Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Sử dụng các biện pháp khai thác kênh hình để rèn luyện kĩ năng tự học cho học sinh trong dạy học phần sinh học tế bào, sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 125 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGÔ THỊ NGHĨA

SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHAI THÁC KÊNH
HÌNH ĐỂ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỰ HỌC CHO HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO,
SINH HỌC 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2017


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGÔ THỊ NGHĨA

SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHAI THÁC KÊNH HÌNH ĐỂ
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO, SINH HỌC 10

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn sinh học
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học:
TS. HOÀNG VĨNH PHÚ

Nghệ An, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn “Sử dụng các biện pháp khai thác kênh hình để
rèn luyện kĩ năng tự học cho học sinh trong dạy phần sinh học tế bào, sinh học
10” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, chưa được công bố ở bất cứ cơng
trình khoa học nào. Mọi luận cứ trong luận văn là xác thực.

Sài Gịn, tháng 8 năm 2017
Tác giả

Ngơ Thị Nghĩa


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Sử dụng các biện pháp khai thác kênh hình để rèn luyện kĩ năng tự
học cho học sinh trong dạy học phần sinh học tế bào, sinh học 10” là kết quả từ
quá trình học tập, nghiên cứu của tơi tại trường Đại học Sài Gịn trong thời gian
2 năm. Với tư cách là tác giả luận văn tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến
thầy giáo chủ nhiệm lớp Cao học Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn sinh
học khóa 23 trường Đại học Vinh liên kết trường Đại học Sài Gịn và các thầy cơ

giáo đã giảng dạy và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và
hồn thành luận văn. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Hồng
Vĩnh Phú, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tác giả luận văn trong suốt q trình nghiên cứu đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo tổ Sinh vật
các trường THPT trên địa bàn huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đặc
biệt là trường THPT Hòa Hội đã tạo điều kiện thuận lợi và hợp tác cùng chúng
tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực nghiệm đề tài. Tơi xin cảm ơn gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hồn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn đề tài luận văn vẫn cịn
nhiều thiếu sót. Vì vậy, kính mong các thầy, cơ giáo và các đồng nghiệp có kinh
nghiệm đóng góp ý kiến để bổ sung giúp luận văn được hoàn chỉnh hơn. Tơi xin
chân thành cảm ơn!

Sài Gịn, tháng 8 năm 2017
Tác giả

Ngô Thị Nghĩa


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI : ................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ............................................................................. 4
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: ............................................................................. 4
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU: ........................................... 5
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC:............................................................................. 5
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .................................................................... 5
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI: ...................................................... 6
8. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ...................................................... 6
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN: ....................................................................... 7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG CÁC
BIỆN PHÁP KHAI THÁC KÊNH HÌNH ĐỂ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỰ
HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC SINH HỌC : .................................. 8
1.1. Lược sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................8
1.1.1. Những vấn đề nghiên cứu trên thế giới liên quan đến đề tài ....................... 8
1.1.2. Những vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam liên quan đến đề tài ...................... 12
1.2. Cơ sở lí luận: ................................................................................................. 13
1.2.1. Cơ sở lí luận về kĩ năng tự học và rèn luyện kĩ năng tự học cho học sinh14
1.2.2. Sử dụng kênh hình trong dạy học bộ mơn sinh học ................................. 23
1.3. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 34
Chương 2. SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHAI THÁC KÊNH HÌNH ĐỂ RÈN
LUYỆN KĨ NĂNG TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN
SINH HỌC TẾ BÀO, SINH HỌC 10 .................................................................. 41
2.1. Phân tích nội dung phần sinh học tế bào, sinh học 10 .................................. 41


iv

2.2. Tổ chức dạy học rèn luyện kĩ năng tự học phần sinh học tế bào bằng biện
pháp sử dụng kênh hình ................................................................................... 45
2.2.1. Phương pháp sử dụng kênh hình ............................................................ 45

2.2.2. Tổ chức rèn luyện kĩ năng tự học bằng sử dụng kênh hình kết hợp biện
pháp câu hỏi gợi mở......................................................................................... 46
2.2.3. Tổ chức rèn luyện kĩ năng tự học bằng khai thác kênh hình kết hợp với
yêu cầu lập biểu đồ, sơ đồ ................................................................................ 53
2.2.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá HS thơng qua sử dụng kênh hình ................ 67
2.2.5. Tổ chức rèn luyện kĩ năng tự học theo hình thức học nhóm, chun đề
thơng qua sử dụng hình ảnh ............................................................................. 75
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................... 80
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm:............................................................. 80
3.1.1. Mục đích thực nghiệm: .............................................................................. 80
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm: .............................................................................. 80
3.2. Nội dung và phương pháp thực nghiệm: ....................................................... 80
3.2.1. Nội dung thực nghiệm:............................................................................... 80
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm: ........................................................................ 81
3. 3. Kết quả thực nghiệm: ................................................................................... 83
3.3.1. Kết quả phân tích định lượng các bài kiểm tra trong thực nghiệm ... 83
3.3.2. Kết quả phân tích định lượng các bài kiểm tra trong thực nghiệm ...... 85
3. 4. Đánh giá định tính ........................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: .......................................................................... 90
1. KẾT LUẬN: .................................................................................................... 90
2. KIẾN NGHỊ:................................................................................................... 91


v

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Đọc là


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

THPT

Trung học phổ thông

PPDH

Phương pháp dạy học

PPTH

Phương pháp tự học

ĐC

Đối chứng

TN

Thực nghiệm

ND


Nội dung

PP

Phương pháp


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH
I. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chu trình học ba thời .......................................................................... 16
Sơ đồ 1.2. Các giai đoạn tự học của học sinh theo chủ đề:.................................. 17
II. ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt tính enzim ................................. 70
III. BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả điều tra về thực trạng ứng dụng kênh hình trong dạy học sinh
học của GV THPT ................................................................................................ 36
Bảng 1.2. Kết quả điều tra học tập của học sinh lớp 10 đối với bộ mơn Sinh học
.............................................................................................................................. 38
Bảng 2.1. Cấu trúc chương trình phần sinh học tế bào, học sinh lớp 10 đối với bộ
môn Sinh học........................................................................................................ 42
Bảng 3.1. Tần suất điểm bài kiểm tra 15 phút sau khi học xong bài 7, 9, 14, 22 ....
.............................................................................................................................. 83
Bảng 3.2. Bảng phân loại học lực ........................................................................ 84
Bảng 3.3. Tần suất điểm các bài kiểm tra sau TN ............................................... 85
Bảng 3.4. Bảng phân loại học lực ........................................................................ 85
III. BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tần suất điểm các bài kiểm tra 15 phút ........................................... 84
Biểu đồ 3.2. Kết quả học lực ................................................................................ 85
Biểu đồ 3.3. Tần suất điểm bài kiểm tra sau thực nghiệm .................................. 86
Biểu đồ 3.4. Kết quả học lực ................................................................................ 86
IV. HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tế bào nhân thực .................................................................................. 31
Hình 1.2. Tế bào nhân thực .................................................................................. 32
Hình 1.3. Cấu trúc tế bào ..................................................................................... 33
Hình 2.1. Các bậc cấu trúc của protein ................................................................ 46
Hình 2.2. Cấu trúc tế bào nhân sơ ........................................................................ 47
Hình 2.3. Cấu trúc của ty thể................................................................................ 48
Hình 2.4. Mơ hình cấu trúc của phân tử AND ..................................................... 49
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii

Hình 2.5. Cấu trúc của đơn phân – nuclêơtit........................................................ 49
Hình 2.6. Cấu trúc tế bào động vật và tế bào thực vật ......................................... 50
Hình 2.7. Sự trao đổi chéo của cặp NST tương đồng .......................................... 51
Hình 2.8. Cấu trúc màng sinh chất ...................................................................... 52
Hình 2.9. Chu kì tế bào ........................................................................................ 54
Hình 2.10. Qúa trình hơ hấp tế bào ...................................................................... 56
Hình 2.11. Tế bào động vật .................................................................................. 57
Hình 2.12. Cấu trúc nhân tế bào ........................................................................... 58
Hình 2.13. Các hình thức vận chuyển qua màng sinh chất .................................. 59
Hình 2.14. Cấu trúc của tế bào Vi khuẩn .................................................................... 61
Hình 2.15. Cấu trúc của Ti thể ..................................................................................... 61

Hình 2.16. Cấu trúc của lục lạp.................................................................................... 62
Hình 2.17. Lưới nội chất ..................................................................................... 63
Hình 2.18. Cấy ghép nội tạng ở người ................................................................. 65
Hình 2.19. Nhân giống ở thực vật ........................................................................ 66
Hình 2.20. Sinh sản ở cây thuốc bỏng................................................................. 66
Hình 2.21. Bệnh PKU do rối loạn chuyển hóa vật chất ...................................... 67
Hình 2.22. Cấu trúc vi khuẩn .............................................................................. 68
Hình 2.23. Cấu trúc lục lạp ................................................................................. 69
Hình 2.24. Qúa trình giảm phân II ...................................................................... 76
Hình 2.25. Qúa trình giảm phâm I ...................................................................... 77
Hình 2.26. Mơ hình tiêu bản thực hành ............................................................... 78

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.

Xuất phát từ chủ trương đổi mới giáo dục của Đảng

Ngày nay, định hướng của mục tiêu giáo dục là đào tạo con người phát triển
toàn diện, phát triển những phẩm chất và năng lực đáp ứng với đòi hỏi của sự phát
triển kinh tế và xã hội. Quan điểm chỉ đạo này về giáo dục phù hợp với những quan
điểm hiện đại, phổ biến và tiến bộ về khoa học giáo dục trong phạm vi quốc tế cũng
như phù hợp với những yêu cầu của sự phát triển kinh tế và xã hội đối với việc đào

tạo đội ngũ lao động mới.
Để đáp ứng được yêu cầu trên thì việc đầu tiên của giáo viên là phải đổi mới
phương pháp dạy học. Đổi mới phương pháp dạy học là một yêu cầu tất yếu trong
sự nghiệp đổi mới Giáo dục và Đào tạo của nước ta. Đây cũng là vấn đề cấp bách
được Đảng và Nhà nước quan tâm, thể hiện trong hàng loạt các văn bản pháp lý
quan trọng như trong các Nghị quyết Trung ương, trong luật Giáo dục và trong
chiến lược phát triển Giáo dục.
Nghị quyết Trung ương 2, khóa VIII đã chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp
giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy
sáng tạo cho người học”.
Tại hội thảo về giáo dục của Liên Hiệp Quốc tổ chức ở Anh Quốc, Trung tâm
thực nghiệm về đào tạo quốc gia, Đại học Maine – Mỹ đã cơng bố các nấc thang
của “hình tháp” mức độ tiếp thu trong học tập là nghe giảng tiếp thu được 5%, đọc
tiếp thu được 10%, nghe nhìn tiếp thu được 20%, làm thí nghiệm trước mắt sinh
viên tiếp thu được 30%, thảo luận nhóm tiếp thu được 50%, làm bài ở nhà – ghi lại
– viết lại tiếp thu được 75%, dạy người khác tiếp thu được 90%.
Đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông là vấn đề thời sự, bức xúc,
vừa cấp bách, vừa cơ bản đối với sự nghiệp giáo dục và cũng là vấn đề trung tâm
của lí luận về phương pháp dạy học khơng chỉ ở nước ta mà trên cả phạm vi toàn
thế giới trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

Cốt lõi của hướng đổi mới phương pháp dạy học là: “Hướng tới hoạt động học
tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động, đề cao khả năng tự học của

người học và đề cao vai trò của người thầy về khả năng dạy cho người học cách
học có hiệu quả nhất” .
1.2.

Xuất phát từ sự phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ thông tin
Cuối thế kỷ XX, các phát minh về máy tính, video, công nghệ thông tin đã ảnh

hưởng sâu sắc lên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có giáo dục. Các
phương tiện truyền thơng cùng với hệ thống Internet nối mạng toàn cầu đang làm
thay đổi cách tiếp cận tri thức của con người. Họ không chỉ đọc để biết, mà còn
nghe, thấy, cảm nhận các sự kiện xảy ra ở xa như đang diễn ra trước mắt, vượt qua
mọi giới hạn về thời gian và cả khơng gian. Chính vì thế, khả năng thu nhận, xử lý
để hiểu biết thơng tin một cách nhanh chóng và chính xác là hết sức quan trọng.
Điều đã dẫn đến phải thay đổi phương pháp dạy học chuyển từ việc dạy chữ sang
dạy cách tìm kiếm, thu nhận và xử lý thông tin để đạt mục tiêu giáo dục. Nhờ sự
tiến bộ của khoa học và công nghệ đã giúp chúng ta có thể khai thác các tư liệu,
thơng tin để học tập nghiên cứu và đặc biệt giúp khai thác kênh hình hiệu quả, đa
dạng để làm tư liệu nhận biết tri thức.
1.3.

Xuất phát từ thực tế sử dụng kênh hình trong dạy học phần sinh học tế
bào
Là một giáo viên tôi nhận thấy rằng không thể truyền thụ kiến thức theo một

chiều bằng cách “rót kiến thức” vào học sinh. Mà phải làm sao để học sinh“tự
uống” kiến thức. Cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ
động, chống thói quen học tập thụ động. Trong quá trình dạy học, học sinh khơng
chỉ được trang bị kiến thức mà cịn được trang bị cách chiếm lĩnh kiến thức, đó là
các kỹ năng nhận thức.
Thực tế hiện nay, giáo viên chú trọng cung cấp tri thức mà chưa chú ý đến dạy

cách học cho học sinh, do đó chưa hình thành được các năng lực nhận thức trong
quá trình chiếm lĩnh và vận dụng tri thức.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

Mơn sinh học nói chung và phần sinh học tế bào nói riêng là mơn học được
học sinh đánh giá là khó tiếp thu, khó nhớ bài vì kiến thức trườu tượng. Nếu
phương pháp dạy học mà GV sử dụng chủ yếu là thuyết trình, khơng tạo được
hứng thú, tích cực trong học sinh thì hiệu quả dạy học sẽ rất thấp.
Kiến thức phần sinh học tế bào ở SGK có rất nhiều hình ảnh minh họa, tuy
nhiên đa số giáo viên sử dụng hình ảnh để tổ chức dạy học hiệu quả còn thấp. GV
khi sử dụng kênh hình chưa xây dựng, lựa chọn biện pháp khai thác trên kênh hình
để phát huy tính tích cực, sáng tạo, nâng cao kĩ năng tự học cho học sinh. Nhiều
GV chủ yếu sử dụng kênh hình sẵn có trong SGK mà ít tìm kiếm hình ảnh, phim
về sinh học từ các nguồn tư liệu khác để tăng tính sơi đơng, hứng thú trong giờ
học.
Bên cạnh đó những GV có thể tìm và tải một số hình ảnh và phim để sử dụng
làm tư liệu dạy học thì kênh chữ chủ yếu bằng tiếng Anh, phim khơng có phụ đề
tiếng Việt, độ phân giải kém,... gây mất thời gian để xử lý, hoặc khi sử dụng phải
dịch cho học sinh.
Để khắc phục các mặt hạn chế đó, trong dạy học hiện nay cần phải coi trọng
việc rèn luyện các kỹ năng cho học sinh đặc biệt lưu ý đến kỹ năng học tập là một
trong những vấn đề cấp bách nhằm góp phần đào tạo được lớp người năng động,
sáng tạo đáp ứng yêu cầu của người lao động mới trong thời đại ngày nay.Như vậy
đổi mới phương pháp dạy học không chỉ đơn thuần là dạy những vấn đề gì mà cịn

phải dạy như thế nào. Phải dạy cho học sinh phương pháp tự học, phát huy cao độ
năng lực tự học của học sinh đáp ứng được mục tiêu giáo dục đề ra. Tự học là khâu
rất quan trọng trong hoạt động dạy và học nhằm biến các kiến thức được trang bị
trong quá trình học tập thành kiến thức cá nhân và hình thành kỹ năng học tập suốt
đời cho người học. Trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay, với phương châm
“Dạy học lấy người học làm trung tâm” thì vấn đề tự học của học sinh càng cần
được coi trọng.Vì vậy đổi mới phương pháp dạy học theo hướng đề cao vai trò chủ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

thể hoạt động của học sinh trong học tập là một vấn đề cấp thiết và hoàn toàn phù
hợp với xu thế phát triển của thời đại.
Để hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ và phát huy năng lực tự học tích cực
của học sinh có nhiều phương pháp dạy học khác nhau và có nhiều biện pháp thực
hiện. Một trong những biện pháp có hiệu quả là giáo viên sử dụng tranh hình làm
phương tiện hỗ trợ dạy học .Tranh hình là phương tiện sư phạm hữu hiệu thúc đẩy
hoạt động nhận thức của học sinh.
Trong bộ mơn Sinh học thì kênh hình SGK là một yếu tố quan trọng hỗ trợ sự
tiếp nhận tri thức của học sinh. Đặc biệt là ở phần “Sinh học tế bào” lớp 10 thì hình
ảnh giúp minh họa trực quan nội dung bài học,giúp học sinh khắc sâu kiến thức hơn
khi tìm hiểu về tế bào.
Do vậy, để nâng cao được chất lượng khi dạy và học phần : “Sinh học tế bào”
tôi đã cố gắng khai thác tối đa cách sử dụng các hình ảnh minh họa kiến thức để đạt
hiệu quả tốt nhất giúp học sinh rèn luyện được các kĩ năng học tập và lĩnh hội kiến
thức. Đây cũng là lí do tơi chọn đề tài “Sử dụng các biện pháp khai thác kênh

hình để rèn luyện kĩ năng tự học cho học sinh trong dạy học phần Sinh học tế
bào, sinh học 10”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Xây dựng quy trình và lựa chọn được các biện pháp khai thác kênh hình phù
hợp để rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh trong dạy học phần Sinh học tế bào,
Sinh học 10.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về khai thác tranh hình và năng lực tự học của học
sinh.
- Tìm hiểu thực trạng phát triển năng lực tự học của học sinh trong dạy học phần
Sinh học tế bào ở trường THPT.
- Phân tích cấu trúc nội dung và thành phần kiến thức phần Sinh học tế bào, làm cơ
sở cho việc thiết kế các hoạt động tổ chức dạy học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

- Lựa chọn và sử dụng một số biện pháp khai thác kênh hình phù hợp nhằm phát
huy tính tự lực, năng lực tự học cho học sinh bậc THPT trong dạy học phần Sinh học tế
bào.
- Thiết kế các bài giảng theo hướng sử dụng tranh hình để rèn luyện năng lực tự
học.
- Thực nghiệm sư phạm.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình và các biện pháp sử dụng kênh hình để rèn luyện kĩ năng tự học cho

học sinh trong dạy học phần Sinh học tế bào, sinh học 10.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học sinh học ở lớp 10 THPT.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xây dựng đúng quy trình bài giảng và sử dụng hợp lí các biện pháp khai
thác kênh hình trong dạy học Sinh học vừa phát huy được năng lực tự học của học
sinh vừa góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu về chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng và nhà
nước trong công tác giáo dục.
- Nghiên cứu tổng quan các tài liệu về tâm lí học, lí luận dạy học, phương
pháp dạy học sinh học, chương trình nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên, tài
liệu giáo khoa chuyên đề tế bào học có liên quan đến đề tài.
- Phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung phần sinh học tế bào để xác định các
nội dung kiến thức chính cần phát huy năng lực tự học của học sinh.
- Sử dụng các biện pháp sư phạm khai thác cách sử dụng tranh hình nhằm rèn
luyện năng lực tự học của học sinh trong dạy học phần Sinh học tế bào cho học
sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

6.2. Phương pháp điều tra
Chúng tôi sử dụng phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp GV và học sinh, nghiên
cứu giáo án, dự giờ nhằm mục đích:

- Điều tra các phương pháp giảng dạy của GV môn Sinh học.
- Điều tra năng lực tự học của học sinh khi học phần Sinh học tế bào.
- Điều tra thực trạng việc dạy học SH phát huy năng lực tự học của học sinh.
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài.
Thực nghiệm sư phạm về dạy bài mới bằng cách sử dụng một số biện pháp nhằm
rèn luyện năng lực tự học.
6.4. Phương pháp xử lý số liệu
- Đánh giá định lượng: Sử dụng 1 số cơng cụ tốn học để xử lí các kết quả điều
tra.
- Đánh giá định tính: Đánh giá thơng qua các nội dung như:
+ Khơng khí tiết học
+ Năng lực tư duy của học sinh.
+ Độ bền kiến thức của học sinh
+ Năng lực tự học của học sinh qua tìm hiểu kênh hình.
7. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Góp phần hồn thiện cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến phát huy năng
lực tự học trong dạy học nói chung, trong tổ chức dạy học Sinh học nói riêng.
- Xây dựng được quy trình và sử dụng tranh hình trong dạy học phát huy năng
lực tự học cho học sinh trong dạy học phần Sinh học tế bào.
- Đề xuất được các giải pháp tổ chức, quản lí q trình dạy học khai thác tranh
hình rèn luyện năng lực tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào.
- Một số bài giảng mẫu về khai thác kênh hình nhằm rèn luyện năng lực tự học.
8. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


7

Khai thác cách sử dụng tranh hình trong dạy học phần sinh học tế bào – sinh
học lớp 10 để phát huy năng lực tự học của học sinh lớp 10 ở trường THPT Hòa
Hội – Bà Rịa- Vũng Tàu.
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phần nội dung luận văn có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2. Xây dựng và sử dụng các biện pháp khai thác tranh hình để rèn luyện
năng lực tự học cho học sinh THPT trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học
10, THPT.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG CÁC
BIỆN PHÁP KHAI THÁC KÊNH HÌNH ĐỂ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỰ
HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
1.1. Lược sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những vấn đề nghiên cứu trên thế giới liên quan đến đề tài
Từ thời cổ đại vấn đề tự học đã khẳng định được vai trò và ý nghĩa to lớn của
nó. Điều này được thể hiện rõ trong tư tưởng giáo dục của Khổng Tử, R.R.Sing .
Các ông nhấn mạnh người học phải tích cực, chủ động trong quá trình học kiến thức

và nhận ra các tiềm năng của bản thân.
Đối với các nhà khoa học phương Tây, vấn đề này cũng được quan tâm, nghiên
cứu sâu trên từng khía cạnh cụ thể.
Nhà giáo dục học vĩ đại của Hi Lạp cổ đại Xôcrat (469 – 399 TCN) được biết
đến với phương pháp dạy học gọi là “ thuật đỡ đẻ” nhằm phát huy tính tư duy tích
cực của HS. J.A. Cômenxki (1562 – 1670) nhà sư phạm Tiệp Khắc đưa ra những
biện pháp dạy học hướng HS phải tìm tịi, suy nghĩ để nắm được bản chất sự vật,
hiện tượng.
Vậy làm sao để phát huy hiệu quả kĩ năng tự học của HS đang là chủ đề trọng
điểm của giáo dục trên thế giới. Các nhà khoa học, giáo dục học đã nghiên cứu và
đưa ra các cơng trình nghiên cứu khoa học về các phương pháp rèn luyện kĩ năng tự
học cho HS. Việc rèn luyện kĩ năng tự học có thể thơng qua các biện pháp sử dụng
tư liệu dạy học và một trong những biện pháp mang lại hiệu quả cao đó là sử dụng
kênh hình vào dạy học.
Jan Amot Komensky(1592-1670) nhà giáo dục Cộng hồ Séc được coi là một
trong những ơng tổ sư phạm ở Châu Âu và thế giới. Ông chủ trương giảng
dạy bằng hoạt động, bằng sự quan sát trực tiếp, bằng sự tiếp xúc với sự vật trong
đời sống hàng ngày. Ơng cho rằng những cảm giác khơng thể sai được và là nguồn
gốc của mọi kiến thức. Khoa học tự nhiên là khoa học quan sát và thực nghiệm và
bao gồm việc áp dụng phương pháp lý tính vào những dữ kiện cảm tính. Quy nạp,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

phân tích, so sánh, quan sát thí nghiệm đều là những điều kiện chủ yếu của phương
pháp lý tính.Điều cần thiết là khởi điểm của nhận thức bao giờ cũng xuất phát từ

những cảm giác vì khơng có gì trong óc mà trước đó lại chưa có trong cảm giác và
có lẽ cần bắt đầu dạy học khơng phải giải thích bằng lời về các vật mà phải đi quan
sát chúng một cách trực tiếp[31].
Jan Amot Komensky coi nguyên tắc trực quan trong dạy học là nguyên tắc
"vàng ngọc". Cung ứng cho sự tri giác bằng cảm giác tất cả những gì có thể có
được. Nếu những vật thể nào có thể tri giác được cùng một lúc bằng nhiều giác
quan thì hãy để cho chúng được lĩnh hội ngay tức khắc bằng nhiều giác quan. Kiến
thức càng dựa nhiều vào cảm giác thì càng xác thực.
Nguyễn Quang Vinh (1973), trong Luận án tiến sỹ giáo dục học của mình [32] đã
viết về quan điểm trong dạy học của M.A Đanhilơp, cho rằng ngun tắc tính trực
quan là ngun tắc giữ vai trị to lớn trong q trình dạy học, trong sự tác động qua
lại với nguyên tắc phát triển tư duy trừu tượng; còn G.Pestalossi (1746 -1827) cho
rằng điểm tựa để biến những biểu tượng chưa rõ ràng thành những biểu tượng rõ
ràng qua đó hướng tới sự phát triển tư duy bằng quan sát trực quan.Việc quan sát
cung cấp tài liệu trực quan sinh động cho sự phân tích tài liệu đó về sau bằng những
thao tác tư duy trừu tượng. Nhờ làm việc với tài liệu cụ thể thu thập được bằng quan
sát học sinh được mở rộng tầm mắt, tăng thêm hứng thú đối với kiến thức, mài sắc
óc quan sát, rèn luyện trí nhớ. Quan sát thường có liên quan đến rung động về tình
cảm, thường kèm theo hành động. Việc quan sát được tổ chức tốt sẽ có ý nghĩa giáo
dục tư tưởng, tình cảm, trí tuệ [33].Trong khi giáo viên tổ chức hoạt động học tập
mà không kèm theo việc tổ chức cho học sinh quan sát đối tượng thì các em có
những khó khăn trong việc nghe hiểu để hoạt động tư duy bất nguồn từ chỗ thiếu
những cảm giác và tri giác trực tiếp, khó khăn về phương diện tính tích cực của sự
chú ý, tính rõ rệt của biểu tượng, sự sâu sắc của tư duy, tính vững chắc của ghi nhớ.
Việc lĩnh hội gặp khó khăn đặc biệt trong trường hợp phải nghe giảng tài liệu có
tính chất trừu tượng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

A.N. Leonchev đã nói về cơ sở tâm lý học của vấn đề trực quan trong dạy học
[34] ông cho rằng, khi đưa tài liệu trực quan vào dạy học tất yếu phải tính đến ít
nhất hai cơ sở tâm lý học.
Thứ nhất là tài liệu trực quan phải thực hiện vai trị cụ thể gì trong lĩnh hội tri thức.
Thứ hai là nội dung chủ đề của tài liệu trực quan phục vụ cho đối tượng nhận thức
nằm trong mối quan hệ nào?
Với ý nghĩa đó, A.N.Leonchev chia các tài liệu trực quan thành hai loại bao gồm
những tài liệu trực quan dùng để mở rộng kinh nghiệm cảm tính, và những tài liệu
trực quan dùng để khám phá ra bản chất của hiện tượng nghiên cứu, giải thích các
định luật, dẫn dắt HS đến những khái niệm khoa học. Trong trường hợp này, bản
thân tài liệu trực quan không phải chỉ là một phương tiện lĩnh hội tri thức trừu
tượng nào đó mà cịn là cơng cụ tư duy.
L.V.Dancốp [35] đã đưa ra bốn hình thức phối hợp giữa lời nói của giáo viên
và thơng tin từ quan sát đối tượng trực quan :
- Trường hợp thứ nhất HS tự lực rút ra tri thức từ đối tượng trực quan, lời nói của
GV khơng phải là nguồn tri thức mới.
- Hai là lời nói c ủa GV giúp HS hiểu được những mối quan hệ trong các hiện
tượng mà HS nhận thấy trong quá trình quan sát.
- Ba là HS thu nhận tri thức mới qua lời nói của GV, trực quan có vai trị cụ thể
hóa hoặc để khẳng định tri thức mới.
- Bốn là GV thông báo những mối quan hệ giữa các hiện tượng để giúp HS, từ đó
rút ra kết luận.
Các hình thức phối hợp này được sử dụng trong những trường hợp khác nhau
phụ thuộc vào những nhiệm vụ dạy học cụ thể. Vấn đề trực quan vẫn được hiểu
theo cách truyền thống. Trực quan trong dạy học là một nguyên tắc lý luận dạy
học mà theo nguyên tắc này thì dạy học phải dựa trên những hình ảnh cụ thể

được HS trực tiếp tri giác. Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật, những tri thức lý thuyết ngày càng được đưa nhiều hơn vào chương trình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

học tập. Mặc dù vậy, trực quan trong dạy học vẫn là một vấn đề đặc biệt quan
trọng trong việc nâng cao kết quả nhận thức của HS. Xét về bản chất, nhận thức
dù ở mức độ nào cũng là sự phản ánh hiện thực khách quan vào ý thức con
người. Trong đó cảm giác là bậc thứ nhất trong quá trình nhận thức thế giới, là
cơ sở của mọi sự hiểu biết. Tất nhiên sự hình thành các hình ảnh trực quan cảm
tính khơng diễn ra một cách độc lập tuyệt đối mà nó nằm ngay trong mối tác
động qua lại với các hình thức nhận thức lý tính. Nhiều cơng trình nghiên cứu
[1], [35] đã chứng tỏ rằng PTTQ phải là một trong những điều kiện chủ yếu tạo
nên chất lượng giảng dạy và học tập ở nhà trường. Nó cũng đã, đang và sẽ mở ra
những triển vọng và khả năng trong việc khắc phục những mâu thuẫn to lớn giữa
sự phát triển nhảy vọt của khối lượng tri thức cần cung cấp cho HS và thời gian
học tập trong nhà trường có hạn ở giai đoạn cách mạng khoa học kỹ thuật và
công nghệ phát triển như ngày nay. Tất nhiên, cũng cần nhấn mạnh rằng, không
phải tất cả các công cụ lao động của người GV và HS đều chỉ tập trung ở PTTQ,
nhưng rõ ràng PTTQ là yếu tố cấu thành chủ yếu và là cơng cụ lao động trong
q trình dạy học ở nhà trường. PTTQ chứa đựng và chuyển tải thông tin nhằm
đáp ứng các yêu cầu nhận thức, phát triển, giáo dục của quá trình sư phạm;
nhưng bản thân nó có giá trị dạy học cao hay thấp hồn tồn phụ thuộc vào trình
độ sư phạm trong q trình nghiên cứu xây dựng và sử dụng của người GV. Nếu
trong giờ học, PTTQ được sử dụng không hợp lý thì sẽ dẫn đến những hậu quả

xấu về mặt sư phạm. Chúng có thể phá vỡ cấu trúc bài giảng, phân tán sự chú ý
của HS, lãng phí thời gian và tiền của. Vì vậy, một trong những vấn đề quan
trọng hàng đầu là việc nghiên cứu xây dựng và sử dụng các PTTQ phải gắn liền
với việc hướng dẫn sử dụng có hiệu quả cho đội ngũ GV. Đây cũng chính là một
vấn đề cịn ít được quan tâm đầy đủ, và là một khâu yếu nhất trong nhà trường
phổ thông hiện nay. Ưu điểm nổi bật của cách mơ tả nội dung một tài liệu giáo
khoa bằng hình ảnh là đã trực quan hố được những thuộc tính bản chất, mối liên
hệ bản chất trong các khái niệm tạo nên tài liệu giáo khoa đó. Hình ảnh cịn giúp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

HS cấu trúc hoá một cách dễ dàng nội dung tài liệu giáo khoa và hiểu bản chất,
nhớ lâu hơn, vận dụng hiệu quả hơn. Nhiều thập kỷ qua nhiều nhà sư phạm đã
nghiên cứu và vận dụng phương pháp diễn tả nội dung dạy học dưới dạng hình
ảnh trực quan. Trong các hình ảnh, thì hình ảnh nhìn thấy (thị giác) là tư duy cần
thiết. Chúng bao quát tình hình rộng hơn các hình ảnh nghe thấy (thính giác)
[37].
N.D. Lêvitốp (1978), nêu lên quan niệm về hình ảnh: ngay sau khi giáo viên
đã mô tả rõ ràng một sự vật, hiện tượng nào đó việc cho các em xem hình ảnh của
vật cũng vẫn đem lại cho các em những cảm giác mới. Cho dù nghệ thuật miêu tả
có điêu luyện đến đâu chăng nữa cũng khơng thể bằng được ấn tượng như trực tiếp
quan sát hình ảnh của chúng (Dẫn theo Nguyễn Quang Vinh-1973) [32].
PTTQ là một công cụ trợ giúp đắc lực cho GV trong quá trình tổ chức hoạt động
dạy học ở tất cả các khâu của QTDH. Nó khơng thể thiếu trong việc vận dụng phối
hợp các PPDH cụ thể, giúp GV trình bày bài giảng một cách tinh giảm nhưng đầy

đủ, sâu sắc và sinh động, điều khiển quá trình nhận thức của HS một cách hiệu quả,
sánh tạo.
1.1.2. Những vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam liên quan tới đề tài

Ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về sử dụng kênh hình dưới nhiều
hình thức khác nhau. KH được khai thác từ SGK hoặc có thể được tạo ra từ sơ đồ,
đồ thị (grap) được nghiên cứu sâu ở các cơng trình của nhiều tác giả.
Điển hình là 1971 Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang là người đầu tiên đã nghiên cứu
chuyển hoá grap toán học thành grap dạy học[39], [5]. Cơng trình này bước đầu đã
đưa ra phương pháp dạy học mới. Cách truyền tải kiến thức mang tính logic và giúp
học sinh tiếp thu một cách dễ dàng.
Năm 1980, Trần Trọng Dương đã áp dụng phương pháp grap và algorit hoá vào
việc phân loại các kiểu bài tốn về lập cơng thức hố học [14]. Đề tài hướng HS sử
dụng sơ đồ khái quát kiến thức trong giải bài tập hóa học, từ đó giúp học sinh liên
kết được mạch kiến thức và có thể giải quyết vấn đề nhanh, chính xác hơn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Năm 1984, Phạm Tư với đề tài “Dùng grap nội dung của bài lên lớp để dạy và
học chương Nitơ - Photpho ở lớp 11 trường PTTH” [6]. Đề tài phát huy phương
pháp dạy học mới, sơ đồ hóa kiến thức giúp HS hiểu bài và nắm chắc kiến thức hơn.
Năm 1987, Nguyễn Chính Trung đã nghiên cứu “Dùng phương pháp graph lập
chương trình tối ưu và dạy mơn sử dụng thơng tin trong chiến dịch” [7].Trong cơng
trình này tác giả đã nghiên cứu chuyển hoá grap toán học vào lĩnh vực giảng dạy
khoa học quân sự.

Nguyễn Văn Phán năm 2000, vận dụng phương pháp sơ đồ (grap) trong dạy học
các môn Khoa học xã hội và nhân văn ở Đại học quân sự [8]. Trong đó tác giả đã
nêu được các cách sử dụng sơ đồ thiết kế nội dung, sơ đồ hóa nội dung bài học để
dạy học.
Phan Trọng Ngọ, Lê Tràng Định, Dương Diệu Hoa năm 2000 [35]. Những vấn
đề trực quan trong dạy học được nghiên cứu dưới phương pháp luận biện chứng của
triết học Mac – Lênin.
Thái Ngọc Triển, Tạp chí khoa học ĐHSP Thành Phố Hồ Chí Minh đã nghiên
cứu về đề tài “ Sủ dụng hình ảnh trong dạy học hóa học ở trường THPT”. [ 40].
Năm 2012, Nguyễn Hồng Nhung đã làm luận văn về “ Một số biện pháp phát
triển kĩ năng tự học cho HS qua sử dụng tài liệu tham khảo trong dạy học lịch sử ở
trường THPT”. Luận văn đã cho thấy được vai trò của kênh hình trong rèn luyện kĩ
năng tự học cho HS. [41 ].
Đặc biệt đối với bộ môn sinh học cũng đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về
phương pháp dạy học mang tính trực quan để rèn luyện các kĩ năng cho HS. Điển
hình năm 2009 tác giả Lý Thái Hảo đã nghiên cứu luận văn với đề tài “rèn luyện
cho HS dân tộc thiểu số kĩ năng khai thác kênh hình và xây dựng một số dạng kênh
hình đơn giản góp phần nâng cao chất lượng dạy học sinh học 11 ( ban cơ bản)”. Đề
tài đã xây dựng được các biện pháp sử dụng kênh hình vào dạy học hiệu quả giúp
HS nắm kiến thức tốt hơn. [42 ].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Tóm lại, tất cả các cơng trình nghiên cứu trên các tác giả đều nhằm hướng phát
triển kĩ năng cho HS thông qua các biện pháp dạy học tích cực. Các tư liệu đã có

những đóng góp tích cực phục vụ cho giáo dục trong nước phát triển theo định
hướng đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Cơ sở lí luận về kỹ năng tự học và rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh
1.2.1.1. Khái niệm về kĩ năng tự học
Tự học là khả năng tự tìm tịi, tự học hỏi, tự nghiên cứu những tài liệu. Tự học,
tự nghiên cứu là một q trình, trong đó mỗi con người tự suy nghĩ, tự sử dụng các
năng lực trí tuệ và các phẩm chất của bản thân, tự khai thác vận dụng những điều
kiện vật chất để cho cơng việc có hiệu quả hơn.
Theo GS Nguyễn Cảnh Tồn: Tự học là tự mình dùng các giác quan để thu
nhận thông tin rồi tự mình động não, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh,
phân tích, tổng hợp) và có khi cả cơ bắp (phải sử dụng công cụ) cùng các phẩm chất
của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh
được một lĩnh vực hiểu biết nào đó, một số kỹ năng nào đó, một số phẩm chất nào
đó của nhân loại hay cộng đồng biến chúng thành sở hữu của mình. Phát minh ra cái
mới cũng có thể coi là một hình thức tự học cao cấp.
Cịn theo Nguyễn Kỳ, tự học của học sinh THPT có bốn đặc trưng cơ bản:
Thứ nhất người HS phải biết tìm ra kiến thức.
Thứ hai là người học tự thể hiện mình, đặt mình vào tình huống, tự trình bày bảo vệ
sản phẩm của mình, tỏ rõ thái độ của mình truớc mơi trường xung quanh, tập giao
tiếp với mọi người trong quá trình tìm ra tri thức.
Thứ ba người thầy là người tổ chức hướng dẫn cho HS tự nghiên cứu tìm ra tri thức
và thể hiện mình trước tập thể, trước cộng đồng.
Thứ tư là người học tự đánh giá, tự kiểm tra là kiến thức sau khi đã trao đổi với bạn
bè và dựa vào kết luận của thầy cô, tự mình sửa chữa, tự mình điều chỉnh tự mình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


15

hồn thiện và tự mình rút ra được kinh nghiệm về cách học, cách xử lý tình huống,
cách giải quyết vấn đề của mình.
Thực chất tự học của học sinh THPT chủ yếu là nghiên cứu những bài học cụ
thể trong SGK, những tư liệu có liên quan để đối chiếu, so sánh, mở rộng. Đòi hỏi
các em phải phát huy một cách tối đa tính tích cực, độc lập, tự giác để nắm vững
những tri thức mà lồi người đã và đang tích luỹ, phải biến nó thành tài sản, thành
vốn hiểu biết riêng của bản thân. Khoa học và công nghệ phát triển ở cấp vũ trụ đã
tạo ra nhiều phương pháp tiếp cận tri thức khác nhau theo khả năng và điều kiện
cho phép.
1.2.1.2. Các giai đoạn của q trình tự học
Theo Nguyễn Cảnh Tồn, chu trình học được diễn ra qua ba thời hay ba giai đoạn
[9]: Tự nghiên cứu (I); tự thể hiện, hợp tác với bạn với GV (II); tự KT, tự điều
chỉnh (III) (sơ đồ 1.1).
+ Thời (I) - Tự nghiên cứu:
Trước ND học, người học phải nhận ra: ND đó đề cập những vấn đề gì? Cần thu
nhận kiến thức gì từ ND đó? Mối quan hệ giữa kiến thức cần thu nhận với nhau và
với vốn kiến thức đã như thế nào? Vị trí của kiến thức mới thu nhận trong hệ thống
kiến thức đã có ra sao? Vai trị, ý nghĩa của kiến thức đó như thế nào? Từ chỗ nhận
biết vấn đề, chủ thể thu nhận thông tin có liên quan tới vấn đề đó, xử lý thông tin,
xây dựng các giải pháp, thử nghiệm giải pháp, đưa ra kết luận và giải quyết vấn đề.
Chủ thể ghi lại kết quả “tự nghiên cứu” của thời (I) thành sản phẩm học cá nhân ban
đầu. Sản phẩm đó có thể mang tính chủ quan, phiến diện, thiếu khoa học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


16

Sơ đồ 1.1. Chu trình học ba thời
+ Thời (II) - Tự thể hiện và hợp tác:
Chủ thể lập luận (diễn đạt) sản phẩm đã thu nhận bằng cách khác nhau: sắm vai,
bằng văn bản của sản phẩm (lập dàn ý, lập bảng hệ thống, lập sơ đồ hệ thống), thảo
luận để giải thích, bảo vệ sản phẩm học của mình, đồng thời thu nhận thêm thơng
tin của bạn, của GV, tự hoàn chỉnh lại sản phẩm mới thu nhận làm cho sản phẩm
ban đầu tiệm cận tới chân lý.
+ Thời (III) - Tự kiểm tra, tự điều chỉnh:
Thảo luận đã cung cấp thông tin phản hồi về sản phẩm học ban đầu của chủ thể, lấy
đó làm cơ sở cho người học so sánh, đối chiếu, tự kiểm tra lại sản phẩm học, tự
đánh giá, phê bình và cuối cùng tổng hợp, chốt lại vấn đề rồi tự sửa sai, điều chỉnh
thành sản phẩm khoa học và tự rút kinh nghiệm về cách học, cách tư duy, cách giải
quyết vấn đề của mình. Sẵn sàng bước vào một tình huống mới.
Chu trình học ba thời cho thấy, q trình TH cần phải có sự phối hợp giữa TH qua
tài liệu, TH qua thảo luận và TH qua thông tin phản hồi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×