Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Một số giải pháp quản lý họat động đào tạo ở trường trung cấp nghề đồng tháp mười tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.44 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN NGỌC ẨN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ĐỒNG THÁP MƯỜI
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN NGỌC ẨN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ĐỒNG THÁP MƯỜI
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đinh Xuân Khoa

Nghệ An, 2016



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận văn, tơi ln nhận
được sự giúp đỡ tận tình quý báu của quý cơ quan, trường học, quý nhà giáo,
bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
Xin trân trọng cảm ơn GS.TS. NGƯT Đinh Xuân Khoa đã trực tiếp hướng
dẫn tác giả nghiên cứu trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Phòng dạy nghề - Sở Lao động Thương binh và Xã hội Long An đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia học tập và hồn thành chương trình
cao học quản lý giáo dục.
Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại
học Vinh, Trường Đại học Kinh tế Cơng nghiệp Long An, q thầy cơ đã tận
tình giảng dạy và giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập, cung cấp những
kiến thức cần thiết để chúng tơi nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Cấp ủy chi bộ, Ban Giám hiệu, các phòng, khoa, giáo viên của Trường
Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười đã cung cấp thơng tin, số liệu, góp ý trong q
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã dành tình cảm, động viên
giúp đỡ trong suốt thời gian tơi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ và những ai quan tâm đến đề
tài này để từ đó có thể hồn thiện luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn!.
Tác giả

Trần Ngọc Ẩn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 2
6. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
7. Đóng góp của luận văn ...................................................................................... 3
8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ......... 4
ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ................................................... 4
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................. 4
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................... 4
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước.................................................................... 12
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 13
1.2.1. Đào tạo và hoạt động đào tạo ................................................................... 13
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề ............. 14
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp
nghề ..................................................................................................................... 16
1.3. Một số vấn đề về hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề ..................... 17
1.3.1. Mục tiêu đào tạo ở trường trung cấp nghề ............................................... 17
1.3.2. Nội dung đào tạo ở trường trung cấp nghề .............................................. 17
1.3.3. Phương pháp đào tạo ở trường trung cấp nghề ....................................... 18
1.3.4. Đánh giá kết quả học tập của học sinh trường trung cấp nghề ............... 18
1.3.5. Đội ngũ giáo viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề ............................. 19
1.3.6. Điều kiện cơ sở vật chất ở trường trung cấp nghề ................................... 19
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề ............ 19


1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề ........ 19
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề ................ 20

1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp
nghề ..................................................................................................................... 23
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ ĐỒNG THÁP MƯỜI TỈNH LONG AN ........................ 28
2.1. Khái quát về Trường Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười tỉnh Long An ............ 28
2.1.1. Khái quát về quá trình phát triển của nhà trường .................................... 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 29
2.1.3. Đội ngũ giáo viên của Trường TCN Đồng Tháp Mười tỉnh Long An .......... 30
2.1.4. Các ngành đào tạo .................................................................................... 31
2.1.5. Định hướng và phát triển của Trường Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười
tỉnh Long An ........................................................................................................ 33
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................. 33
2.2.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................... 33
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 33
2.2.3. Phương pháp khảo sát: điều tra gián tiếp ................................................ 36
2.2.4. Đối tượng khảo sát .................................................................................... 36
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo của trường Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười
tỉnh Long An ....................................................................................................... 36
2.3.1. Công tác tuyển sinh ................................................................................... 36
2.3.2. Chương trình và hệ đào tạo ...................................................................... 38
2.3.3. Công tác tổ chức đào tạo .......................................................................... 39
2.3.4. Công tác đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng đào tạo... 39
2.3.5. Đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ giảng dạy và học tập .. 42
2.3.6. Công tác liên kết đào tạo .......................................................................... 52
2.3.7. Học sinh tốt nghiệp và việc làm sau khi tốt nghiệp .................................. 52
2.3.8. Việc thực hiện chuẩn đầu ra ..................................................................... 53


2.3.9. Công tác nghiên cứu khoa học .................................................................. 54
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề Đồng Tháp

Mười tỉnh Long An ............................................................................................. 54
2.4.1. Quản lý mục tiêu đào tạo và quản lý công tác tuyển sinh ........................ 54
2.4.2. Quản lý việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo .......... 56
2.4.3. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh ............................. 58
2.4.4. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .................................................... 60
2.4.5. Công tác kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo ............................................. 60
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ...................................................................... 61
2.5.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 61
2.5.2. Tồn tại ....................................................................................................... 62
2.5.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 62
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ĐỒNG THÁP MƯỜI TỈNH LONG AN ...... 64
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................. 64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................................ 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả............................................................ 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................................. 65
3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề Đồng
Tháp Mười tỉnh Long An .................................................................................... 65
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên về vị trí quan trọng của công
tác quản lý hoạt động đào tạo trong nhà trường ................................................ 65
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác tuyển sinh đầu vào trong quản lý hoạt động
đào tạo của nhà trường ....................................................................................... 66
3.2.3. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo ........................... 68
3.2.4. Quản lý hoạt động học và tự học của học sinh ......................................... 71
3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ đào tạo ....................... 72


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


3.2.6. Đẩy mạnh liên kết đào tạo giữa nhà trường và các doanh nghiệp........... 74
3.2.7. Đổi mới việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động đào tạo ...................... 76
3.3.Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ..................................... 78
3.3.1. Mục đích thăm dị ...................................................................................... 78
3.3.2. Nội dung thăm dò ...................................................................................... 78
3.3.4. Phương pháp thăm dò ............................................................................... 78
3.3.5. Kết quả thăm dò ........................................................................................ 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 82
1. Kết luận ........................................................................................................... 82
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 85
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 88

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TĂT
Ban chấp hành trung ương

BCHTU

Cán bộ quản lý

CBQL

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNH, HĐH


Dạy nghề thường xuyên

DNTX

Đội ngũ giáo viên

ĐNGV

Đào tạo

ĐT

Giáo viên dạy nghề

GVDN

Giáo viên

GV

Học sinh, sinh viên

HSSV

Lao động – Thương binh và Xã hội

LĐ – TB&XH

Sơ cấp nghề


SCN

Phương pháp dạy học

PPDH

Nghiên cứu khoa học

NCKH

Khoa học công nghệ

KHCN

Kinh tế xã hội

KTXH

Trung học cơ sở

THCS

Trung cấp chuyên nghiệp

TCCN

Trung cấp nghề

TCN


Trung học phổ thông

THPT

Ủy ban nhân dân

UBND

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
BẢNG:
Bảng 2.1: Thống kê số lượng cán bộ, GV và nhân viên Trường TCN Đồng
Tháp Mười .......................................................................................................... 30
Bảng 2.2: Thực trạng hoạt động đào tạo ở Trường TCN Đồng Tháp Mười ...... 34
Bảng 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở Trường TCN Đồng Tháp Mười 35
Bảng 2.4: thực trạng về công tác tuyển sinh từ năm 2011 đến 2015 ................. 37
Bảng 2.5: Bảng thống kế trình độ đào tạo và nghiệp vụ sư phạm GVDN năm
2011 ..................................................................................................................... 43
Bảng 2.6: Bảng thống kế trình độ đào tạo và nghiệp vụ sư phạm GVDN năm
2015. .................................................................................................................... 44
Bảng 2.7. Thống kê trình độ ngoại ngữ - tin học GVDN cuối năm 2015. ......... 45
Bảng 2.8. Bảng thống kê kỹ năng nghề của GVDN năm 2015 .......................... 46
Bảng 2.9: Thống kê độ tuổi ĐNGV và thâm niên công tác ................................ 49
Bảng 2.10: Thống kê ĐNGV theo giới tính, thành phần chính trị, trình độ lý luận
chính trị................................................................................................................ 50

Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp theo
kết quả đánh giá cán bộ, GV và HS. ................................................................... 79
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các giải pháp theo
kết quả đánh giá của cán bộ, GV và HS.............................................................. 80
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1. Mơ hình hoạt động quản lý ................................................................ 15
Sơ đồ 1.2. Chức năng quản lý ............................................................................. 15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, mọi quốc gia trên thế giới đều coi nhân tố con người, nguồn lực
con người hay nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản, có vai trị quyết định nhất đến
sự phát triển nhanh và bền vững của một quốc gia. Các nhà kinh tế đã khẳng
định rằng đầu tư cho con người thông qua các hoạt động giáo dục và đào tạo là
đầu tư có hiệu quả nhất, quyết định khả năng tăng trưởng nhanh và bền vững của
đất nước. Nhờ có sự ưu tiên đầu tư cho giáo dục nhằm phát triển nguồn nhân lực
mà nhiều nước chỉ trong thời gian ngắn đã nhanh chóng trở thành nước công
nghiệp phát triển.
Việt Nam gia nhập WTO vào năm 2006 đã có tác động tất lớn đến cơng tác
đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao. Nhu cầu về lao động giản đơn sẽ giảm
nhưng nhu cầu về lao động qua đào tạo ngày càng tăng. Như vậy, các cơ sở đào tạo
đang đứng trước bối cảnh làm thế nào để nâng cao chất lượng đào tạo trong khi lại
phải đối đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn.
Trong nhiều văn kiện, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước ta ngày càng nhấn

mạnh vấn đề này. Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng tiếp tục khẳng định,
phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con
người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Tuy vậy, chất lượng giáo dục đào tạo hiện nay đang là một vấn đề đang được
dư luận xã hội hết sức quan tâm. Chương trình đào tạo của các trường trong hệ
thống giáo dục phần lớn còn nặng tính lý thuyết, chưa quan tâm đúng mức đến rèn
luyện kỹ năng thực hành, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực hoạt động sáng tạo.
Phương pháp giảng dạy chủ yếu là theo truyền thống, thiếu sự hỗ trợ của công nghệ
thông tin và các cơng cụ hiện đại khác, khơng thích ứng với khối lượng tri thức mới
đang tăng nhanh, không khuyến khích sự chủ động sáng tạo của người học, chưa lấy
người học làm trung tâm của quá trình đào tạo. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
của các trường nhìn chung cịn thiếu thốn. Tính chun nghiệp trong quản lý nhà
trường cịn bất cập. Sự gắn kết giữa các trường đào tạo và đơn vị sử dụng lao động
chưa chặt chẽ.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài : “Một số giải pháp
quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười tỉnh
Long An” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo
ở Trường Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười tỉnh Long An.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Vấn đề quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Đồng Tháp
Mười tỉnh Long An
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung cấp nghề
Đồng Tháp Mười tỉnh Long An, nếu đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ
sở khoa học, có tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động đào tạo ở
trường trung cấp nghề.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề quản lý hoạt động đào tạo ở
Trường Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười, tỉnh Long An.
5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo
ở Trường Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười tỉnh Long An.
6. Các phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận có các
phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
Phương pháp phân tích- tổng hợp tài liệu;
Phương pháp khái quát hố các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận có các
phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
Phương pháp điều tra;
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;
Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SSR để xử lý số liệu thu được.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
7.2. Về mặt thực tiễn
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu, luận
văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động đào tạo ở trường
trung cấp nghề;
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung cấp nghề
Đồng Tháp Mười tỉnh Long An;
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung cấp
nghề Đồng Tháp Mười tỉnh Long An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, ở các nước tư bản phát triển như
Đức, Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản đã quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề và quản lí
q trình đào tạo nghề nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội công nghiệp. Do đặc
điểm, yêu cầu về nguồn nhân lực- đội ngũ cơng nhân kỹ thuật ở mỗi nước có
khác nhau nên khơng chỉ có lĩnh vực đào tạo nghề mà cả phương pháp, hình
thức, qui mơ đào tạo nghề cũng có sự khác nhau song có điểm chung là đều chú
trọng đến sự phát triển kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp.
Thí dụ: ở Mỹ, đào tạo cơng nhân kỹ thuật được chú trọng và tiến hành ngay
từ cấp trung học phổ thông (THPT) phân ban và các trường dạy nghề cấp trung
học, các cơ sở đạo tạo nghề sau THPT. Học sinh tốt nghiệp được cấp bằng
chứng nhận và chứng chỉ cơng nhân lành nghề và có quyền được đi học tiếp
theo. Thời gian đào tạo dao động từ 2 đến 7 năm tùy thuộc vào từng nghề đào
tạo. Các loại trường tư thuộc vào các công ty tư nhân mà cịn cơng ty của họ khá
lớn. Các nhà trường trong công ty đào tạo công nhân ngay trong cơng ty mình và
có thể đào tạo cơng ty khác theo hợp đồng.
Cịn ở cộng hồ liên bang Đức đã sớm hình thành hệ thống đào tạo nghề và
hệ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN). Giáo dục chuyên nghiệp là một bộ phận
trung cấp hai của hệ thống giáo dục quốc dân với các loại hình trường đa dạng.
Họ đã phân thành hai loại trình độ: ở trình độ 1 được xếp vào bậc trung học
tương đương với THPT từ lớp 9 đến lớp 12, ở trình độ 2 được xếp cao hơn bậc
sau THPT. Ngồi trường phổ thơng mang tính khơng chun nghiệp chỉ nhằm
mục tiêu đào tào chuẩn bị lên Đại học cịn có các trường phổ thơng chuyên
nghiệp, trường hỗn hợp…Học sinh các loại trường này có thể vào học ở các

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


5
trường Đại học chuyên nghành. Sau khi tốt nghiệp chủ yếu học sinh ra làm việc
sơ cấp. Do các loại hình trường rất đa dạng nên khơng có mơ hình tổ chức quản
lí đồng nhất giữa các trường nhất là các bang khác nhau, có trường cơng lập,
trường tư thục, có trường thuộc cơng ty tư nhân chuẩn bị phần nhân lực cho
cơng ty mình…
Cho đến ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều bố trí hệ thống giáo
dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh bậc phổ thông và đào tạo bậc cao đẳng, đại
học. Do sớm có hệ thống đào tạo nghề nên các nước tư bản phát triển đã tích lũy
được nhiều kinh nghiệm trong quá trình đào tạo. Quá trình đào tạo cũng như
quản lí đào tạo nghề liên tục được hồn thiện, đổi mới để đảm bảo chất lượng
đào tạo, đáp ứng yêu cầu thực tiễn cuộc sống.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nhất là ở Liên Xô trước đây cũng sớm quan
tâm đến vấn đề đào tạo nghề, với những đóng góp quan trọng của các nhà giáo
dục hoc, tâm lý học như X.I Arkhangenxki, X.Ia Batưsep, A.E Klimov, N.V
Cudmina, Ie. A Parapanơva, T.V Cuđrisep,.v.v. Dưới góc độ giáo dục học nghề
nghiệp, tâm lý lao động, tâm lý học kỹ sư, tâm lý học xã hội. Tuy nhiên, theo
nhận xét của T.V Cuđrisep, những nghiên cứu trong lĩnh vực dạy học và giáo
dục nghề vào những năm 70 của thế kỷ XX cịn mang tính từng mặt, một chiều
nên chưa giải quyết được một cách triệt để vấn đề chuẩn bị cho thế hệ trẻ bước
vào cuộc sống và lao động. Q trình hình thành nghề lúc đó được chia làm 4
giai đoạn tách rời nhau, đó là: giai đoạn nảy sinh dự định nghề và bước vào học
các trường nghề; giai đoạn học sinh lĩnh hội có tính chất tái tạo những tri thức,
kỹ năng nghề nghiệp; giai đoạn thích ứng nghề và cuối cùng là giai đoạn hiện
thực hoá từng phần hoạt động nghề. Quan niệm trên theo T.V Cuđrisep đã tạo ra
những khó khăn rất lớn trong quá trình học và dạy nghề. Quá trình đào tạo nghề
trở lên áp đặt và không thấy được mối quan hệ giữa các giai đoạn hình thành
nghề.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
Cũng theo T.V Cuđrisep, để khắc phục những khó khăn, hạn chế trên cần
thiết phải có nhận thức lại, theo tác giả sự hình thành nghề của thế hệ trẻ trong
điều kiện của giáo dục và dạy học là một quá trình lâu dài, liên tục và thống
nhất. Quá trình hình thành nghề trải qua bốn giai đoạn nhưng chúng có sự gắn
bó mật thiết với nhau. Quan điểm này của tác giả đã tạo nên nhận thức mới về
sự hình thành nghề, là cơ sở khoa học để xây dựng mơ hình đào tạo nghề và
nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
Trong bài viết “Kinh nghiệm đào tạo nhân lực của một số quốc gia trên thế
giới và bài học tham khảo cho Việt Nam” (T/c Tuyên giáo điện tử, số ra
30/10/2014), tác giả Trịnh Xuân Vũ đã khẳng định những kinh nghiệm quý báu
trong đào tạo nguồn nhân lực nói chung và dạy nghề nói riêng. Tác giả cho rằng,
bí mật về sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của Mỹ, Nhật Bản, các nước phương
Tây trong những năm giữa của thế kỷ XX, hiện tượng những “con hổ”, “con
rồng” ở khu vực Đông Á phần lớn đều nhờ vào nguồn nhân lực có chất lượng.
Chính vì vậy, Việt Nam đang thực hiện chuyển đổi mơ hình tăng trưởng từ chiều
rộng sang chiều sâu nhất thiết phải học hỏi kinh nghiệm về đào tạo nguồn nhân
lực của những quốc gia này. Tác giả đã phân trình, trình bày kinh nghiệm đào
tạo nguồn nhân lực của một số quốc gia trên thế giới
Thứ nhất, kinh nghiệm của Mỹ
Mỹ đã xác định rõ phương châm “nguồn nhân lực là trung tâm của mọi sự
phát triển”. Để giữ vị trí siêu cường về kinh tế và khoa học, cơng nghệ, chiến
lược nguồn nhân lực tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực và thu hút nhân tài.
Trong đào tạo nguồn nhân lực, Mỹ đã xây dựng một hệ thống giáo dục với hai
đặc trưng là tính đại chúng và tính khai phóng, hệ thống giáo dục Mỹ đặc biệt

coi trọng giáo dục đại học, ở Mỹ có 4200 trường đại học, cao đẳng, đảm bảo cho
mọi người dân có nhu cầu đều có thể tham gia vào các chương trình đào tạo cao
đẳng, đại học. Ở Mỹ, hệ thống các trường cao đẳng, đại học cộng đồng phát
triển mạnh đảm bảo tính đại chúng trong giáo dục đại học, các trường này

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
hướng vào đào tạo kỹ năng làm việc cho người lao động, hiện ở Mỹ 78% có
khoảng dân số tốt nghiệp đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp. Ở Mỹ,
phát triển cả những trường đại học cộng đồng và đại học nghiên cứu. Tỷ lệ các
trường nghiên cứu và đại học cộng đồng là 1/30, nghĩa là cứ 1 trường đại học
nghiên cứu thì có tới 30 trường đại học cộng đồng. Trong giáo dục đại học ở
Mỹ, tính cạnh tranh giữa các trường rất khốc liệt. Các trường đại học khẳng định
mình bằng chính chất lượng giảng dạy và tự xây dựng thương hiệu riêng cho
mình. Nếu sinh viên vào được các trường đại học tốt, nổi tiếng và học giỏi, cơ
hội có việc làm sẽ tăng lên rất nhiều. Cùng với việc đầu tư nhiều tiền từ ngân
sách nhà nước cho đào tạo nhân lực thì Mỹ cịn huy động được nhiều nguồn lực
khác từ trong xã hội vào công tác đào tạo nhân lực. Các công ty ở Mỹ cũng rất
chú ý phát triển NNL, đào tạo nhân cơng. Năm 1992, chi phí đào tạo nhân công
ở các công ty là 210 tỷ USD; năm 1995 chi phí đó lên tới 600 tỷ USD, năm 2000
là trên 800 tỷ USD và đến nay lên tới gần 1.000 tỷ USD.
Thứ hai, kinh nghiệm của Đức
Sự phát triển giáo dục và đào tạo ở Đức được chỉ đạo bởi một quan điểm
xuyên suốt là “Chỉ có những người được giáo dục và đào tạo tốt mới đưa nước
Đức vào vị trí hàng đầu trong cuộc chạy đua tồn cầu, và đồng thời tự mình
tham gia một cách tốt nhất vào sự phát triển đó, Giáp dục và đào tạo là chìa khó

cho tương lai của sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước”. Đức rất coi trọng
việc đào tạo nguồn nhân lực, ngân sách cho giáo dục chiếm 6% GDP từ 2010.
Ở Đức, việc phân luồng sớm học sinh phổ thông được thực hiện ngay từ
cấp trung học cơ sở, cấp trung học cơ sở được thiết kế để trang bị cho học sinh
đủ trình độ đáp ứng các yêu cầu của trung học phổ thơng dẫn đến một trình độ
nghề nghiệp. Học sinh tốt nghiệp các loại trường THCS được tiếp tục học lên
theo các luồng ưu tiên trung học phổ thông, trung học nghề (giáo dục phổ thông
kết hợp với giáo dục nghề nghiệp) và giáo dục nghề nghiệp là chủ yếu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Sự gắn kết giữa đào tạo nhân lực với phát triển kinh tế, nhu cầu của thị
trường lao động ở Đức cũng rất chặt chẽ. Nhu cầu lao động của các công ty
được đáp ứng một cách phù hợp thông qua việc ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng
nghề với học sinh, người lao động. Kế hoạch triển khai đào tạo nghề do các
bang, các địa phương xác định tùy thuộc vào sự phát triển của cơ cấu kinh tế, thị
tường lao động. Phục vụ cho chức năng hoạt động của hệ thống, ở Đức có một
cơ sở hạ tầng thông tin bao quát trên diện rộng về các lĩnh vực ngành nghề.
Trong hệ thống các trường đại học của Đức có hai loại trường tạo thành hai
trụ cột phân biệt nhau là trường đại học khoa học hay đại học nghiên cứu và
trường đại học thực hành. Các trường đại học thực hành có đặc trưng là gắn liền
với thực tiễn, thời gian đào tạo chỉ 3 đến 4 năm, nghiên cứu ở các trường này
đóng vai trị ít hơn và chỉ giới hạn ở những nghiên cứu và triển khai theo hướng
ứng dụng. Hiện nay, ở Đức có chính sách liên thơng từ đại học thực hành sang
đào tạo sau đại học ở các trường đại học tổng hợp đảm bảo nhu cầu của mọi
người dân. Sở hữu tư nhân trong khu vực đại học thực hành mạnh hơn nhiều so

với đại học tổng hợp.
Chính phủ Đức cũng huy động sự tham gia tích cực và hiệu quả của các lực
lượng xã hội vào đào tạo nhân lực. Ở Đức các nhà máy, doanh nghiệp tự nguyện
tham gia đào tạo nghề trong hệ thống song hành. Các xí nghiệp tư nhân cũng
như các cơ quan, tổ chức tham gia đào tạo ngồi xí nghiệp được thực hiện rộng
rãi việc đào tạo ngề nhưng phải tuân thủ theo quy định của Nhà nước đã ghi
trong luật dạy nghề.
Thứ ba, kinh nghiệm của Nhật
Hệ thống sau trung học gồm trường đại học tổng hợp, cao đẳng, cao đẳng
công nghệ cũng như trường đào tạo chuyên ngành có nhiệm vụ trực tiếp đào tạo
nguồn nhân lực cho đất nước. Trường cao đẳng công nghệ và đào tạo chuyên
ngành nhận đầu vào là học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở. Các cơ sở giáo dục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
sau trung học phải tuân thủ các quy định của Bộ giáo dục về tiêu chuẩn thành
lập trường cao đẳng, cao đẳng công nghệ, đại học.
Nhằm huy động các nguồn lực từ xã hội cho công tác đào tạo nhân lực,
Chính phủ Nhật khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành hệ
thống giáo dục đào tạo nghề trong các công ty, doanh nghiệp.
Không chỉ là một quốc gia có nền giáo dục phát triển mà Nhật cũng rất coi
trọng việc tiếp thu các kinh nghiệm, thành tựu về đào tạo nguồn nhân lực của
các quốc gia phát triển khác, việc cử người đi học tập ở nước ngồi được Nhà
nước chú trọng, khuyến khích, với nhiều nguồn kinh phí khác nhau, sử dụng
kinh phí của Nhà nước, người đi học, của chủ sử dụng lao động, đối tác nước
ngoài khác

Thứ tư, kinh nghiệm của Hàn Quốc
Là một nước không giàu tài nguyên, Hàn Quốc cũng sớm xác định việc
phát triển nguồn nhân lực chính là yếu tố quyết định sự tăng trưởng kinh tế của
đất nước. Thực tế, giáo dục đã chuyển Hàn Quốc thành một quốc gia có nguồn
nhân lực dồi dào, được giáo dục tốt, có kỷ luật cao và kỹ năng lành nghề và là
nguyên nhân tạo nên thần kỳ của kinh tế Hàn Quốc, tích tụ tri thức thơng qua
giáo dục và đào tạo đóng góp 73% vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của Hàn quốc.
Chính phủ Hàn Quốc coi đào tạo nhân lực là nhiệm vụ ưu tiên trong giáo
dục để đảm bảo có nguồn nhân lực đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa. Giáo dục
được thực hiện song hành với tiến trình cơng nghiệp hóa. Trong giai đoạn đầu
của cơng nghiệp hóa, vào những năm 60 đến những năm 70 của thế kỷ XX, Hàn
Quốc tập trung vào phát triển công nghiệp nhẹ và điện tử, Hàn Quốc đã tập
trung hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, phát triển giáo dục trung học cơ sở,
khuyến khích trung học nghề và kỹ thuật, hạn chế chỉ tiêu giáo dục đại học. Đạo
luật đào tạo nghề năm 1967 ra đời đã khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp
tham gia đào tạo nghề nhằm tạo ra lực lượng lao động có kỹ năng cho các doanh
nghiệp có nhu cầu. Các trường, trung tâm dạy nghề phát triển nhanh và ngày

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
càng mở rộng quy mô. Sang những năm 80, khi chuyển từ sản xuất cơng nghệ
trung bình sang công nghệ cao, Hàn Quốc tập trung mở rộng quy mô giáo dục
phổ thông, đẩy mạnh đào tạo nghề, nới rộng chỉ tiêu nhập đại học theo hướng
phát triển các trường cao đẳng nghề và kỹ thuật. Các trình độ từ dạy nghề đến
trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học được thường xuyên điều chỉnh về quy
mô và chất lượng cho phù hợp với đòi hỏi về nguồn nhân lực của tiến tình cơng

nghiệp hóa. Hiện nay, để đáp ứng yêu cầu của kinh tế tri thức, Hàn Quốc có tỷ lệ
dân số tốt nghiệp đại học cao so với các nước trong Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế khác, năm 2000, tỷ lệ học đại học của dân số Hàn Quốc là 78%.
Tuy nhiên, Hàn Quốc vẫn chú ý củng cố giáo dục phổ thông làm nền móng cho
cơng tác đào tạo nhân lực. Cải cách giáo dục được coi là nhiệm vụ thường xuyên,
liên tục, hiện nay Hàn Quốc vẫn đang tiến hành cải cách giáo dục lần thứ 6.
Hàn Quốc quan niệm giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực phải bắt nhịp với
yêu cầu phát triển kinh tế. Giáo dục giáo dục nghề nghiệp và kỹ thuật được coi
trọng ngay từ cấp trung học. Ngay trong chương trình giáo dục phổ thơng, tính
thực hành được coi trọng hơn tính hàn lâm, yêu cầu phân luồng được thực hiện
ráo riết. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh được phân luồng vào
trường trung học phổ thông và trung học nghề (bao gồm cả trường trung học
thuộc các hãng công nghiêp), năm 2005 có 70% vào trung học phổ thơng và
30% vào trung học nghề. Với sự ra đời của Luật thúc đẩy giáo dục công nghiệp,
các trường trung học nghề, chương trình đào tạo cơng nghiệp và đào tạo tại nhà
máy phát triển rất mạnh mẽ ở Hàn Quốc.
Thứ năm, kinh nghiệm của Singapore
Các nhà lãnh đạo Singapore quan niệm thắng trong cuộc đua về giáo dục sẽ
thắng trong cuộc đua về phát triển kinh tế. Vì vậy, Chỉnh phủ đã dành một
khoản đầu tư lớn để phát triển giáo dục, từ 3% GDP lên 5% trong thập niên đầu
của thế kỷ XI, hiện nay đầu tư cho giáo dục và đào tạo chiếm khoảng 10% GDP
của Singapore.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Xingapo thực hiện phân luồng học sinh sớm, chương trình tiểu học 6 năm,

4 năm đầu có giáo trình chung và giai đoạn định hướng 2 năm. Cuối cấp tham
gia kỳ thi kết thúc bậc tiểu học, xếp lớp cho bậc trung học cơ sở gồm đặc biệt,
cấp tốc, bình thường (văn hóa), bình thường (kỹ thuật). Sau 4 năm học THCS,
học sinh lớp bình thường cấp trình độ N, đặc biệt và cấp tốc trình độ O. Những
học sinh trình độ N nếu có nguyện vọng và khả năng có thể học thêm 1 năm nữa
để lấy trình độ O. Các học sinh có chứng chỉ trình độ N theo các khóa đào tạo về
kỹ năng, kỹ thuật tại Học viện đào tạo kỹ thuật nơi đào tạo nghề dành cho học
sinh đã hoàn thành trung học cơ sở, với trình độ O có thể học các trường cao
đẳng kỹ thuật hoặc dự bị đại học để học đại học. Việc phân loại bậc trung học cơ
sở thành nhiều chương trình, trong đó các chương trình bình thường có mục đích
là chuẩn bị kiến thức cho học sinh trước khi theo học các trường dạy nghề hay
cao đẳng kỹ thuật sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở,
Đào tạo kỹ thuật và đào tạo nghề đóng vai trị quan trọng trong cải cách
khơng ngừng nền giáo dục Singapore. Kỹ thuật và công nghệ luôn là ưu tiên
hàng đầu trong đào tạo, tiếng anh, tốn và các mơn khoa học là môn học bắt
buộc chiếm 1/3 thời lượng chương trình và nhà nước đầu tư xây dựng các học
viện kỹ thuật và dạy nghề.
Singapore cũng khuyến khích các công ty tham gia đào tạo nguồn nhân lực
cho đất nước. Nhà nước áp dụng nhiều chính sách nhằm khuyến khích các cơng
ty tự tổ chức các khóa đào tạo hoặc dạy nghề cho nhân viên và công nhân trong
quá trình làm việc. Viện giáo dục kỹ thuật kết hợp với các cơng ty thực hiện mơ
hình học nghề song song, các học viên sẽ tham gia thực tập và được trả lương
ngay tại cơng ty, trong khi q trình học lý thuyết sẽ diễn ra tại các học viện dạy
nghề. Nhà nước Singapore chỉ đầu tư vào rất ít trường cơng lập để có chất lượng
mẫu mực. Đối với khối ngồi cơng lập, Chính phủ tạo điều kiện để phát triển,
khuyến khích việc liên thơng, liên kết với nước ngoài, mời gọi các đại học quốc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
tế có uy tín đặt chi nhánh...để đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho đất
nước.
Chiến lược giáo dục của Singapore một mặt vừa đáp ứng những thay đổi
của điều kiện kinh tế toàn cầu, vừa là cơng cụ xây dựng và duy trì bản sắc văn
hóa quốc gia, đó là chương trình song ngữ áp dụng trên toàn cầu. Các trường
đều đào tạo bằng tiếng Anh và một trong 3 tiếng mẹ để đại diện cho 3 dân tộc
lớn là tiếng Hoa, tiếng Mã lai và tiếng Tamil. Việc đưa tiếng Anh vào chương
trình giảng dạy bắt buộc để kết nối Singapore với thế giới nhưng dạy tiếng mẹ
đẻ để giữ gìn bản sắc dân tộc. Môn giáo dục quốc gia được đưa vào giảng dạy
tại các trường đại học. Về bản chất, môn này nhằm trang bị cho thế hệ trẻ những
cách ứng xử cơ bản, những giá trị và những định hướng làm nên những cơng
dân Singapore thực thụ.
Các kết quả nghiên cứu nói trên là những bài học, kinh nghieemjk cho hoạt
động đào tạo nghề ở Việt Nam nói chung và quản lý hoạt động đào tạo nghề ở
Trường Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười nói riêng.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Trong những năm gần đây, được sư quan tâm của Uỷ ban nhân dân (UBND)
tỉnh, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) đã quy hoạch, đầu tư
phát triển cơ sở dạy nghề, hiện tại các huyện, thành, thị đều có trường hoặc trung
tâm dạy nghề.
Lĩnh vực quản lý hoạt động đào tạo là một mảng đã thu hút sự quan tâm
của một số nhà nghiên cứu khoa học giáo dục, có thể nói tới một số cơng trình
sau:
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội năm 2010 của tác
giả Nguyễn Thị Hiếu”.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
“Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo hệ vừa làm vừa học
ở Trường Cao đẳng sư phạm Trung ương thành phố Hồ Chí Minh” (năm 2012)
của tác giả Hà Thị Trúc.
Qua nhiều công trình nghiên cứu đều cho thấy vai trị quan trọng của các
giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học. Đây
cũng là một trong những tư tưởng mang tính chiến lược về phát triển giáo dục
của Đảng ta.
Tuy nhiên cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về giải pháp
quản lý hoạt động đào tạo tại trường trung cấp nghề Đồng Tháp Mười tỉnh Long
An.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Đào tạo và hoạt động đào tạo
1.2.1.1. Đào tạo
“Đào tạo (ĐT) là làm cho con người trở thành người có năng lực theo
những tiêu chuẩn nhất định”[31].
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì: “ĐT là quá trình tác động đến một
con người đó lãnh hội và nắm thơng tin tri thức kỹ năng kỹ xảo một cách có hệ
thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khà năng nhận
sự phân cơng nhất định góp phần của mình vào sự phát triển của xã hội, duy trì
phát triển nền văn minh của nhân loại. Về cơ bản ĐT là giảng dạy và học tập
trong nhà trường, gắn bó với giáo dục đạo đức nhân cách” [11].
1.2.1.2. Hoạt động đào tạo
Bao gồm các cách thức tiến hành hoạt động dạy và học nhằm ĐT được
những con người theo mục tiêu đã xác định. Nói cách khác cách thức tổ chức

ĐT là cách thức hoạt động của giáo viên trong việc chỉ đạo, tổ chức hoạt động
của học sinh, sinh viên (HS,SV) nhằm đạt được mục tiêu ĐT. Cách thức tổ chức
ĐT với các thành tố khác của quá trình ĐT được hiểu theo nghĩa tiếp cận hệ
thống gồm 6 thành tố cơ bản: mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, tổ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
chức, đánh giá tương tác với nhau thành một chủ thể, vận hành trong môi trường
giáo dục của nhà trường và môi trường kinh tế - xã hội của cộng đồng.
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề
1.2.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động bắt đầu từ sự phân công, hợp tác lao động trong
một tổ chức nhất định. Chính sự phân cơng và hợp tác đó nhằm đạt được hiệu
quả, năng suất cao hơn và chất lượng tốt hơn, địi hỏi phải có sự thống nhất và
cần phải có người đứng đầu, chỉ huy để phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh
lý….
Tóm lại, do đối tượng của quản lý đa dạng, phức tạp và có những thay đổi
tùy theo từng thời kỳ lịch sử của xã hội loài người, nên các nhà nghiên cứu lý
luận về hoạt động quản lý đã đưa ra những quan niệm có các khía cạnh khác
nhau. Tuy vậy, có thể nêu khái niệm quản lý như sau:
Quản lý là hoạt động thiết yếu nẩy sinh khi con người hoạt động, là sự tác
động của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con
người, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức đề ra một cách hiệu quả
nhất.
Quản lý là một hệ thống bao gồm nhiều yếu tố: Chủ thể quản lý có thể là
một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức, là yếu tố tạo ra hành động (hoạt

động quản lý) và tạo ra các tác động quản lý; Khách thể quản lý cũng có thể là
một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức, tiếp nhận sự tác động quản lý;
Công cụ quản lý là các phương tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động đến đối
tượng quản lý; Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý
đến đối tượng quản lý. Phương pháp quản lý tương đối phong phú: phương pháp
thuyết phục, phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính-tổ chức, phương
pháp tình cảm, phương pháp tâm lý - giáo dục….

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Có thể mơ tả hoạt động quản lý qua sơ đồ:[17]
Công cụ
quản lý

Môi trường quản lý

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Phương pháp

quản lý

Sơ đồ 1.1. Mơ hình hoạt động quản lý
+ Bản chất của quá trình quản lý là sự tác động có mục đích đến một tổ
chức nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Quản lý giáo dục đó là sự tác động của
nhà quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và các lực
lượng khác trong xã hội nhằm thực hiện các mục tiêu đề ra.
+ Các chức năng cơ bản trong quản lý là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra.
Lập kế hoạch

Tổ chức thực
hiện

Kiểm tra

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2. Chức năng quản lý
Hiện nay ở nước ta các nhà nghiên cứu lý luận cho rằng quản lý giáo dục là
tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư
phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn một cách có hiệu quả
nhất.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

+ Quản lý giáo dục được xem là hệ tự quản lý nó bao hàm bởi các đặc điểm
tự điều chỉnh, tự hoàn thiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
+ Quản lý giáo dục vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Quản lý giáo dục đã
trở thành một ngành khoa học, có cơ sở lý luận riêng của nó. Người cán bộ quản
lý (CBQL) cần có trình độ khoa học về quản lý, am hiểu các khoa học về lĩnh
vực xã hội, con người, giáo dục, triết học, luật học…và phải có nghệ thuật quản
lý được tích lũy từ những kinh nghiệm quản lý và sáng tạo của chủ thể quản lý.
Trong quản lý giáo dục, các hoạt động quản lý hành chính nhà nước và
quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen nhau, thâm nhập lẫn nhau, không thể
tách rời, tạo thành một hoạt động thống nhất.
Quản lý giáo dục đòi hỏi những yêu cầu cao về tính thống nhất, tính liên
tục, tính kế thừa, tính phát triển,…
1.2.2.2. Quản lý hoạt động đào tạo
Quản lý hoạt động đào tạo là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý giáo dục lên đối tượng đào tạo và khách thể đào tạo nhằm sử dụng
có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đào tạo
đã đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động.
“Quá trình đào tạo là quá trình phức tạp vừa tiếp quá trình giáo dục vừa bao
gồm quá trình dạy học” [16], việc quản lý đào tạo phải bảo đảm nội dung đào
tạo gồm “mục tiêu đào tạo, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức đào
tạo” [16].
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung
cấp nghề
* Giải pháp hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề
Theo Đại từ điển Tiếng Việt thì “Giải pháp” có nghĩa là: cách giải quyết
một vấn đề, tìm giải pháp cho từng vấn đề” [26].
Như vậy, nói đến giải pháp là nói đến phương pháp giải quyết một vấn đề
cụ thể nào đó, là cách thức tác động nhằm thay đổi, chuyển biến một hệ thống,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×