng cũng tạo
ra VHNT của mình trong q trình tở chức dạy và học. Tuy nhiên, xây dựng
VHNT một cách chủ động, với tư cách một nội dung công tác QL nhà trường,
để thực sự có tác đợng GD tích cực đến các thành viên trong nhà trường, tác
động đến chất lượng dạy và học… phải coi là trách nhiệm của các nhà QL, trước
hết là người hiệu trưởng. Xây dựng VHNT cần phải dựa trên cách tiếp cận “Xây

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×