Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các huyện miền núi tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 119 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

HOÀNG KHẮC HẠNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2016


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

HOÀNG KHẮC HẠNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học:
TS. MAI VĂN TƯ

NGHỆ AN - 2016


iii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự nhiệt tình giúp đỡ rất nhiều của các cấp lãnh đạo, các q thầy
cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và phòng đào tạo sau đại học
trường Đại học Vinh. Cảm ơn lãnh đạo Sở GD&ĐT Thanh Hóa, các đồng chí
chun viên, văn phịng Sở GD&ĐT Thanh Hóa; Huyện ủy, UBND, phịng
GD&ĐT các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa; Các đồng chí cán bộ quản lý,
tổ trưởng chuyên môn các trường THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh
Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp tài
liệu, số liệu và đóng góp ý kiến trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Mai Văn Tư, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn cán bộ quản lý, anh chị em cán
bộ giáo viên trường THPT Lang Chánh đã tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ về
kinh phí, hợp tác về khoa học và động viên về tinh thần trong suốt quá trình
nghiên cứu, học tập, cơng tác thực nghiệm và hồn thành đề tài.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và những người
thân đã chia sẻ, động viên khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hồn
thành tốt khóa học và hồn thành đề tài nghiên cứu này.

Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình học tập và nghiên cứu, song luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được sự góp ý
chân tình của các q thầy cơ và bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Nghệ An - 2016
Tác giả
Hoàng Khắc Hạnh


iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 6
3. Khách thể, đổi tượng nghiên cứu ................................................................... 6
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 6
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 6
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 6
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 7
8. Những đóng góp chính của đề tài .................................................................. 7
9. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 8
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 10
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên .............................................................. 10
1.2.2. Chất lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên .......................................... 10
1.2.3. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ............. 11
1.3. Cơ sở pháp lý về quản lý và bồi dưỡng để nâng cao năng lực đội ngũ
giáo viên trung học phổ thông.......................................................................... 12

1.4. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân .............. 13
1.4.1. Vị trí của trường trung học phổ thông ................................................... 13
1.4.2. Mục tiêu, kế hoạch của giáo dục trung học phổ thông .......................... 14
1.4.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học phổ thông ...................... 16
1.5. Giáo viên trường trung học phổ thơng ...................................................... 16
1.5.1. Vị trí, vai trò, chức năng của người giáo viên trung học phổ thông ............ 16
1.5.2. Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên THPT ...................... 17


v

1.5.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của người giáo viên trung học ........................ 18
1.5.4. Các yêu cầu đối với giáo viên THPT trong giai đoạn hiện nay ............. 20
1.5.5. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông ......................... 20
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và bồi dưỡng để nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên THPT ........................................................................ 26
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 27
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở CÁC HUYỆN
MIỀN NÚI, TỈNH THANH HÓA ................................................................ 28
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và phát triển giáo dục ở
các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa ............................................................... 28
2.1.1. Đặc điểm địa lý, dân cư, dân số ............................................................. 28
2.1.2. Về phát triển kinh tế - xã hội.................................................................. 28
2.1.3. Về giáo dục - đào tạo ............................................................................ 29
2.1.4. Thực trạng chung về GD&ĐT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa 31
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh
Hóa ................................................................................................................... 38
2.2.1. Quy mơ, cơ cấu đội ngũ giáo viên ......................................................... 38
2.3. Thực trạng sử dụng các giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo

viên THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hoá ......................................... 45
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý về việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên ................................................................................................................... 45
2.3.2. Nâng cao nhận thức cho giáo viên về vị trí, vai trị của đội ngũ giáo
viên trong tình hình mới ................................................................................... 46
2.3.3. Công tác tuyển chọn giáo viên ............................................................... 46
2.3.4. Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ................................................ 47
2.3.5. Công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên .................................................... 47


vi

2.3.6. Công tác thi đua khen thưởng ................................................................ 48
2.3.7. Về chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên .............................. 48
2.3.8. Công tác xây dựng cơ sở vật chất và quản lý việc sử dụng trang thiết
bị dạy học ......................................................................................................... 49
2.4. Đánh giá chung về thực trạng của công tác nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa ................................. 50
2.4.1. Những mặt mạnh .................................................................................... 50
2.4.2. Những mặt hạn chế ................................................................................ 51
2.5. Nguyên nhân của thực trạng ..................................................................... 52
2.5.1. Nguyên nhân thành công........................................................................ 52
2.5.2. Nguyên nhân của những yếu kém .......................................................... 52
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 54
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN THPT Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI, TỈNH THANH
HÓA ................................................................................................................. 55
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.............................................................. 56
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu......................................................... 56
3.1.2. Nguyên tắc đảm báo tính khoa học ........................................................ 56

3.1.3 Nguyên tắc khả thi .................................................................................. 56
3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện ......................................................... 56
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THPT ở các
huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa ...................................................................... 57
3.2.1 Nâng cao hiệu quả hiệu lực của các định chế GD&ĐT trong quản lý
đội ngũ giáo viên bằng các tác động quản lý ................................................... 57
3.2.2. Xây dựng quy chế nội bộ trường học ..................................................... 65
3.2.3. Nâng cao năng lực tự học, tự bồi dưỡng ................................................ 71


vii

3.2.4. Sắp xếp đội ngũ cán bộ, bố trí, phân công giáo viên, luân chuyển
công tác ............................................................................................................ 75
3.2.5. Đổi mới phương pháp bồi dưỡng giáo viên ........................................... 77
3.2.6. Xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học .......................................... 80
3.3 Thăm dị khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của những giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THPT ở các huyện miềm núi, tỉnh
Thanh Hóa ........................................................................................................ 84
3.4. Phạm vi và một số kết quả bước đầu áp dụng các giải pháp .................... 86
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 88
1. Kết luận ........................................................................................................ 88
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 93


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii


DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.

29.
30.
31.
32.
33.
34.

BGH
CBGV
CBQL

CLGD
CNH - HĐH
CNTT
CSVC
ĐH
ĐNGV
GD
GD&ĐT
GDPT
GDTX&DN
GV
GVCN
HS
HSG
KT-VH-XH
KT-XH
NCKH
NV
QLGD

QPAN
SKKN
TC
TDTT
THCN
THCS
THPT
TTHTCĐ
UBND
XHCN
XHHGD

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Ban Giám hiệu
Cán bộ giáo viên
Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Chất lượng giáo dục
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở vật chất
Đại học
Đội ngũ giáo viên
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục phổ thông

Giáo dục thường xuyên và dạy nghề
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Học sinh
Học sinh giỏi
Kinh tế văn hóa xã hội
Kinh tế -xã hội
Nghiên cứu khoa học
Nhân viên
Quản lý giáo dục
Quốc phòng an ninh
Sáng kiến kinh nghiệm
Tiêu chuẩn
Thể dục thể thao
Trung học chuyên nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trung tâm học tập cộng đồng
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa
Xã hội hóa giáo dục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU


Sơ đồ 1.1. Vị trí của giáo dục THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân .....................13
Bảng 1.1. Kế hoạch giáo dục của trường THPT theo chương trình phổ
thơng mới ............................................................................................................. 15
Bảng 2.1: Quy mô phát triển trường lớp cấp THPT trong 5 năm gần đây
ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa ................................................................ 32
Bảng 2.2: Kết quả các mặt Giáo dục và Đào tạo ................................................ 36
Bảng 2.3: Số lượng và tỉ lệ giáo viên trên lớp ..................................................... 38
Bảng 2.4: Cơ cấu giới tính, độ tuổi (năm học 2015- 2016) ................................. 39
Bảng 2.5: Tổng hợp về phẩm chất chính trị tư tưởng, đạo đức của GV. .............. 40
Bảng 2. 6: Tổng hợp về trình độ, năng lực chun mơn, sức khoẻ ..................... 41
Bảng 2.7: Thực trạng năng lực làm công tác chủ nhiệm lớp của đội ngũ
giáo viên (Số GVCN được điều tra: 180) ........................................................... 44
Bảng 3.1: Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giờ dạy .................................................. 68
Bảng 3.2: Kết quả thăm dò các giải pháp .......................................................... 84

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1. Về mặt lý luận
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, sự quản lý
điều hành có hiệu quả của Nhà nước, chúng ta đã thực hiện thắng lợi Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội với những thành tựu to lớn và quan trọng:
"Kinh tế tăng trưởng nhanh. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội đạt thành tựu trên
nhiều mặt. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt.
Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế được triển khai sâu rộng và hiệu quả;
quốc phòng, an ninh được giữ vững. Chính trị - xã hội ổn định. Diện mạo đất
nước có nhiều thay đổi. Thế và lực của đất nước vững mạnh thêm nhiều; vị
thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng lên, tạo ra những tiền đề
quan trọng để đẩy nhanh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và nâng cao
chất lượng chất lượng cuộc sống của nhân dân" [13].
Đại hội XI của Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định mục tiêu tổng
quát của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 là "Phấn đấu đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại;
chính trị - xã hội ổn định, đồng thuận, dân chủ, kỷ cương; đời sống vật chất và
tinh thần của nhân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp
tục được nâng lên; tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn
sau"[13].
Thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp
hành Trung ương khóa XI, ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng XHCN và hội nhập quốc tế [30]. Nhiệm vụ đổi mới căn bản và toàn
diện nền giáo dục là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Trong đó việc nâng cao chất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


2

lượng ĐNGV nói chung và ĐNGV THPT nói riêng là việc làm thường xuyên
và là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng, chính quyền các cấp và ngành GD. Trong
thời đại ngày nay nhân loại đã bước vào thập niên đầu tiên của thế kỷ XXI với
những đặc trưng mang tính tồn cầu.
Để thực hiện tốt những nhiệm vụ trên, trước hết đòi hỏi chúng ta phải
chú trọng đến nguồn nhân lực. Chất lượng nguồn nhân lực đó phụ thuộc vào
chất lượng GD của nền GD Việt Nam. Chính vì vậy Đại hội Đảng lần thứ XI
Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định: "Phát triển giáo dục phải thực sự là
quốc sách hàng đầu. Tập trung nâng cao chất lượng GD, coi trọng GD đạo
đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi
mới căn bản nền GD theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý, phát triển ĐNGV và CBQL là
khâu then chốt"[13]. Đảng ta luôn xác định trong phát triển GD&ĐT, ĐNGV
là lực lượng tham gia trực tiếp và quyết định chất lượng GD. Vì vậy, các nghị
quyết của Đảng ln khẳng định vị trí, vai trò to lớn của ĐNGV đối với sự
phát triển và đảm bảo chất lượng đào tạo, Nghị quyết TWII khóa VIII đã nêu
"Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục và được xã hội tôn
vinh" [2]. Cấp THPT là cấp bản lề của giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục Đại
học nên làm tốt công tác giáo dục THPT là để làm nền tảng cho giáo dục
chuyên nghiệp và các bậc cao hơn.
Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư về xây dựng, nâng cao chất
lượng nhà giáo và CBQLGD: "Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và
CBQLGD được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống,
lương tâm nghề nghiệp của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng
định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNHHĐH đất nước"[1].
Điều 15 Luật Giáo dục năm 2005 về vai trò và trách nhiệm của nhà giáo:
"Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo CLGD. Nhà giáo
phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học. Nhà nước
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm
các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trị và
trách nhiệm của mình; giữ gìn và phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo,
tôn vinh nghề dạy học" [32].
Chỉ thị 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc đổi mới chương trình GDPT ghi rõ: " Về việc xây dựng đội ngữ GV, cần
lập kế hoạch rất cụ thể về bồi dưỡng GV thực hiện chương trình mới. Cần
tính tốn để có giải pháp đổi mới chương trình đào tạo tại các trường sư phạm
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình GDPT và từng bước đổi mới phương
pháp dạy học của thầy, cô giáo khắc phục phương pháp dạy học cũ kỹ đang
còn rất phổ biến hiện nay "[25].
Nội dung chương trình phổ thơng mới hiện nay ở cấp THPT có u cầu
cao hơn về tri thức, về kỹ năng thực hành, về giáo dục tồn diện đối với HS,
địi hỏi người GV pháp có trình độ đào tạo chuẩn về chun mơn nghiệp vụ,
có phẩm chất đạo đức tốt và có kỹ năng sư phạm để hồn thành nhiệm vụ. Vì
vậy, đầu tư xây dựng và phát triển ĐNGV là giải pháp cơ bản, quan trọng
nhất để thực hiện tốt nhiệm vụ đổi mới GDPT và THPT nói riêng.
Thủ tướng Chính phủ đã có Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày
27/8/2001 về "Một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ

thống giáo dục quốc dân" [9] nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung chương
trình GDPT và nội dung chương trình giáo dục THPT. Trước yêu cầu nhiệm
vụ chính trị đó đến nay cơ bản đã giải quyết được vấn đề thiếu GV THPT, tuy

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

nhiên ĐNGV vẫn còn bất cập về cơ cấu, một bộ phận GV trình độ chun
mơn nghiệp vụ còn thấp, phẩm chất năng lực chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. ĐNGV THPT cịn gặp nhiều khó khăn; điều kiện sống, điều kiện
làm việc, CSVC, trang thiết bị dạy học và các chế độ chưa đảm bảo để GV
phấn đấu vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Trường THPT nằm trong hệ thống GDPT, nó đảm bảo sự kết nối giữa
giáo dục THCS, với THCN, Đại học. Vì vậy nâng cao chất lượng ĐNGV
THPT là một nội dung quan trọng trong việc đổi mới, phát triển và nâng cao
chất lượng GD&ĐT.
1.2. Về mặt thực tiễn
Những năm gần đây cùng với giáo dục cả nước, ngành GD&ĐT tỉnh
Thanh Hóa đang có những khởi sắc mới, mạng lưới trường lớp phát triển rộng
khắp, CSVC các trường được nâng cấp, cải tạo và xây mới, số trường lớp
được xây dựng mới theo chuẩn quốc gia ngày càng tăng, chất lượng GD&ĐT
có tiến bộ rõ rệt. Song bên cạnh đó vẫn cịn những tồn tại, yếu kém bất cập cả
về quy mô, cơ cấu và nhất là hiệu quả GD&ĐT chưa đáp ứng kịp thời những
đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực cho công cuộc hội nhập kinh tế quốc
tế. Vì vậy trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVII
nêu rõ: "Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục gắn với nâng cao chất lượng hiệu quả

hoạt động khoa học - cơng nghệ, GD&ĐT, văn hóa, y tế, TDTT" [14].
Nằm trong hệ thống GD&ĐT chung của tỉnh nên GD&ĐT ở các huyện
miền núi, tỉnh Thanh Hóa cũng có đầy đủ nhưng ưu điểm nêu trên. Bên cạnh
những ưu điểm đó, nó cịn bộc lộ một số tồn tại, yếu kém thể hiện ở các mặt:
Chất lượng dạy và học còn thấp so với yêu cầu mặt bằng chung; phong trào
thi đua "hai tốt" chưa có chiều sâu; chất lượng đại trà chưa vững chắc; công
tác giáo dục đạo đức, truyền thống, pháp luật còn hạn chế, hình thức giáo dục
chưa phong phú, cịn nghèo nàn, thiếu đồng bộ, hiệu quả còn thấp; CSVC ở

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

một số trường chưa đáp ứng được yêu cầu cho dạy và học, thiếu phòng chức
năng, phòng học bộ môn, đồ dùng, thiết bị phục vụ cho dạy và học còn nghèo
nàn, lạc hậu.
Một trong những nguyên nhân trực tiếp cho những tồn tại trên là do
những hạn chế, yếu kém của ĐNGV các nhà trường; Cụ thể là:
-Yếu kém về chun mơn nghiệp vụ.
- Trình độ chưa đồng đều, bất cập trong công tác giảng dạy, đổi mới
phương pháp giảng dạy còn hạn chế.
- Kiến thức pháp luật yếu kém, đạo đức lối sống ở một số GV chưa
thực sự gương mẫu, chưa là tấm gương cho HS noi theo.
- Kỹ năng giảng dạy, nghiên cứu tài liệu (nhất là các tài liệu chuyên
môn phục vụ cho dạy học) còn nhiều hạn chế; khả năng sử dụng và ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong giảng dạy cịn thấp, chưa phổ biến.
Những yếu kém của ĐNGV xuất phát từ nhiều nguyên nhân, có những

nguyên nhân xuất phát từ bản thân ĐNGV nhưng cũng có những nguyên nhân
xuất phá từ việc quản lý chất lượng GV của các cấp QLGD như: Việc triển
khai xây dựng ĐNGV còn chậm đổi mới, cơ quan QLGD các cấp chưa quan
tâm đúng mức trong cơng tác quản lý ĐNGV, cịn bng lỏng cơng tác giáo
dục chính trị, tư tưởng, cơng tác thanh tra kiểm tra, xử lý vi phạm chưa
nghiêm, các chế độ chính sách đối với GV chưa khuyến khích động viên thỏa
đáng, kịp thời ; chưa đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV, nội dung
đào tạo, bồi dưỡng còn chậm đổi mới; đời sống của GV cịn nhiều khó khăn,
lương thu nhập thấp.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, đặc biệt là trước yêu cầu đổi mới
giáo dục, việc nâng cao chất lượng ĐNGV càng trở nên bức thiết hơn. Hơn
nữa, trong giai đoạn lịch sử mới cần phải nghiên cứu, quy hoạch và có kế
hoạch đào tạo ĐNGV THPT ngang tầm với nhiệm vụ vụ đặt ra của sự nghiệp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

giáo dục. Riêng ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa từ trước đến nay vấn
đề nâng cao chất lượng ĐNGV ở các trường THPT rất được quan tâm nhưng
chưa được bài bản và đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV, nhân tố
quyết định chất lượng, hiệu quả GD&ĐT.
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, để góp phần phát triển sự nghiệp
giáo dục ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa, tác giả chọn đề tài: "Một số
giải pháp nâng cao chất lượng ĐNGV THPT ở các huyện miền núi, tỉnh
Thanh Hóa".
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa.
3. Khách thể, đổi tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Chất lượng đội nũ giáo viên THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và triển khai đồng bộ các giải pháp có tính khoa học, khả
thi thì sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THPT ở các huyện miền núi, tỉnh
Thanh Hóa.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
5.2. Nghiên cứu thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên THPT ở
các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa
5.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THPT ở huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa
6. Phạm vi nghiên cứu
Các trường THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu: các thông tư, văn bản hướng
dẫn về công tác xây dựng, bỗi dưỡng đội ngũ giáo viên.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp chuyên gia
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý số liệu thu được
8. Những đóng góp chính của đề tài
- Hệ thống hóa lý luận về cơng tác quản lý đội ngũ giáo viên THPT.
- Đánh giá được thực trạng của công tác quản lý, xây dựng, bồi dưỡng,
nâng cao chất lượng đội ngũ GV THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được một số giải pháp đề xuất với các cấp QLGD trong
việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THPT ở các huyện miền núi, tỉnh
Thanh Hóa.
9. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần Mở đầu, phần Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2. Thực trạng công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Đội ngũ nhà giáo là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
CLGD. Người GV có vị trí đặc biệt, tác động trực tiếp đến nhận thức, tư
tưởng, tình cảm, thái độ và tiếp nhận tri thức của HS. Hoạt động của GV
trong quá trình dạy học quyết định kết quả quá trình học của HS.
Thấy rõ tầm quan trọng của người thầy trong việc đào tạo con người trí
tuệ, năng động, sáng tạo, những phẩm chất, nhân cách mà xã hội hiện đại xem
là điều kiện tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, thời gian qua, Đảng và Nhà
nước ta đã đưa ra nhiều Chỉ thị, Nghị quyết đúng đắn, kịp thời, để chỉ đạo
tăng cường công tác xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo, nhà khoa học, nhà
nghiên cứu. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu lý luận về vấn đề nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.
Trong thực tế GD&ĐT ở nước ta CLGD của các ngành học, bậc học,
cấp học phát triển chậm, chưa theo kịp các nước trong khu vực và trên thế
giới. Vấn đề: "Thầy ra thầy, trò ra trò" đang là sự quan tâm của xã hội.
ĐNGV: Yêu ngành, yêu nghề, yêu trẻ, nhiệt tình, tâm huyết, lao động sáng
tạo mà ta mong muốn trở thành động lực chính thúc đẩy sự nghiệp GD&ĐT
nước nhà phát triển, đi trước, đón đầu cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước,
chưa trở thành hiện thực. Mặc dù thời gian qua vấn đề phát triển đội ngũ nhà
giáo đã được xác định là một trong những nội dung quan trọng nhất của hoạt
động dạy và học ở các nhà trường. Chúng ta đã hết sức cố gắng trong việc
nâng cao chất lượng GV: đổi mới đào tạo, bồi dưỡng GV với mong muốn tạo
nên những bước đột phá trong việc đổi mới nội dung, chương trình giáo dục.
Tuy vậy trong thực tế chất lượng đội ngũ vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Có nhiều nguyên nhân trong việc chất lượng ĐNGV chưa đảm bảo yêu
cầu. Khi tiếp cận với ĐNGV, có thể thấy đa số đều tâm huyết, mong muốn
đổi mới sự nghiệp giáo dục, nhưng lại không đáp ứng yêu cầu đổi mới nội
dung chương trình GDPT do trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nguyên nhân
quan trọng là thiếu các giải pháp đồng bộ: đổi mới phương thức đào tạo, đổi
mới bồi dưỡng GV, phù hợp với thực tiễn từng cơ sở giáo dục nói chung và ở
các trường THPT nói riêng. Q trình đổi mới nhà trường cũng như đổi mới
PPDH chịu sự tác động trực tiếp của ĐNGV, các thức quản lý của CBQL giáo
dục. Nhìn từ góc độ quản lý, có thể nhận thấy rằng CBQL các nhà trường
phần lớn mới chỉ dừng lại ở chủ trương, thiếu những biện pháp cụ thể, chưa
lựa chọn được những giải pháp thiết thực, có trọng tâm, phù hợp với điều kiện
thực tế; chưa thật sự sáng tạo trong q trình vận dụng cơ chế, chính sách vào
qn lý nhà trường.
Nguyên nhân sâu xa của những tồn tại đó là: Điều kiện kinh tế đất nước
cịn nhiều khó khăn nên không thể cải cách một cách đồng bộ, các cấp QLGD
chưa thật năng động, sáng tạo trong việc tìm ra định hướng, giải pháp đúng
đắn trong việc nâng cao chất lượng ĐNGV. Mục đích của nhiều nhà trường
hiện nay là vận động làm sao để nhà trường "yên ổn", đạt các tiêu chí mà các
cấp QLGD giao chỉ tiêu như: HS tốt nghiệp THPT Quốc gia, HS giỏi, HS đậu
đại học.v.v... Với tư duy của CBQL ở các nhà trường như vậy thì rất xa vời
mục tiêu đào tạo con người phát triển toàn diện, năng động, sáng tạo có được
nhờ đội ngũ nhà giáo có chất lượng cao.
Vì vậy, để nâng cao chất lượng ĐNGV cần phải có chủ trương, đường
lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước và các cấp chính quyền nhằm
thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ, khả thi, sát, đúng với tình hình thực tế của
từng địa phương, từng cơ sở giáo dục.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Với mong muốn góp phần khiêm tốn của mình vào việc nâng cao chất
lượng ĐNGV THPT ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa, tác giả đề tài
mạnh dạn nghiên cứu thực tiễn, tìm kiếm và đề xuất các giải pháp nhằm thực
hiện có hiệu quả việc nâng cao chất lượng ĐNGV THPT ở các huyện miền
núi, tỉnh Thanh Hóa.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên
1.2.1.1. Giáo viên
GV là người giảng dạy cho học trò, giáo dục, lên kế hoạch, tiến hành
các tiết dạy học, thực hành và phát triển các khóa học nằm trong chương trình
giảng dạy của nhà trường. GV cũng là người kiểm tra, ra đề, chấm điểm thi
cho HS để đánh giá chất lượng từng học trò.
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên
Từ điển giáo dục học đã đưa ra định nghĩa: "ĐNGV là tập hợp những
người đảm nhận cơng tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức
chuyên môn và nghiệp vụ quy định". Trong thực tế có nhiều cách hiểu khác
nhau về khái niệm ĐNGV, bởi vậy có thể hiểu về ĐNGV như nhau: ĐNGV là
tập hợp những người làm công tác giáo dục và dạy học ở một trường học hay
một cấp học, ngành học nhằm thực hiện các mục tiêu giáo dục đó đề ra cho tổ
chức đó.
1.2.2. Chất lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Chất lượng

Khái niệm về chất lượng: Theo Đại từ điển Tiếng Việt "Chất lượng là
cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con người, một sự việc, sự vật", hoặc là
"cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia". Theo TCVN
ISO8402: "Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

tạo cho thực thể đó có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu
cầu tiềm ẩn" [17].
1.2.2.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên
Chất lượng ĐNGV: Trong lĩnh vực GD chất lượng GV với đặc trưng
sản phẩm là con người có thể hiểu là các phẩm chất, giá trị nhân cách, năng
lực sống và hòa nhập đời sống xã hội, giá trị lao động, năng lực hành nghề
của người GV tương ứng với mục tiêu đào tạo của từng bậc học, ngành học
trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chất lượng ĐNGV được thể hiện ở 3 lĩnh vực:
- Trình độ tư tưởng, lý uận, bản lĩnh chính trị.
- Trình độ kiến thức cơ bản, nghiệp vụ sự phạm.
- Trình độ kỹ năng nghề nghiệp.
1.2.3. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
1.2.3.1. Giải pháp
Theo từ điển tiếng Việt: Giải pháp là phương pháp giải quyết một vấn
đề nào đó. Nói đến giải pháp là nói đến cách thức tác động nhằm thay đổi
chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định, nhằm đạt
được mục đích hoạt động, Giải pháp càng thích hợp, càng tối ưu, càng giúp

con người nhanh chóng giải quyết các vấn đề đặt ra. Tuy nhiên, để có được
những giải pháp như vậy thì cần phải dựa trên những cơ sở lý luận và thực
tiễn đáng tin cậy.
1.2.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Giải pháp nâng cap chất lượng ĐNGV là những cách thức tác động
nhằm tạo ra những biến đổi về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng
lực sự phạm của từng GV và sự đồng bộ của cả tập thể sự phạm, đáp ứng yêu
cầu đặt ra của từng nhà trường, từng địa phương và cả nền giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Từ việc phân tích, chỉ rõ nội dung khái niệm chất lượng ĐNGV ở trên,
muốn nâng cao chất lượng ĐNGV THPT, những biện pháp cần được nghiên
cứu nằm trong nhóm cơng việc: Đào tạo cơ bản ban đầu; đào tạo để đạt chuẩn
và trên chuẩn; bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật tri thức trong điều kiện
khối lượng trí thức nhân loại tăng lên nhanh chóng, sự thay đổi của nhà
trường cũng đang diễn ra không ngừng với tốc độ nhanh; các biện pháp về tổ
chức nhân sự để hồn thiện bộ máy, nhằm tạo ra mơi trường tốt cho hoạt động
của từng cá nhân và ĐNGV.
1.3. Cơ sở pháp lý về quản lý và bồi dưỡng để nâng cao năng lực
đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
Cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng ĐNGV THPT dựa trên hệ thống
các văn bản quy phạm sau đây:
- Luật giáo dục 2005: Ở điều 72 khoản 4 nhiệm vụ của nhà giáo được
ghi rõ: "Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức,

trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy,
nêu gương tốt cho người học". Ở điều 73 khoản 2: Quyền hạn của nhà giáo
được xác định: "Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ". Điều 80 của Luật Giáo dục đã đề cập tới chun mơn nghiệp vụ:
"Nhà nước có chính sách bồi dưỡng nhà giáo về chuyên môn nghiệp vụ, để
nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuẩn hóa nhà giáo. Nhà giáo được cử đi học
nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng lương và
phụ cấp theo quy định của chính phủ"[32].
- Chỉ thị số 18/2001- CT-TTG của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
27 tháng 8 năm 2001 về "Một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà
giáo của hệ thống giáo dục quốc dân"[9].
- Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010.
- Chỉ thị số 40/CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí thư về việc xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục [1].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

1.4. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.4.1. Vị trí của trường trung học phổ thông
Điều 6 chương 1 Luật Giáo dục ghi rõ: Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
- Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;
- Giáo dục phổ thơng có hai bậc học là tiểu học và bậc trung học; bậc
trung học có hai cấp THCS và cấp THPT;
- Giáo dục nghề nghiệp có trung học chuyên nghiệp và dạy nghề;
- Giáo dục đại học đào tạo hai trình độ cao đẳng và trình độ đại học;

- Giáo dục sau đại học đào tạo hai trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
Giáo dục THPT là một bậc học trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam
hiện nay, cao hơn tiểu học, trung học cơ sở và thấp hơn cao đẳng hoặc đại
học. Là một loại hình đào tạo chính quy ở Việt Nam, dành cho lứa tuổi từ 15
tới 18 không kể một số trường hợp đặc biệt, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
(NQ số 40/2000/QH10) [33]. Giáo dục THPT được thực hiện trong 3 năm
học, từ lớp 10 đến lớp 12. Mục tiêu của giáo dục THPT là nhằm giúp cho HS
củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, có trình độ học vấn
phổ thông và những hiểu biết ban đầu về KTHN để tiếp tục học THCN, học
nghề, học đại học hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Sơ đồ 1.1. Vị trí của giáo dục THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân
DẠY NGHỀ

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
GIÁO DỤC
MẦM NON

TH

THCS

THPT

GD THCN

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Như vậy trường THPT là cơ sở giáo dục của bậc trung học, bậc học nối tiếp
bậc THCS của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ thông.
1.4.2. Mục tiêu, kế hoạch của giáo dục trung học phổ thông
1.4.2.1. Mục tiêu
* Mục tiêu của GDPT: "Giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con
người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng trách nhiệm công dân, chuẩn bị
cho HS tiếp tục học lên đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc' (Điều 23 Luật Giáo dục) [32].
*Mục tiêu của giáo dục THPT: "Giáo dục THPT nhằm giúp HS củng
cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, có trình độ học vấn phổ
thông và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục
học, THCN, học nghề, học đại học hoặc đi vào cuộc sống lao động" (Điều 23
Luật Giáo dục) [32].
*Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục THPT:
- Về nội dung: Giáo dục THPT phải củng cố, phát triển những nội dung
đã học ở THCS bảo đảm cho HS có được những hiểu biết phổ thơng cơ bản
về tiếng việt, tốn học, lịch sử dân tộc, kiến thức khác về khoa học xã hội,
khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết tối thiểu
về kỹ thuật và hướng nghiệp.
- Về phương pháp: Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo
của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương
pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động
đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS. (Điều 24, Luật

Giáo dục) [32].
1.4.2.2. Kế hoạch giáo dục của trường trung học phổ thông
Mục tiêu giáo dục THPT là điểm xuất phát, và một số đặc điểm của cấp
học để xây dựng kế hoạch giáo dục theo chương trình phổ thơng mới (xem sơ
đồ 1.1).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Chương trình mới của THPT có bổ sung thêm một số bộ mơn, tăng
cường các hoạt động ngồi giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã
hội nhằm giáo dục toàn diện cho HS.
Bảng 1.1. Kế hoạch giáo dục của trường THPT theo chương trình
phổ thơng mới
Tổng
số tiết

Mơn học/
Hoạt động giáo
dục

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12


1

Tốn

4

4.5

4.5

13

2

Vật lý

2

2

2

6

3

Hóa học

2


2

2

6

4

Sinh học

1

1.5

1.5

4

5

Ngữ văn

4

4.5

4

12.5


6

Lịch sử

1.5

1

1.5

4

7

Địa lý

1.5

1

1.5

4

8

GDCD

1


1

1

3

9

Ngoại ngữ

3

3

3

9

10

Tin

2

1

1.5

4.5


11

CN

1.5

12

CN

1.5

13

Nghề PT

3

14

Thể dục

2

2

2

6


15

QP

1

1

1

3

16

Sinh hoạt
hướng nghiệp

3

3

3

3 tiết/tháng

17

Hoạt động
GDNGLL


3

3

3

3 tiết/tháng

Tổng số

32.5

32

32.5

TT

Lớp/Tiết/Tuần

1.5
1

2.5
3

(Nguồn: Bộ GD&ĐT, 2008)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×