Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Ứng dụng microstation thành lập bản đồ số từ bản đồ giấy phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai tại phường trung đô thành phố vinh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ – QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
33333
---------------333

333.7

DƯƠNG NGỌC ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MICROSTATION THÀNH LẬP BẢN ĐỒ SỐ
TỪ BẢN ĐỒ GIẤY PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI
PHƯỜNG TRUNG ĐÔ - THÀNH PHỐ VINH - NGHỆ AN

Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Vinh, tháng 05 năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ – QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
----------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MICROSTATION THÀNH LẬP BẢN ĐỒ SỐ
TỪ BẢN ĐỒ GIẤY PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI
PHƯỜNG TRUNG ĐÔ - THÀNH PHỐ VINH - NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn : TS. LƯƠNG THỊ THÀNH VINH


Sinh viên thực hiện : DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Lớp

: 52K1 – QLĐĐ

MSSV

: 1152053999

Vinh, tháng 05 năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này, lời đầu tiên tôi xin chân thành
cảm ơn các thầy cô trong khoa Địa lý - Quản lý tài Nguyên, trường Đại học
Vinh những người đã cung cấp và trang bị những kiến thức cần thiết, bổ ích cho
tơi.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo TS Lương Thị
Thành Vinh đã hướng dẫn tận tình trong q trình hồn thành đề tài nghiên cứu
của tơi, giúp tơi có thể hồn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình.
Do điều kiện thời gian có hạn, nên đề tài của tôi không thể tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q
thấy cơ và các bạn để báo cáo được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Dương Ngọc Đức



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu: ................................................... 2
3. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 2
4. Cấu trúc của đồ án............................................................................................. 4
NỘI DUNG .......................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC SỐ
HÓA THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ............................................................................ 6
1.1. Một số khái niệm ........................................................................................... 6
1.1.1. Tổng quan về GIS và bản đồ ...................................................................... 6
1.1.1.1. Khái quát về GIS ...................................................................................... 6
1.1.1.2. Khái quát về một số loại bản đồ ............................................................ 12
1.1.2. Khái niệm bản đồ địa chính ...................................................................... 13
1.2. Các quy định về bản đồ địa chính ................................................................ 14
1.2.1. Mục đích, yêu cầu và nội dung của bản đồ địa chính ............................... 14
1.2.2. Cơ sở tốn học bản đồ địa chính ............................................................... 15
1.3. Kĩ thuật thể hiện bản đồ địa chính ............................................................... 20
1.3.1. Yếu tố cơ sở toán học................................................................................ 20
1.3.2. Thửa đất .................................................................................................... 20
1.3.3. Các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội ..................................................... 21
1.3.4. Giao thơng và các đối tượng có liên quan ................................................ 21
1.3.5. Thủy hệ và các đối tượng có liên quan ..................................................... 21
1.3.6. Địa giới...................................................................................................... 21
1.4. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính .............................................. 22
1.4.1. Thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp tồn đạc ......................... 22
1.4.2. Thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp sử dụng cơng nghệ GPS 22
1.5. Trình tự các bước công việc khi đo đạc, thành lập bản đồ địa chính .... 23



1.6. Tổng quan công tác đo đạc và thành lập bản đồ địa chính ở Việt Nam và trên
địa bàn tỉnh Nghệ An .......................................................................................... 24
1.6.1. Công tác đo đạc và thành lập bản đồ địa chính ở Việt Nam .................... 24
1.6.2. Công tác đo đạc và thành lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An...... 24
1.7. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 25
1.7.1. Các văn bản của Trung ương .................................................................... 25
1.7.2. Các văn bản của địa phương ..................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH TẠI PHƯỜNG TRUNG ĐƠ- THÀNH PHỐ VINH TỈNH
NGHỆ AN .......................................................................................................... 27
2.1. Khái quát tình hình, đặc điểm khu vực nghiên cứu ..................................... 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 27
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 30
2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế.................................................................... 30
2.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm ..................................................................... 31
2.1.2.3. Kết quả cấp GCNQSD đất ở đơ thị........................................................ 32
2.2.3. Tình hình cán bộ quản lý đất đai tại Phường ............................................ 34
2.2.4. Tình hình quản lý hồ sơ địa chính lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính
Hồ sơ địa giới hành chính tà hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với địa giới
hành chính, gồm 9 loại giấy tờ sau đây: ............................................................. 34
2.3. Thực trạng công tác quản lý sử dụng bản đồ địa chính tại phường Trung Đơ
Thành Phố Vinh Nghệ An................................................................................... 36
2.3.1. Thực trạng công tác đo vẽ thành lập BĐĐC............................................. 36
2.3.2. Đánh giá hiện trạng thành lập bản đồ địa chính ....................................... 39
3.1 Quy trình thành lập bản đồ số từ bản đồ giấy tại phường Trung Đô Thành
Phố Vinh Tỉnh Nghệ an ...................................................................................... 40
3.1.1. Các quy định ............................................................................................. 40
3.2 :Các bước thực hiện ...................................................................................... 46
3.2.1. Xử lý các tập tin ảnh ................................................................................. 46

3.2.2 Tạo lưới km cho bản đồ và nắn bản đồ..................................................... 47


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.2.3 Số hóa các đối tượng có trên nền ảnh ........................................................ 51
3.2.4. Sử dụng phần mềm Famis thành lập bản đồ địa chính ............................. 54
3.3 Kết quả .......................................................................................................... 58
3.4 Đánh giá ........................................................................................................ 58
3.4.1 Hướng sử dụng của sản phẩm .................................................................... 58
3.4.2 Hạn chế của sản phẩm................................................................................ 58
3.4.3 Thuận lợi khó khăn trong q trình biên tập ............................................. 58
3.5 Đề xuất sử dụng sản phẩm ............................................................................ 59
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ............................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 61
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 62

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. ĐGHC

:

Địa giới hành chính

2. GCNQSDĐ


:

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng

3. UBND

:

Ủy ban nhân dân

4. NĐ

:

Nghị Định

5. CP

:

Chính Phủ

6. QĐ

:

Quyết định

7. BTNMT


:

Bộ Tài nguyên và Môi trường

8. ĐC

:

Địa chính

9.

:

Thơng tư

10. TCĐC

:

Tổng Cục địa chính

11. HD

:

Hướng dẫn

12. QLĐĐ


:

Quản lý đất đai

TT

13. STNMT-ĐĐBĐ:

Sở Tài nguyên và Môi trường – Đo đạc bản đồ

14. XHHT

Xuất hiện hộp thoại

:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Vinh ...................................... 30
Bảng 2.2: Kết quả cấp GCNQSD đất ở đô thị .................................................... 33

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài ngun quốc gia vơ cùng q giá, đóng vai trò rất quan
trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, là tư liệu sản xuất đặc biệt của kinh tế
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trường sống; là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phịng. Vì vậy, để sử dụng tiết kiệm và quản lý
tốt nguồn tài nguyên đất đai Quốc hội, Chính phủ đã ban hành Luật đất đai và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật để quản lý về tài nguyên đất đai. Mặt khác,
để xây dựng hệ thống quản lý đất đai hiện đại, cần phải xây dựng được hệ thống
bản đồ địa chính chính quy trên phạm vi cả nước để quản lý đất đại hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm công bằng, minh bạch trong
các quan hệ về sử dụng đất đai và sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Phường Trung Đơ Thành phố Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội
của tỉnh Nghệ An. Nằm trong tọa độ địa lý từ 18o38’0’’ vĩ độ Bắc và từ
105o56’30’’ đến 105o49’50’’ kinh độ Đơng.
Với vị trí này, Trung Đơ có điều kiện thuận lợi trong việc tiếp thu nhanh
tiến bộ khoa học kỹ thuật, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước để phát
triển một nền sản xuất hàng hóa có sức cạnh tranh cao với những ngành mũi
nhọn đặc thù, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội, mở rộng liên kết kinh
tế trong nước và thế giới, đưa nền kinh tế của thành phố nhanh chóng hịa nhập
theo xu thế chung của cả nước.
Hiện nay, công tác quản lý đất đai tại địa phương gặp rất nhiều khó khăn
vì nguồn tài liệu bản đồ lập năm 1999 và 1993 là ở dạng giấy nên , nguồn tài
liệu không được cập nhật, chỉnh lý thường xuyên, kịp thời nên không phù hợp
với hiện trạng sử dụng đất và thông tin về thửa đất nên không đáp ứng được yêu
cầu về quản lý đất đai hiện nay tại địa phương. Việc đối chiếu bản đồ các năm
trước dạng giấy và bản đồ số được lập năm 2001 trở nên khó khăn trong việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho người dân


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự giúp đỡ của UBND Phường
Trung Đô sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ Lương Thị Thành Vinh đã giúp tơi
hồn thành đề tài: “Ứng dụng Microstation thành lập bản đồ số từ bản đồ
giấy phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai tại Phường Trung Đô
Thành Phố Vinh Nghệ An”
2. Mục đích và nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu:
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Nhằm thiết lập mới hệ thống bản đồ địa chính theo cơng nghệ hiện đại ,
tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ địa chính Phường Trung Đơ phục vụ cho
cơng tác QLNN về đất đai trước mắt và lâu dài, công tác thanh tra, kiểm tra giải
quyết các khiếu nại tố cáo liên quan đến quyền sử dụng đất.
2.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu

- Thành lập bản đồ số tại Phường Trung Đô từ bản đồ giấy năm 1993.
2.3 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi Không gian: Phường Trung Đô Thành Phố Vinh Nghệ An
+ Phạm vi thời gian : Bản đồ giấy năm 1993
3. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
3.1. Quan điểm nghiên cứu
- Quan điểm hệ thống

+ Đất đai là 1 hệ thống gồm các yếu tố liên kết, tương tác chặt chẽ với
nhau. Như vậy, sự thay đổi một yếu tố sẽ dẫn tới sự thay đổi của toàn bộ hệ
thống.
+ Lãnh thổ nghiên cứu không chỉ một hệ thống bao gồm Khối xóm mà
đây cịn là một bộ phận của tỉnh Nghệ An. Vì vậy, Cần phải thiết lập mơ hình cơ
sở dữ liệu hồ sơ địa chính Phường Trung Đơ để thiết lập mơ hình cơ sở dữ liệu
thống nhất cho tất cả địa phương để công tác khai thác, quản lý dữ liệu đạt hiệu
quả cao nhất đặt trong hướng sử dụng chung của toàn bộ tỉnh Nghệ An và dựa
trên đặc điểm sử dụng đất cấp phường xã.
Trong Microstation và Famis thông tin được tổ chức có hệ thống, logic, vì
vậy khi ứng dụng Microstation và Famis trong Thành lập bản đồ địa chính cần
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vận dụng quan điểm hệ thống để xây dựng quy trình thành lập bản đồ địa chính.
Trong đó, các bước thực hiện có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ
thống hoàn chỉnh và thống nhất.
Quan điểm hệ thống giúp người nghiên cứu hiểu và phân tích một cách
chính xác và khách quan các đối tượng trong nghiên cứu phục vụ quy hoạch và
khai thác lãnh thổ.
- Quan điểm phát triển bền vững
“Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ
hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ
tương lai.” (Theo báo cáo Bruntland năm 1987). Nói một cách khác, phát triển
bền vững là các chương trình được thiết kế nhằm nâng cao điều kiện sống của
con người trong khi vẫn bảo vệ tốt các nguồn tài nguyên. Dưới góc độ sản xuất,

đất đai là nguồn tài nguyên có hạn nên việc sử dụng đất càng phải tuân theo
quan điểm phát triển bền vững. Dưới góc độ là tư liệu sinh hoạt, địa bàn định cư
của con người thì việc sử dụng đất phải tạo nên một không gian đảm bảo các chỉ
số phát triển của một đô thị bền vững.
Đề tài nhằm phục vụ cho công tác Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất Phường Trung Đô , phát triển bền vững trên ba mặt kinh tế - xã hội - môi
trường.
- Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Đặc điểm sử dụng đất được xác lập trên một nền tảng chính trị-xã hội cụ
thể. Sự thay đổi hướng sử dụng và khai thác lãnh thổ phản ánh sự lựa chọn của
con người phù hợp với quỹ đất, nhu cầu của thị trường, trình độ nhận thức về
chức năng của đất đai, sự thay đổi thể chế chính trị, sự thay đổi về quan hệ sản
xuất cũng như phương thức sản xuất. Do vậy, để tăng tính khả thi Cơng tác
thành lập bản đồ địa chính, cần phải tìm hiểu các biến động dụng đất trong bối
cảnh lịch sử của nó.
Các loại đất và loại hình sử dụng chúng khơng ngừng biến động trong
không gian và theo thời gian. Sự hình thành và phát triển của các loại hình sử
dụng đất cũng là một q trình ln vận động và phát triển. Hiện trạng sử dụng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đất đai hiện tại là sự kế thừa kết quả của các hình sử dụng đất trước đây, đồng
thời cũng là cơ sở để phát triển trong tương lai. Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh trong nghiên cứu biến động sử dụng đất để xem xét sự biến đổi của nó
theo khơng gian và thời gian, qua đó tiến hành thành lập bản đồ địa chính làm cơ
sở phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.

3.2. Phương pháp Nghiên cứu
- Phương pháp Điều tra, khảo sát thực địa
Phương pháp thực địa nghiên cứu trực tiếp các điều kiện địa lý tự nhiên,
địa hình và hoàn cảnh kinh tế - xã hội tại địa bàn Phường Trung Đô qua thời
gian thực tập làm cơ sở thực tiễn cho đề tài đồng thời để kiểm chứng các thông
tin thu thập từ các nguồn tài liệu để từ đó đề xuất các giải pháp sát thực với điều
kiện thực tế của địa bàn.
Khảo sát lưới địa chính hiện có ở khu đo.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Thu thập tất cả các số liệu có liên quan đến công tác quản lý đất đai, đặc
biệt là hệ thống sổ bộ: Sổ mục kê, sổ trích lục, bản đồ Cũ hiện có trong khu đo.
Ngồi ra, cịn có các tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm .
- Phương pháp bản đồ
Sử dụng các loại bản đồ cũ (bản đồ 1993) làm cơ sở để làm nền tảng cho
q trình số hóa bản đồ
- Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý biên tập và thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp sử dụng
phần mềm FAMIS.
- Phương pháp so sánh
Đánh giá độ chính xác của tờ bản đồ địa chính bằng phương pháp so sánh
kết quả trên bản đồ và kết quả ngoài thực địa.
4.Cấu trúc của đồ án
Ngoài phần mở đầu, Kết luận kiến nghị, danh mục tham khảo thì bố cục
đề tài có cái nội dung chính sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Chương 1. Cơ sở khoa học và pháp lý của cơng tác số hóa thành lập bản
đồ.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý sử dụng sử dụng bản đồ địa chính
tại Phường Trung Đơ Thành Phố Vinh Tỉnh Nghệ An.
Chương 3. Ứng dụng Microstation và Famis thành lập bản đồ số từ bản đồ
giấy năm 1993 của Phường Trung Đô Thành Phố Vinh Tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ CỦA CƠNG TÁC
SỐ HĨA THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Tổng quan về GIS và bản đồ
1.1.1.1. Khái quát về GIS
a. Khái niệm về GIS
Hiểu một cách khái quát nhất, GIS (Geographical Information System Hệ thống thông tin địa lý) là một công nghệ mới, phát triển nhanh và có nhiều
ứng dụng rộng rãi cho đời sống con người.
Sau đây là một số định nghĩa cụ thể:
- GIS là một hệ thống máy tính có khả năng lưu giữ và sử dụng thông tin liên
quan đến các vị trí trên Trái đất.
- GIS là một hệ thống dựa trên máy tính cung cấp bốn chức năng để xử lý dữ
liệu địa quy chiếu: nhập dữ liệu, quản lý dữ liệu (lưu trữ và truy cập số liệu), vận

dụng và phân tích dữ liệu, xuất dữ liệu (Aronoff 1993).
- GIS là một tập hợp có tổ chức bao gồm phần cứng, phần mềm máy tính, dữ
liệu địa lý và con người được thiết kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật,
điều khiển, phân tích và hiển thị tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa
lý (Dueker & Kjerne ESRI 1990 - 1997).
- GIS là công nghệ bản đồ dùng để kết nối thơng tin về vị trí địa lý của
các đối tượng với tất cả các dạng thơng tin khác có liên quan đến tất cả các dạng
thơng tin đó.
Tóm lại, đặc trưng nổi bật nhất về khả năng của GIS mà hệ thống thơng
tin khác khơng có được chính là khả năng thao tác không gian và kết nối dữ liệu.
b. Thành phần và chức năng của GIS
- Phần cứng: máy tính và các thiết bị ngoại vi (bàn số hố, máy quét, máy
in, đĩa cứng, mềm, máy vẽ…).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phần mềm: Là tập hợp các câu lệnh, chỉ thị nhằm điều khiển phần cứng
thực hiện nhiệm vụ xác định, gồm: hệ điều hành, giao diện, không gian, hệ quản
trị cơ sở dữ liệu (GIS có các phần mềm miễn phí và phần mềm thương mại).
- Dữ liệu: gồm có dữ liệu khơng gian và dữ liệu phi không gian.
- Phần con người: người trực tiếp sử dụng GIS và người quản lý sử dụng.
Hai nhóm này tham gia vào việc thành lập, khai thác và bảo trì hệ thống một
cách gián tiếp hay trực tiếp.
c. Những ứng dụng của GIS
- Nhập dữ liệu

Là một chức năng của GIS mà qua đó dữ liệu dưới các dạng khác nhau
được biến đổi sang dạng số.
Việc nhập dữ liệu khơng gian được thực hiện bằng bàn số hố (digitizer)
hoặc máy quét (scanner):
+ Nhập các dữ liệu không gian, sửa chữa dữ liệu, đưa về một hệ qui chiếu nào
đó gắn với toạ độ thực. Chuyển hoá từ Racter sang Vector và ngược lại.
+ Sau đó xây dựng cơ sở dữ liệu. Đây là bước rất quan trọng để xây dựng bản
đồ.
Nhập các dữ liệu thuộc tính bằng bàn phím.
- Quản lý dữ liệu
Bao gồm việc tổ chức, lưu trữ, truy cập dữ liệu sao cho hiệu quả nhất.
- Phân tích dữ liệu
Là chức năng quan trọng nhất của GIS. GIS cung cấp các cơng cụ cần thiết để
phân tích dữ liệu khơng gian, dữ liệu thuộc tính và tổng hợp cả hai loại dữ liệu
đó ở trong cơ sở dữ liệu để tạo ra thông tin mới.
- Xuất dữ liệu
Cho phép hiển thị và trình bày các kết quả phân tích và mơ hình hố khơng gian
dưới dạng bản đồ, bảng tính, văn bản trên màn hình hay trên các vật liệu truyền
thống khác.
d) Giới thiệu một số phần mềm về GIS
- Phần mềm MapInfo
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Là một giải pháp phần mềm GIS thân thiện với người sử dụng. Ngay từ
đầu, hãng đã chủ trương xây dựng các phần mềm GIS có hiệu quả, với các chức

năng phân tích khơng gian hữu ích cho các hoạt động kinh doanh, quản lý nhưng
không cồng kềnh và khơng phức tạp hóa bởi những chức năng khơng cần thiết,
giao diện đơn giản và dễ hiểu, đồng thời giá cả phải phù hợp với đại đa số người
sử dụng.
Các chức năng chính của MapInfo có thể tóm tắt như sau:
+ Nhập dữ liệu: MapInfo cho phép nhập dữ liệu thuộc các khuôn dạng
khác nhau như AutoCAD DWG/DXF 2004, MicroStation DGN v8, Open ESRI
Grid data, Open CSV, Open Shape files...;
+ Hỗ trợ liên kết với CSDL: Oracle 10G & 9iR2, MS SQL, Server 2000,
MS Access, IBM Informix 9.4;
+ Hỗ trợ CSDL không gian: Oracle 10G Spatial & Locator, MS SQL
Server and Informix thông quan SpatialWare;
+ Xuất dữ liệu sang các khuôn dạng khác: Cho phép xuất dữ liệu sang các
khuôn dạng GIF, LZW TIFF và TIFF CCITT Group 4;
+ Biên tập bản đồ / chỉnh sửa dữ liệu: Tạo lập các đối tượng đồ họa, hiển
thị chúng theo các kiểu ký hiệu có trong thư viện ký hiệu mặc định hoặc trong
thư viện tự tạo, hiển thị các đối tượng theo lớp trong Layer Control... Tạo bảng
chú giải, cho phép hiển thị dữ liệu theo 2 biến số khác nhau trong cùng một thời
điểm, tạo các vùng đệm bằng cơng cụ buffer...;
+ Xác định cơ sở tốn học cho bộ dữ liệu: số lượng lưới chiếu bản đồ có
mặc định trong MapInfo rất phong phú, đủ để đáp ứng cho việc xác định cơ sở
toán học cho các bộ dữ liệu được thu thập từ các nguồn khác nhau. Các lưới
chiếu theo các thông số riêng biệt cho từng vùng cũng có thể được tạo lập mới
bằng cách biên tập tệp tin MAPINFOW.PRJ của phần mềm;
+ Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu bằng công cụ Universal Translator: cho
phép chuyển đổi dữ liệu từ khuôn dạng của MapInfo *.TAB sang các khuôn
dạng *.shp của ArcView, DGN của Microstation, DXF và DWG của AutoCAD

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

và ngược lại. Trong quá trình chuyển đổi, cơng cụ này cịn cho phép xác định và
chuyển đổi cơ sở tốn học của dữ liệu.
+ Phân tích khơng gian:
* Cung cấp các công cụ mạnh và logic đáp ứng việc thực hiện những bài
tốn phân tích khơng gian phức tạp;
* Thể hiện những đặc điểm và xu hướng của các đối tượng địa lý được
lưu trong CSDL, từ đó thể hiện những ảnh hưởng qua lại giữa các hiện tượng,
đối tượng trong không gian;
* Cho phép thành lập bản đồ có mức độ chi tiết cao nhằm phục vụ cho
mục đích hiển thị dữ liệu khơng gian và hỗ trợ cho hoạch định chính sách;
* Hỗ trợ cho các doanh nghiệp giải các bài tốn về tìm hiểu khách hàng
và thị trường.
MapInfo có rất nhiều ưu điểm với khả năng hiển thị và lập bản đồ tốt và
có những chức năng GIS cơ bản và được nhiều người sử dụng ưa chuộng trong
các dự án GIS quy mô nhỏ, CSDL cỡ nhỏ. Tuy nhiên, do nhược điểm là quản lý
topology không được chặt chẽ, cấu trúc dữ liệu khơng đầy đủ nên khả năng phân
tích cũng hạn chế - MapInfo thường không được sử dụng để xây dựng các
CSDL lớn. Hơn nữa, MapInfo cũng còn hạn chế khi cần đưa ra một giải pháp
mạng chuyên nghiệp và kết nối trao đổi số liệu với các hệ thống GIS khác.
- Phần mềm Microstation
- Microstation là một phần mềm trợ giúp thiết kế và là môi trường đồ họa
rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố
bản đồ.Microstation còn được sử dụng để làm nền cho các ứng dụng khác như:
Geovec, Iasb, MSFC, MRFCLEAN, MRFFLAG chạy trên đó.
- Các cơng cụ của Microstation dùng để số hóa các đối tượng trên nền

ảnh, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
- Microstation cịn cung cấp các cơng cụ nhập xuất dữ liệu đồ họa từ các
phần mềm khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg).
- Chạy trên nền Microstation,Famis là phần mềm tích hợp cho đo vẽ,
thành lập và quản lý bản đồ địa chính. Phần mềm có khả năng thực hiện các
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

công đoạn từ xử lý các số liệu đo ngoại nghiệp đến hồn chỉnh bản đồ địa chính,
liên kết với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để dùng một dữ liệu thống nhất.
FAMIS là hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất sử dụng trong ngành địa chính
nhằm mục đích tiến tới chuẩn hóa thơng tin đo đạc bản đồ và tài nguyên đất.
Mọi hệ thống bản đồ và hồ sơ địa chính đã được lập theo các phần mềm khác
cần được chuyển vào hệ thống phần mềm này để quản lý.
MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) được sản xuất và
phân phối bởi Bentley Systems. MicroStation có mơi trường đồ họa rất mạnh
cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ.
MicroStation còn được sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác như:
Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp các
giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của cơng ty [eK]) chạy trên đó.
Các cơng cụ của MicroStation được sử dụng để số hóa các đối tượng trên
nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
MicroStation còn cung cấp cung cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần
mềm khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg).
Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính
năng mở của MicroStation cho phép người sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng

điểm, dạng đường, dạng pattern và rất nhiều các phương pháp trình bày bản đồ
được coi là khó sử dụng đối với một số phần mềm khác (Mapinfo, AutoCad, …)
lại được giải quyết một cách dễ dàng trong MicroStation.
Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền
một file chuẩn (seed file) được định nghĩa đầy đủ các thơng số tốn học bản đồ,
hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngồi thực địa làm tăng giá trị chính xác
và thống nhất giữa các file bản đồ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Giới thiệu Famis
“ Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and
Cadastral Mapping Intergrated Software – FAMIS) “ là một phần mềm nằm
trong hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập
bản đồ và hồ sơ địa chính.
Tham mưu văn bản cho UBND Phường (kèm theo danh sách các thửa đất
lâm nghiệp) gửi cho Văn phòng Đăng ký QSD đất huyện chỉnh lý lại bản đồ địa
chính đất lâm nghiệp và giấy chứng nhận QSD đất lâm nghiệp đã cấp (nếu có)
theo đúng hướng dẫn tại Thơng tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơng tác quy chủ, giao nhận diện tích:
+ Được tiến hành cho tất cả các thửa đất trong phạm vi địa giới hành
chính của xã đến từng chủ sử dụng và các chủ sử dụng đất ký vào phiếu giao
nhận diện tích sau khi đã được kiểm tra đối sốt chính xác:
+ Đối với các thửa đất ở, đất tổ chức, đất tơn giáo, đất nhà thờ thì lập "Kết

quả đo đạc địa chính thửa đất" để chủ sử dụng đất ký nhận (mẫu phụ lục 3,
Thông tư 21).
+ Đối với các thửa đất nơng nghiệp thì lập "Phiếu thống kê diện tích,
loại đất theo hiện trạng đo đạc địa chính" để chủ sử dụng đất ký xác nhận vào
Phiếu (theo mẫu tại phụ lục 3a, Hướng dẫn số 2328 ngày 25/8/2011 của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Để tránh sai sót, nhầm lẫn thửa đất, khi ký nhận
diện tích, cán bộ đo đạc phải hướng dẫn chủ sử dụng đất đối soát và ký nhận
từng thửa. Phiếu này được lập cho mỗi hộ sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
01 phiếu và ghi đầy đủ thông tin để thuận tiện cho bước kê khai đăng ký tiếp
theo.
-Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu.
+ Trước khi kết thúc đo đạc phải lập danh sách các hộ vắng chủ, những
chủ sử dụng đất khơng ký nhận diện tích, bản mơ tả, nêu rõ lý do từng trường
hợp cụ thể, có xác nhận của xóm trưởng, cán bộ địa chính và chủ tịch UBND
xã.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Kết quả đo đạc địa chính thửa đất phải được đóng kèm với bản mơ tả
ranh giới, mốc giới thành tập theo tờ bản đồ địa chính, sắp xếp theo quy định từ
thửa đất có số hiệu nhỏ đến lớn.
+ Phiếu thống kê diện, loại đất theo hiện trạng đo đạc địa chính được
đóng thành tập theo xóm và sắp xếp theo quy định.
- Phần mềm ArcGIS
ArcGIS là phần mềm hệ thống thông tin địa lý của Hãng ESRI rất nổi
tiếng và đang được tin dùng trên toàn thế giới. ArcGIS là một hệ thống phần

mềm cung cấp một giải pháp tổng thể về hệ thống thông tin địa lý, bao gồm
nhiều modul khác nhau, đáp ứng nhu cầu cho mọi tổ chức, từ những người sử
dụng đơn lẻ cho đến hệ thống có tính tồn cầu.
ArcGIS cung cấp nhiều chức năng để có thể:
+ Xây dựng một mơ hình xử lý khơng gian rất hữu dụng cho việc tìm ra
các mối quan hệ, phân tích dữ liệu và tích hợp dữ liệu.
+ Thực hiện chồng lớp các véc tơ, tính xấp xỉ và phân tích thống kê.
+ Tạo ra các đặc tính cho sự kiện và chồng xếp các đặc tính của các sự
kiện đó.
+ Chuyển đổi dữ liệu và các định dạng của dữ liệu theo rất nhiều loại định dạng.
+ Xây dựng những dữ liệu phức tạp, các mơ hình phân tích và các đoạn
mã để tự động hóa các q trình GIS…
1.1.1.2. Khái quát về một số loại bản đồ
a. Bản đồ địa lý
- Bản đồ địa lý là những biểu hiện thu nhỏ bề mặt trái đất lên trên mặt
phẳng, được quy định về mặt tốn học, có tính chất hình ảnh - kí hiệu và được
khái qt hóa. Những biểu hiện này trình bày sự phân bố, tình trạng và các mối
liên hệ của những hiện tượng tự nhiên và xã hội khác nhau, kể cả những biến đổi
của chúng theo thời gian, đã được lựa chọn và nêu đặc trưng phù hợp với mục
đích của từng bản đồ cụ thể (K.A Xalishev).
- Bản đồ là hình ảnh của thực tế địa lý, được ký hiệu hóa, phản ánh các
yếu tố bản đồ hoặc các đặc điểm của địa lý một cách có chọn lọc, kết quả từ sự
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nỗ lực sáng tạo trong lựa chọn tác giả bản đồ và được thiết kế để sử dụng chủ

yếu liên quan đến các mối quan hệ không gian (Đại hội 10, Hội Bản đồ thế giới).
b. Bản đồ chuyên đề
Bản đồ chuyên đề là bản đồ chỉ thể hiện chi tiết và đầy đủ một số yếu tố
trong nội dung của bản đồ địa lý tổng quát. VD: Thực vật, đường xá, khu dân
cư,.... Các bản đồ chuyên đề phản ánh các hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội rất đa
dạng như: Khí hậu, mật độ dân cư, kết cấu địa chất của vỏ trái đất, phân vùng
kinh tế,...
Khác với bản đồ địa lý tổng quát, bản đồ chun đề cịn thể hiện cả những
hiện tượng khơng nhìn thấy được bằng mắt thường như nhiệt độ khơng khí,
nhiệt độ nước biển ở độ sâu lớn, từ trường trái đất hoặc sự phân bố nhiệt độ
trung bình trên lãnh thổ, các sự kiện lịch sử đã trải qua ở một vùng cụ thể, bản
đồ các luồng khơng khí, bản đồ các vùng động đất...
Bản đồ đánh giá thích nghi là một dạng bản đồ chuyên đề. Được thành lập
bằng cách chồng xếp các loại bản đồ chuyên đề khác nhau.
c. Bản đồ số
- Bản đồ số là tập hợp có tổ chức các dữ liệu bản đồ trên các thiết bị có
khả năng đọc bằng máy tính điện tử và được thể hiện dưới dạng hình ảnh bản đồ
(Stephanovic).
- Bản đồ số là mơ hình của bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề được thể
hiện dưới dạng số đối với tọa độ mặt bằng x, y, độ cao và các số liệu thuộc tính
đã mã hóa. Bản đồ số được thành lập trong phép chiếu, hệ thống ký hiệu quy
định đối với các bản đồ cùng kiểu đã biết, có tính đến tổng qt hóa và các u
cầu về độ chính xác (A.M. Berliant).
1.1.2. Khái niệm bản đồ địa chính
Theo Điều 3. (Luật Đất đai năm 2003 sửa đổi 2013):
- Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có
liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác nhận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

.- Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên
thực địa hoặc được mơ tả trên hồ sơ.
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất và các đối tượng
chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được duyệt,
các yếu tố địa lý có liên quan; lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn,
được cơ quan thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quản lý đất đai cấp
tỉnh xác nhận.
1.2. Các quy định về bản đồ địa chính
1.2.1. Mục đích, yêu cầu và nội dung của bản đồ địa chính
Theo quy phạm thành lập bản đồ địa chính số 08/2008/QĐ-BTNMT
a) Mục đích của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và
1:10000, bản trích đo địa chính (sau đây gọi chung là bản đồ địa chính) là tài
liệu của Quốc gia, được thành lập nhằm mục đích:
- Làm cơ sở để thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất (hay gọi tắt là đăng
ký đất đai), giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cấp
mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật.
- Xác nhận hiện trạng về địa giới hành chính xã, phường, thị trấn; quận,
huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi chung là tỉnh).
- Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động và phục vụ cho chỉnh lý biến
động của từng thửa đất trong từng đơn vị hành chính xã.

- Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
các khu dân cư, đường giao thơng, cấp thốt nước, thiết kế các cơng trình dân
dụng và làm cơ sở để đo vẽ các cơng trình ngầm.
- Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp đất đai.
- Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Làm cơ sở để xây dựng cở sở dữ liệu đất đai các cấp.
b) Yêu cầu bản đồ địa chính
- Phải đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại
bản đồ.
- Phải phản ánh chính xác về vị trí địa lý, vị trí tự nhiên, vị trí kinh tế xã
hội và vị trí pháp lý của đất đai.
- Phải mang tính chất liên tục, phải được chỉnh lý kịp thời khi có biến
động về đất đai.
c) Nội dung của bản đồ địa chính
Các yếu tố nội dung phải biểu thị trên bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500,
1: 1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 bao gồm:
- Cơ sở toán học của bản đồ;
- Điểm khống chế toạ độ, độ cao Nhà nước các hạng, điểm địa chính,
điểm độ cao kỹ thuật; điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ
có chơn mốc ổn định;
- Địa giới hành chính (sau đây viết tắt là ĐGHC(1)) các cấp, mốc ĐGHC;
đường mép nước thủy triều trung bình thấp nhất (đường mép nước triều kiệt)

trong nhiều năm (đối với các đơn vị hành chính giáp biển);
- Mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang an tồn giao
thơng, thuỷ lợi, điện và các cơng trình khác có hành lang an tồn; ranh giới quy
hoạch sử dụng đất;
- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất và các
yếu tố nhân tạo, tự nhiên chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các tài sản
gắn liền với đất;
- Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có yêu cầu thể hiện);
- Các ghi chú thuyết minh, thơng tin pháp lý của thửa đất (nếu có).
1.2.2. Cơ sở tốn học bản đồ địa chính
- Bản đồ thành lập theo hệ quy chiếu Quốc gia múi chiếu 3o, kinh tuyến
trung ương là 102o, 105o, 108o, 111o hoặc tùy theo khu vực cụ thể.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Cách chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ theo quyết định số
455/KH-KT ngày 6/7/1993 của Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước trước đây (nay
là Tổng cục Quản lý đất đai).
- Hệ tọa độ và độ cao Nhà nước (hiện hành).
- Khoảng cao đều cơ bản của đường đẳng sâu là 1 mét hoặc 2 mét. Nếu
khoảng cách giữa hai đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 10 cm trên bản đồ thì phải
vẽ thêm đường đẳng sâu nửa khoảng cao đều hoặc đường đẳng sâu phụ.
a) Hệ quy chiếu và hệ tọa độ trong thành lập bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được thành lập theo các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000,
1:2000, 1: 5000, 1:10000 được thành lập ở múi chiếu 30 trên mặt phẳng chiếu

hình, trong tọa độ Quốc gia VN-2000 và độ cao Nhà nước hiện hành. Kinh
tuyến gốc (00) được quy ước là kinh tuyến đi qua GRINUYT. Điểm gốc của hệ
tọa độ mặt phẳng có X = 0km, Y = 500km. Điểm gốc của hệ độ cao là độ cao
gốc ở Hòn Dấu – Hải Phòng.
b) Tỷ lệ bản đồ địa chính
- Căn cứ để chọn tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chính: phải căn cứ vào yêu cầu,
nhiệm vụ của công tác quản lý đất đai, giá trị kinh tế sử dụng đất, mức độ khó
khăn về giao thông, về kinh tế, về mức độ chia cắt địa hình, về độ che khuất, về
quan hệ xã hội… của từng khu vực, mật độ thửa trung bình trên một (01) ha,
quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch sử dụng đất của từng khu vực trong đơn
vị hành chính để lựa chọn tỷ lệ đo vẽ cho phù hợp. Khơng nhất thiết trong mỗi
đơn vị hành chính xã phải lập bản đồ địa chính ở cùng một tỷ lệ nhưng phải xác
định tỷ tỷ lệ cơ bản cho đo vẽ bản đồ địa chính ở mỗi đơn vị hành chính xã.
- Tỷ lệ cơ bản đo vẽ bản đồ địa chính quy định như sau (Thơng tư 2008)
Khu vực đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối,
đất nông nghiệp khác: tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:2000 và 1:5000. Đối với khu vực
đất sản xuất nông nghiệp mà phần lớn các thửa đất nhỏ, hẹp hoặc khu vực đất
nông nghiệp xen kẽ trong khu vực đất đô thị, trong khu vực đất ở chọn tỷ lệ đo
vẽ bản đồ là 1:1000 hoặc 1:500 và phải được quy định rõ trong thiết kế kỹ thuật
- dự tốn cơng trình.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khu vực đất phi nông nghiệp mà chủ yếu là đất ở và đất chuyên dùng:
+ Các thành phố lớn, các khu vực có các thửa đất nhỏ hẹp, xây dựng chưa
theo quy hoạch, khu vực giá trị kinh tế sử dụng đất cao tỷ lệ đo vẽ cơ bản là

1:200 hoặc 1:500.
+ Các thành phố, thị xã, thị trấn lớn, các khu dân cư có ý nghĩa kinh tế,
văn hoá quan trọng tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:500 hoặc 1:1000.
+ Các khu dân cư nông thôn tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:1000 hoặc 1:2000.
+ Khu vực đất lâm nghiệp, đất trồng cây công nghiệp tỷ lệ đo vẽ cơ bản là
1:5000 hoặc 1:10000.
+ Khu vực đất chưa sử dụng: thường nằm xen kẽ giữa các loại đất trên
nên được đo vẽ và biểu thị trên bản đồ địa chính đo vẽ cùng tỷ lệ. Khu vực đất
đồi, núi, khu duyên hải có diện tích đất chưa sử dụng lớn tỷ lệ đo vẽ cơ bản là
1:10000.
+ Khu vực đất chuyên dùng, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang,
nghĩa địa, đất sơng, suối, đất có mặt nước chun dùng, đất phi nơng nghiệp:
thường nằm xen kẽ giữa các loại đất trên nên được đo vẽ và biểu thị trên bản đồ
địa chính đo vẽ cùng tỷ lệ cho toàn khu vực.
Ngoài qui định chung về tỷ lệ cơ bản của bản đồ địa chính nêu trên, trong
mỗi đơn vị hành chính cấp xã khi thành lập bản đồ địa chính do có những thửa
đất nhỏ, hẹp xen kẽ có thể trích đo riêng từng thửa đất nhỏ hẹp đó hoặc một cụm
thửa hay một khu vực ở tỷ lệ lớn hơn.
Trong trường hợp thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ lớn hơn hoặc nhỏ hơn
dãy tỷ lệ nêu trên, phải tính cụ thể các chỉ tiêu kỹ thuật nhằm đảm bảo yêu cầu về
quản lý đất đai và đảm bảo độ chính xác của các yếu tố nội dung bản đồ ở tỷ lệ
lựa chọn trong thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình của khu vực.
c) Phân mảnh bản và phiên hiệu đồ địa chính
* Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh và ghi tên gọi của mảnh bản đồ địa
chính gốc theo nguyên tắc sau:
Chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ
- Mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10000
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17



×