Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Văn Hùng

NGHỆ AN, NĂM 2015



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo
Sau đại học, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân viên của Trường Đại học Vinh
đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi trong học tập và nghiên cứu khoa
học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Hà Văn Hùng
- người hướng dẫn khoa học - đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn
này;
Đồng thời xin chân thành cảm ơn đến các cấp lãnh đạo tỉnh Quảng Bình,
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình; lãnh đạo thành phố, Phịng Giáo dục và
Đào tạo Đồng Hới; cán bộ quản lý, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên và học sinh
của các trường tiểu học tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình đã nhiệt tình
giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hồn thành đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy giáo, cô giáo,
các đồng nghiệp và độc giả để hoàn thiện luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn !
Nghệ An, năm 2015
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ....................................6
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................6
1.2. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................9
1.2.1. Khái niệm quản lý ......................................................................................9
1.2.2. Khái niệm phương pháp ...........................................................................10
1.2.3. Khái niệm phương pháp dạy học .............................................................10
1.2.4. Khái niệm đổi mới, đổi mới phương pháp dạy học .................................11

1.2.5. Khái niệm giải pháp quản lý, quản lý đổi mới PPDH ở tiểu học ............13
1.3. Một số vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học ..........14
1.3.1. Cơ sở thực tiễn của đổi mới PPDH ở tiểu học .........................................14
1.3.2. Mục đích đổi mới PPDH ở trường tiểu học: ............................................16
1.3.3. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học: ...............16
1.4. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục phổ thơng .......................................21
1.4.1.Vị trí, nhiệm vụ của trường tiểu học ........................................................21
1.4.2. Mục tiêu giáo dục của trường TH ............................................................21
1.4.3. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục tiểu học .............................22
1.4.4. Những nhiệm vụ cơ bản trong quản lý nhà trường tiểu học ...................23
1.5. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ..........................................23
1.5.1. Quản lý phương pháp dạy học .................................................................23
1.5.2. Các chức năng của hoạt động quản lý phương pháp dạy học..................24
1.5.3. Nội dung quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở trường TH .......................27
Kết luận chương 1 ...................................................................................................33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................................................34
2.1. Khái quát về giáo dục tiểu học ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình .......34


2.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội, văn hóa thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình 34
2.1.2. Khái quát về tình hình GD&ĐT thành phố..............................................35
2.2. Thực trạng đổi mới và quản lý đổi mới PPDH các trường TH thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. ...................................................................................39
2.2.1. Thực trạng sử dụng PPDH ở các trường TH ...........................................39
2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH .........................................41
2.2.3. Khảo sát tình hình đổi mới phương pháp dạy học và công tác quản lý
HĐ đổi mới phương pháp dạy học ở các trường TH .........................................45
2.2.4. Những khó khăn thường gặp khi thực hiện đổi mới PPDH.....................48

2.2.5. Những tồn tại trong quản lý đổi mới PPDH ở các trường TH thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ..............................................................................50
2.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong thực trạng đổi mới PPDH và công tác
quản lý HĐ đổi mới PPDH ở các trường TH thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình .52
2.3.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................52
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................53
Kết luận chương 2 ...................................................................................................54
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN

HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH.....................................................................55
3.1. Các nguy n tắc xây dựng giải pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trường TH ................................................................................................................55
3.1.1. Nguy n tắc mục ti u ................................................................................55
3.1.2. Nguy n tắc hiệu quả .................................................................................55
3.1.3. Nguy n tắc đảm bảo tính thực tiễn ..........................................................55
3.1.4. Nguy n tắc khả thi ...................................................................................56
3.2. Một số giải pháp quản lý đổi mới PPDH ở các trường TH thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình ..............................................................................................56
3.2.1. Tăng cường giáo dục tư tưởng, nâng cao nhận thức cho CB - GV về
tầm quan trọng và sự cần thiết phải đổi mới PPDH ..........................................56


3.2.2. Tăng cường quản lý HĐ đổi mới PPDH của tổ chuy n môn ..................59
3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và quản lý hoạt động đổi
mới PPDH của giáo vi n ....................................................................................70
3.2.4. Tăng cường quản lý hoạt động đổi mới phương pháp học tập của HS ...75
3.2.5. Tăng cường quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .....................76

3.3. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ....................79
Kết luận chương 3 ...................................................................................................82
T UẬN V
T I IỆU THAM

I N NGHỊ ..............................................................................83
HẢO ....................................................................................86

PHỤ LỤC ......................................................................................................... Pl 1-6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

BẢNG CHỮ VI T TẮT TRONG UẬN VĂN

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH- HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thông tin

CMHS

Cha mẹ học sinh


CLDH

Chất lượng dạy học

CSVC

Cơ sở vật chất

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ l n lớp

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo vi n chủ nhiệm



Hoạt động

HS

Học sinh

HT


Hiệu trưởng

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NCBH

Nghi n cứu bài học

NQ

Nghị quyết

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

SHCM

Sinh hoạt chuyên môn


TBDH

Thiết bị dạy học

TBKT

Thiết bị kỹ thuật

TCM

Tổ chuy n môn

TH

Tiểu học

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

TW

Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục nước ta đang phát triển với bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi
nhanh và phức tạp. Tồn cầu hố và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành
xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và truyền
thông, kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự
phát triển của các nền giáo dục tr n thế giới, trong đó có Việt Nam.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã khẳng định, phấn đấu
đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại;
chính trị - xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân được nâng l n rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam tr n trường quốc tế tiếp
tục được nâng cao, tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn
sau. Chiến lược cũng đã xác định rõ một trong ba đột phá là phát triển nhanh
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn
nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. Sự phát triển của đất
nước trong giai đoạn mới sẽ tạo ra nhiều cơ hội và thuận lợi to lớn, đồng thời
cũng phát sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp phát triển giáo dục [14].
Để tiếp tục khẳng định vai trò của giáo dục, NQ Hội nghị TW8 khố XI

về đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục Việt Nam đã xác định mục ti u tổng
quát cho giáo dục: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả
giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển
toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân;
y u gia đình, y u Tổ quốc, y u đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả [1].
Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản
lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lí, gắn với xây dựng xã hội học
tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững
định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền
giáo dục Việt Nam đạt trình độ ti n tiến trong khu vực.
Đối với giáo dục phổ thơng: Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định
hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú
trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng
lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng
sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hồn thành việc xây dựng
chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh
có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thơng nền tảng, đáp ứng y u
cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề
nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thơng có chất lượng. Nâng cao chất
lượng phổ cập giáo dục, thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm 2020.

Thực tế: Nội dung chương trình, phương pháp dạy và học, cơng tác thi, kiểm
tra, đánh giá chậm được đổi mới. Nội dung chương trình cịn nặng về lý thuyết,
phương pháp dạy học lạc hậu, chưa phù hợp với đặc thù khác nhau của các loại
hình cơ sở giáo dục, vùng miền và các đối tượng người học; nhà trường chưa
gắn chặt với đời sống kinh tế, xã hội; chưa chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu
cầu xã hội; chưa chú trọng giáo dục kỹ năng sống, phát huy tính sáng tạo, năng
lực thực hành của học sinh, sinh vi n.
Nghị quyết định rõ: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển
từ học chủ yếu tr n lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại khóa, nghi n cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học [1].
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

Như vậy trong những yêu cầu đổi mới về giáo dục đào tạo thì đổi mới về
phương pháp dạy học có vị trí đặc biệt quan trọng, vì phương pháp dạy học phù
hợp sẽ đem lại bộ mặt mới, sức sống mới cho giáo dục trong xã hội hiện đại, bởi
“Phương pháp là linh hồn của một nội dung đang vận động”.
Những năm gần đây, nền giáo dục nước ta đã đạt được những thành tựu đáng
kể, góp phần quan trọng vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
gắn với phát triển kinh tế tri thức. Các thành tựu đó đã khẳng định tính đúng đắn
những quyết sách của Đảng và Nhà nước ta về vấn đề giáo dục. Đánh giá về tình

hình giáo dục hiện nay, Đảng và Nhà nước cũng đã nhận định rằng bên cạnh
những thành tựu nói trên vẫn cịn khơng ít những tồn tại, khuyết điểm. Trước
yêu cầu đổi mới để xây dựng và bảo vệ đất nước, trước sự phát triển của kinh tế
- xã hội, khoa học - cơng nghệ nói chung và giáo dục nói riêng, vấn đề đổi mới
mạnh mẽ phương pháp dạy học trở nên vô cùng cấp thiết.
Những năm qua, Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình nói chung, các trường
tiểu học ở thành phố Đồng Hới nói ri ng đã tổ chức nhiều hội thảo chuy n đề về
đổi mới PPDH và đã đem lại một số kết quả đáng trân trọng, từng bước nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện. Tuy nhiên, công tác quản lý về đổi mới
PPDH ở một số trường còn nhiều lúng túng, hiệu quả chưa cao. Phần lớn chỉ
dừng lại ở mức chủ trương, chưa đề ra những biện pháp cụ thể, hiệu quả; chưa
chọn lọc được những nội dung thiết thực, trọng tâm; chưa tìm ra cách thức tổ
chức quá trình đổi mới một cách khoa học, hữu hiệu, chưa sát với mục đích đào
tạo con người phát triển toàn diện, năng động và sáng tạo.
Xuất phát từ lí do n u tr n, tác giả đã chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý
hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” để nghi n cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
tại các trường tiểu học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình nhằm nâng cao
chất lượng dạy học.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:

Quá trình quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học tại các trường
tiểu học.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học tại các
trường tiểu học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi thì sẽ
nâng cao được hiệu quả quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học tại các
trường tiểu học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐ đổi mới PPDH ở các trường
TH.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐ đổi mới PPDH ở các trường TH
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý HĐ đổi mới PPDH ở các trường TH
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích – tổng hợp, phân
loại – hệ thống hóa lý luận các cơng trình nghiên cứu, các tài liệu lý luận được
chọn lọc liên quan chặt chẽ với đề tài nghiên cứu để làm luận cứ khoa học cho
các biện pháp.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Bao gồm các phương pháp
điều tra, phỏng vấn, quan sát, tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia...
nhằm khảo sát đánh giá thực trạng đổi mới phương pháp dạy học, quản lý đổi
mới phương pháp dạy học và thu thập các thông tin có li n quan đến đề tài
nghiên cứu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý kết quả điều tra và số liệu thu
được bằng các phương pháp thống kê tốn học thơng qua các phần mềm máy
tính.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về lý luận
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học ở các trường tiểu học.
7.2. Về thực tiễn
Khảo sát thực trạng và đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận, tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3 chương:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học ở trường tiểu học.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở
các trường tiểu học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học tại các trường tiểu học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình .

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC

1.1.

Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề

Ngày nay, khi mà trí tuệ đã trở thành yếu tố hàng đầu thể hiện quyền lực
và sức mạnh của một quốc gia, thì các nước trên thế giới đều ý thức được rằng
giáo dục không chỉ là phúc lợi xã hội, mà thực sự là đòn bẩy quan trọng để phát
triển kinh tế, phát triển xã hội. Do vậy, giáo dục, đào tạo giữ vai trò cốt tử đối
với mỗi quốc gia.
Ngay từ thế kỷ thứ V - VI trước Công Nguyên, Khổng Tử đã cho rằng
giáo dục - đào tạo có thể hướng con người tới chỗ hồn thiện. Ơng đã xem giáo
dục là nền tảng của đời sống đạo đức, kinh tế, chính trị, xã hội và đưa ra hệ thống
các phương pháp giáo dục, phát huy tính năng động, tích cực và sáng tạo của
người học. Những phương pháp đó đến nay vẫn có ý nghĩa thiết thực, đem lại
hiệu quả cao trong giáo dục. Ông đã giúp học trị phát triển bằng cách khuyến
khích sở trường và ph bình sở đoản, phương châm chính của dạy học là khải
phát (gợi mở) [2].
Từ thời cổ đại các nhà sư phạm tiền bối đã từng nói đến tầm quan trọng to
lớn của việc phát huy tính tích cực, chủ động của người học và đã nói l n nhiều
biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức:
J.A.Komenxki (1592 - 1670) là nhà Tiệp Khắc y u nước, nhà sư phạm lỗi
lạc của thế kỷ 17 đã đưa ra những biện pháp dạy học bắt HS phải tìm tịi, suy
nghĩ để nắm được bản chất của sự vật và hiện tượng. Theo Komenxki: “Giáo
dục có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đốn, phát triển nhân
cách… hãy tìm ra phương pháp cho phép GV dạy ít hơn, HS học nhiều hơn” [2].

J.J.Rousseau (1717 - 1778) là một nhà giáo dục lớn của Pháp. Chủ trương
giáo dục trẻ em một cách tự nhi n và người học sẽ tự khám phá tích luỹ kiến
thức thơng qua chính hoạt động của mình [2].
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

K.D.Ushinsky (1824 - 1871), nhà sư phạm dân chủ người Nga, người
sáng lập khoa học giáo dục Nga. Ushinsky nhấn mạnh tầm quan trọng của việc
GV điều khiển, dẫn dắt HS tự chiếm lĩnh kiến thức [2].
Từ thế kỷ 20, quan điểm tr n của Ushinsky được các nhà giáo dục quan
tâm rộng rãi trong phạm vi toàn quốc. Các tác giả đã phân tích tính tích cực
nhận thức của người học dưới những góc độ khác nhau của tâm lý giáo dục học
và đưa ra nhiều biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức của HS trong các giai
đoạn của quá trình dạy học.
Vào đầu thế kỷ 20, nước Mỹ đã diễn ra một phong trào cải cách giáo dục
rộng lớn. Tư tưởng định hướng quan trọng của cuộc cải cách này là chuyển từ
dạy học lấy người dạy làm trung tâm sang quan điểm dạy học lấy người học làm
trung tâm, nhằm phát huy tính tích cực của HS trong q trình dạy học. Các tác
giả của quan điểm này là J. Deway, C. Roger, Skinner, … Dạy học lấy HS làm
trung tâm đề cao hứng thú cá nhân cũng như vai trò chủ động, tự lực của HS
trong tồn bộ q trình học cũng như trong việc lựa chọn nội dung dạy học,
nhằm khắc phục kiểu dạy học áp đặt một chiều từ phía người dạy.
Từ cuối những năm 1960, Châu Âu bắt đầu cải cách giáo dục mới. Các tư
tưởng dạy học lấy HS làm trung tâm, phát huy tính tích cực của HS được sử
dụng rộng rãi và tiếp tục phát triển tr n cơ sở những tri thức khoa học giáo dục
hiện đại với những mơ hình và thuật ngữ khác nhau. Chẳng hạn, Đức không

dùng thuật ngữ dạy học lấy HS làm trung tâm mà sử dụng phổ biến thuật ngữ
dạy học định hướng HS (dạy học hướng vào HS) với chủ ý thể hiện mơ hình
hiện đại về quan điểm dạy học này, đồng thời tránh tư tưởng cực đoan quá nhấn
mạnh vai trò “trung tâm” của HS trong q trình dạy học. Khi đề cập đến tích
cực hóa người học thì khơng qu n nhắc đến mơ hình tích cực hóa người học của
Malone-Lapper (1987) và của Keller-Suzuki (1988). Theo Malone - Lapper các
yếu tố tích cực b n trong (tích cực đến từ người học, ví dụ như sở thích cá nhân)
mang lại nhiều lợi ích hơn là tích cực b n ngồi (do tác động của b n ngoài như
động vi n, khen thưởng của thầy….).
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

PPDH có thể nói là vấn đề được nhiều nhà khoa học giáo dục trên thế giới
quan tâm, các nhà khoa học có tên tuổi của Li n Xô trước đây như: Đannhilốp,
Êxipôp, Lecne, Babansky... Các nhà tâm lý học nổi tiếng cũng đã có những cơng
trình nghiên cứu sâu sắc li n quan đến PPDH như: Piagi , L ônchiep...là các nhà
khoa học đặt cơ sở lý luận có tính nền tảng cho PPDH. Cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX, khoa học giáo dục đã thực sự có những đổi mới về lượng và chất. Những
vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - L Nin đã thực
sự định hướng cho hoạt động giáo dục, đó là các quy luật về "sự hình thành cá
nhân con người", "tính quy luật về kinh tế - xã hội đối với giáo dục"... Các quy
luật đó đã đặt ra những yêu cầu đối với quản lý giáo dục và tính ưu việt của xã hội
đối với việc tạo ra các phương tiện và điều kiện cần thiết cho giáo dục.
Ở nước ta, ngay những ngày đầu của nền giáo dục cách mạng Việt Nam,
trong thư gửi cho HS nhân ngày khai trường, Bác Hồ đã viết: “Từ giờ phút này
trở đi, các cháu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam... làm phát

triển hồn tồn năng lực sẵn có của các cháu”. Điều đó như là một định hướng
cho sự phát triển của PPDH.
Có nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều kiến nghị trong các hội thảo khoa học về
cải tiến đổi mới PPDH của các tác giả: Đỗ Đình Hoan, Hồ Ngọc Đại, Đặng Thành
Hưng, Nguyễn Kỳ, Phan Trọng Luận, Nguyễn Cảnh Toàn, ... hay tác phẩm:
“Phương pháp dạy học truyền thông và đổi mới” của Thái Duy Tuyên. [39].
Một số nhà khoa học nước ta cũng đã đề cập đến việc phát triển công tác
quản lý trường học qua các tác phẩm tiêu biểu như: Phương pháp luận khoa học
giáo dục của Phạm Minh Hạc; Khoa học Quản lý giáo dục - Một số vấn đề về lý
luận và thực tiễn của Trần Kiểm [20], [22].
Bên cạnh đó có một số cơng trình nghiên cứu khoa học ở trình độ thạc sỹ
cũng tập trung vào một số nội dung quản lý đổi mới PPDH và có ý nghĩa lí luận
cũng như thực tiễn ở loại hình nhà trường TH, THCS và đặc thù của từng địa
phương. Tuy nhi n, chưa có cơng trình nghi n cứu tồn diện, có hệ thống và phù
hợp với điều kiện thực tế của thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình về quản lý
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

đổi mới phương pháp dạy học trường tiểu học theo xu hướng hội nhập.
Do đó, tác giả lựa chọn đề tài: “ Một số giải pháp quản lý HĐ đổi mới
PPDH ở các trường TH thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu
nhằm góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1.

hái niệm quản lý

Quản lý là một hiện tượng xã hội được hình thành và phát triển cùng với

sự xuất hiện, phát triển của xã hội loài người. Nó bắt nguồn và gắn chặt với sự
phân cơng, hợp tác lao động. Quản lý là một phạm trù tồn tại khách quan được
ra đời một cách tất yếu do nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi tổ chức, mọi quốc
gia, mọi thời đại. Quản lý là một dạng hoạt động xã hội đặc thù, trở thành một
nhân tố của sự phát triển xã hội, một hoạt động phổ biến, diễn ra ở mọi lĩnh vục,
ở mọi cấp độ và li n quan đến mọi người. Có thế nói quản lý là một trong những
loại hình lao động có hiệu quả nhất, quan trọng nhất.
Tùy theo góc độ tiếp cận mà khái niệm quản lý được quan niệm theo
nhiều cách khác nhau.
Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weihrich đưa ra khái niệm:
“Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nhằm bảo đảm sự phối hợp những nỗ lực
cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là
nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất, và sự bất mãn cá nhân ít
nhất...”. [21].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bản chất hoạt động quản lý gồm hai
q trình tích hợp vào nhau: q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ
ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ đưa
hệ vào thế “phát triển”... Trong “quản” phải có “lý”, trong “lý” phải có “quản”
để động thái của hệ ở thế cân bằng động: hệ vận động phù hợp, thích ứng và có
hiệu quả trong mối tương tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) với các nhân
tố bên ngoài (ngoại lực)” [3].
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10


Tác giả Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là quá trình dựa vào các quy luật
khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống nhằm chuyển hệ
thống đó sang một trạng thái mới”. Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản lý là
những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử
dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và
ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất”. [29]
Các khái niệm trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt, nhưng chúng đều
có chung những dấu hiệu chủ yếu sau: Hoạt động quản lý được tiến hành trong
một tổ chức hay một nhóm xã hội; Quản lý gồm những công việc chỉ huy và tạo
điều kiện cho những người khác thực hiện công việc và đạt được mục đích của
nhóm.
Từ các khái niệm tr n, chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý l n đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục ti u đề ra.
1.2.2.

hái niệm phƣơng pháp

Thuật ngữ “phương pháp” có nguồn gốc từ tiếng Hy lạp “Methodos” có
nghĩa là con đường đi đến mục đích. Hay nói một cách khác phương pháp là hệ
thống các nguy n tắc, những y u cầu mà con người phải thực hiện trong khi
vươn tới mục đích của mình. Vì vậy, theo từ điển Tiếng Việt phương pháp có
nghĩa là con đường, là cách thức để đạt được những mục ti u nhất định. [45]
1.2.3. Khái niệm phƣơng pháp dạy học
Phương pháp dạy học là một thành tố quan trọng của quá trình dạy học, là
cách thức tương tác giữa người dạy và người học nhằm giải quyết tốt nhiệm vụ
giáo dưỡng, giáo dục và phát triển trong q trình dạy học. Phương pháp dạy
học có quan hệ gắn bó hữu cơ với các thành tố khác của q trình dạy học. Nó

vừa bị chi phối bởi mục đích dạy học vừa góp phần thực hiện mục đích dạy học.
PPDH quy định bởi nội dung dạy học và nội dung dạy học chi phối việc lựa
chọn và vận dụng hợp lý các PPDH.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Phương pháp có nghĩa là con đường đi đến mục đích. Theo đó, PPDH là
con đường để đạt mục đích dạy học. PPDH là cách thức hành động của GV và
HS trong quá trình dạy học. Cách thức hành động bao giờ cũng diễn ra trong
hình thức cụ thể. Cách thức và hình thức khơng tách nhau một cách độc lập.
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, sau đây là một định nghĩa
rộng về PPDH: PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và HS
trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt mục đích dạy học. [29]
hái niệm đổi mới, đổi mới phƣơng pháp dạy học

1.2.4.
1.2.4.1.

hái niệm đổi mới

Theo Từ điển Tiếng Việt: “Đổi mới là thay đổi cho khác hẳn với trước,
tiến bộ hơn, khắc phục tình trạng lạc hậu, trì trệ và đáp ứng yêu cầu của sự phát
triển”. [45]
Đổi mới là cải cách cái lỗi thời, cái cũ, thay vào đó là kế thừa cái tốt và
thêm cái mới hợp với thời đại mới. Đó là con đường tiến hóa của nền văn minh.
Đổi mới khơng bao giờ là đủ cả, nó kéo dài theo chiều dài của lịch sử. Đó là kết

luận của chủ nghĩa Mác L -nin về tính biện chứng của q trình phát triển, về
tính phản tương thích giữa thượng tầng kiến trúc và hạ tầng cơ sở xã hội cũng
như sự đấu tranh thường xuyên giữa chúng để thúc đẩy tiến trình lịch sử đi l n.
Như vậy: Đổi mới là thay đổi, kế thừa cái cũ và tiếp thu những cái mới
một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh để đáp ứng y u cầu của xã
hội trong giai đoạn hiện nay.
1.2.4.2.

hái niệm đổi mới phƣơng pháp dạy học

Đổi mới PPDH có thể hiểu là con đường tốt nhất để đạt chất lượng và
hiệu quả dạy học cao. Đổi mới PPDH theo định hướng của đổi mới mục tiêu
giáo dục hiện nay, về bản chất là sự đổi mới cách thức tổ chức dạy học theo
quan điểm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Quan điểm về đổi mới PPDH: Đổi mới PPDH là thay đổi, kế thừa các
PPDH truyền thống và tiếp thu những PPDH mới một cách linh hoạt, phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh để đáp ứng y u cầu của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Đổi mới không phải thay cái cũ bằng cái mới. Theo tác giả Đỗ Ngọc Đạt:
Nó là sự kế thừa, sử dụng một cách có chọn lọc và sáng tạo hệ thống PPDH
truyền thống hiện cịn có giá trị tích cực trong việc hình thành tri thức, rèn luyện
kĩ năng, kinh nghiệm và phát triển thái độ tích cực đối với đời sống, chiếm lĩnh
các giá trị xã hội. Đổi mới PPDH theo hướng khắc phục các phương pháp đã lạc
hậu, truyền thụ một chiều, tăng cường sử dụng các phương tiện TBDH tạo điều

kiện cho người học hoạt động tích cực, độc lập và sáng tạo; tăng cường vận
dụng những thành tựu mới của khoa học, kĩ thuật, CNTT có khả năng ứng dụng
trong q trình dạy học nhằm nâng cao CLDH. Đổi mới PPDH phải được tổ
chức, chỉ đạo một cách có hệ thống, khoa học, đồng bộ, khả thi. Đổi mới PPDH
phải thực sự góp phần nâng cao CLDH [17].
Đổi mới PPDH đòi hỏi phải kiên quyết loại bỏ các PPDH lạc hậu, truyền
thụ một chiều, HS thụ động trong học tập và mất dần khả năng sáng tạo vốn có
của người học, khắc phục những chướng ngại vật về tâm lí, những thói quen cổ
hủ ở cả người dạy và người học. Phải quyết tâm, mạnh dạn chiếm lĩnh những
thành tựu mới của khoa học kĩ thuật, ứng dụng sáng tạo khoa học kĩ thuật vào
q trình dạy học nhằm góp phần nâng cao CLDH.
Đổi mới PPDH phải được tổ chức, chỉ đạo một cách có hệ thống, khoa
học, đồng bộ, có tính khả thi; khơng được cầu tồn, thụ động, phải mạnh dạn
vừa làm, vừa rút kinh nghiệm. Đổi mới PPDH phải thực sự góp phần nâng cao
CLDH. Định hướng đổi mới PPDH theo hướng tiếp cận hệ thống quá trình dạy
học đặt sự đổi mới PPDH trong mối quan hệ biện chứng với sự đổi mới mục
ti u, đổi mới nội dung, chương trình, hình thức, phương tiện, KTĐG. Đổi mới
PPDH theo định hướng của mục ti u đổi mới giáo dục hiện nay, về bản chất là
đổi mới cách thức tổ chức dạy học phát huy “tính tích cực, chủ động sáng tạo”
của học sinh. Đổi mới sao cho người học trở thành chủ thể thực sự, tích cực, tự
giác trong hoạt động của chính mình.
Để đổi mới PPDH thành cơng, cần phải đổi mới một cách toàn diện, đồng
bộ các thành tố, các bộ phận cấu thành của quá trình dạy học.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13


1.2.5. Khái niệm giải pháp quản lý, quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở
tiểu học
1.2.5.1. Giải pháp quản lý
Giải pháp
Giải pháp là “toàn bộ những ý nghĩ có hệ thống cùng với những quyết định
và hành động theo sau, dẫn tới sự khắc phục một khó khăn” [45]
Để làm rõ khái niệm giải pháp ta có thể so sánh với phương pháp, biện pháp.
Theo Hoàng Phê, phương pháp là “hệ thống các cách sử dụng để tiến hành
một cơng việc nào đó” [30]. Cịn theo Từ điển Tiếng Việt, phương pháp được
hiểu là “trình tự cần theo trong các bước có quan hệ với nhau khi tiến hành một
cơng việc có mục đích nhất định” [45]. Về khái niệm biện pháp, theo Từ điển
Tiếng Việt, đó là “cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể” [45].
Như vậy, khái niệm giải pháp tuy có những điểm chung với các khái niệm
trên nhưng nó cũng có điểm ri ng. Điểm ri ng cơ bản của thuật ngữ này là nhấn
mạnh đến phương pháp giải quyết một vấn đề, với sự khắc phục khó khăn nhất
định. Trong một giải pháp có thể bao gồm nhiều biện pháp.
Giải pháp quản lý là việc người quản lý sử dụng các chức năng quản lý,
các công cụ quản lý, các phương pháp quản lý, các nguy n tắc quản lý một cách
phù hợp cho từng tình huống vào đối tượng và khách thể mình quản lý để đưa hệ
thống tổ chức đi đúng mục ti u và đạt được mục ti u mà người quản lý đã hoạch
định, đưa chất lượng quản lý l n một tầm cao mới, tình trạng mới tốt hơn hiện tại.
Do vậy, người quản lý phải có kiến thức sâu rộng, có kinh nghiệm, phải
nhạy cảm, linh hoạt và mềm dẻo để gắn kết những biện pháp với nhau, giải
quyết các mâu thuẫn giữa các biện pháp, biết ti n đốn trước hồn cảnh, tình
huống mà đối tượng quản lý đặt ra thì người quản lý mới có được quyết định
đúng trong việc lựa chọn biện pháp quản lý hữu hiệu nhất.
1.2.5.2.

hái niệm quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiếu học


Quản lý đổi mới PPDH ở trường tiểu học là quá trình tác động có mục
đích, có tổ chức của người quản lý đến cách thức làm việc của thầy và trò nhằm
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

đạt được mục đích dạy học. Quản lý đổi mới PPDH luôn được đặt trong mối
quan hệ mật thiết với các thành tố khác của quá trình dạy học: Mục tiêu - Nội
dung - Phương pháp - Phương tiện - Hình thức – Kết quả, và tiến hành đồng bộ
với việc quản lý các thành tố đó, đặc biệt là sự tác động vào mối quan hệ giữa
thầy và trị trong q trình dạy - học. [20], [22]
Quản lý đổi mới PPDH là nội dung cốt lõi trong hệ thống quản lý của nhà
trường. Nói đến quản lý đổi mới PPDH là nói đến việc thực hiện đồng bộ các
hoạt động quản lý đội ngũ sư phạm; quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phương
tiện dạy học; quản lý điều kiện và môi trường làm việc, cơ chế hoạt động, tổ
chức và điều hành, kiểm tra và đánh giá, phối hợp các lực lượng giáo dục trong
và ngoài nhà trường.
1.3. Một số vấn đề về đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng tiểu học
1.3.1. Cơ sở thực tiễn của đổi mới phƣơng pháp dạy học ở tiểu học
Sự cần thiết đổi mới trong giáo dục đã được ghi trong Nghị quyết
40/2000/QH10 về đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thơng và thể hiện trong
Chỉ thị 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội. Sự phát triển cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước địi hỏi những con người năng động, sáng tạo, tự lực, tự cường.
Thế giới đã chuyển sang thời kỳ kinh tế tri thức, cho n n đầu tư vào chất xám sẽ
là cách đầu tư hiệu quả nhất cho sự hưng thịnh của mỗi quốc gia. Cũng vì lí do
này mà nhu cầu học tập của người dân ngày càng nhiều, trình độ dân trí ngày

một tăng, xã hội học tập đang hình thành và phát triển... Sự phát triển của khoa
học công nghệ đã mở ra những khả năng và điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng
phương tiện công nghệ thơng tin vào q trình dạy học. Việc sử dụng có tính sư
phạm những thành quả của khoa học cơng nghệ sẽ làm thay đổi hiệu quả của
quá trình dạy học, hiệu quả của việc sử dụng các PPDH. Như vậy khi đổi mới
mục tiêu và nội dung dạy học, những phương pháp đã và đang sử dụng sẽ không
đáp ứng yêu cầu đào tạo thế hệ trẻ năng động, sáng tạo của tương lai nếu khơng
có sự đổi mới về cách thức tiến hành phương pháp.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Sự đổi mới của chương trình tiểu học: Với yêu cầu mới đặt ra cho giáo
dục những nhiệm vụ mới xem xét lại mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục ở
bậc học. Bậc tiểu học là bậc học nền tảng nên sự đổi mới lại càng cần thiết và
quan trọng. Chính vì vậy đã từ nhiều năm nay, giáo dục đã có những thay đổi
mạnh mẽ:
Về mục tiêu: Chương trình dạy học tiểu học truyền thống chủ yếu gồm
các đích cần đạt và danh mục các nội dung dạy học. Điều này đã làm khó khăn
cho người sử dụng chương trình, n n trong đổi mới chương trình tiểu học, mục
ti u đã được cụ thể hố bằng kế hoạch hành động sư phạm bao gồm: Những
đích cuối cùng (thể hiện ở cấp bậc mục tiêu: bậc học, môn học, chủ đề, bài
học...); Những nội dung kiến thức và phẩm chất, năng lực cần đạt ở học sinh;
Các phương pháp và phương tiện dạy học, các hoạt động dạy học cụ thể; Các
cách thức đánh giá kết quả học tập của HS.
Về nội dung: Nội dung chương trình tiểu học được soạn thảo hiện đại,
tinh giản, thiết thực và cập nhật sự phát triển của khoa học - công nghệ, kinh tế xã hội, tăng cường thực hành vận dụng, gắn bó với thực tiễn Việt Nam tiến kịp

trình độ phát triển chung của chương trình giáo dục phổ thông của các nước
trong khu vực và quốc tế. Hơn nữa nội dung chương trình và sách giáo khoa có
tính thống nhất cao, phù hợp với trình độ phát triển chung của số đông học sinh,
tạo cơ hội và điều kiện học tập cho mọi HS, phát triển năng lực của từng đối
tượng HS, góp phần phát hiện và bồi dưỡng những HS có năng lực đặc biệt. Cụ
thể là: Tập trung vào các kỹ năng cơ bản: nghe, đọc, nói, viết và tính tốn. Xác
định Tiếng Việt và Tốn là các mơn học chủ chốt, chuẩn bị công cụ (kĩ năng và
phương pháp tư duy) để học tập các môn học khác và để phát triển năng lực cá
nhân. Coi trọng đúng mức các kỹ năng sống trong cộng đồng, thích ứng với
những đổi mới diễn ra hàng ngày... Hình thành và phát triển các phẩm chất của
người lao động Việt Nam như cần cù, cẩn thận, có trách nhiệm, có lịng u
thương nhân ái...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

1.3.2. Mục đích đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu học:
Trước thực tiễn đổi mới về mục tiêu, nội dung chương trình tiểu học và
cách đánh giá kết quả học tập của học sinh, PPDH cũng buộc phải thay đổi theo.
Đổi mới PPDH là nội dung hết sức quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
dạy và học, làm thế nào để đạt được mục tiêu dạy học cụ thể đã đề ra và có thể
đo được kết quả ấy; hình thành được năng lực cho học sinh; học sinh cảm thấy
hứng thú với mọi hiện tượng xung quanh mình, tìm được sự hữu dụng từ các
kiến thức đã học; Từ đó học sinh có khả năng hợp tác, chia sẻ trong công việc,
biết cùng chung sống và thích ứng dần với cuộc sống ln biến động; biết phát
huy hết tiềm năng và sự sáng tạo của bản thân, có khả năng tự học, tự đánh giá

và biết yêu cuộc sống, y u qu hương, đất nước...
Thực hiện được các điều trên là đã thực hiện được mục tiêu giáo dục tiểu
học đặt ra, tức là “giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản
để HS tiếp tục học trung học cơ sở”.
Mục đích của việc đổi mới PPDH ở trường tiểu học là thay đổi lối dạy
học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “phương pháp dạy học tích cực”
nhằm giúp học sinh phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện
thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến thức vào
các tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn, tạo niềm tin, niềm
vui, hứng thú trong học tập.
1.3.3. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu học:
1.3.3.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy cao độ tính tích
cực chủ động sáng tạo của học sinh trong quá trình lĩnh hội tri thức [5]
Tính tích cực chủ động và sáng tạo là gì ? Tính tích cực là một đặc điểm
vốn có của con người. Con người khơng chỉ là khách thể mà còn là chủ thể của
các quan hệ xã hội. Thể hiện ở chỗ tích cực tiếp thu có chọn lọc tất cả những tác
động bên ngoài để sáng tạo và xây dựng nhân cách riêng của mình. Nguồn gốc
của tính tích cực là nhu cầu. Con người sinh ra cùng với một loạt nhu cầu bẩm
sinh khác nhau. Thí dụ nhu cầu ăn, uống... và sau đó xuất hiện nhu cầu xã hội...
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Những nhu cầu này không bao giờ cạn và luôn trở thành động cơ thúc đẩy con
người hoạt động. Khi nhu cầu nhận thức xuất hiện thì nó sẽ thúc đẩy hoạt động
học tập.

Lí luận dạy học cũng chỉ ra rằng, muốn xây dựng động lực của quá trình
dạy học có hai điều quan trọng cần phải lưu ý :
Phải biến yêu cầu của chương trình dạy học thành nhu cầu nhận thức của
người học bằng cách tạo dựng các tình huống nhận thức, đưa HS tới đỉnh điểm
của những mâu thuẫn chứa đựng những khó khăn vừa sức đối với HS.
Phải giáo dục tính tích cực, tự giác học tập và tạo điều kiện cho những cố
gắng vươn tới của HS bằng khả năng của mình.
Trong quá trình lĩnh hội kiến thức, kĩ năng kĩ xảo ở HS, tính tích cực
được thể hiện từ cấp độ thấp nhất đến cấp độ cao nhất như sau :
Bắt chước : tính tích cực thể hiện ở sự cố gắng làm theo mẫu hành động,
thao tác, cử chỉ, hành vi hay nhắc lại những gì trải qua...
Tìm hiểu và khám phá : tính tích cực thể hiện ở sự chủ động hoặc ý muốn
hiểu thấu đáo vấn đề nào đó để sau đó có thể tự giải quyết vấn đề...
Sáng tạo: tính tích cực thể hiện ở khả năng linh hoạt và hiệu quả trong
giải quyết vấn đề...
Trong quá trình dạy học, GV là chủ thể tổ chức, điều khiển và HS là chủ
thể hoạt động học tích cực chủ động và sáng tạo. GV phải cải tiến không ngừng
PPDH và giúp HS cải tiến phương pháp học, chủ động trong hoạt động học tập,
chống thói quen học tập thụ động, tích cực tham gia hoạt động để hiểu sâu hơn
kiến thức mới.
Những tri thức đã học sẽ tạo ra một trình độ ở người học. GV phải dựa
vào trình độ này để hướng dẫn HS nâng cao lên một trình độ mới.
1.3.3.2. Đổi mới PPDH theo hƣớng kết hợp một cách nhuần nhuyễn và sáng
tạo các PPDH khác nhau (truyền thống và hiện đại) sao cho vừa đạt đƣợc
mục tiêu dạy học vừa phù hợp với đối tƣợng và điều kiện thực tiễn của cơ sở.
Khơng có một PPDH nào là tồi, mỗi phương pháp đều có những giá trị
riêng của nó. Tính hiệu quả hay khơng hiệu quả của phương pháp phụ thuộc vào
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

người sử dụng biết phát triển và thích nghi nó đến mức độ nào. Nếu các PPDH
được kết hợp và bổ sung cho nhau thì cách dạy học ấy sẽ phù hợp được với đối
tượng học đa dạng, chống sự nhàm chán và tạo ra sự năng động trong cách nghĩ,
cách làm của HS.
1.3.3.3. Đổi mới PPDH theo hƣớng phát triển khả năng tự học của HS
Cần hình thành cho HS phương pháp tự học, tăng cường các hoạt động tự
tìm kiếm tri thức hay ứng dụng tri thức vào cuộc sống.
Nguồn gốc của tính tích cực là nhu cầu. Khi đứa trẻ có nhu cầu thì nó sẽ
tự giác tìm kiếm tri thức. Khi phát hiện các tình huống mâu thuẫn của lí thuyết
hay thực tế mà bằng kiến thức cũ không thể giải quyết được, HS buộc phải tìm
con đường khám phá mới.
Đối với HS, tính tích cực bên trong thường nảy sinh do những tác động từ
bên ngoài. GV phải tạo ra hàng loạt các mâu thuẫn, khéo léo lôi cuốn, hấp dẫn
để HS tự ý thức tiếp nhận và tìm tịi cách giải đáp.
Khả năng tự học là năng lực rất quan trọng cho sự thành đạt của mỗi cá
nhân. Muốn vậy, người GV cần hướng dẫn HS phương pháp tự học sao cho hiệu
quả, thí dụ như hướng dẫn HS tự lực suy nghĩ giải quyểt vấn đề, cách ghi nhớ,
tâm thế thi đua, vượt thử thách... Như vậy, khả năng tự học được rèn luyện ngay
cả khi học trên lớp và khi ở nhà.
1.3.3.4. Đổi mới PPDH theo hƣớng kết hợp hoạt động cá nhân với hoạt
động nhóm và phát huy khả năng của cá nhân
Tập thể HS được sử dụng như một mơi trường và phương tiện để tổ chức
q trình học tập tích cực nhất cho từng cá nhân. Lợi thế của dạy tập thể cho
mỗi cá nhân là :
- Tạo ra sự đua tranh.
- Tạo ra nhiều cách nghĩ, nhiều phương án hành động.

- HS có thể hỗ trợ nhau, đóng góp những ý kiến riêng vào ý kiến chung.
Cách thức này giúp HS chuyển từ thói quen chỉ nghe, ghi nhớ sang hình thức
thực sự hoạt động, cùng nhau tìm kiểm, hình thành kiến thức bằng trí tuệ chung.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×