Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở cục hải quan tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM ANH THẮNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
Ở CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM ANH THẮNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
Ở CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. ĐÀO THỊ NGỌC MINH

NGHỆ AN - 2016



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu sử dụng trong Luận văn là chính xác và có
nguồn gốc rõ ràng.
Luận văn “Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan tỉnh
Hà Tĩnh” là đề tài nghiên cứu của bản thân tôi, chưa được công bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Nghệ An, tháng 6 năm 2016
Tác giả

Phạm Anh Thắng


ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, xin trân trọng cảm ơn q Thầy, Cơ đã giảng dạy tơi tại
Trường Đại học Vinh; các cán bộ Phòng Đào tạo sau đại học đã hỗ trợ giúp
đỡ cho việc học tập ở nhà trường được thuận lợi.
Đặc biệt chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS. Đào Thị Ngọc Minh đã
tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Cảm ơn những đồng nghiệp của tơi cũng như những chun gia trong
và ngồi ngành Hải quan đã hỗ trợ, tư vấn cho tôi rất nhiều điều bổ ích trong
q trình thực hiện để luận văn đạt kết quả như mong muốn.
Nghệ An, tháng 6 năm 2016
Tác giả

Phạm Anh Thắng



iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ..................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu................................................................................ 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài....................................................... 5
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ QUẢN LÝ Ở CỤC HẢI QUAN ..................................................... 6
1.1. Một số vấn đề lý luận về chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan ...... 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cán bộ quản lý ở Cục Hải quan .................. 6
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ, trách nhiệm của cán bộ quản lý ở cấp Cục Hải quan ....... 9

1.2. Tiêu chí đánh giá, nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ quản lý
và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan .... 13
1.2.1. Tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan ............. 13
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan ..... 17
1.2.3. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng cán bộ quản lý Cục Hải
quan trong điều kiện hiện nay .............................................................. 23

1.3. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng cán bộ quản lý Hải quan ở
một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho Cục Hải quan tỉnh

Hà Tĩnh......................................................................................................... 27


iv
1.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở một số
Cục Hải quan trong nước...................................................................... 27
1.3.2. Bài học rút ra từ một số địa phương về nâng cao chất lượng cán bộ
quản lý cho Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ............................................... 31

Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 33
Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
Ở CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH ......................................................... 34
2.1. Giới thiệu chung về Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh .................................. 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ........ 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ................................... 37
2.1.3. Tình hình hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh .......................... 40

2.2. Tình hình chất lượng đội cán bộ quản lý của Cục Hải quan tỉnh
Hà Tĩnh ........................................................................................................ 48
2.2.1. Về cơ cấu và trình độ cán bộ quản lý tại Cục Hải quan tỉnh
Hà Tĩnh ................................................................................................ 48
2.2.2. Về kỹ năng nghề nghiệp của cán bộ quản lý ở Cục Hải quan tỉnh
Hà Tĩnh ................................................................................................. 56
2.2.3. Về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý
ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ............................................................... 60
2.2.4. Về sức khỏe của cán bộ quản lý ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ........... 62

2.3. Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan Hà Tĩnh ............. 63
2.3.1. Những kết quả đạt được về nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở
Cục Hải quan Hà Tĩnh .......................................................................... 63

2.3.2. Những hạn chế của cán bộ quản lý và nguyên nhân của những
hạn chế .................................................................................................. 68

2.4. Thực trạng công tác nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................ 71
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 72


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ Ở CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020............................................................................... 74
3.1. Phương hướng nâng cao chất lượng cán bộ quản lý của Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 .................................................... 74
3.1.1. Nâng cao chất lượng trình độ chun mơn nghiệp vụ cho cán bộ
quản lý ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới .................... 74
3.1.2. Nâng cao trình độ kỹ năng nghề nghiệp cho độ cán bộ quản lý ở
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh................................................................... 76
3.1.3. Nâng cao phẩm chất chính trị và đạo đức cho đội cán bộ quản lý
ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ............................................................... 77
3.1.4. Nâng sức khỏe cho cán bộ quản lý ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ....... 78

3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ quản lý của Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................ 78
3.2.1. Hoàn thiện công tác hoạch định nâng cao chất lượng cán bộ quản lý
ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ............................................................... 79
3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức cán bộ ......................................... 80
3.2.3. Tiến hành đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý ở Cục Hải quan

tỉnh Hà Tĩnh .......................................................................................... 86
3.2.4. Nâng cao sức khỏe cho cán bộ quản lý ở Cục Hải quan tỉnh
Hà Tĩnh ................................................................................................ 90
3.2.5. Phát huy vai trò và nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu .............. 92

Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI TỔNG CỤC HẢI QUAN ............................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HQCK

:

Hải quan cửa khẩu

HQCKQT

:

Hải quan cửa khẩu quốc tế


KSPC

:

Kiểm sốt phịng chống

TCCB

:

Tổ chức cán bộ

VNACCS/VCIS

:

Hệ thống thông quan tự động

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1.

Sơ đồ tổ chức Cục Hải quan Hà Tĩnh ........................................ 37


Bảng:
Bảng 2.1.

Kết quả làm thủ tục các năm từ 2013 đến 2015......................... 43

Bảng 2.2.

Kết quả thu nộp ngân sách từ năm 2013 đến 2015 .................... 44

Bảng 2.3.

Kết quả công tác chống bn lậu hàng hóa, vận chủn
trái phép các chất ma túy từ năm 2013 đến 2015 ...................... 48

Bảng 2.4.

Cơ cấu theo ngạch công chức .................................................... 49

Bảng 2.5.

Cơ cấu theo giới tính .................................................................. 49

Bảng 2.6.

Nguồn nhân lực phân theo độ tuổi ............................................. 51

Bảng 2.7.

Nguồn nhân lực phân theo trình độ chuyên môn ....................... 52


Bảng 2.8.

Tỷ lệ cán bộ quản lý trên tổng số cán bộ công chức .................. 53

Bảng 2.9.

Trình độ tin học, ngoại ngữ cán bộ quản lý của Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh ...................................................................... 53

Bảng 2.10.

Kết quả đào tạo bồi dưỡng các lớp kỹ năng............................... 60

Bảng 2.11.

Trình độ lý luận chính trị của cán bộ quản lý ............................ 61

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động phân theo giới tính .......................................... 51

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã, đang có những bước chủn mình mạnh mẽ trong xây

dựng và phát triển đất nước, trong đó cơng cuộc xây dựng phát triển kinh tế
đã có nhiều thành tựu to lớn, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay việc hội nhập
kinh tế quốc tế sâu rộng, tham gia nhiều hiệp ước, hiệp định, định chế tài
chính đã mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội trong việc thu hút đầu tư,
chuyển giao khoa học công nghệ.
Cùng chung xu thế đó, tỉnh Hà Tĩnh trong những năm qua là điểm đến
hấp dẫn của các nhà đầu tư, trong đó có các nhà đầu tư quốc tế, các tập đồn
xun quốc gia. Với những chính sách đặc thù hỡ trợ doanh nghiệp, nhà đầu
tư, tỉnh Hà Tĩnh đã có bước chuyển mình mạnh mẽ trong phát triển kinh tế,
tạo ra nhiều công ăn việc làm, thu nộp ngân sách nhà nước ở mức cao, là điểm
sáng trong phát triển kinh tế của khu vực Bắc Trung Bộ.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đã có nhiều dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh góp phần rất lớn vào việc tăng trưởng kinh tế của tỉnh Hà Tĩnh
trong những năm qua. Khi các dự án đầu tư đi vào xây dựng, sản xuất, kinh
doanh thì khối lượng hàng hóa, máy móc, thiết bị làm thủ tục hải quan sẽ rất
lớn. Và dự báo từ năm 2017 lưu lượng hàng hóa luân chuyển qua các cửa
khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh sẽ tăng nhanh, đặc biệt tại khu vực Cảng Vũng
Áng và Cảng Sơn Dương.
Trước tình hình đó, cơng tác quản lý nhà nước, trong đó có quản lý nhà
nước về hải quan cũng đặt ra nhiều thách thức, đòi hỏi ngành Hải quan tỉnh Hà
Tĩnh phải có những đổi mới về phương thức, phương tiện quản lý tiên tiến hiện
đại nhằm phục vụ tốt nhất cho hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp. Nếu không ngành Hải quan sẽ là điểm nghẽn của quá trình phát triển, cụ
thể là quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút đầu tư của tỉnh Hà Tĩnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


2
Trong những năm qua, ngành Hải quan nói chung, Cục Hải quan tỉnh Hà
Tĩnh nói riêng đã có nhiều cố gắng trong thực hiện nhiệm vụ chính trị được
giao, ngành Hải quan luôn đi đầu trong công tác cải cách hành chính, ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào quản lý hải quan, nâng cao chất lượng cán bộ cơng chức
nói chung và cán bộ quản lý nói riêng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra. Tuy
nhiên, vẫn cịn có những tồn tại, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ chun
mơn, chính trị được giao như: việc thơng quan hàng hóa cịn cần nhiều thời
gian, tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại trên địa bàn quản lý, tình trạng
chủn giá trong các dự án nước ngồi vẫn xẩy ra, việc áp dụng chính sách, các
văn bản pháp luật chưa nh̀n nhuyễn, đơi khi cịn sai sót làm ảnh hưởng đến
nhiệm vụ chuyên môn cũng như gây thiệt hại cho doanh nghiệp xuất nhập
khẩu. Nguyên nhân chính là do trình độ chun mơn nghiệp vụ, bản lĩnh chính
trị, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, cơng chức nói chung, cán bộ quản lý nói
riêng vẫn cịn có những hạn chế.
Nhận thức được vai trò của chất lượng cán bộ, cơng chức, đặc biệt vai trị,
chất lượng cán bộ quản lý trong việc xây dựng, phát triển Cục Hải quan tỉnh Hà
Tĩnh, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan
tỉnh Hà Tĩnh” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Tổng quan nghiên cứu
Có thể nói, chất lượng nguồn nhân lực nói chung và chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý nói riêng là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát
triển của cơ quan, đơn vị cũng như việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ
chức đó. Đã có nhiều cơng trình, bài viết nghiên cứu liên quan đến chất lượng
nguồn nhân lực như:
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức Hải quan tỉnh Nghệ
An của tác giả Phùng Thị Phương. Trong luận văn tác giả Phùng Thị Phương
nêu ra cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức Cục Hải quan tỉnh Nghệ An [12].
- Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý Tài chính ở Sở Tài chính Nghệ
An của tác giả Trần Hữu Thắng. Đây là một đề tài nghiên cứu đội ngũ cán bộ
quản lý, phạm vi nghiên cứu của đề tài là Sở Tài chính tỉnh Nghệ An. Trên cơ
sở khung lý thuyết và thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Sở
Tài chính tỉnh Nghệ An, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính trên địa bàn
tỉnh Nghệ An [13].
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đồn khối các cơ quan hành
chính, sự nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh của tác giả Nguyễn Hạnh Hường. Trong
luận văn tác giả cũng nghiên cứu tình hình hoạt động của Đoàn khối tỉnh
Quảng Ninh, chất lượng cán bộ đoàn ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của
Đoàn khối như thế nào, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, tác giả đưa ra các
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ đoàn, đáp ứng yêu cầu
hoạt động của Đoàn khối cơ quan tỉnh Quảng Ninh [7].
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã, thị trấn huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay của tác giả Nguyễn Việt
Dũng. Tác giả nghiên cứu chất lượng đội ngũ cấp xã, thị trấn, đánh giá thực
trạng và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ cấp xã, thị
trấn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh [4].
Hầu hết các đề tài nghiên cứu đều đi sâu nghiên cứu một khía cạnh của
hoạt động nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức nói chung. Chưa
có cơng trình nghiên cứu tồn diện các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý Cục Hải quan. Và hiện tại, ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh chưa

có đề tài nghiên cứu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý. Với tình
hình nghiên cứu liên quan đến đề tài như vậy, việc nghiên cứu toàn diện các

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cục Hải quan tỉnh
Hà Tĩnh là một việc làm hết sức cần thiết.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích và đánh giá thực trạng, từ đó đề
xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ
quản lý ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở
Cục Hải quan.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cán bộ quản lý của Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015; chỉ ra những kết quả đạt được,
những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
cán bộ quản lý của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020..
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh.
- Phạm vi nghiên cứu
Chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ
Chí Minh và chủ trương đường lối của Đảng; trên quan điểm duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử; trong quá trình thực hiện, luận văn đã sử dụng tổng
hợp các phương pháp nghiên cứu như: thống kê, mơ tả, so sánh, phân tích,
tổng hợp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
5.2. Phương pháp thu thập thông tin
- Thu thập thông tin thứ cấp: số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo
cáo ngành Hải quan cả nước và tỉnh Hà Tĩnh, sách báo tạp chí, các báo cáo
Hội thảo ngành Hải quan.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về lý luận
Hệ thống hóa một số lý luận chung về nâng cao chất lượng cán bộ quản
lý ở Cục Hải quan.
- Về thực tiễn
+ Phân tích, đánh giá khách quan thực trạng chất lượng cán bộ quản lý
ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh, rút ra các kết quả đạt được, các hạn chế, tồn tại,
nguyên nhân của hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ quản lý ở
Cục Hải quan.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan tỉnh
Hà Tĩnh.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ
quản lý ở Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016
đến 2020.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ QUẢN LÝ Ở CỤC HẢI QUAN
1.1. Một số vấn đề lý luận về chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cán bộ quản lý ở Cục Hải quan
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ quản lý ở Cục Hải quan
Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng và để có thể lượng hố được trong
cơng tác kế hoạch hố ở nước ta được quy định là một bộ phận dân số, bao
gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động theo quy định
của Bộ luật lao động Việt Nam.
Theo phạm vi hẹp, nguồn nhân lực trong một tổ chức được hiểu là:
nguồn nhân lực bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức
đó, có trình độ, năng lực, phẩm chất, sức khỏe khác nhau, họ có tiềm năng và
khả năng lao động để tham gia vào quá trình hoạt động và phát triển của tổ

chức đó.
Theo Luật cán bộ, cơng chức số 22/2008/QH12 thì “Cán bộ là cơng dân
Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước” [8].
Theo Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014
quy định khái niệm công chức hải quan tại khoản 1 điều 15 “Cơng chức hải
quan là người có đủ điều kiện được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức
vụ, chức danh trong cơ quan hải quan; được đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, sử
dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức” [9].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Như vậy, cán bộ quản lý ở Cục Hải quan là công chức hải quan được
bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo theo một quy trình thủ tục được quy định của
Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính, để quản lý, điều hành ở cấp Cục và các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan.
Cán bộ quản lý ở Cục Hải quan được hiểu là cán bộ làm công tác quản
lý và điều hành cấp Cục, cấp đơn vị thuộc và trực thuộc Cục, có trách nhiệm
quản lý điều hành đội ngũ cán bộ, công chức cũng như các nguồn lực trên các
mảng công tác như: tổ chức cán bộ; tài chính; nghiệp vụ; thuế; đấu tranh
phịng chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép chất ma
túy; kiểm tra sau thông quan.

1.1.1.2. Đặc điểm cán bộ quản lý ở Cục Hải quan
Cán bộ quản lý ở Cục Hải quan cũng mang đầy đủ các yếu tố như
nguồn nhân lực nói chung, nhưng do đặc điểm ngành nên cán bộ quản lý ở
Cục Hải quan có những đặc điểm riêng của cán bộ quản lý ngành Hải quan.
Trong ngành Hải quan, với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các
hoạt động thương mại, liên kết thương mại quốc tế, hội nhập, các Hiệp định
thương mại tự do giữa các quốc gia, giữa các khối nước trên thế, địi hỏi nguồn
nhân lực nói chung và cán bộ quản lý nói riêng cho ngành Hải quan cũng phải
được đầu tư phát triển mạnh mẽ để theo kịp với tốc độ phát triển của các hoạt
động thương mại quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế. Những yêu cầu của việc hội
nhập kinh tế quốc tế và xu hướng tự do hóa thương mại đã diễn ra mạnh mẽ thì
cán bộ quản lý của ngành Hải quan nói chung và cán bộ quản lý ở cấp Cục nói
riêng cần phải được đầu tư phát triển hơn nữa. Thực tế nguồn nhân lực của
ngành Hải quan nói chung và cán bộ quản lý cấp Cục Hải quan nói riêng ở Việt
Nam hiện còn chưa thực sự đủ mạnh về số lượng lẫn về chất lượng, đặc biệt
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, thực thi các Hiệp định thương mại
quốc tế, các Hiệp định thương mại tự do (FTA).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Cán bộ quản lý ở Cục Hải quan là bộ phận của nguồn nhân lực đất
nước làm việc trong trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan tại các địa
phương, quản lý điều hành một nguồn lực nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà
nước về xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, đấu tranh phòng chống bn lậu,
gian lận thương mại, đấu tranh phịng chống ma túy. Nguồn lực cán bộ quản
lý ở Cục Hải quan là tổng thể những tiềm năng của cán bộ quản lý (tiềm năng

cơ bản nhất là lao động) trong một thời kỳ nhất định. Tiềm năng này bao gồm
tổng hòa các yếu tố về thể lực, trí lực, nhân cách của con người đáp ứng theo
cơ cấu do nền kinh tế xã hội đòi hỏi (số lượng, chất lượng, cơ cấu độ tuổi,
ngành nghề được đào tạo). Toàn bộ tiềm năng đó hình thành năng lực xã hội
của con người (năng lực xã hội nguồn nhân lực), năng lực này có được thơng
qua giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khỏe và không ngừng được tăng cường,
nâng cao trong quá trình sống và làm việc của con người. Cán bộ quản lý ở
Cục Hải quan thể hiện ở quy mô lao động, cơ cấu nhân lực: cơ cấu theo giới
tính, tuổi tác, trình độ đào tạo, chun mơn...
Cán bộ quản lý ở Cục Hải quan có đặc điểm khác biệt đó là:
- Có sự thống nhất chung trên tồn quốc, dước sự quản lý chung về mặt
tiêu chuẩn của Tổng cục Hải quan Việt Nam. Theo đó, cán bộ, cơng chức
ngành Hải quan được sự quản lý thống nhất trên toàn quốc, các quy định về
tiêu chuẩn ngạch, bậc, chức danh chuyên môn, bổ nhiệm do Tổng cục Hải
quan quy định.
- Quy trình quy hoạch, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm được thực
hiện thống nhất theo quy định của Tổng cục Hải quan, khơng chịu sự điều
chỉnh của chính quyền địa phương (trừ một số trường hợp đặc biệt).
- Có sự điều động, luân chuyển định kỳ theo quy định của Chính phủ
(Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ) [2]. Theo quy định của Chính phủ
tại Nghị định 158 thì các vị trí cơng việc của cơng chức Hải quan phải thực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
hiện sự luân chuyển, điều động đó là: tiếp nhận tờ khai; tính thuế; kiểm tra,
giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, đấu tranh, phịng chống bn lậu.

Sau khi mở cửa hội nhập quốc tế nói chung, hội nhập kinh tế quốc tế
nói riêng, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào, vai trò, vị thế
trên chính trường quốc tế được khẳng định, kinh tế phát triển ổn định, đời
sống nhân dân không ngừng được nâng cao. Kinh tế Việt Nam giao thương
với kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nhiều mặt hàng chiếm được thị
trường thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài ln ở mức cao. Những thành tựu
to lớn đó của đất nước có sự đóng góp rất lớn của ngành Hải quan Việt Nam,
cụ thể là đội ngũ cán bộ cơng chức thực thi nhiệm vụ nói chung và đội ngũ
cán bộ quản lý các cấp nói riêng. Ngành Hải quan Việt Nam đang từng bước
hiện đại hóa, đưa cơng nghệ thơng tin vào quản lý, tự động hóa hầu hết các
khâu nghiệp vụ, lấy doanh nghiệp làm trung tâm. Hiện nay, ngành Hải quan
được đánh giá là ngành đi đầu trong cơng tác cải cách hành chính, đưa cơng
nghệ thông tin vào quản lý. Trong những thành công của ngành, đội ngũ cán
bộ quản lý các cấp có vai trị quan trọng, quyết định đến cơng tác quản lý,
điều hành cũng như thực thi các Hiệp định, Hiệp ước quốc tế mà Việt Nam
tham gia, ký kết.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ, trách nhiệm của cán bộ quản lý ở cấp Cục
Hải quan
Theo quy định của Luật Hải quan thì nhiệm vụ và quyền hạn của công
chức hải quan (Điều 19 Luật Hải quan 2014) được quy định như sau [9]:
1. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, quy trình nghiệp vụ hải quan và
chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2. Hướng dẫn người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi có
yêu cầu.
3. Thực hiện kiểm tra, giám sát hải quan; giám sát việc mở, đóng,
chuyển tải, xếp dỡ hàng hóa tại địa điểm làm thủ tục hải quan và địa điểm kiểm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi
phạm pháp luật về hải quan thì u cầu chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải,
người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được ủy quyền
thực hiện các yêu cầu để kiểm tra, khám xét hàng hóa, phương tiện vận tải theo
quy định của Luật này và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
4. Lấy mẫu hàng hóa với sự có mặt của người khai hải quan để cơ quan
hải quan phân tích hoặc trưng cầu giám định phục vụ kiểm tra hải quan.
5. Yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan
đến hàng hóa để xác định đúng mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa.
6. Yêu cầu người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải đi đúng
tuyến đường, đúng thời gian, dừng đúng nơi quy định.
7. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Trên cơ sở của Luật Hải quan thì vai trị, nhiệm vụ, trách nhiệm của
cán bộ quản lý ở Cục Hải quan trong hệ thống công vụ nước ta hiện nay được
quy định theo Quyết định 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính [3]:
1. Thực hiện nhiệm vụ:
a) Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
b) Phịng, chống bn lậu, vận chủn trái phép hàng hóa qua biên giới
trong phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; thực hiện các biện pháp phịng,
chống bn lậu, vận chủn trái phép hàng hóa qua biên giới ngồi phạm vi
địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro
trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
d) Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác theo quy

định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
đ) Kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Tổ chức thực hiện cơng tác phân tích, kiểm tra về tiêu chuẩn, chất
lượng, kiểm dịch, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu theo đề nghị của các Bộ hoặc phân cơng của Thủ tướng
Chính phủ; thực hiện cơng tác phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo
quy định của pháp luật;
g) Tổ chức thực hiện chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về hải quan;
h) Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các chủ
trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, q cảnh và chính sách thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật
đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan; phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh
phí được giao theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và phương pháp
quản lý hải quan hiện đại trong ngành hải quan.
4. Hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về hải quan; hỡ trợ đối tượng
nộp thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hải quan; tổ

chức thực hiện một cửa quốc gia, một cửa ASEAN và thực hiện cơ chế kết
nối một cửa quốc gia với các tổ chức kinh tế quốc tế, các quốc gia, các vùng
lãnh thổ theo các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo phân
cơng của Chính phủ; tổ chức thực hiện thống kê nhà nước về hải quan.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về hải quan theo phân công, phân cấp của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các
chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng
đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Hải quan
theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
8. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
9. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, cán bộ quản lý ở Cục Hải quan cịn có vai trị quan trọng
đối với xã hội, cụ thể là đối với cộng đồng doanh nghiệp, các cơ quan
quản lý nhà nước đóng cùng trên địa bàn, đó là:
- Là cầu nối để đưa chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
đi vào cuộc sống. Là những cán bộ chủ chốt, là những người đứng đầu
trong đơn vị, cán bộ quản lý ở Cục Hải quan đóng vai trị quan trọng trong
q trình thực hiện chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước. Do đó,
cán bộ quản lý chính là những cầu nối để chính sách đi vào cuộc sống.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng doanh nghiệp. Đối
với mỗi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại quốc tế, thì

vai trị của quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu ảnh hưởng
rất lớn tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có lực lượng
hải quan. Mà ở đây vai trị của người cán bộ quản lý có ảnh hưởng trực
tiếp tới doanh nghiệp, mỡi một quyết định trong q trình thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về hải quan của cán bộ quản lý sẽ tác động trực tiếp
lên doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng của nhà nước cùng thực hiện
nhiệm vụ chính trị được giao. Sự phối hợp nhịp nhàng, chỉ đạo sát sao của
cán bộ quản lý phản ảnh trực tiếp hiệu quả công tác phối kết hợp giữa các
lực lượng cùng trên địa bàn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
1.2. Tiêu chí đánh giá, nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ
quản lý và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ở Cục
Hải quan
1.2.1. Tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ quản lý ở Cục Hải quan
Cho đến nay, vẫn chưa có một chỉ tiêu tổng hợp chung có thể đánh giá
tồn diện chất lượng nguồn nhân lực, mà thơng thường phải đánh giá bằng
hệ thống các chỉ tiêu phản ảnh từng khía cạnh đặc trưng của chất lượng
nguồn nhân lực nói chung và chất lượng nguồn nhân lực quản lý nói riêng.
Chất lượng nguồn nhân lực là khái niệm có tính khơng gian và thời gian, tức
là những tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ở mức độ cao hay
thấp, đáp ứng nhu cầu phát triển ít hay nhiều đều phải căn cứ vào trình độ
phát triển kinh tế - xã hội và nhận thức của con người, căn cứ vào những
mục tiêu cần đạt được và mức độ đáp ứng nhu cầu trong từng trường hợp và

bối cảnh cụ thể.
Đối với ngành Hải quan việc đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng
chức nói chung và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý nói riêng trên bốn khía
cạnh, đó là về trình độ chun mơn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm
chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe.
1.2.1.1. Về trình độ chuyên môn nghề nghiệp
Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức nói chung và đội ngũ cán bộ
quản lý nói riêng được phản ảnh chủ yếu thông qua sức mạnh trí tuệ, đây là
yếu tố quan trọng nhất quyết định chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, đặc biệt
trong điều kiện trí tuệ hóa lao động hiện nay. Trí lực của đội ngũ cán bộ quản
lý biểu hiện ở năng lực sáng tạo, khả năng thích nghi và kỹ năng lao động
nghề nghiệp của người lao động thông qua các chỉ số: trình độ văn hóa, dân
trí, học vấn trung bình, trình độ và chất lượng đào tạo, mức độ lành nghề,
trình độ tổ chức quản lý, sản xuất, kinh doanh...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
- Trình độ học vấn: là chỉ tiêu đầu tiên biểu hiện trí lực của nguồn nhân
lực bởi lẽ nó biểu hiện sự hiểu biết của người lao động về những kiến thức
phổ thông, về tự nhiên và xã hội, là khả năng về tri thức và kỹ năng để có thể
tiếp thu những kiến thức cơ bản.
- Trình độ chun mơn: chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý khơng
chỉ thể hiện ở trình độ học vấn, quan trọng hơn là trình độ chun mơn nghiệp
vụ, thông quan số lượng và chất lượng của cán bộ đã qua đào tạo. Trình độ
chun mơn nghiệp vụ là kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm đương các
chức vụ trong quản lý, kinh doanh và các hoạt động nghề nghiệp.

- Năng lực sáng tạo: tiếp tục phát triển, nâng cao trí lực và năng lực
hoạt động thể hiện bằng trình độ học vấn, trình độ chun mơn nghiệp vụ,
tầm hiểu biết, kỹ năng quản lý, tính năng động, năng lực thích nghi và sáng
tạo của đội ngũ cán bộ quản lý. Trong thời đại ngày nay, việc trang bị những
kiến thức học vấn phổ thông và kỹ năng nghề nghiệp là chưa đủ, cần phải tạo
lập cho mỡi cán bộ quản lý có tư duy năng động, sáng tạo, dám mạo hiểm, sẵn
sàng thích ứng và thích ứng cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế và khu vực.
Cho nên, trí lực cịn được biểu hiện ở óc sáng tạo, tính linh hoạt, nhanh nhẹn,
sắc bén trong phát hiện thơng tin mới và khả năng thích ứng nhanh để học tập,
áp dụng, làm chủ các phương tiện khoa học, kỹ thuật và công nghệ hiện đại
cũng như năng lực hoạch định các giải pháp kinh tế và thực hiện phát triển
kinh tế. Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá năng lực trí tuệ trong q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, rút ngắn, tiếp cận kinh tế tri thức hiện nay.
1.1.2.2. Về kỹ năng nghề nghiệp của cán bộ quản lý ở Cục Hải quan
Cán bộ quản lý ở Cục Hải quan là phải có khả năng thực hiện các công
việc thông qua những kỹ năng cụ thể như kỹ năng về xây dựng kế hoạch, kỹ
năng tham mưu; kỹ năng phối hợp giải quyết công việc; kỹ năng điều hành
công sở và tổ chức; kỹ năng phân tích, xử lý thơng tin; kỹ năng kiểm tra đánh
giá hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Kỹ năng xây dựng kế hoạch được thể hiện qua các công tác dự thảo
quyết định, chỉ thị và các văn bản; dự thảo chương trình, kế hoạch dài hạn về
lĩnh vực hải quan, phương án xây dựng kế hoạch nhằm đảm bảo nguồn thu
ngân sách nhà nước, bố trí nguồn lực nhằm đảm bảo sự quản lý nhà nước về

hải quan trên địa bàn quản lý, thu hút doanh nghiệp, quản lý tốt địa bàn hoạt
động hải quan, không để xẩy ra các hoạt động như buôn lậu hàng hóa, gian
lận thương mại, bn bán, vận chủn trái phép các chất ma túy. Đồng thời,
cán bộ quản lý cần có kỹ năng xây dựng kế hoạch phối kết hợp với các lực
lượng chức năng trên địa bàn như: Cơng an, Bộ đội Biên phịng, Quản lý thị
trường, Chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao
đạt hiệu quả cao nhất.
Kỹ năng điều hành đội ngũ cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý
cũng đóng vai trị hết sức quan trọng của cán bộ quản lý nói chung và cán bộ
quản lý ở Cục Hải quan nói riêng. Kỹ năng điều hành tốt sẽ có ích rất nhiều
trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, sẽ giúp cán bộ quản lý phân công
nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức một cách phù hợp, phát huy được sở
trường của từng người, hợp lý từng trường hợp cơng việc cụ thể phát sinh
hàng ngày.
Ngồi ra, cán bộ quản lý cần có các kỹ năng mềm như: kỹ năng thuyết
trình; kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng; kỹ năng giao tiếp... Những kỹ năng
mền này cũng đóng vai trị rất quan trọng giúp cho cán bộ quản lý ở Cục Hải
quan trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và điều hành.
1.2.1.3. Về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý ở
Cục Hải quan
Trước hết, người cán bộ quản lý phải có phẩm chất chính trị tốt. Phẩm
chất đó thể hiện ở sự trung thành tuyệt đối vói mục tiêu và con đường xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam mà Đảng, nhân dân và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
lựa chọn. Đặc biệt, trong điều kiện nền kinh tế mới, cạnh tranh gay gắt, cũng đòi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


16
hỏi người cán bộ quản lý phải thực sự u cơng việc của mình, khơng ngừng tìm
tịi sáng tạo để hồn thành cơng việc tốt hơn, đơn giản và hiệu quả hơn. Nhất là
trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đang diễn ra rất sôi động,
kho tàng tri thức không ngừng đổi mới và nâng cao đòi hỏi người lao động biết
hợp tác, chia sẻ thông tin với tinh thần làm việc tập thể, làm việc nhóm phải
được coi trọng.
Mặt khác, người cán bộ phải rèn luyện tác phong làm việc công nghiệp,
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, quy trình thủ tục, giờ giấc làm việc, đồng
thời phải yêu công việc và phải biết say mê đối với chính cơng việc đó. Chính vì
thế, việc nâng cao chất lượng nhân lực khơng chỉ tập trung việc cung cấp kiến
thức, kỹ năng chuyên môn mà cần nâng cao trình độ lý luận chính trị, đạo đức,
tác phong nghề nghiệp kết hợp rèn luyện phong cách làm việc chuyên nghiệp
theo pháp luật, tinh thần hợp tác chia sẽ cơng việc, làm việc nhóm cùng đạo đức,
lốỉ sống lành mạnh, tiết kiệm, trung thực. Nâng cao chất lưọng nguồn nhân lực
không chỉ chú trọng trong giai đoạn đào tạo chính quy mà phải dành sự quan tâm
thích đáng cho các phương thức đào tạo khơng chính quy, học tập trong quá
trình làm việc trong tổ chức; tập trung để thay đổi các mối quan hệ hiện hữu và
tăng khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng vào hoàn cảnh cụ thể.
Ngành Hải quan trong những năm qua, luôn được đánh giá, xếp hạng
là một trong những ngành, nghề nhạy cảm, tỷ lệ nhũng nhiễu cao. Do đó,
yếu tố đạo đức nghề nghiệp, thái độ, tác phong luôn được xem xét hàng đầu
đối với người cán bộ, cơng chức hải quan nói chung và người lãnh đạo quản
lý nói riêng.
Tóm lại, người cán bộ trong hoạt động trong lĩnh vực quản lý hải quan
nói riêng với tư cách là một công dân, phải sống và làm việc theo tiêu chuẩn
đạo đức một công dân, lấy việc gương mẫu sống và làm việc theo pháp luật là
tiêu chuẩn đạo đức cơ bản. Yêu cầu đặc thù của công tác hải quan là phải
hồn thành tốt cơng việc được giao, phải ln có ý thức tự học hỏi, tự rèn


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×