Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Nghiên cứu hoạt động marketing trực tuyến của các công ty bất động sản tại khu vực thủ dầu một, bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC
TUYẾN CỦA CÁC CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI KHU VỰC
THỦ DẦU MỘT, BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện

: TRẦN THỊ HUYỀN TRÂN

Lớp

: D17QT02

Khố

: D17

Ngành

:Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn : PHẠM NHƯ BÌNH

i
Bình Dương, tháng
11/2020




LỜI CAM ĐOAN.
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tơi thực hiện, khơng có sự sao chép
từ các bài nghiên cứu khác và có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn là ThS Phạm
Như Bình. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề
tài không trùng với bất kỳ đề tài nào. Tôi xin chịu trách nhiệm cho những gì tơi
trình bày trong báo cáo này.
Người thực hiện

Trần Thị Huyền Trân

ii


LỜI CẢM ƠN.
Trải qua ba năm rèn luyện ở Trường Đại học Thủ Dầu Một tuy thời gian không
dài nhưng đã giúp em học hỏi và tích lũy được rất nhiều kiến thức cho bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô Trường Đại học Thủ
Dầu Một đã tạo điều kiện cho em được học tập, rèn luyện để em có thêm được
những kiến thức, những kinh nghiệm tích lũy cho bản thân.
Và em xin chân thành cảm ơn Giảng viên của em là cô Phạm Như Bình đã giúp
đỡ em trong quá trình viết báo cáo để em có thể hồn thành tốt Báo cáo tốt nghiệp
của mình. Cơ đã tận tình hướng dẫn, giúp em có định hướng đúng khi chọn đề tài
báo cáo tốt nghiệp, giúp em hoàn chỉnh hơn về cách thức trình bày và giải đáp tận
tình những thắc mắc trong suốt q trình em làm khóa luận.
Cuối cùng, em xin kính chúc thầy cơ Trường Đại học Thủ Dầu Một, và cơ
Phạm Như Bình ln dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện


Trần Thị Huyền Trân

iii


MỤC LỤC.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ. ..................................................................................vii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU. ........................................................................................ 1
1. Bối cảnh nghiên cứu................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài. .................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng. ........................................................ 3
6. Bố cục của đề tài. ....................................................................................... 3
1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI. ........................................ 5
1.1. KHÁI NIỆM LIÊN QUAN. .................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về marketing online. ........................................................ 5
1.1.2. Những hình thức của marketing online. ............................................ 5
1.1.2.1. Website Marketing. ..................................................................... 6
1.1.2.2. Email Marketing, ........................................................................ 8
1.1.2.3. SEO. ......................................................................................... 10
1.1.2.4. Social Media Marketing. ........................................................... 12

iv


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN

ĐẾN ĐỀ TÀI. ................................................................................................ 13
1.2.1. Giới thiệu về các cơng trình nghiên cứu. ......................................... 13
1.2.2. Đánh giá các cơng trình nghiên cứu. ............................................... 16
2. CHƯƠNG 2: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU. ............................................... 19
3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................... 23
3.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. ................................................................. 23
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ........................................................ 23
3.3. CÁCH THỨC THỰC HIỆN. ................................................................ 23
3.3.1. Phương pháp định tính. ................................................................... 23
3.3.2. Phướng pháp định lượng. ................................................................ 25
4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ................................................ 27
4.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH. ...................................................................... 27
4.2. ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HOẠT ĐỘNG
MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI CÁC CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN. ..... 33
4.2.1. Điểm mạnh. .................................................................................... 33
4.2.2. Điểm yếu. ....................................................................................... 35
4.2.3. Nguyên nhân. .................................................................................. 36
v

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

KẾT LUẬN. ..................................................................................................... 38
1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu. ........................................................................ 38
2. Đề nghị. ...................................................................................................... 39
PHỤ LỤC......................................................................................................... 46

vi


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BIỂU ĐỒ.
Biểu đồ 1. Tỷ lệ sử dụng các công cụ Marketing trực tuyến. ............................. 27
Biểu đồ 2. Mức độ sử dụng Website Marketing................................................. 28
Biểu đồ 3. Mức độ sử dụng Email Marketing. ................................................... 29
Biểu đồ 4. Mức độ sử dụng SEO. ...................................................................... 30
Biểu đồ 5. Mức độ sử dụng Social Media marketing. ........................................ 31
Biểu đồ 6. Số người biết đến website của công ty thông qua công cụ Website
marketing. ......................................................................................................... 32

vii

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG MỞ ĐẦU.
1. Bối cảnh nghiên cứu.
Tại Việt Nam hiện nay, việc ứng dụng công nghệ vào trong hoạt động của tất
cả lĩnh vực là rất phổ biến. Vì thế, Internet là một phần khơng thể thiếu đối với
cuộc sống hiện đại. Theo báo cáo của We are Social (2018) đã chỉ ra rằng mỗi
ngày người Việt Nam dành khoản 7 tiếng để sử dụng Internet. Đây chính là lý do
mà các doanh nghiệp cần ứng dụng Internet vào hoạt động quảng bá, vì lượng
người tiếp cận sẽ rất đơng. Vì vậy, marketing online trở thành một cơng cụ quan

trọng trong việc quảng bá và phát triển doanh nghiệp. Ứng dụng Internet và
marketing sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng bá, truyền thông hơn.
Bên cạnh việc phát triển khoa học cơng nghệ thì các cơng ty bất động sản ra
đời càng nhiều đặc biệt là trên địa bàn tỉnh Bình Dương nên sự cạnh tranh trong
lĩnh lực này ngày càng nhiều là việc không tránh khỏi. Và hầu hết các doanh
nghiệp bất động sản đều nắm bắt nhanh việc ứng dụng Internet vào quảng bá
thương hiệu, đẩy mạnh hoạt động bán hàng và chăm sóc khách hàng. Tuy nhiên,
những hoạt động marketing online chưa được hiệu quả, gặp khơng ít khó khăn
trong việc ứng dụng các công cụ marketing trực tuyến vào việc quảng báo sản
phẩm cũng như dịch vụ của mình. Hầu hết, các cơng ty đều bắt kịp xu hướng ứng
dụng Marketing trực tuyến thay vì sử dụng phương thức Marketing truyền thống.
Tuy nhiên, do các doanh nghiệp đều mới thành lập và những cơng ty lâu nay thì
1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

mới tiếp cận nên việc ứng dụng Marketing trực tuyến vào hoạt động quảng bá sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình gặp khơng ý khó khăn. Vì vậy, cần nghiên
cứu về việc ứng dụng các công cụ marketing trực tuyến như thế nào trong hoạt
động marketing của các cơng ty bất động sản từ đó đưa ra những giải pháp phù
hợp để có thể nâng cao hiệu quả ứng dụng marketing trực tuyến. Và đây chính là
lý do để em chọn đề tài “Nghiên cứu hoạt động marketing trực tuyến của các
công ty bất động sản tại khu vực Thủ Dầu Một, Bình Dương”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Bài báo cáo này được thực hiện nhằm nghiên cứu hoạt động Marketing trực
tuyến cũng như tìm hiểu những cơng cụ nào được sử dụng phổ biến trong hoạt
động marketing online tại các công ty bất động sản. Bên cạnh đó cũng phân tích

điểm mạnh, điểm yếu của các cơng cụ thông qua những dữ liệu đã thu thập được.
Từ đó, đưa ra những giải pháp phù hợp để việc ứng dụng các công cụ trong hoạt
động Marketing trực tuyến được hiểu quả hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu hoạt động Marekting trực tuyến
tại các công ty bất động sản.
Phạm vi nghiên cứu ở khu vực Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4. Phương pháp nghiên cứu.
Khóa luận sử dụng phương pháp định tính và phương pháp định lượng để đưa
ra kết quả nghiên cứu phù hợp. Sử dụng bản câu hỏi theo dạng đa lựa chọn để
khảo sát lý do và mức độ sử dụng các công cụ marketing trực tuyến. Bên cạnh đó,
phỏng vấn chuyên sâu để có được nguồn thơng tin chính xác hơn.
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng.
Về mặt ý nghĩa khoa học, khóa luận xác định được các yếu tố liên quan đến
hoạt động Marketing trực tuyến và mức độ ứng dụng các cơng cụ marketing trực
tuyến. Từ đó, đề tài đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động Marketing online tại
công ty bất động sản. Đồng thời khái quát các cơ sở lý thuyết nền làm nền tảng
nghiên cứu hoạt động marketing online.
Về giá trị ứng dụng: đây là đề tài mới đối với những doanh nghiệp bất động
sản vì trước đây chưa có đề tài nào nghiên cứu về hoạt động marketing trực tuyến
tại các công ty bất động sản, điều này sẽ giúp các doanh nghiệp đánh giá lại hoạt
động marketing của mình và đưa ra những định hướng trong tương lai để thúc đẩy

doanh thu cho cơng ty.
6. Bố cục của đề tài.
Cấu trúc khóa luận được chia thành 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
- Chương 2: Mơ hình nghiên cứu.
3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu.

4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.
1.1.

KHÁI NIỆM LIÊN QUAN.

1.1.1. Khái niệm về marketing online.
Theo Philip Kotler (2007) định nghĩa về marketing online: Marketing online là
quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm,

dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên phương
tiện điện tử và Internet.
Hay theo định nghĩa khác marketing online hay còn gọi là tiếp thị trực tuyến là
hoạt động tiếp thị sản phẩm và dịch vụ thơng qua mạng kết nối tồn cầu Internet.
Các dữ liệu khách hàng kỹ thuật số và các hện thống quản lý quan hệ khách hàng
điện tử (ECRM) cũng kết hợp với nhau trong việc tiếp thị Internet. (Theo
Wikipedia – Bách khoa tồn thư mở)
1.1.2. Những hình thức của marketing online.
Marketing online chính là hình thức tiếp thị sản phẩm hay dịch vụ của một
doanh nghiệp nào đó đến được với người tiêu dùng thơng qua Internet. Vì vậy, để
việc tiếp thị của mình đạt được hiểu quả thì có nhiều hình thức tiếp thị để doanh
nghiệp lựa chọn cho phù hợp, bao gồm: tiếp thị thông qua xây dựng Website
(Website Marketing), tiếp thị thông qua Email (Email Marketing), tiếp thị thông
qua hoạt động SEO (SEO) và tiếp thị thông qua mạng xã hội (Social Media
Marketing).
5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.2.1. Website Marketing.
 Khái niệm.
Website Marketing là các giải pháp quảng cáo truyền thông qua website của
doanh nghiệp. Các giải pháp này bao gồm các yếu tố cơ bản như: tối ưu nâng cao
thứ hạng website trên các cơng cụ tìm kiếm, sử dụng các phương tiện truyền thông
xã hội nhằm thu hút khách hàng quan tâm đến website.
 Các yếu tố cấu thành.
Một Website thu hút được sự quan tâm của khách hàng cần phải có những yếu

tố sau:
- Tốc độ truy cập web: website phải cung cấp trải nghiệm tốt cho người dùng,
các chức năng trên website phải được tối ưu nhất phù hợp với người dùng.
Nếu một trang web có cấu trúc phức tạp sẽ làm khách hàng cảm thấy khó
chịu và ảnh hưởng đến lần truy cập tiếp theo, và điều đáng chú ý là cấu trúc
website càng phức tạp thì tốc độ truy cập càng chậm.
- Tính thẩm mỹ: giao diện Website là một trong những yếu tố giúp thu hút
khách. Một giao diện bắt mắt sẽ lôi kéo được khách hàng trong những lần
truy cập tiếp theo. Để có được một giao diện thu hút người xem cần chú ý
từ màu sắc, logo, sắp xếp bố cục sáng tạo, độc đáo phù hợp với thị hiếu của
khách hàng cũng như văn hóa doanh nghiệp.

6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Nội dung web: nội dung ở đây không phải chỉ quan tâm đến việc cung cấp
đầy đủ những thông tin cần thiết cho khách hàng mà cách bố trí chính là
yếu tố quyết định khách hàng có tiếp tục xem trang web của mình nữa hay
khơng. Các đề mục trên website phải được bố trí một cách loic phù hợp với
người nhìn và thể hiện đầy đủ giá trị thương hiệu.
- Tính phản hồi: website khi được thiết kế phải đảm bảo được tính tương thích
với tình thiết bị điện tử như laptop, máy tính bảng, điện thoại,… Điều này
sẽ dễ dàng tăng tính phản hồi của website. Người dùng sẽ khơng hài lịng
khi truy cập vào các website không thân thiện với các nền tảng hiện đại.
 Lợi ích của Website marketing.
Quyết định thứ hạng trên Internet, Website có giao diện chuyên nghiệp và xây

dụng nội dung sâu sắc, mang thông điệp ý nghĩa sẽ thu hút được khách hàng và
giữ chân họ truy cập website được lâu hơn.
Giúp cho doanh nghiệp nhận được nhiều phản hồi từ khách hàng. Góp phần
giúp doanh nghiệp bắt kịp xu hướng chung trên thị trường, đồng thời nắm bắt được
nhiều thông tin từ khách hàng.
Là công cụ truyền đạt thơng tin chính thức, website là nguồn thơng tin chính
thức truyền đạt các hoạt động Marketing online tiếp theo. Doanh nghiệp có thể gửi
thơng tin sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng thông qua website.

7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.2.2. Email Marketing,
 Khái niệm.
Theo Wikipadia, Email Marketing là một hình thức Marketing trực tiếp thơng
qua email (thư điện tử) làm phương tiện truyền thông đến khách hàng.
 Quy trình xây dựng chiến dịch Email Marketing hiệu quả.
Để có được một Email Marketing hiệu quả cần chú ý đến những bước sau:
- Database: đây được coi là linh hồn của một chiến dịch Email Marketing.
Thu thập và xây dựng list Data khách hàng Opt-in (danh sách khách hàng
muốn được nhận thông tin từ website hoặc doanh nghiệp) là điều cực kỳ
quan trọng khi khai thác một chiến lược Email Marketing.
- Tối ưu hóa nội dung và thơng điệp: hoạch định chiến lược nội dung cho phù
hợp. Tiêu đề là yếu tố quyết định. Một tiêu đề Email hay chính là yếu tố
then chốt để làm gia tăng chỉ số Open rate. Tỉ lệ mở thư thử thấp dẫn đến tỉ
lệ click thấp và chuyển đổi mục tiêu chắc chắn sẽ thấp. Do đó tiêu đề Email

cần được chú ý trong việc tối ưu nội dung một Email.
- Đo lường và phân tích: cần phải ln đo lường và phân tích sau mỗi chiến
dịch Email Marketing để update cập nhật những kinh nghiệm trong những
lần gửi thư tiếp theo.
 Lợi ích của Email Marketing.

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Email Marketing là kênh có chi phí thấp nhưng lại có tỷ lệ ROI (Return of
Inuestment- tỉ lệ hồn vốn) cao nhất. Tuy Email Marekting có chi phí đầu tư thấp
nhất so với các kênh Digital Marketing khác nhưng lại có tỷ lệ ROI cao nhất. Theo
một nghiên cứu của Econsultancy phát hiện ra rằng, có tới 66% nhà Marekting
bình chọn Email có hiệu quả đầu tư đạt điểm “xuất sắc” hoặc “tốt”, trong khi đó
chỉ có 41% là bình chọn cho Social Media.
Tỷ lệ chuyển đổi cao: theo báo cáo từ Monetate, Email Marketing có tỉ lệ
chuyển đổi cao hơn so với các kênh Marekting khác vì Email Marekting có thể
phân loại khách hàng và các nhân hóa email, thơng điệp khi gửi. Các cơng cụ
Email Marketing bây giờ đều kết hợp với Automation Workflow- tự động hóa và
Behaviour Trigger- gửi thư dựa vào hành vi khách hàng, đẻ giúp việc phân phối
nội dung thư gửi đến khách hàng được chính xác hơn. Điều này giúp là tăng tỷ lệ
chuyển đổi cao hơn.
Email marketing mới là kênh giao dịch chủ yếu không phải là social media.
Các kênh social media chỉ có thể dùng để giao dịch với nhau nếu chỉ trong phạm
vị kinh doanh cá nhân nếu một doanh nghiệp muốn thể hiện sự chuyên nghiên của
mình thông qua các giao dịch trên mạng xã hội. Để Email Marekting được coi là

chân chính, cái quan trọng nhất đó là phải xây dựng được list data khách hàng của
riêng mình, đã được sự cho phép của khách hàng và có chiến lược nội dung phù
hợp.

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.2.3. SEO.
 Khái niệm.
SEO là viết tắt của "Search Engine Optimization" là một tập hợp các phương
pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các
cơng cụ tìm kiếm (phổ biến như Google, Bing, Yahoo). Mục tiêu cao nhất là lên
top #1 trong trang đầu tiên của SERPs.
 Quy trình chuẩn SEO.
SEO bao gồm rất nhiều công việc khác nhau, tuy nhiên có thể được chia thành
4 trụ cột chính trong quy trình SEO:
- Nghiên cứu từ khóa (keyword research): đây là cơng việc cực kì quan trọng
trong SEO nhằm mục đích tìm ra những cụm từ, nhóm từ khóa nhắm tới
từng loại đối tượng tìm kiếm và dễ dàng đưa website lên vị trí cao trên kết
quả tìm kiếm.
- Content hữu ích: với SEO nội dung là điều kiện quan trọng nhất để SEO
một website. Nội dung của website phải hữu ích với độc giả. Máy tìm kiếm
sinh ra là để phục vụ mọi người tìm kiếm thơng tin trên Internet. Những
Website có được nội dung phong phú, hữu ích và thơng tin ln cập nhật sẽ
ln nằm ở vị trí TOP đầu.
- Seo Onpage: tối ưu trên trang web, cho cả cơng cụ tìm kiếm và khách viếng

thăm. Hiện nay việc này trở nên ngày càng quan trọng hơn sau khi Google
10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tung ra hàng loạt các bản cập nhật mới, đặc biệt là Google Panda và Google
Humming Bird.
- Seo Offpage: xây dựng liên kết từ website khác trỏ tới website của bạn. Bao
gồm tất cả các liên kết từ các website khác trỏ về site của bạn hay còn gọi
là Backlink, từ các trang Blog, Mạng xã hội, Tin tức, Guest post hay các
comment từ các Forum,…
 Lợi ích của SEO.
Giúp tiếp cận đúng khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm. Thông thường khách
hàng sẽ lên Google search từ khóa để tìm ra sản phẩm phù hợp khi có nhu cầu. Vì
vậy, chỉ cần doanh nghiệp làm SEO tốt sẽ tiếp cận đúng khách hàng đang có nhu
cầu về sản phẩm doanh nghiệp.
Tiết kiệm chi phí: doanh nghiệp sẽ không phải bỏ tiền ra để mua quảng cáo của
Facebook hoặc Google mà chỉ cần SEO tốt thì đây chính là hoạt động giúp quảng
bá thương hiệu mà khơng cần phải chạy quảng cáo. Đây là phương thức giúp duy
trì thương hiệu cơng ty bền vững.
Giúp trụ hạng Google bền vững: chỉ cần doanh nghiệp biết SEO đúng cách thì
website có thể đứng top được rất lâu. Điều này sẽ giúp thu hút một lượng người
truy cập vào website từ đó có thể tăng hiệu quả bán hàng và lợi nhuận cho doanh
nghiệp.

11


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.2.4. Social Media Marketing.
 Khái niệm.
Social Media Marketing (tiếp thị trên mạng xã hội) có thể hiểu là các hoạt
động Marketing được thực hiện trên các kênh social (mạng xã hội) nhằm thu về
các hiệu quả nhất định như lượt tương tác với người dùng, gia tăng nhận thức của
người dùng về dịch vụ, sản phẩm, đặc biệt là thúc đẩy hành vi mua hàng và sở hữu
sản phẩm của người dùng thông qua mạng xã hội.
Một số kênh media phổ biến hiện nay như: Facebook, Instagram, Pinterest,
Twitter, Youtube,… Theo thống kê gần đây nhất, số thành viên gia nhập mạng xã
hội Youtube đã đạt khoảng 500 triệu và số thành viên của Facebook đã lên đến
hơn 750 triệu – những con số này cho thấy tầm ảnh hưởng to lớn của mạng xã hội
đến với người dùng hiện nay.
 Các loại hình Social Media Marekting thường gặp.
Social news là hình thức marketing dựa trên những websites mang tính chất
cung cấp tin tức về xã hội, giải trí, hay về một lĩnh vực chuyên biệt thu hút một
nhóm người có cùng sở thích.
Social network là một trong những hình thức Digital Marketing dựa trên các
website mang tính xã hội, như Facebook. Những website này tạo điều kiện cho
người dùng kết nối và chia sẻ sở thích với nhau mọi lúc, mọi nơi.

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Social sharing là một hình thức Online Marketing khác trong nhóm Digital
Marketing. Dựa trên những website chuyên chia sẻ thơng tin dạng hình ảnh, video.
Social bookmarking là một hình thức Internet Marketing dựa vào những trang
web cho phép người dùng lưu trữ và quản lý dữ liệu, tìm kiếm, sắp xếp và chia sẻ
thông tin của họ dễ dàng hơn.
 Lợi ích của Social Media Marketing.
Tạo ra những kênh tương tác từ channels/fanpage người dùng đa chiều một
cách rất dễ dàng.Xây dựng được một cộng đồng xã hội social group với một tính
năng tổ chức hiệp hội.
Trong một doanh nghiệp có sở hữu một số lượng đối tượng để sử dụng like,
follow, subscribe càng lớn và trung thành hơn trên các trang mạng xã hội sẽ khiến
cho bạn dễ dàng đạt được nhiều mục tiêu trong những kế hoạch chiến lược
marketing của bản thân.
1.2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI.
1.2.1. Giới thiệu về các cơng trình nghiên cứu.
Nguyễn Văn Thoan và Nguyễn Thị Hồng Vân với bài nghiên cứu khoa học
“Một số giải pháp ứng dụng các công cụ thương mại điện tử nhằm đẩy mạnh bán
lẻ trực tuyến tại Việt Nam” được đăng trên Tạp chí Kinh tế Đối Ngoại số 95 phát
hành năm 2017 được nghiên cứu nhằm mục đích phân tích tình hình ứng dụng các
13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

công cụ thương mại điện tử trong bán lẻ trực tuyến tại một số doanh nghiệp Việt

Nam và kinh nghiệm ứng dụng thành công các công cụ này trong bán lẻ trực tuyến
của Amazon.com. Bên cạnh đó nhóm tác giả cũng đưa ra một số giải pháp để cho
các doanh nghiệp để nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng các công cụ thương mại
điện tử trong bán lẻ trực tuyến tại Việt Nam. Bởi những công cụ này được coi là
giải pháp thiết yếu trong thời đại công nghệ thơng tin giúp các doanh nghiệp bán
lẻ có thể tiếp cận được với khách hàng một các dễ dàng hơn và mặc dù các cơng
cụ này đã khơng cịn xa lại với chúng ta nữa trong thời đại 4.0 này, tuy nhiên, việc
khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể áp dụng thành công các công cụ này
nhằm nâng cao hiệu quả bán lẻ trực tuyến.
Digital Marketing hiện đang là phương thức ngày càng được nhiều doanh
nghiệp áp dụng điều đó cũng nhằm khẳng định ưu thế của mình so với những
phương thức marketing truyền thống trước đây chỉ áp dụng trên phạm vi địa lý
nhất định. Digital Marketing với phương thức truyền thơng có thể vượt xa giới hạn
ngoài địa lý, đạt được những hiệu quả giao tiếp với khách hàng một cách tố ưu
nhất. Mặt khác, chính sự bùng nổ của công nghệ thông tin, khoa học và công nghệ
cũng như sự phổ biến của các thiết bị Internet, điện thoại thông minh,… đã dẫn
đến sự bùng nổ về dữ liệu- những dữ liệu đến từ chính sự tương tác của con người
trên các thiết bị kỹ thuật số, dữ liệu được tạo ra với tốc độ chống mặt này được gọi
là Big Data. Trên thế giới đã có nhiều cơng ty, tập đồn đã phát hiện ra và vận
dụng Big Data trong hoạt động Digital Markeitng của mình nhằm tăng hiệu quả
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tương tác với khách hàng từ đó có thể đáp ứng tốt như cầu của khách hàng về sản
phẩm và dịch vụ. Chính vì vậy, nhóm tác giả Nguyễn Thị Thu Hà và Hồ Thanh
Thủy đã đưa ra bài nghiên cứu “Một số nghiên cứu về ứng dụng Big Data trong

hoạt động Digital Marketing của các doanh nghiệp tại Việt Nam” được đang trên
Tạp chí Kinh tế và Hội nhập được phát hành vào năm 2015 đẻ nhằm cung cấp
những thông tin tổng quan về Big Data, Digital Marketing, kết quả khảo sát nhận
thức của doanh nghiệp về Big Data vào hoạt động Digital Marketing. Từ đó, có
thể đưa ra những giải pháp phù hợp cho việc quản lý cũng như khai thác Big Data
hiệu quả hơn trong hoạt động Digital của các doanh nghiệp.
Bài nghiên cứu “Sự hài lòng đối với các Website của các doanh nghiệp bán lẻ
trực tuyến trong lĩnh vực điện tử: nghiên cứu tại thị trường Hà Nội”của nhóm tác
giả Nguyễn Hồng Quân và Nguyễn Thị Kim Ngân được đăng trên Tạp chí Kinh
tế & Phát triển số 269 phát hành năm 2019 phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của khách hàng đới với các website của các doanh nghiệp bán lẻ
điện tử trực tuyến ở Hà Nội. Kết quả khảo sát 284 khách hàng cho thách họ khá
hài lòng đối với các website của các doanh nghiệp bán lẻ điện tử, từ đó cũng đưa
ra được bốn nhân tố ảnh hưởng đến sự hào lịng đói với website bán lẻ điện tử đó
là điều hướng, tốc độ đường truyền, bảo mật và quan hệ công đồng. Ngồi ra, cịn
mốt số nhân tố khác như cơng cụ thu hút, chất lượng thông tin và giao diện, tuy
nhiên, đây khơng phải là những nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lịng của
khách hàng. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu còn đưa ra một số đề xuất tăng cường
15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thiết lập các ứng dụng, tương tác và xây dựng mối quan hện với khách hàng qua
kênh cộng đồng trực tuyến, đầu tư cở sở hạ tằng sao cho phù hợp, đầu tư kinh phí
khích đáng và xây dựng chính sách bảo một dữ liệu khách hàng.
1.2.2. Đánh giá các cơng trình nghiên cứu.
Đối với bài nghiên cứu đầu tiên của nhóm tác giả Nguyễn Văn Thoan và

Nguyễn Thị Hồng Vân đã nói tổng quan về các cơng cụ thương mại điện tử một
cách đầy đủ các thông tin. Đồng thời đưa ra những con số phân tích về tình hình
ứng dụng các cơng cụ thương mại điện tử trong bán lẻ trực tuyến tại Việt Nam.
Các doanh nghiệp Việt Nam đã tăng cường sử dụng các công cụ thương mại điện
tử trong bán lẻ trực tuyến. Théo báo cáo thương mại điện tử Việt Nam EBI 2017
cho thấy 45% doanh nghiệp tham gia khảo sát cho biết đã xây dựng website. Qua
những số liệu phân tích được trong bài cho thấy doanh nghiệp Việt Nam đã ngày
càng đầy mạnh việc sử dụng các công cụ thương mại điện tử để bán lẻ trực tuyến.
Bên cạnh đó cũng nêu được những kinh nghiệm ứng dụng công cụ thương mại
điện tử tại Amazon.com để từ đó các doanh nghiệp có thể đưa ra những bài học
để áp dụng cho mình. Qua những gì phân tích được ở bài nghiên cứu, nhóm tác
giả đã đưa ra năm giải pháp ứng dụng những công cụ thương mại điện tử để thúc
đẩy bán lẻ trực tuyến. Tóm lại, với bài nghiên cứu này đã đưa ra được những thông
tin hết sức cần thiết để các doanh nghiệp từ đó có thể đưa ra những chính sách áp
dụng ứng dụng thương mại điện tử sao cho phù hợp.

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Với bài nghiên cứu “Một số nghiên cứu về ứng dụng Big Data trong hoạt động
Digital Marketing của các doanh nghiệp tại Việt Nam” có bốn mục chính: tổng
quan về Big Data, tình hình ứng dụng Big Data trong hoạt động Digital Marekting
tại các doanh nghiệp Việt Nam, kết quả được được từ việc ứng dụng và hạn chế.
Ở mục tổng quản cung cấp cái khái niệm về Big Data cũng như Digital Marketing
để người đọc có thể hiểu rõ hơn về chúng. Những số liệu cụ thể về tỉ lệ áp dúng
ứng dụng Big Data cảu các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam được thể hiện

trong mục hai của bài nghiên cứu. “Dù Big Data còn khá mới mẻ ở Việt Nam, và
chỉ được nhắc trong một vài năm sau đây, nhưng phần lớn 54% các đối tượng khảo
sát đều trả lời kết quả “Có” sử dụng ứng dụng Bog Data và cũng chiếm phần đơng
trong số đó là 30% “khơng” sử dụng Big Data, cịn lại 16%”khơng chắc” về việc
này”. Đây là một trích đoạn cụ thể về số liệu khi tìm hiểu về độ nhận biết về Big
Data của các doanh nghiệp. Tóm lại, thơng qua bài nghiên cứu giúp người đọc
hiểu rõ hơn về những lợi ích mà nó đem lại để có thể áp dụng một cách đúng đắn
bên cạnh đó cần chú ý những hạn chế để tránh những sai sót khơng cần thiết. Tuy
nhiên, ở bài nghiên cứu này có hạn chế về thời gian và kinh phí nên nhóm tác giả
chưa đi sâu về khảo sát ở cấp vĩ mô về vấn đề khai thác và quản lý Big Data. Vì
vậy, chưa thể đưa ra được những đanh giá và đề xuất đối với các cơ quan quản lý
trong lĩnh vực này.
Cuối cùng là bài nghiên cứu của nhóm tác giả Nguyễn Hồng Quân và Nguyễn
Thị Kim Ngân, cũng giống như ở hai bài nghiên cứu trước ở bài nghiên cứu này
17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cũng cung cấp đầy đủ các thông tin về website để người đọc có thể hiểu rõ về nó
và đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng
website là: sự thu hút, chất lượng thông tin, định vị, truyền tải và xây dựng quan
hệ. Để đúc kết ra được những nhân tố này nhóm tác giả đã tìm hiểu các cơng trình
nghiên cứu có liên quan đến đề tài từ những tác giả khác nhau để đúc kết ra được
cái chung. Để có được nhưng kết quả nghiên cứu chính xác nhóm tác giả đã sử
dụng phương pháp nghiên cứu định lựa từ những dữ liệu thu thập được nhờ xây
dựng thang đo và bảng câu hỏi. “Trong nghiên cứu này, tác giả đo lường biến phụ
thuộc “mức độ hài lịng website”, thơng qua các mục hỏi trên thang đo likert 5

mức độ (1 - rất khơng đồng tình, 2 - khơng đồng tình, 3 - trung lập, 4 - đồng tình,
5 - rất đồng tình).” Từ đó, nghiên cứu cũng đề xuất những giải pháp để xây dựng
website nói chung, thương hiệu website nói riêng để mang lại sự hài lòng cho
khách hàng khi mua sắm trên các website bán lẻ điện tử ở Việt Nam. Tóm lại, bài
nghiên cứu khái quát đầy đủ thông tin về website và các đề xuất cho để xây dựng
được website thành công. Điều đặc biệt, trong bài nghiên cứu này đã đưa được kết
qua nghiên cứu rõ ràng hơn sao với hai bài nghiên cứu trước bằng việc thêm dữ
liệu phân tích từ chạy ứng dụng SPSS.

18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×