Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng nghề nghi sơn thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.32 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGÔ QUANG THUẬT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NGHI SƠN THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 6/2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGÔ QUANG THUẬT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NGHI SƠN THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Bá Minh

Nghệ An, 6/2016


LỜI CẢM ƠN


Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tác giả luận văn xin
được trân trọng gửi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám hiệu, khoa Sau đại học Trường Đại học Vinh.
- Các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian học
tập ở lớp Cao học Quản lý giáo dục khóa XXII.
- PGS. TS. Nguyễn Bá Minh, người thầy, người hướng dẫn khoa học đã
tận tình chỉ bảo và giúp đỡ trong suốt q trình nghiên cứu để tơi hồn thành
luận văn này.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo và các phịng, ban chun mơn Sở LĐTB&XH Thanh Hóa.
- Ban Giám hiệu, và các phịng, ban chun mơn trường Cao đẳng nghề
Nghi Sơn Thanh Hóa .
- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ln động viên, khích lệ, đóng góp
ý kiến, cung cấp tài liệu và hết lịng giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Bản thân tơi đã hết sức cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn cũng không
thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được nhiều ý kiến chỉ dẫn và góp ý,
của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp... để bản luận văn được hồn
thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 4 năm 2016
Tác giả

Ngô Quang Thuật


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................. 3
7. Đóng góp của đề tài. ......................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn. ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .................................................... 4
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................................. 4
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 6
1.2.1. Đào tạo, hoạt động đào tạo ......................................................................... 6
1.2.2. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường. ........................ 8
1.2.3. Khái niệm trường cao đẳng nghề ............................................................. 13
1.2.4. Giải pháp và giải pháp hoạt động đào tạo ................................................ 14
1.3. Hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng nghề ................................................ 15
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng nghề.................................... 16
1.4.1. Quản lý công tác tuyển sinh ..................................................................... 16
1.4.2. Quản lý chương trình đào tạo ................................................................... 17
1.4.3. Quản lý quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản
lý ......................................................................................................................... 22
1.4.4. Quản lý hoạt động đào tạo ........................................................................ 22


1.4.5. Quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật và phương tiện dạy học
............................................................................................................................ 24
1.4.6. Tổ chức và quản lý mối liên kết đào tạo .................................................. 25
1.4.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá, xác định và cấp văn bằng chứng chỉ
............................................................................................................................ 26

1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng
nghề .................................................................................................................... 27
1.5.1. Yếu tố khách quan. ................................................................................... 27
1.5.2. Các yếu tố chủ quan. ................................................................................ 29
Kết luận chương 1 .............................................................................................. 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NGHI SƠN THANH HĨA ............................ 33
2.1. Khái qt về sự hình thành và phát triển ở trường Cao đẳng nghề Nghi sơn
Thanh Hóa .......................................................................................................... 33
2.1.1. Sự hình thành và phát triển...................................................................... 33
2.1.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ở trường Cao đẳng nghề
Nghi Sơn Thanh Hóa .......................................................................................... 37
2.1.3. Cơ sở vật chất phương tiện dạy học ......................................................... 40
2.1.4. Quy mô và chất lượng đào tạo ................................................................. 41
2.2.Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn
Thanh Hóa .......................................................................................................... 45
2.2.1. Cơng tác tuyển sinh. ................................................................................. 45
2.2.2. Quản lý chương trình đào tạo. .................................................................. 46
2.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo. ....................................................................... 49
2.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ............ 56
2.2.5. Quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học ...................................... 58
2.2.6. Quản lý công tác đào tạo nghề gắn với doanh nghiệp. ............................ 60
2.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá cấp văn bằng chứng chỉ .................. 62


2.3. Nhận xét chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng
nghề Nghi Sơn Thanh Hóa ................................................................................. 62
2.3.1. Mặt mạnh .................................................................................................. 63
2.3.2 Mặt yếu ...................................................................................................... 63
2.4. Nguyên nhân của thực trạng trên ................................................................ 65

2.4.1. Nguyên nhân của thành công ................................................................... 65
2.4.2. Nguyên nhân của những yếu kém ........................................................... 66
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 68
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NGHI SƠN THANH HÓA ............................ 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ................................................................ 70
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................ 70
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 70
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả.............................................................................. 70
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 71
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nghi
Sơn Thanh Hóa ................................................................................................... 72
3.2.1. Giải pháp đổi mới quản lý xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý ........................................................................................................... 72
3.2.2. Giải pháp quản lý các nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
............................................................................................................................ 76
3.2.3. Giải pháp quản lý mục tiêu đào tạo .......................................................... 79
3.2.4. Giải pháp quản lý đổi mới nội dung chương trình đào tạo gắn với yêu
cầu thực tế sản xuất ............................................................................................ 80
3.2.5. Giải pháp quản lý tổ chức thực hiện tốt việc kiểm tra, đánh giá kết quả
đào tạo nghề ........................................................................................................ 82
3.2.6. Quản lý chỉ đạo nâng cao chất lượng công tác tuyển sinh. ...................... 85
3.2.7. Giải pháp quản lý việc liên kết đào tạo nghề ........................................... 86


3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ............................ 89
Kết luận chương 3 .............................................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 96
1. Kết luận........................................................................................................... 96
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 97

DANH MỤC TAI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 101
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………104


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

: Ban giám hiệu

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

CTQL

: Chủ thể quản lý

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBGV

: Cán bộ giáo viên

HĐĐT


: Hoạt động đào tạo

HSSV

: Học sinh – Sinh viên

KTQL

: Khách thể quản lý

KTTĐ

: Kinh tế trọng điểm

KKT

: Khu kinh tế

KCN

: Khu công nghiệp

KTMH

: Kết thúc môn học

LĐTB & XH

: Lao động, Thương binh & xã hội




: Mô đun

PHCN

: Phục hồi chức năng

SPKT

: Sư phạm kỹ thuật.

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

THPT

: Trung học phổ thông

TCN

: Trung cấp nghề

CĐNNSTH

: Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa

TT-BLĐTB&XH


: Thơng tư - Bộ Lao động, Thương binh & xã hội

UBND

: Uỷ ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

VBCC

: Văn bằng chứng chỉ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
Hình 1: Mơ hình hố mối quan hệ quản lý ......................................................... 10
Hình 2: Các thành tố tạo nên nhà trường ........................................................... 13
Hình 3: Quá trình đào tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ..... 29
Hình 4: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng trong trường dạy nghề ............. 30
Bảng 2.1. Tuổi đời và thâm niên công tác của giáo viên ................................... 38
Bảng 2.2 : Thống kê trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên ..................... 38
Bảng 2.3 : Thống kê trình độ sư phạm của đội ngũ giáo viên ........................... 39
Bảng 2.4 : Cơ cấu trình độ đội ngũ cán bộ quản lý. .......................................... 40
Bảng 2.5: Danh mục trang thiết bị từng nghề đào tạo........................................ 41
Bảng 2.6: Quy mô đào tạo .................................................................................. 43

Bảng: 2.7: Số lượng tuyển sinh qua các năm ..................................................... 46
Bảng 2.8. Kết quả ý kiến của cán bộ quản lý đánh giá về những nội dung ....... 49
chủ yếu trong quản lý hoạt động đào tạo ........................................................... 49
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý công tác giảng dạy ................... 52
của đội ngũ giáo viên .......................................................................................... 52
Bảng 2.10 : Kết quả khảo sát thực trạng quản lý học tập và rèn luyện của HSSV
............................................................................................................................ 54
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng .............. 57
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ................................................................... 57
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học ............ 59
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý công tác đào tạo nghề gắn với
doanh nghiệp. ..................................................................................................... 61
Bảng 3.1: Danh sách các đơn vị gửi phiếu trắc nghiệm .................................... 90
Bảng 3.2: Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất ................................ 91
Bảng 3.3: Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất ................................ 92

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, đào tạo
nghề đã và đang được toàn xã hội nhận thức đúng về vai trị, vị trí và nhu cầu
trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đào tạo nghề đã dần được ổn
định và có những bước phát triển vượt bậc, đáp ứng tối đa những u cầu của sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước cùng với đó là sự phát triển của
thị trường lao động theo định hướng XHCN. Tuy nhiên, đào tạo nghề vẫn cịn

gặp nhiều bất cập, khó khăn và là mối quan tâm của toàn xã hội. Một trong
những nguyên nhân của tình hình trên là do công tác quản lý đào tạo nghề chưa
phù hợp với quá trình phát triển KT - XH của nước ta hiện nay. Trong chiến
lược phát triển giáo dục của Chính phủ đến năm 2020 nhấn mạnh: Trong nhiều
năm qua công tác quản lý giáo dục đào tạo có những mặt yếu kém bất cập, hiệu
quả giáo dục đào tạo chưa cao dẫn đến tình trạng chất lượng trong giáo dục đào
tạo cũng có những mặt sa sút, yếu kém. Trước yêu cầu đổi mới toàn diện của
giáo dục đào tạo nói chung và cơng tác đào tạo nghề hiện nay nói riêng.
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa là trường công lập nằm trên
địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia. Đây là Khu kinh tế trọng điểm
của Thanh Hóa và khu vực Bắc miền trung, nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao cho khu vực nam Thanh bắc Nghệ.
Trong xu thế tồn cầu hóa, cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế tri thức
và cơng nghệ thơng tin đã làm thay đổi cách nhìn, cách nghĩ của xã hội; những
yêu cầu cũng vì thế mà đòi hỏi ngày càng cao. Để đưa đất nước ta phát triển và
trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020 theo Nghị quyết của Đại hội
Đảng tòan quốc lần thứ XI, chúng ta cần khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn
nhân lực con người. Nguồn nhân lực đó là người lao động có trí tuệ cao, có tay

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, trong đó đào tạo dạy nghề giữ vai trị
quan trọng.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng đào
tạo như: Mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình đào tạo, đội ngũ giáo
viên, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo. Nhưng cơng tác quản lý trong

đào tạo ở nhà trường có một ý nghĩa hết sức quan trọng.
Hoạt động đào tạo chiếm một vị trí then chốt quyết định tới chất lượng
đào tạo, khẳng định được uy tín ở mỗi nhà trường điều đó phụ thuộc rất nhiều
vào sự năng động của nhà quản lý.
Để góp phần thúc đẩy việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của công
tác đào tạo nghề ở trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa đã và đang
thực hiện nhiều chương trình đổi mới như: Tăng nhanh quy mô đào tạo, nâng
cao chất lượng đào tạo và phát huy hiệu quả đào tạo nghề, đặc biệt nhất là
quản lý quá trình đào tạo trong nhà trường. Mặt khác, tơi nhận thấy chất lượng
đào tạo có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của nhà
trường trong thời gian tới. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Một số giải
pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh
Hóa” với mục đích góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường
trong thời kỳ đổi mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu.
Công tác quản lý hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng nghề hiện nay.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn
Thanh Hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các giải pháp quản lý hoạt động đào tạo có cơ sở khoa
học và có tính khả thi, thì có thể nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
nghề Nghi Sơn Thanh Hóa.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
5.2 Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
5.3 Đề xuất các giải pháp đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở trường
Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa và khảo nghiệm thực tế các giải pháp.
6. Phương pháp nghiên cứu.
6.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận.
6.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
6.3 Phương pháp thống kê tốn học.
7. Đóng góp của đề tài.
8. Cấu trúc luận văn.
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động đào tạo ở
trường Cao đẳng nghề.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo ở trường
Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Cao
đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ

HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, ở các nước tư bản phát triển như
Đức, Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản đã quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề và quản lý
quá trình đào tạo nghề nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội công nghiệp. Do đặc
điểm, yêu cầu về nguồn nhân lực- đội ngũ công nhân kỹ thuật ở mỗi nước có
khác nhau nên khơng chỉ có lĩnh vực đào tạo nghề mà cả phương pháp,
hình thức, qui mơ đào tạo nghề cũng có sự khác nhau song có điểm chung là
đều chú trọng đến sự phát triển kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp.
Ở Mỹ, đào tạo công nhân kỹ thuật được chú trọng và tiến hành ngày từ
cấp THPT phân ban và các trường dạy nghề cấp trung học, các cơ sở đào tạo
nghề sau THPT. Học sinh tốt nghiệp được cấp bằng chứng nhận và chứng chỉ
cơng nhân lành nghề và có quyền được đi học tiếp theo. Thời gian đào tạo dao
động từ 2 đến 7 năm tuỳ thuộc vào từng nghề đào tạo. Các loại trường tư
thuộc vào các công ty tư nhân mà công ty của họ khá lớn. Các nhà trường trong
công ty đào tạo cơng nhân ngay trong cơng ty mình và có thể đào tạo cho
cơng ty khác theo hợp đồng Cịn ở CH liên bang Đức đã sớm hình thành hệ
thống đào tạo nghề và hệ TCCN. Giáo dục chuyên nghiệp là một bộ phận
trung học cấp hai của hệ thống giáo dục quốc dân với các loại hình trường đa
dạng. Họ đã phân thành hai loại trình độ: ở trình độ 1 được xếp vào bậc trung
học tương đương với THPT từ lớp 9 đến lớp 12, ở trình độ 2 được xếp
cao hơn bậc sau THPT. Ngồi trường phổ thơng mang tính khơng chun
nghiệp chỉ nhằm mục tiêu đào tạo chuẩn bị lên Đại học cịn có các trường
phổ thông chuyên nghịêp, trường hỗn hợp... Học sinh các loại trường này có
thể vào học ở các trường Đại học chuyên nghành. Sau khi tốt nghiệp chủ yếu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


5
học sinh ra làm việc sơ cấp. Do các loại hình trường rất đa dạng nên khơng có
mơ hình tổ chức quản lý đồng nhất giữa các trường nhất là các bang khác nhau,
có trường cơng lập, trường tư thục, có trường thuộc cơng ty tư nhân chuẩn
bị phần nhân lực cho cơng ty mình ...
Cho đến ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều bố trí hệ thống
giáo dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh bậc phổ thông và đào tạo bậc
cao đẳng, đại học. Do sớm có hệ thống đào tạo nghề nên các nước tư bản
phát triển đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong quá trình đào tạo. Quá
trình đào tạo cũng như quản lý đào tạo nghề liên tục được hoàn thiện, đổi
mới để đảm bảo chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu thực tiễn cuộc sống.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nhất là ở Liên Xô trước đây cũng
sớm quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề, với những đóng góp quan trọng của
các nhà giáo dục học, tâm lý học như X.I Arkhangenxki, X.Ia Batưsep,
A.E Klimov, N.V Cudmina, Ie. A Parapanơva, T.V Cuđrisep,.v.v. dước góc
độ giáo dục học nghề nghiệp, tâm lý lao động, tâm lý học kỹ sư, tâm lý học
xã hội. Tuy nhiên, theo nhận xét của T.V Cuđrisep, những nghiên cứu trong lĩnh
vực dạy học và giáo dục nghề vào những năm 70 của thế kỷ XX cịn mang tính
từng mặt, một chiều nên chưa giải quyết được một cách triệt để vấn đề chuẩn bị
cho thế hệ trẻ ước vào cuộc sống và lao động. Q trình hình thành nghề lúc
đó được chia làm 4 giai đoạn tách rời nhau, đó là: giai đoạn nảy sinh dự định
nghề và bước vào học các trường nghề; giai đoạn học sinh lĩnh hội có tính chất
tái tạo những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; giai đoạn thích ứng nghề và
cuối cùng là giai đoạn hiện thực hoá từng phần hoạt động nghề. Quan niệm trên
theo T.V Cuđrisep đã tạo ra những khó khăn rất lớn trong quá trình học và dạy
nghề. Quá trình đào tạo nghề trở lên áp đặt và không thấy được mối quan hệ
giữa các giai đoạn hình thành nghề. Cũng theo T.V Cuđrisep, để khắc phục
những khó khăn, hạn chế trên cần thiết phải có nhận thức lại, theo tác giả sự
hình thành nghề của thế hệ trẻ trong điều kiện của giáo dục và dạy học là một

quá trình lâu dài, liên tục và thống nhất. Quá trình hình thành nghề trải qua

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
bốn giai đoạn nhưng chúng có sự gắn bó mật thiết với nhau. Quan điểm này của
tác giả đã tạo nên nhận thức mới về sự hình thành nghề, là cơ sở khoa học để
xây dựng mơ hình đào tạo nghề và nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
Ở Việt Nam, những vấn đề về đào tạo nghề, quản lý chất lượng đào tạo
nghề cũng được quan tâm ngay từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX. Lúc đó,
một số các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tâm lý học
lao động (ví dụ như Đặng Danh Ánh, Nguyễn Ngọc Đường, Nguyễn Văn
Hộ, Nguyễn Bá Dương,..) đã chủ động nghiên cứu những khía cạnh khác nhau
về sự hình thành nghề và cơng tác dạy nghề. Đặc biệt, một số nhà nghiên cứu
khác như Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,...đã đi sâu nghiên
cứu về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường. Tuy nhiên, sau đó những
nghiên cứu về đào tạo nghề, quản lý chất lượng đào tạo nghề ở nước ta bị
lắng xuống, ít được chú trọng. Chỉ đến những năm gần đây vấn đề đào tạo nghề
tiếp tục được quan tâm nghiên cứu trở lại thông qua những đề tài luận văn
thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục. Những nghiên cứu này đã ít nhiều
khái q hố và làm rõ được những vấn đề lý luận và đề xuất những biện pháp
quản lý góp phần nâng cao hiệu quả quản lý q trình đào tạo nghề nói chung và
hoạt động dạy nghề nói riêng.
Có thể nói, hệ thống dạy nghề ở nước ta đã trở thành một nhân tố quan
trọng trong phát triển nguồn nhân lực. Chiến lược phát triển đào tạo nghề được
hoạch định nhằm huy động nguồn nội lực quý báu nhất nguồn lực con người,
góp phần xây dựng đội ngũ lao động có kỹ thuật phục vụ cho sự nghiệp cơng

nghiệp hóa, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong xu thế hội nhập, góp
phần thực hiện thắng lợi mục tiêu tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế xã
hội đất nước trong giai đoạn hiện nay cho đến năm 2030.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đào tạo, hoạt động đào tạo
Theo từ điển bách khoa Việt nam. Đào tạo là quá trình tác động đến một
con người làm con người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
xảo... một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống
và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào
sự phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của lồi người [34].
Đào tạo cùng với nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng, là
hoạt động đặc trưng của các cơ sở đào tạo. Đó là hoạt động chuyển giao có hệ
thống, có phương pháp những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ
xảo nghề nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức
cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho người học đi vào cuộc sống lao động tự lập và
góp phần xây dựng bảo vệ đất nước.
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học (người
dạy và người học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành
trong một cơ sở giáo dục, mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc, quy
trình của hoạt động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về mục tiêu,
chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất và trang
thiết bị dạy học, đánh giá kết quả đào tạo, cũng như thời gian và đối tượng đào
tạo cụ thể.
Xét từ góc độ chuyển giao kinh nghiệm, tri thức , kỹ năng, kỹ xảo nghề

nghiệp chuyên môn, bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị
tâm thế lao động cho người học, đào tạo được cấu thành bởi các yếu tố cấu trúc
bao gồm: Mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện và hình
thức tổ chức hoạt động đào tạo.
Quá trình chuyển giao năng lực nghề nghiệp được thực hiện trong hoạt
động cùng nhau của thầy và trị trong mơi trường dạy học được xác định. Xét từ
góc độ này đào tạo gồm các thành tố: 1) Hoạt động dạy của Giảng viên; 2) Hoạt
động học của Sinh viên; 3) Môi trường đào tạo (môi trường vật chất, môi
trường tinh thàn, môi trường văn hóa).
Xét từ góc độ q trình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng của nhà
trường đào tạo bao gồm các khâu: 1)Đầu vào: Đánh giá nhu cầu đào tạo, xây

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
dựng các chương trình đào tạo, xây dựng các điều kiện đảm bảo cho việc thực
hiện các chương trình đào tạo, tuyển sinh; 2) Các hoạt động đào tạo: Dạy học,
thực tập, giáo dục, nghiên cứu khoa học...; 3) Đầu ra: Kiểm tra, đánh giá kết quả
giáo dục và dạy học, xét công nhận tốt nghiệp, cấp phát văn bằng, chứng chỉ,
kiểm định và đảm bảo chất lượng đào tạo.
Theo chúng tơi, Đào tạo là q trình tác động đến con người nhằm làm
cho con người có lĩnh hội và nắm vững những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái
độ một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho họ thích nghi với cuộc sống và khả
năng đảm nhận một sự phân công lao động nhất định. Đào tạo là một loại công
việc xã hội, một hoạt động đặc trưng của giáo dục (nghĩa rộng) nhằm chuyển
giao kinh nghiệm hoạt động từ thế hệ này qua thế hệ khác.
Vậy hoạt động đào tạo có thể được coi là một hệ thống bao gồm các khâu

đầu vào, quá trình đào tạo và đầu ra cùng vận động trong mối quan hệ qua lại
mật thiết với nhau.
1.2.2. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.
a. Quản lý
Từ khi xã hội lồi người xuất hiện và hình thành nhóm thì nhu cầu về
quản lý cũng xuất hiện nhằm phối hợp những nỗ lực của cá nhân để hướng tới
những mục tiêu chung. Khi xã hội phát triển thì trình độ tổ chức điều hành kiểm
tra cũng được nâng lên, phát triển theo.
Thuật ngữ “quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) lột tả được bản chất hoạt động
này trong thực tiễn. Nó gồm hai q trình tích hợp với nhau: Q trình “quản”
gồm có sự gìn giữ, duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”; Quá trình “lý”gồm sự sửa
sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ vào thế “phát triển”. Nếu chỉ lo việc “quản” mà
thiếu quan tâm đến việc “lý” thì tổ chức đó bị trì trệ, ngược lại nếu chỉ lo việc
“lý”mà khơng chăm lo việc “quản”thì sự phát triển của tổ chức cũng không thể
bền vững. Vì vậy trong “quản” phải có “lý”, trong “lý” phải có “quản”để động
thái của hệ ln ở thế cân bằng động. Nói cách khác, quản lý vừa là một khoa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
học, vừa là nghệ thuật, các nhà quản lý chỉ có thể thực hiện được sứ mệnh của
mình tốt hơn khi biết vận dụng những kinh nghiệm đó được đúc kết, khái quát
hoá thành những nguyên tắc, phương pháp và những kỹ năng quản lý cần thiết
để biến các mối quan hệ trong tổ chức thành những yếu tố tích cực, hạn chế
xung đột và tạo nên mơi trường thuận lợi để hướng tới mục tiêu .
Khái niệm quản lý là một khái niệm rất quan trọng, phong phú và có nhiều
dấu hiệu đặc trưng, có nhiều đối tượng đồng thời nó cũng thay đổi theo từng giai

đoạn lịch sử, vì vậy khơng có khái niệm quản lý chung cho mọi lĩnh vực.
Theo tác giả Trần Hữu Cát và Đồn Minh Duệ thì : “Quản lý là hoạt động
thiết yếu nẩy sinh khi con người hoạt động tập thể, là sự tác động của chủ thể
vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con người, nhằm thực hiện
các mục tiêu chung của tổ chức” [5, tr 41].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo và các đồng tác giả “ Quản lý là một quá
trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
đạt được mục tiêu chung “ [3, tr 176]
Còn các nhà khoa học quản lý người Mỹ như Harold Koontz, Cyril ỏ
Domell, Heinz Weihrich cho rằng: “Quản lý là một hoạt động đảm bảo phối
hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm” [16, tr 125]
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc : “ Hoạt động
quản lý là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích nhất định” [8, tr 156]
Từ nhiều cách hiểu về “quản lý” như đã nêu ở trên, ta thấy khái niệm
quản lý được hiểu từ nhiều góc độ :
- Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những
người cộng sự khác cùng chung một tổ chức .
- Quản lý là sự tác động có ý thức hợp quy luật của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đề ra.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Những định nghĩa trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt, nhưng chung
những nội dung cơ bản, đó là quản lý bao gồm các điều kiện sau:

- Phải có chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý)
- Phải có đối tượng bị quản lý (người hoặc tập thể )
- Phải có mục tiêu và một quỹ đạo cho cả đối tượng và chủ thể quản lý.
Mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động .
Hiện nay, quản lý thường được định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng ): kế hoạch hoá,
tổ chức chỉ đạo và kiểm tra với hệ thống thông tin quản lý.
Như vậy, quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tượng quản
lý) về các mặt văn hoá, xã hội, kinh tế...bằng hệ thống các luật lệ, chính sách,
các nguyên tắc và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường cho sự phát triển
của đối tượng. (Đối tượng có thể quy mơ tồn cầu, khu vực, quốc gia, ngành
đơn vị, con người cụ thể).
Vì vậy cơng tác quản lý phải hướng đối tượng tự giác hồn thành nhiệm
vụ. Biến q trình quản lý thành quá trình tự quản lý

CTQL
Hệ
Quản lý

MTQL
KTQL

MTQL

Hình 1: Mơ hình hố mối quan hệ quản lý
CTQL : Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động quản lý
KTQL: Khách thể quản lý tiếp nhận các tác động quản lý và đem tài lực, trí
tuệ của mình để sản sinh ra các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng trực
tiếp, đáp ứng nhu cầu của con người, thoả mãn mục đích của chủ thể quản lý.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
b. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội: Nó được hiểu theo
các cấp độ khác nhau tuỳ theo việc xác định đối tượng quản lý.
Điều 4 Luật giáo dục 2005 quy định hệ thống giáo dục quốc dân gồm có:
Giáo dục chính quy và giáo dục thường xun, Các cấp học và trình độ đào tạo.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân có các hệ thống con, ví dụ hệ thống
giáo dục của một lãnh thổ (Xã, Huyện, Tỉnh ...)
Có nhiều định nghĩa về quản lý giáo dục ở đây xin trình bày một số định
nghĩa tiêu biểu :
Tác giả Trần Kiểm định nghĩa: “ Quản lý giáo dục, quản lý trường học có
thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (Có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế
hoạch) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và
học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy
động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường
nhằm làm cho q trình này vận hành tối ưu tới việc hồn thành những mục tiêu
dự kiến” [19, tr 20]
Tác giả Nguyễn Gia Quý định nghĩa như sau: “Quản lý quá trình giáo dục
là quản lý một hệ thống toàn vẹn bao gồm các yếu tố: Mục tiêu, nội dung,
phương pháp, tổ chức giáo dục, người dạy, người học, cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho dạy và học, môi trường giáo dục, kết quả giáo dục” [30, tr 35]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hệ giáo dục)
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,

thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự
kiến tiến lên trạng thái mới về chất”. [ 27, tr135]
Từ các định nghĩa của các nhà nghiên cứu giáo dục ta thấy khái niệm
"Quản lý giáo dục” có một nội hàm rất linh hoạt. Nếu hiểu giáo dục là các hoạt

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
động giáo dục diễn ra trong nhà trường hay ngồi xã hội thì quản lý giáo dục là
quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội, lúc đó quản lý giáo dục được hiểu
theo nghĩa rộng nhất.
Nếu chỉ nói đến hoạt động giáo dục trong ngành giáo dục đào tạo thì
quản lý giáo dục sẽ được hiểu là quản lý các cơ sở giáo dục đào tạo (Quản lý
nhà trường).
Như vậy, quản lý giáo dục được hiểu một cách cụ thể là quản lý một hệ
thống giáo dục, đã có thể là một trường học, một trung tâm đào tạo, một cơ sở dạy
nghề hay một tập hợp các cơ sở giáo dục đào tạo phân bố trên địa bàn dân cư.
c. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là quản lý một hệ thống xã hội sư phạm chun biệt,
nó địi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể
quản lý để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội kinh tế và tổ chức sư phạm của
quá trình dạy học và giáo dục thế hệ trẻ. Quản lý nhà trường bao gồm quản lý
các mối quan hệ giữa trường học với mơi trường xã hội bên ngồi và quản lý
nội bộ bên trong nhà trường .
Như vậy quản lý nhà trường là quản lý quá trình dạy học, giáo dục, quản
lý các điều kiện thiết yếu của việc dạy và học như quản lý nhân lực, tài chính,

cơ sở vật chất, quản lý lớp học như nhiệm vụ của giáo viên, quản lý mối liên hệ
giữa nhà trường và cộng đồng.
Trường học nói chung, trường dạy nghề nói riêng là một hệ thống xã hội
được đặc trưng bởi q trình giáo dục đào tạo. Nó bao gồm các thành tố sau:
* Mục tiêu đào tạo
* Nội dung đào tạo
* Phương pháp đào tạo
* Thầy – Lực lượng đào tạo
* Trị - Đối tượng đào tạo
* Hình thức tổ chức đào tạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
* Điều kiện đào tạo
* Môi trường đào tạo
* Quy chế đào tạo
* Bộ máy quản lý đào tạo
* Kết quả đào tạo
Ta có thể mơ hình hố bằng sơ đồ sau:
M (1)

Đ(7)

H(6)
Thầy (4)


Trị (5)

KQ(11)
B(10)

M(8)

Q(9)

N(2)

P(3)

Hình 2: Các thành tố tạo nên nhà trường
Quản lý trường học phải kết hợp được các thành tố trên để tạo ra sự
tương tác hữu hiệu của chúng.
1.2.3. Khái niệm trường cao đẳng nghề
Theo quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành về mẫu điều lệ
trường Cao đẳng nghề.
Trường Cao đẳng nghề là cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Trường Cao đẳng nghề là đơn vị sự nghiệp, có quyền tự chủ và tự chịu

trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Trường Cao đẳng nghề chịu sự quản lý nhà nước về dạy nghề của Bộ Lao
động - thương binh và Xã hội, đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy
ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương (gọi là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) nơi trường đặt trụ sở.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà
nước đối với các trường Cao đẳng nghề thuộc quyền quản lý theo quy định của
Điều lệ mẫu.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp hoạt động đào tạo
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, giải pháp là: “phương pháp giải quyết
một vấn đề” [34,tr 602]. Nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động
nhằm thay đổi chuyển biến một quá trình, một trạng thái hoặc hệ thống… nhằm
đạt được mục đích. Giải pháp thích hợp sẽ giúp cho vấn đề được giải quyết
nhanh hơn, mang lại hiệu quả cao hơn.
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề là những cách thức tác động
hướng vào việc tạo ra những biến đổi về chất lượng của người học nghề trong
thời gian đào tạo, có kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công việc.
Quản lý hoạt động đào tạo, từ việc tìm hiểu những nội dung cơ bản của
các khái niệm liên quan (hoạt động đào tạo, quản lý và quản lý hoạt động đào
tạo, chất lượng dạy học, giải pháp quản lý...), chúng ta thấy rằng, để thực hiện
tốt chức năng quản lý dạy học, người cán bộ quản lý cần nắm vững những tri
thức cơ bản của khoa học quản lý giáo dục. Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo
gồm quản lý các khâu sau:
- Kế hoạch hoá hoạt động dạy trong nhà trường
- Tổ chức thực hiện kế hoạch

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
- Các giải pháp kiểm tra và các hình thức kiểm tra
- Tổ chức thực tập và việc làm sau đào tạo
1.3. Hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng nghề
Quá trình dạy học là một quá trình xã hội gắn liền với hoạt động của con
người đó là hoạt động dạy và hoạt động học. Đối với các nhà trường nói chung
trường cao đẳng nghề nói riêng hoạt động dạy và hoạt động học phải hướng tới
mục tiêu trên cơ sở phải hoàn thành những nhiệm vụ nhất định. Dạy học với tư
cách là một hoạt động đặc biệt có mục đích trang bị cho học sinh những kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo và phát triển năng lực sáng tạo, nhận thức của người học.
Ở giai đoạn hiện nay chúng ta đang chuyển cả một nền giáo dục lấy tiếp cận nội
dung là chủ đạo sang một nền giáo dục chú trọng dạy phương pháp, kỹ năng
trên nền tảng chuyên môn cần thiết để phát triển năng lực người học và dạy làm
người. Vì vậy hoạt động đào tạo ở một trường dạy nghề được chúng ta hiểu
rằng được bắt đầu từ đầu vào và kết thúc ở đầu ra, học sinh có kỹ năng gì, làm
được gì để đáp ứng nhu cầu lao động hiện nay của các doanh nghiệp.
Vì vậy hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng nghề thực chất là hướng
các yếu tố sau theo một trình tự, qui trình vừa khoa học, vừa phù hợp với điều
kiện thực tế của Nhà trường, đem lại hiệu quả trong công tác đào tạo. Các yếu
tố đó là:
+ Cơng tác tuyển sinh.
+ Quản lý chương trình đào tạo.
+ Quản lý hoạt động đào tạo.
+ Quản lý quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và cán bộ
quản lý.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện đào tạo nghề.
+ Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá, xác định và cấp văn bằng chứng chỉ.

+ Tổ chức và quản lý mối liên kết đào tạo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
Các thành tố này có mối quan hệ chặt chẽ và có tác động qua lại lẫn nhau.
Để thực hiện có hiệu quả các hoạt động đào tạo nghề cần tiến hành các bước
theo quy trình như quản lý giáo dục. kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra,
đánh giá
Trong quá trình hoạt động đào tạo các yếu tố trên luôn luôn vận động và
tác động qua lại lẫn nhau làm nảy sinh những tình huống quản lý. Do vậy, Nhà
quản lý phải thường xuyên theo dõi, đánh giá, xử lý các sai lệch để kịp thời
điều chỉnh nhằm làm cho công tác giáo dục, đào tạo và nhà trường phát triển
liên tục.
Nhiệm vụ của hoạt động đào tạo nghề chính là ổn định duy trì q
trình đào tạo đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát
triển của đất nước và đổi mới phát triển q trình đào tạo đón đầu những tiến
bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội.
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng nghề
Quản lý hoạt động đào tạo chính là việc quản lý các thành tố cấu thành
nên quá trình đào tạo như mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp, hình
thức tổ chức... cũng như các mối quan hệ tương tác giữa các thành tố ấy. Để đạt
được mục tiêu, yêu cầu và hiệu quả của quản lý hoạt động đào tạo trong trường
cao đẳng nghề, cần phải thực hiện các nội dung quản lý cụ thể như sau:
1.4.1. Quản lý công tác tuyển sinh
Căn cứ Quyết định số: 05/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 10 tháng 7 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành thủ tục

thành lập và đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường Cao đẳng nghề, trung
cấp nghề.
Căn cứ Quyết định số: 06/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành quyết
định sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy định về thủ tục thành lập và đăng
ký hoạt động dạy nghề đối với trường Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề và căn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×