Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non huyện triệu sơn, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.91 KB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
_____________________________________

NGUYỄN THỊ HƯỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
_____________________________________

NGUYỄN THỊ HƯỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HOÁ

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN QUỐC LÂM



Nghệ An, 2016


i
LỜI CẢM ƠN
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường Mầm non huyện
Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa là một đề tài mà tôi rất tâm huyết. Trên cơ sở lý luận,
vốn kiến thức đã được tiếp thu trong quá trình học tập và nghiên cứu, được sự
giảng dạy, hướng dẫn của các thầy cô giáo, sự cộng tác giúp đỡ của các đồng
nghiệp... Luận văn tốt nghiệp của tơi đã được hồn thành.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn các thầy giáo, cô
giáo, các nhà khoa học trường Đại học Vinh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi
trong q trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin được trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với
TS. Phan Quốc Lâm - Người Thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp
tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện Triệu Sơn,
tỉnh Thanh Hoá, lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Triệu
Sơn, các đồng chí Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và giáo viên các trường Mầm
non huyện Triệu Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên tôi học tập
và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết. Tơi kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ của các
thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Triệu Sơn, tháng 6 năm 2016
Nguyễn Thị Hường



ii
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .......................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON ................ 6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam........................................................ 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 8
1.2.1. Quản lý ........................................................................................ 8
1.2.2. Cán bộ quản lý ............................................................................ 12
1.2.3. Cán bộ, đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ...................... 15
1.2.4. Chất lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý .......................... 20
1.2.5. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ quản lý
trường mầm non .................................................................................... 21
1.3. Một số vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản
lý trường mầm non ..................................................................................... 22
1.3.1. Trường Mầm non ........................................................................ 22
1.3.2. Vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ................. 22
1.3.3. Yêu cầu về số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý trường
mầm non................................................................................................ 23
1.3.4. Yêu cầu về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường mầm non .................................................................................... 24
1.3.5. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ

quản lý trường mầm non ....................................................................... 27
1.3.6. Công tác quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ........ 29
1.4. Một số vấn đề về quản lý chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường mầm non ......................................................................................... 31
1.4.1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý .............. 31
1.4.2. Xây dựng và thực thi kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý ....................................................................................... 31
1.4.3. Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý .............................. 32
1.4.4. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng và luân chuyển
đội ngũ cán bộ quản lý .......................................................................... 32
1.4.5. Chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý .................... 33


iii
1.4.6. Sự lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý ................................................................................ 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN TRIỆU SƠN TỈNH THANH
HOÁ ................................................................................................................. 36
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Triệu Sơn ......................... 36
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên - dân cư .................................... 36
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế xã hội ......................................... 36
2.1.3. Đặc điểm về lịch sử, văn hóa, giáo dục ...................................... 37
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn về kinh tế xã hội ảnh hưởng
đến sự phát triển giáo dục ..................................................................... 41
2.2. Thực trạng về Giáo dục và Đào tạo huyện Triệu Sơn, tỉnh
Thanh Hố ................................................................................................. 43
2.2.1. Tình hình chung về Giáo dục và Đào tạo huyện Triệu Sơn ....... 43
2.2.2. Về quy mô trường lớp, học sinh, giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở .............................................................................. 44

2.2.3. Chất lượng giáo dục - đào tạo ..................................................... 46
2.2.4. Cơ sở vật chất, thiết bị trường học.............................................. 47
2.2.5. Đội ngũ cán bộ giáo viên ............................................................ 49
2.2.6. Thành tích đạt được trong 5 năm qua ......................................... 50
2.2.7. Mặt tồn tại ................................................................................... 50
2.3. Thực trạng về giáo dục mầm non huyện Triệu Sơn ............................ 50
2.3.1. Quy mô phát triển ....................................................................... 50
2.3.2. Đội ngũ cán bộ giáo viên các trường mầm non huyện Triệu
Sơn ........................................................................................................ 52
2.3.3. Chất lượng giáo dục mầm non huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh
Hóa ........................................................................................................ 54
2.3.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ......................................... 55
2.3.5. Tài chính cho giáo dục ................................................................ 57
2.4. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa .............................................................. 58
2.4.1. Về số lượng và cơ cấu................................................................. 58
2.4.2. Thực trạng về chất lượng cán bộ quản lý trường mầm non
huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa ........................................................ 60
2.4.3. Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng đội ngũ cán bộ quản
lý trường mầm non huyện Triệu Sơn .................................................... 69
2.4.4. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các
trường mầm non huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa............................. 74
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN TRIỆU
SƠN, TỈNH THANH HÓA.............................................................................. 78


iv
3.1. Nguyên tắc xây dựng giải pháp ........................................................... 78
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý

trường mầm non huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa .................................. 78
3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới cơng tác quy hoạch cán bộ quản lý.......... 78
3.2.2. Giải pháp 2: Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân
chuyển cán bộ quản lý .......................................................................... 81
3.2.3. Giải pháp 3: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
quản lý ................................................................................................... 87
3.2.4. Giải pháp 4: Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với cán bộ
quản lý ................................................................................................... 90
3.2.5. Giải pháp 5: Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ công tác
quản lý ................................................................................................... 94
3.2.6. Giải pháp 6: Đổi mới công tác đánh giá cán bộ quản lý ............ 96
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ....................................................... 97
3.3.1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp ................................................ 97
3.3.2. Khai thác các điều kiện nội lực, ngoại lực.................................. 99
3.3.3. Cần chú ý đến đặc điểm và truyền thống văn hoá của địa
phương .................................................................................................. 99
3.4. Thăm dị tính khả thi của các giải pháp ............................................... 99
3.4.1. Khái qt vê thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của
các giải pháp ........................................................................................ 99
3.4.2. Kết quả thăm dò .......................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 106
PHỤ LỤC


v
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ


BCH

Ban chấp hành

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

GD - ĐT

Giáo dục - Đào tạo

HS

Học sinh

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH - CN

Khoa học công nghệ

KHTN


Khoa học tự nhiên

KHXH

Khoa học xã hội

MN

Mầm non

NXB

Nhà xuất bản

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THPT

Trung học phổ thông


TW

Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý ............................................................................. 12
Bảng 2.1: Thống kê trường, lớp, HS Mầm non, Tiểu học, THCS huyện Triệu
Sơn ..................................................................................................................... 45
Bảng 2.2. Tỉ lệ huy động học sinh qua các năm ............................................... 46
Bảng 2.3. Số lượng cán bộ, giáo viên, công nhân viên bậc học Mầm non, Tiểu
học, Trung học cơ sở, Giáo dục Thường xuyên qua các năm........................... 49
Bảng 2.4. Chất lượng CB, GV, CNV bậc học Mầm non, Tiểu học, THCS,
GDTX năm học 2015 - 2016 ............................................................................. 49
Bảng 2.5: Quy mô phát triển giáo dục MN Triệu Sơn trong 5 năm lại đây ..... 51
Bảng 2.6. Thống kê tình hình CBGV các trường MN huyện Triệu Sơn, tỉnh

Thanh Hóa ......................................................................................................... 52
Bảng 2.7. Trình độ đào tạo ................................................................................ 52
Bảng 2.8. Xếp loại chuyên môn nghiệp vụ ....................................................... 53
Bảng 2.9. Kết quả chất lượng giáo dục trẻ ........................................................ 54
Bảng 2.10. Kết quả chăm sóc sức khỏe ............................................................ 54
Bảng 2.11 Thống kê cơ sở vật chất các trường mầm non huyện Triệu Sơn, tỉnh
Thanh Hóa ......................................................................................................... 55
Bảng 2.12. Thống kê đội ngũ CBQL các trường MN huyện Triệu Sơn, tỉnh
Thanh Hóa năm học 2015 - 2016 ...................................................................... 58
Bảng 2.13. Xếp loại cán bộ quản lý năm học 2015 - 2016 ............................... 59
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả điều tra về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp của CBQL trường MN huyện Triệu Sơn............................................... 61
Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả điều tra về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm của CBQL các trường MN huyện Triệu Sơn .......................................... 63
Bảng 2.16: Tổng hợp kết quả điều tra về năng lực quản lý nhà trường của
CBQL các trường MN huyện Triệu Sơn ........................................................... 65
Sơ đồ 3.1: Các giải pháp nâng cao chất lượng CBQL trường MN huyện Triệu
Sơn tỉnh Thanh Hóa .......................................................................................... 98
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính khả thi của một số giải pháp nâng cao chất
lượng cán bộ quản lý trường MN ở huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa ........ 100

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam chúng ta đã hội nhập tổ chức thương mại thế giới WTO và là

thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, chúng ta đã
có những thay đổi mạnh mẽ về cơ chế, chính sách, về kinh tế chính trị, văn hóa xã hội. Ngày nay các quốc gia đều nhận thức rằng: Con người vừa là mục tiêu
vừa là động lực của mọi sự phát triển, vì vậy muốn phát triển xã hội phải phát
triển giáo dục và đào tạo để phát triển con người, đặc biệt trước bối cảnh trong
nước và quốc tế hiện nay, thời kì hội nhập, nền kinh tế tri thức phát triển đến
đỉnh cao thì giáo dục và đào tạo lại càng được Đảng và Nhà nước quan tâm. Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X đã khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với
khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [19].
Để phát triển giáo dục và đào tạo thì nhân tố đóng vai trị vơ cùng quan
trọng đó là nhân tố con người. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là
lực lượng cốt cán trực tiếp đề ra và thực hiện các mục tiêu giáo dục. Là nhân tố
quyết định chất lượng giáo dục, cho nên chiến lược cơng tác cán bộ có tầm quan
trọng đặc biệt và có ý nghĩa quyết định đến sự thành công của sự nghiệp cách
mạng cũng như sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí
giáo dục là một vấn đề cấp thiết.
Chỉ thị số 40-CT/TW đã định hướng: “Phải tăng cường xây dựng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục một cách toàn diện” với “mục tiêu là xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo về
chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo...”[2]
Nghị quyết hội nghị TW lần thứ II khóa VIII đã chỉ rõ một trong những
giải pháp chủ yếu đó là: “Đổi mới cơ chế quản lí, bồi dưỡng cán bộ, sắp xếp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

chấn chỉnh và nâng cao năng lực của bộ máy quản lí...”[15] cùng với việc “Quy
định lại chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lí giáo dục và đào tạo theo
hướng tập trung làm tốt chức năng quản lí nhà nước” [16]. “Xây dựng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo về chất lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng địi
hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [21].
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X cũng đã kết luận: “Phải thường
xuyên quán triệt coi cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách
mạng” [21].
Chính vì vậy, đội ngũ cán bộ quản lí và cơng tác xây dựng đội ngũ cán bộ
quản lí một cách tồn diện là một trong những nội dung quan trọng của đổi mới
cơng tác quản lí, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
Triệu Sơn là huyện bán sơn địa nằm phía Tây-Nam của tỉnh Thanh Hố
cách thành phố Thanh Hố 20 km về phía tây, phía bắc giáp huyện Thọ Xn,
phía nam giáp huyện Như Thanh, Nơng Cống; phía tây giáp huyện Thường
Xn, phía đơng giáp huyện Đơng Sơn. Ở vào vị trí chuyển tiếp giữa các huyện
đồng bằng với các huyện trung du miền núi, thuộc khu vực hành lang kỹ thuật
quốc gia (đường điện 500KV, 220KV, 110KV, quốc lộ 47 và hệ thống tỉnh lộ)
và vùng kinh tế Tây Nam của tỉnh Thanh Hoá, Triệu Sơn rất thuận lợi trong giao
lưu kinh tế - văn hoá với các huyện trong tỉnh và cả nước. Trong những năm
qua, thực hiện Nghị quyết TW2- Khoá VIII và Nghị quyết Đại hội Đảng các
cấp, Giáo dục - Đào tạo huyện Triệu Sơn đã đạt được những kết quả to lớn. Cơ
sở vật chất phục vụ cho dạy và học được tăng cường. Mạng lưới và quy mô
trường lớp được phát triển, chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao.
Hiện nay (tính đến đầu năm học 2015-2016) Triệu Sơn có:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
- Giáo dục mầm non: 36 trường mầm non với 386 nhóm, lớp; 9.650 học
sinh; 838 cán bộ giáo viên, nhân viên; tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 99,3%,
trong đó trên chuẩn là 48,9%; có 12/36= 33,3% trường đạt chuẩn Quốc gia.
Tuy nhiên, theo yêu cầu phát triển của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội
trong giai đoạn hiện nay, thì giáo dục và đào tạo của huyện Triệu Sơn còn nhiều
bất cập, đặc biệt là công tác quản lý trường mầm non trên địa bàn huyện. Triệu
Sơn là một huyện thuần nông gặp nhiều khó khăn về các điều kiện kinh tế, xã
hội, vì vậy phát triển giáo dục và đào tạo cũng gặp khơng ít những khó khăn.
Trong đó chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục nói chung và CBQL giáo dục
Mầm non nói riêng ở huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa cịn nhiều hạn chế. Vì
vậy việc nghiên cứu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường
Mầm non trên địa bàn huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa là hết sức cần thiết, có
ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. nâng cao chất lượng GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước hiện nay.
Trong những năm gần đây, đã có một số cơng trình khoa học đề cập đến
những vấn đề khác nhau liên quan đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
trường học. Song cho đến nay, ở huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa chưa có một
cơng trình nghiên cứu nào bàn về vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
trường mầm non, đó là lý do để tơi chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường Mầm non huyện Triệu Sơn, tỉnh
Thanh Hố”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường mầm non huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường MN
3.2. Đối tượng nghiên cứu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường Mầm non
huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu chúng ta đề xuất và thực thi được các giải pháp có cơ sở khoa học và
có tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường Mầm non huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài: Khảo sát thực trạng đội ngũ
cán bộ quản lý các trường Mầm non.
5.3. Đề xuất và thăm dị tính cần thiết và tính khả thi một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường Mầm non huyện Triệu
Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hố các
tài liệu và văn bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát, phương pháp điều tra.
- Phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục.

- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động…
6.3. Phương pháp thống kê toán học để sử lý số liệu nghiên cứu
7. Dự kiến những đóng góp của luận văn
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận về vấn đề nâng cao chất lượng đội
ngũ CBQL Giáo dục Mầm non.
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác xây dựng đội ngũ CBQL trường Mầm
non huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL Giáo
dục Mầm non huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
8. Dự kiến cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận
văn gồm có ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý trường mầm non.
Chương 2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường Mầm
non huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường Mầm non huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trong thời gian qua, nhiều nhà nghiên cứu đã quan tâm đến việc tìm ra
các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường học nói chung, các
trường mầm non nói riêng.
Trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về QLGD của các tác giả,
các tư tưởng quản lý sơ khai xuất phát từ các tư tưởng triết học cổ Hy Lạp và cổ
Trung Hoa. Sự đóng góp của các nhà triết học cổ Hy Lạp tuy cịn ít ỏi nhưng
đáng ghi nhận: Đó là các tư tưởng của Xôcrát (469-399 Tr. CN), Platôn (427347 Tr.CN) và Arixtôt (384-322 Tr.CN). Thời Trung Hoa cổ đại đã cơng nhận
các chức năng quản lý đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, tác động, kiểm tra. Các nhà
hiền triết của Trung Hoa trước cơng ngun đã có những đóng góp lớn về tư
tưởng quản lý quan trọng về tư tưởng quản lý vĩ mơ, quản lý tồn xã hội. Các
nhà tư tưởng và chính trị lớn đó là Khổng Tử (551- 478 Tr.CN), Mạnh Tử (372289 Tr.CN), Thương Ưởng (390-338 Tr.CN) đã nêu lên tư tưởng quản lý “Đức
trị, Lễ trị” lấy chữ tín làm đầu. Những tư tưởng quản lý trên vẫn có ảnh hưởng
khá sâu sắc đến các nước phương Đông ngày nay.
“Những vấn đề quản lý trường học” (P.V Zimin, M.I Kônđakốp); “Cơ sở
lý luận của khoa học quản lý giáo dục” (M.I Kônđakốp); “Quản lý giáo dục
quốc dân trên địa bàn huyện” (M.I Kôđakốp)...
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam từ những năm 90 trở về trước đã có một số cơng trình của
nhiềc tác giả bàn về lý luận quản lý trường học và các hoạt động quản lý nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
trường như: Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sĩ Hồ và các bài giảng về QLGD
(Trường CBQL giáo dục TW I)... Những năm đầu của thập kỷ 90 đến nay đã
có nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị như: “Giáo trình khoa học quản lý”
của Phạm Trọng Mạnh (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2001); “Khoa học tổ chức
và quản lý - một số vấn đề lý luận và thực tiễn” của Trung tâm nghiên cứu
khoa học tổ chức quản lý (NXB Thống kê Hà Nội, năm 1999); “Tâm lý xã hội
trong quản lý” của Ngơ Cơng Hồn (NXB ĐHQG Hà Nội, năm 2002); “Quản
lý giáo dục và quản lý nhà trường” của PGS.TS Thái Văn Thành (NXB Đại
học Huế, năm 2007); “Đại cương khoa học quản lý” của PGS.TS Trần Hữu Cát
và TS Đoàn Minh Duệ...
Hiện nay, chúng ta đang đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH đất nước, mục
tiêu sớm đưa đất nước cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
thì việc tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng CBQL các trường mầm non để
nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ đặt nền móng vững chắc cho trẻ vào
trường tiểu học và các cấp học tiếp theo. Chính vì vây, nâng cao chất lượng đội
ngũ CBQL trở thành mối quan tâm chung của toàn xã hội, của các nhà nghiên
cứu giáo dục và các cơ sở giáo dục. Đã có khơng ít các nhà nghiên cứu, các
nhà QLGD đã nghiên cứu vấn đề này như một số luận văn Thạc sĩ của các tác
giả cụ thể:
Một số đề tài nghiên cứu chuyên sâu tuỳ theo đặc điểm từng vùng, miền.
Ví dụ: Thạc sĩ Phạm Nguyễn Trâm Anh "Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý các trường mầm non công lập tại quận 10 Thành Phố Hồ Chí Minh”;
Thạc sĩ Nguyễn Thị Nhung và thạc sĩ Nguyễn Thị Nhị, đều nghiên cứu xây
dựng đội ngũ CBQL của tỉnh Bình Phước của hai cấp học mầm non và Tiểu học.
Tỉnh Bình Phước có vị trí địa lý,đ iều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội phức tạp
ảnh hưởng không nhỏ đến sự nghiệp giáo dục nên các tác giả tập trung nghiên

cứu số lượng, chất lượng, cơ cấu, phẩm chất, năng lực của đội ngũ CBQL từ đó
đưa ra những biện pháp và xây dựng đội ngũ CBQL của tỉnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Một số đề tài khác nghiên cứu chủ yếu về phẩm chất và năng lực của đội
ngũ CBQL, sơ lược về thực trạng công tác xây dựng đội ngũ CBQL và đề xuất
một số biện pháp xây dựng đội ngũ CBQL như đề tài của thạc sĩ; Văn Thị
Tường Oanh hoặc chỉ nghiên cứu tổng quát về thực trạng công tác phát triển đội
ngũ (quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, sử
dụng, chế độ chính sách) và phát triển cá nhân đội ngũ CBQL (phẩm chất, năng
lực), đưa ra những đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CBQL như nghiên cứu
của Thạc sĩ Nguyễn Hữu Phi.
Nhìn chung, từ những văn bản chỉ đạo của các cấp, các ngành mà mỗi tác
giả khi nghiên cứu đều đưa ra những thực trạng và nhiều biện pháp khác nhau
trong công tác nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL theo đặc thù của địa phương.
Qua các cơng trình nghiên cứu chúng ta thấy có một điểm chung nổi bật
đó là: Khẳng định vai trị quan trọng của đội ngũ CBQL trường Mầm non trong
việc nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Đây cũng là một trong những tư
tưởng mang tính chiến lược về phát triển giáo dục của Đảng ta. Đồng thời các
nghiên cứu cũng đã đề ra được một số giải pháp nâng cao chất lượng CBQL
trường học, tuy nhiên vẫn còn nặng về lý thuyết và cũng chỉ phù hợp bó hẹp
trong địa phương của mỗi tác giả. Còn trên địa bàn huyện Triệu Sơn chưa có
một cơng trình nào đi sâu nghiên cứu việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
trường mầm non. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ CBQL trường mầm non huyện Triệu Sơn có một ý nghĩa lớn cả

về mặt lý luận và thực tiễn trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường
mầm non huyện Triệu Sơn đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp
GD&ĐT.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển của
xã hội lồi người. Khi đề cập đến vai trò quản lý, Mác đã viết: “Bất cứ lao động

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô tương đối
lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá
nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể
sản xuất, khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người
độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải
có nhạc trưởng” [26, tr.24].
Ngày nay, nhiều người khẳng định rằng quản lý trở thành một nhân tố của
sự phát triển xã hội. Sự phát triển của xã hội loài người dựa vào ba yếu tố cơ
bản, đó là: tri thức, sức lao động và trình độ quản lý. Tri thức là sự hiểu biết của
con người về thế giới, lao động là sự vận dụng tri thức để tác động vào thế giới
đem lại của cải, vật chất, còn quản lý bao gồm cả tri thức và lao động. Quản lý
là sự tổ chức, điều hành, kết hợp vận dụng tri thức với việc sử dụng sức lao động
để phát triển sản xuất xã hội. Việc kết hợp đó tốt thì xã hội phát triển, ngược lại
kết hợp khơng tốt thì xã hội sẽ trì trệ.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý,
theo những cách tiếp cận khác nhau.

Có thể điểm qua một vài quan điểm của các nhà nghiên cứu như sau:
Pall Hersey và Ken Blanc Hard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” thì
xem xét “Quản lý như là một quá trình làm việc cùng và thơng qua các cá nhân,
các nhóm cũng như các nguồn lực khác để hình thành các mục đích của tổ chức”
[26, tr.52].
Theo W.Taylor: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần
làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất”.
Theo quan điểm hệ thống thì: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến đổi của môi trường.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Từ điển Tiếng Việt (1992) đặt quản lý trong vai trò một động từ và được
định nghĩa như sau: “Quản lý là q trình trơng coi và giữ gìn theo những yêu
cầu nhất định; là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất
định” [35, tr.798].
Theo GS. Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (Nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”.
Theo Trần Hữu Cát, Đồn Minh Duệ thì: “Quản lý là hoạt động thiết yếu
nảy sinh khi con người hoạt động tập thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể
con người nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức” [9, tr.41].
Tóm lại: Khái niệm quản lý các tác giả đều thống nhất chung là: Quản lý
là q trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý đến khách thể

quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Như vậy, rõ ràng “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ
thuật” và “Hoạt động quản lý vừa có tính chất khách quan, vừa mang tính chủ
quan, vừa có tính pháp luật Nhà nước, vừa có tính xã hội rộng rãi,... chúng là
những mặt đối lập trong một thể thống nhất”.
Chức năng quản lý:
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chun biệt, thơng qua
đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu
nhất định.
Các nhà nghiên cứu về quản lý đã đưa ra nhiều quan điểm về nội dung
của các chức năng quản lý, nhưng có thể khái quát rằng quản lý có 4 chức năng
cơ bản sau:
+ Chức năng kế hoạch: là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu
tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục
tiêu, mục đích đó. Chức năng kế hoạch hố có các nội dung cơ bản sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức.
Xác định đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) và các nguồn lực
của tổ chức để đạt được mục tiêu này.
Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các mục
tiêu, xác định các hoạt động ưu tiên.
+ Chức năng tổ chức: là những nội dung và phương thức hoạt động cơ
bản trong việc thiết lập cấu trúc của tổ chức, mà nhờ đó chủ thể quản lý tác động

đến đối tượng quản lý một cách có hiệu quả nhằm thực hiện được mục tiêu của
kế hoạch.
+ Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo): là phương thức tác động của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý theo đúng kế hoạch và có hiệu quả nhằm thực
hiện được mục tiêu của kế hoạch.
Chỉ đạo tập chung vào các ưu tiên sau:
Nhận thức lĩnh hội quan điểm, xây dựng tầm nhìn, lý tưởng và sứ mệnh
của hệ thống.
Làm sáng tỏ được thực trạng vận động của hệ thống, phân tích các mâu
thuẩn trong quá trình phát triển, phát hiện ra nhân tố mới.
Tổng kết được quy luật, xu thế phát triển của hệ thống.
Đề xuất các phương án chiến lược phát triển hệ thống.
+ Chức năng kiểm tra: Là một chức năng quản lý, thơng qua đó một cá
nhân, một nhóm hay một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và
tiến hành những hoạt động điều chỉnh, uốn nắn (nếu cần thiết).
Bốn chức năng quản lý nói trên có mối quan hệ mật thiết và gắn bó hữu
cơ biện chứng với nhau. Cả bốn chức năng trên đều được triển khai khi tiến
hành hoạt động quản lý. Bất cứ người quản lý nào cũng phải làm công việc lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Như vậy trong mọi quá trình quản lý, người cán bộ quản lý phải thực hiện
một dãy chức năng quản lý kế tiếp nhau một cách lôgic, bắt đầu từ lập kế hoạch

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
rồi tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện và cuối cùng là kiểm tra đánh giá. Quá
trình này được tiếp diễn một cách tuần hoàn và được gọi là chu trình quản lý.

Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vai trị của thơng tin trong chu trình
quản lý thể hiện bằng sơ đồ:
Kế hoạch hố

Kiểm tra
đánh giá

Thơng tin

Tổ chức
thực hiện

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý
1.2.2. Cán bộ quản lý
Theo nghĩa rộng: Cán bộ quản lý bao gồm tất cả những người tham gia
vào hệ thống quản lý và hình thành chức năng nhất định. Đó là tất cả những
người khơng tham gia trực tiếp vào qua trình sản xuất. Theo chức năng thì cán
bộ quản lý chia làm ba loại:
+ Cán bộ lãnh đạo: Chỉ huy trong bộ máy quản lý có một chức năng nhất
định do Nhà nước cấp hoặc do cấp trên bổ nhiệm. Phải chịu trách nhiệm trước
Nhà nước và cấp trên trong việc chỉ đạo hoạt động của tổ chức do mình phụ
trách. Hoạt động đặc trưng của họ là ra các quyết định và tổ chức thực hiện các
quyết định quản lý.
+ Các chuyên gia: là những người có trình độ chun mơn trong một lĩnh
vực nào đó như kinh tế, tốn học, kỹ sư,... Chức năng của họ là chuẩn bị các

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
phương án cho người cán bộ lãnh đạo ra quyết định. Ngồi ra cịn được người
cán bộ lãnh đạo giao cho nhiệm vụ theo dõi kiểm tra một số cơng tác nào đó
theo ngun tắc quản lý.
+ Các nhân viên quản lý như: Nhân viên thống kê, kế toán, thư ký,... chức
năng của họ là thu thập, chỉnh lý và truyền đạt những thông tin ban đầu, chuẩn
bị và hình thành các loại tư liệu cần thiết đảm bảo cho cán bộ lãnh đạo và
chuyên gia điều hành sản xuất kinh doanh của một tổ chức nào đó.
Theo nghĩa hẹp: Cán bộ quản lý tương ứng với người lãnh đạo cao nhất
trong tổ chức.
Quản lý trường mầm non chính là tổ chức chỉ đạo và điều hành quá trình
tổ chức chăm sóc giáo dục trẻ của giáo viên và hoạt động của trẻ mà trị chơi
đóng vai trị chủ đạo ở lứa tuổi mẫu giáo hoạt động với đồ vật chủ đạo ở lứa tuổi
nhà trẻ, đồng thời quản lý những điều kiện cơ sở vật chất và cơng việc phục vụ
cho chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, hướng dẫn tổ chức của giáo viên và tham
gia hoạt động tích cực của trẻ, nhằm đạt được mục tiêu của giáo dục mầm non.
Mầm non là bậc học nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trường
mầm non vừa là một thiết chế xã hội trong quản lý quá trình đào tạo trung
tâm, vừa là một bộ phận của cộng đồng trong guồng máy giáo dục quốc dân.
Hoạt động quản lý của trường mầm non thể hiện đầy đủ bản chất của hoạt
động quản lý, mang tính xã hội, tính khoa học, tính kỹ thuật và nghệ thuật của
hoạt động quản lý.
1.2.2.1. Vị trí, nhiệm vụ của trường mầm non
Điều 6 Điều lệ trường mầm non và khoản 2 điều 2, thông tư sửa đổi bổ
sung một số điều của điều lệ trường mầm non Số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2010. Điều lệ trường mầm non xác định: "Nhà trường, nhà trẻ có
tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng".

"Nhà trường, nhà trẻ hỗ trợ các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập trên cùng
một địa bàn theo sự phân cơng của cấp có thẩm quyền và thực hiện các nhiệm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
vụ Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; tổ chức giáo dục hoà nhập
cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật; thực hiện phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em năm tuổi. Hằng năm, tự kiểm tra theo tiêu chuẩn quy định
về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, báo cáo cấp có thẩm quyền
bằng văn bản” [6, tr.8].
1.2.2.2. Mục tiêu của giáo dục mầm non
Mục tiêu của giáo dục mầm non theo Thông tư số: 17/2009/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
"Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất,
tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức
năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng
sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả
năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học
tập suốt đời” [7].
1.2.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non
Điều 2. Điều lệ trường Mầm non quy định trường Mầm non có những
nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Tổ chức thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba
tháng tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; tổ chức giáo dục hồ nhập
cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật; thực hiện phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em năm tuổi. Hằng năm, tự kiểm tra theo tiêu chuẩn quy định
về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, báo cáo cấp có thẩm quyền
bằng văn bản”.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ ni dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá hoặc theo
yêu cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
- Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động
ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các
hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
em theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp
luật. [6, tr.3]
1.2.3. Cán bộ, đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
1.2.3.1. Khái niệm cán bộ, cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý
Theo Từ điển tiếng Việt thì: “Cán bộ là người làm cơng tác nghiệp vụ
chuyên môn trong các cơ quan Nhà nước” [35].
CBQL là chủ thể, gồm những người giữ vai trò tác động, ra lệnh, kiểm tra

đối tượng quản lý. CBQL là người chỉ huy, lãnh đạo, tổ chức thực hiện các mục
tiêu nhiệm vụ của tổ chức. Người quản lý vừa là người lãnh đạo, quản lý cơ
quan vừa chịu sự lãnh đạo, quản lý của cấp trên.
Tuy có nhiều cách hiểu, cách dùng khác nhau trong các trường hợp, các
lĩnh vực khác nhau, song các cách hiểu đều có các điểm chung và đều bao hàm ý
nghĩa chính của nó là bộ khung, là nòng cốt, là chỉ huy. Như vậy, có thể quan
niệm một cách chung nhất: Cán bộ là chỉ những người có chức vụ, có vai trị và
cương vị nịng cốt trong một tổ chức, có tác động ảnh hưởng đến hoạt động của
một tổ chức và các quan hệ trong lãnh đạo, chỉ huy, quản lí, điều hành, góp phần
định hướng cho sự phát triển của tổ chức.
Theo các tác giả Nguyễn Phú Trọng - Trần Xuân Sâm: Khái niệm cán bộ
lãnh đạo được chia làm hai phần:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
- Thành phần thứ nhất được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm những ai giữ
chức vụ và trách nhiệm cao trong một tổ chức, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động
của tổ chức, của bộ máy, có vai trò tham gia định hướng, điều khiển hoạt động
của bộ máy.
- Thành phần thứ hai trong khái niệm cán bộ lãnh đạo là người cầm đầu
trong các tổ chức quốc gia. Họ là nhóm lãnh đạo tầm vĩ mơ. Thế giới gọi đây là
nhóm lãnh đạo chính trị quốc gia. Ở nước ta, nhóm lãnh đạo chính trị ở tầm
quốc gia này còn gọi là lãnh đạo cấp cao, chủ chốt.
Khái niệm cán bộ quản lý và cán bộ lãnh đạo là hai khái niệm gắn liền với
nhau, đều được hiểu là những người có chức vụ, có trách nhiệm điều hành và
cầm đầu trong một tổ chức. Cả hai đều có vai trị định hướng, điều khiển hoạt

động của bộ máy và là chủ thể ra quyết định điều khiển hoạt động của một tổ
chức. Người cán bộ lãnh đạo phải thực hiện chức năng lãnh đạo, đồng thời cũng
phải thực hiện chức năng của người quản lí. Tuy nhiên hai khái niệm trên khơng
hồn tồn đồng nhất với nhau.
+ Quản lí bao gồm việc tổ chức các nguồn lực, việc kế hoạch hoá, việc tạo
ra các hoạt động để đạt mục tiêu phát triển.
+ Lãnh đạo ngoài việc tổ chức hoạt động còn là việc làm thế nào để tập
hợp được lực lượng tiến hành hoạt động có hiệu quả [33].
Như vậy, trong quá trình lãnh đạo, hoạt động chủ yếu là định hướng cho
khách thể thông qua hệ thống cơ chế, đường lối, chủ trương, chính sách. Cịn
hoạt động quản lí mang tính điều khiển, vận hành thơng qua những thiết chế có
tính pháp lệnh được quy định trước.
Trong nhà trường, người Hiệu trưởng vừa với tư cách là người lãnh đạo,
vừa với tư cách là người quản lí phải biết suy nghĩ về những nhu cầu cần thiết
trong quá trình xây dựng chương trình phát triển nhà trường. Bất cứ lúc nào
cũng phải nghĩ đến HS, phải quan tâm đến nhu cầu phát triển của GV, đặc biệt
là nhu cầu phát triển nghề nghiệp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
1.2.3.2 Cán bộ quản lý giáo dục
Căn cứ vào các khái niệm trên ta có thể hiểu: CBQL giáo dục là những
người có chức vụ, có vai trị và cương vị nòng cốt trong một tổ chức thuộc hệ
thống giáo dục. Người CBQL giáo dục là người có trách nhiệm phân bố nhân
lực và các nguồn lực khác, chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận hay toàn bộ tổ
chức giáo dục, để tổ chức hoạt động có hiệu quả và đạt đến mục đích.

1.2.3.3. Đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
Đội ngũ CBQL trường mầm non là người đại diện cho nhà nước về mặt
pháp lý, có trách nhiệm và thẩm quyền về mặt hành chính và chun mơn, chịu
trách nhiệm trước các cơ quan quản lý cấp trên về tổ chức và các hoạt động giáo
dục của trường mầm non; có vai trị ra quyết định quản lý, tác động điều khiển
các thành tố trong các hệ thống nhà trường mầm non nhằm thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ GD&ĐT được quy định bằng pháp luật hoặc bằng các văn bản, thông
tư, hướng dẫn do các cấp có thẩm quyền ban hành.
Trong phạm vi luận văn này chúng tôi chỉ nghiên cứu đối tượng cán bộ
quản lý trường mầm non là đội ngũ Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng.
Thứ nhất: Hiệu trưởng:
Điều 16. Điều lệ trường mầm non và thông tư sửa đổi TT 05/2011/TTBGDĐT, ngày 10/2/2011.
1. Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ là người chịu trách nhiệm tổ chức,
quản lý các hoạt động và chất lượng ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của
nhà trường, nhà trẻ.
2. Hiệu trưởng do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm đối với
nhà trường, nhà trẻ công lập, công nhận đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư
thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc cơng nhận Hiệu trưởng của cấp có thẩm
quyền.
Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ là 5 năm. Sau 5 năm, Hiệu
trưởng được đánh giá và có thể bổ nhiệm lại hoặc công nhận lại. Đối với nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×