Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Một số giải pháp quản lí hoạt động liên kết đào tạo ở trường trung cấp chuyên nghiệp kỹ thuật công nghệ sara nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.35 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHÙNG QUANG DƢƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN
NGHIỆP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SARA NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHÙNG QUANG DƢƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN
NGHIỆP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SARA NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành:
Mã số:

Quản lý giáo dục
60.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


PGS.TS. THÁI VĂN THÀNH

NGHỆ AN - 2015


i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy
giáo, cơ giáo khoa Sau đại học trƣờng Đại học Vinh và các thầy, cô giáo đã
tham gia giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện để tơi học tập, nghiên cứu hồn
thành nhiệm vụ đề tài luận văn của mình.
Tơi chân thành cảm ơn bạn bè đồng nghiệp đã quan tâm, động viên và
tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ trong việc cung cấp tài liệu, số liệu, đóng góp
ý kiến trong q trình nghiên cứu, hồn thành đề tài luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sƣ, Tiến sĩ
Thái Văn Thành - Ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tơi trong suốt q
trình nghiên cứu, hồn thành đề tài luận văn này. Đồng thời tôi xin chân thành
cảm ơn lãnh đạo cùng các cán bộ, giáo viên Trƣờng Trung cấp Chuyên
nghiệp Kỹ thuật cơng nghệ SaRa Nghệ An đã tận tình giúp đỡ tơi thực hiện
đƣợc mục đích nghiên cứu của mình.
Trong q trình học tập, nghiên cứu, tơi đã có nhiều cố gắng để hồn
thành nhiệm vụ khố học nói chung và hồn thành đề tài luận văn nói riêng.
Kết quả nghiên cứu ban đầu, có thể cịn nhiều thiếu sót. Kính mong các nhà
khoa học, các thầy giáo, cơ giáo và các bạn đóng góp ý kiến để tơi tiếp tục
nghiên cứu sửa chữa và hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phùng Quang Dƣơng



ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Khách thể và Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ và Phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
7. Đóng góp của Luận văn ................................................................................ 6
8. Cấu trúc của Luận văn .................................................................................. 6
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP ................................... 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ....................................... 9
1.2.2. Liên kết đào tạo, hoạt động liên kết đào tạo, đơn vị chủ trì đào tạo, đơn
vị phối hợp đào tạo .......................................................................................... 12
1.2.3. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo ........................................................ 15
1.3. Một số vấn đề về quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở trƣờng TCCN.............. 16
1.3.1. Mục tiêu quản lý hoạt động liên kết đào tạo.......................................... 16
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động liên kết đào tạo ......................................... 17
1.4. Các yếu tố quản lý ảnh hƣởng đến hoạt động liên kết đào tạo ................. 19
1.4.1. Phẩm chất, năng lực của ngƣời quản lý ................................................ 19
1.4.2. Chính sách quản lý ................................................................................ 20
1.4.3. Quy trình quản lý .................................................................................. 21
1.4.4. Mối quan hệ với các đơn vị chủ trì đào tạo .......................................... 21
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 22



iii
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
SARA NGHỆ AN ........................................................................................... 23
2.1. Khái quát về Trƣờng TCCN Kỹ thuật Công nghệ SARA Nghệ An ............. 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Trƣờng ........................ 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Trƣờng ................................................. 24
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 26
2.1.4. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý .................................................... 26
2.1.5. Các chuyên ngành đào tạo .................................................................... 34
2.1.6. Cơ sở vật chất của Trƣờng .................................................................... 35
2.2. Thực trạng hoạt động liên kết đào tạo ở Trƣờng trung cấp Chuyên nghiệp Kỹ
thuật Công Nghệ SARA Nghệ An .................................................................... 36
2.2.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 36
2.2.2. Những mặt tồn tại .................................................................................. 40
2.2.3. Thời cơ ................................................................................................... 43
2.2.4. Thách thức ............................................................................................. 44
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trƣờng Trung cấp
Chuyên nghiệp Kỹ thuật Công nghệ SARA ................................................... 45
2.3.1. Thực trạng ............................................................................................. 45
2.3.2. Đánh giá chung về hoạt động quản lý liên kết đào tạo ở Trƣờng TCCN
kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An ................................................................... 54
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 59
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO Ở
TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
SARA NGHỆ AN ........................................................................................... 61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................ 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ....................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc kế thừa ............................................................................... 61

3.1.3. Nguyên tắc phù hợp thực tiễn ............................................................... 61


iv
3.1.4. Nguyên tắc khả thi ................................................................................ 62
3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trƣờng Trung cấp
Chuyên nghiệp Kỹ thuật Công nghệ Sara Nghệ An ...................................... 62
3.2.1. Khảo sát nhu cầu đào tạo ....................................................................... 62
3.2.2. Xây dựng quy trình quản lý hoạt động liên kết đào tạo ........................ 63
3.2.3. Bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý hoạt động liên
kết đào tạo và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động liên kết đào tạo . 66
3.2.4. Tạo động lực làm việc cho đội ngũ cán bộ làm công tác tuyển sinh ........... 69
3.2.5. Phối hợp tốt với các đơn vị chủ trì đào tạo; tăng cƣờng cơng tác quảng
bá hình ảnh và khả năng đáp ứng nhu cầu đào tạo của nhà trƣờng ................. 71
3.3. Thăm dò tính cần thiết và khả thi của các giải pháp................................ 73
3.3.1. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................ 73
3.3.2. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................... 74
3.3.3. Kết quả khảo sát .................................................................................... 74
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 83
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Đƣợc sử dụng là

CĐSP:

Cao đẳng Sƣ phạm

TCCN:

Trung cấp chuyên nghiệp

BGH:

Ban giám hiệu

QLGD:

Quản lý giáo dục

VLVH:

Vừa làm vừa học

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

KT&BĐCLĐT:

Khảo thí và Bảo đảm chất lƣợng đào tạo


KT-XH:

Kinh tế - xã hội

LKĐT:

Liên kết đào tạo

CNH- HĐH:

Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

TC- CĐ- ĐH:

Trung cấp- Cao đẳng- Đại học

CB- GV- CNV:

Cán bộ- Giáo viên- Công nhân viên

CNTT:

Công nghệ thông tin

TT:

Trung tâm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ

Bảng

Tên bảng và sơ đồ

Trang

2.1

Phân loại trình độ chun mơn của cán bộ

25

2.2

Số lƣợng và cơ cấu trình độ chun mơn của giáo viên

27

2.3

Tỷ lệ HSSV/GV theo nhóm ngành đào tạo(năm 2012)

29


2.4

Tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên

30

2.5

Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý

33

2.6

Tổng hợp kết quả đánh giá của giáo viên về đội ngũ CBQL 34

2.7

Các chuyên ngành liên kết đào tạo

35

2.8

Các hạng mục về cơ sở vật chất của trƣờng

36

2.9


Số lƣợng các đơn vị LKĐT trình độ trung cấp, cao đẳng,
đại học giai đoạn 2012 - 2014

37

2.10

Quy mô đào tạo của trƣờng giai đoạn 2012 - 2014

38

3.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động LKĐT

68

3.2

Kết quả khảo sát tính cần thiết các giải pháp

75

3.3

Kết quả khảo sát tính khả thi các giải pháp

77

Sơ đồ 2.11.


Quy trình tuyển sinh trong hoạt động LKĐT

47

Sơ đồ 2.12

Quy trình thi và xét tốt nghiệp

51

Sơ đồ 3.1

Quy trình quản lý hoạt động liên kết đào tạo

64

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với quá trình hội nhập kinh tế - xã hội
(KT-XH) của Việt Nam với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, nền giáo
dục nƣớc nhà - đặc biệt là giáo dục đại học cũng không ngừng hội nhập, giao
lƣu, liên kết với các nền giáo dục khác trên thế giới cũng nhƣ giữa các khu
vực, địa phƣơng trong nƣớc, các cơ sở đào tạo với nhau nhằm nâng cao chất

lƣợng đào tạo; tận dụng nguồn lực và hỗ trợ phát triển. Điều này cũng đƣợc
khẳng định qua quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo (GD&ĐT): “Giáo
dục cho mọi người”; “Cả nước trở thành một xã hội học tập”, giáo dục đại
học Việt Nam còn phải thực hiện bƣớc chuyển từ “Đại học tinh hoa” sang
“Đại học đại chúng” nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, học thƣờng xuyên, học
suốt đời ngày càng cao của mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội.
Hoạt động liên kết và hợp tác đào tạo giữa các trƣờng đại học, cao
đẳng, trung cấp trong đó có Trƣờng Trung cấp chuyên nghiệp kỹ thuật công
nghệ Sara Nghệ An và các địa phƣơng, các cơ sở giáo dục khác đã huy động
đƣợc thế mạnh, tiềm năng của các cơ sở đào tạo, góp phần nâng cao đội ngũ
nhân lực cho địa phƣơng. Hoạt động liên kết đào tạo (LKĐT) đã trở thành một
yêu cầu tất yếu, một giải pháp góp phần thực hiện thành cơng chủ trƣơng
“đào tạo theo nhu cầu xã hội” của Bộ GD&ĐT.
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam (16.493,7 km²) thuộc
vùng Bắc Trung Bộ, dân số Nghệ An (theo điều tra dân số ngày 01/04/2009)
có 3.113.055 ngƣời. Trên tồn tỉnh Nghệ An có nhiều dân tộc cùng sinh sống
nhƣ ngƣời Thái, ngƣời Mƣờng bên cạnh dân tộc chính là ngƣời Kinh. Những
thành tựu của giáo dục Nghệ An trong thời gian qua là hết sức to lớn, là cơ sở
và là điều kiện để cùng cả nƣớc thực hiện thành công sự nghiệp xây dựng và
phát triển đất nƣớc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Đến nay, Nghệ An đã hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi và hoàn thành cơ bản phổ cập giáo dục trung học cơ sở, Xây dựng đƣợc
50 trƣờng mầm non, 282 trƣờng tiểu học, 24 trƣờng trung học cơ sở và 4

trƣờng trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Ngành đã và đang thực hiện
nghị quyết của Quốc hội về đổi mới giáo dục phổ thơng, triển khai thực hiện
chƣơng trình và sách giáo khoa mới ở bậc tiểu học và cấp trung học cơ sở
đúng tiến độ, chất lƣợng các lớp thay sách giáo khoa đạt kết quả cao hơn hẳn
so với trƣớc.
Trƣờng TCCN Kỹ thuật Công nghệ SARA Nghệ An đƣợc thành lập
theo quyết định số 3413/QĐ-UB-VX ngày 9 tháng 9 năm 2004 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nghệ An, trên cơ sở nâng cấp từ Trung tâm Đào tạo và Phát triển
Công nghệ thông tin Miền Trung. Hơn 10 năm xây dựng và phát triển, Trƣờng
đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng trong đào tạo, đóng góp đáng kể
nguồn nhân lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An và khu
vực Bắc Trung bộ. Tuy nhiên về quy mơ cũng nhƣ chất lƣợng đào tạo cịn hạn
chế về các mặt nhƣ: nội dung chƣơng trình đào tạo, đội ngũ giáo viên, đội ngũ
cán bộ quản lý, phƣơng pháp dạy học, cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo
chất lƣợng đào tạo chƣa đáp ứng yêu cầu; chất lƣợng và hiệu quả đào tạo chƣa
cao, đòi hỏi phải hoạt động liên kết đào tạo là nhiệm vụ thƣờng xuyên và hết
sức quan trọng của Nhà trƣờng, nó khơng chỉ là trách nhiệm mà cịn là uy tín,
danh dự và sự sinh tồn của Nhà trƣờng, và đó cũng là cái chung đối với các
trƣờng TCCN trong điều kiện hiện nay; đồng thời hoạt động liên kết đào tạo
cũng chính là sự khẳng định thƣơng hiệu của từng trƣờng. Chính vì vậy, để
tồn tại và phát triển, BGH trƣờng TCCN Kỹ thuật Công nghệ SARA Nghệ An
luôn quan tâm đến chất lƣợng đào tạo, và thực tế đã có nhiều giải pháp để hoạt
động liên kết đào tạo. Tuy nhiên, từ trƣớc đến nay chƣa có một đề tài nào
nghiên cứu về vấn đề liên quan đến chất lƣợng đào tạo tại trƣờng, cho nên tôi
chọn vấn đề: “Một số giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trường
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


3
Trung cấp chuyên nghiệp Kỹ thuật Công nghệ SARA Nghệ An” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản
lý hoạt động LKĐT ở Trƣờng TCCN kỹ thuật cơng nghệ Sara Nghệ An, góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
3. Khách thể và Đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động LKĐT ở Trƣờng trung cấp chuyên nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động LKĐT ở Trƣờng TCCN kỹ thuật công
nghệ Sara Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý mang tính khoa học, khả thi thì
sẽ nâng cao đƣợc hiệu quả quản lý hoạt động LKĐT của Trƣờng TCCN kỹ
thuật cơng nghệ Sara Nghệ An, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà
trƣờng.
5. Nhiệm vụ và Phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động LKĐT ở trƣờng trung
cấp chuyên nghiệp.
- Đánh giá thực trạng hoạt động và công tác quản lý hoạt động LKĐT
trong những năm qua của Trƣờng TCCN kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An
với các đơn vị khác.
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
LKĐT ở Trƣờng TCCN kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
5.2.1. Về nội dung
Trƣờng TCCN kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An LKĐT với các đơn vị
khác ở các bậc học khác nhau nhƣ: LKĐT bậc trung cấp, cao đẳng, đại học,
LKĐT các lớp bồi dƣỡng nâng cao trình độ…
Tuy nhiên, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động LKĐT
của Trƣờng TCCN kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An với các đơn vị khác ở
bậc đào tạo trình độ đại học – trình độ đƣợc LKĐT nhiều nhất trong thời gian
qua và có tiềm năng LKĐT lâu dài.
5.2.2. Về thời gian
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động LKĐT trình độ trung cấp, cao
đẳng, đại học của Trƣờng TCCN kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An giai đoạn
2012 - 2014 và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động LKĐT trình độ đại học ở
Trƣờng TCCN kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn
2025.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
* Phương pháp Phân tích và tổng hợp
Phân tích, tổng hợp tài liệu là phƣơng pháp phân chia lý thuyết thành
các nội dung để tìm hiểu dấu hiệu đặc trƣng, cấu trúc bên trong của lý thuyết.
Vận dụng phƣơng pháp trong nghiên cứu đề tài, chúng tôi đã tiến hành thu
thập tài liệu liên quan; phân tích, tổng hợp theo các nội dung đề tài liên quan
đến LKĐT và vận dụng thích hợp vào trong đề tài.
* Phương pháp giả thuyết
Phƣơng pháp giả thuyết là phƣơng pháp dựa trên các tiên đoán khoa
học để khám phá bản chất của đối tƣợng nghiên cứu. Trong quá trình nghiên
cứu, những kết quả đạt đƣợc đã chứng minh những giả định, suy đoán ban

đầu. Nếu những giả thuyết về mơ hình quản lý, quy trình quản lý hiệu quả,
thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tiễn hoạt động LKĐT ở Trƣờng TCCN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An sẽ góp phần nâng cao giá trị của đề tài.
* Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập
Là phƣơng pháp trên cơ sở các ý kiến, nhận định, quan điểm độc lập; từ
nhiều nguồn tài liệu, ý kiến khác nhau, khái quát thành ý kiến, nhận định của
ngƣời nghiên cứu. Vận dụng phƣơng pháp này trong nghiên cứu đề tài chúng
tôi xin ý kiến của ngƣời quản lý, giảng viên, học viên; tiến hành phân tích,
tổng hợp về vấn đề thực trạng hoạt động LKĐT ở Trƣờng TCCN kỹ thuật
công nghệ Sara Nghệ An.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp quan sát
Đây là phƣơng pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tƣợng nghiên cứu
bằng tri giác trực tiếp và ghi lại trực tiếp toàn bộ các dấu hiệu đặc trƣng của
đối tƣợng có giá trị về phƣơng diện thực hiện mục tiêu nghiên cứu. Quan sát
các đối tƣợng liên quan LKĐT, thu thập thông tin bổ sung, chứng minh cho
các nhận định.
*Phương pháp điều tra
Phƣơng pháp điều tra là phƣơng pháp sử dung một số câu hỏi nhất định,
đặt ra với một số lƣợng ngƣời để thu thập ý kiến chủ quan của họ về một vấn
đề nào đó. Ở đây, phƣơng pháp điều tra đƣợc sử dụng câu hỏi (phỏng vấn), bảng
hỏi (điều tra anket) để lấy ý kiến các đối tƣợng liên quan về hoạt động LKĐT.
* Phương pháp chuyên gia
Phƣơng pháp chuyên gia (lấy ý kiến chuyên gia) là phƣơng pháp thu

thập thơng tin khoa học dựa vào trí tuệ của đội ngũ chun gia có trình độ cao
và am hiểu vấn đề. Trong q trình thực hiện đề tài, chúng tơi đã tiến hành xin
ý kiến các chuyên gia, cán bộ quản lý am hiểu về quản lý giáo dục nói chung
và hoạt động LKĐT ở Trƣờng TCCN kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An cũng
nhƣ các cơ sở liên kết khác (đơn vị phối hợp) cũng nhƣ các cán bộ tham gia
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
quản lý, điều hành hoạt động LKĐT ở Trƣờng TCCN kỹ thuật công nghệ Sara
Nghệ An trong những năm qua.
* Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục
Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục là phƣơng pháp
đem lý luận quản lý giáo dục ra phân tích thực tiễn quản lý giáo dục, từ phân
tích thực tiễn quản lý giáo dục rút ra lý luận quản lý giáo dục. Trong nghiên
cứu này, từ lý luận LKĐT phân tích thực tiễn ở Trƣờng TCCN kỹ thuật công
nghệ Sara Nghệ An và từ thực tiễn hoạt động LKĐT ở Trƣờng TCCN kỹ thuật
công nghệ Sara Nghệ An bổ sung lý luận về LKĐT.
Ngồi ra, cịn sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số
liệu, thơng tin thu thập trong q trình nghiên cứu.
6.3. Phương pháp thống kê toán học:
Sử dụng thống kê toán học và các phần mềm để xử lý số liệu thu đƣợc
7. Đóng góp của Luận văn
Về mặt lý luận, đề tài hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt động LKĐT
ở các trƣờng trung cấp.
Về mặt thực tiễn, đề tài đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động LKĐT ở
trƣờng TCCN Kỹ thuật Công Nghệ Sara và đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng, hiệu quả quản lý hoạt động LKĐT ở Trƣờng TCCN kỹ

thuật cơng nghệ Sara Nghệ An. Đây có thể làm tƣ liệu tham khảo cho những
cơng trình khoa học cùng hƣớng nghiên cứu.
8. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở trƣờng
trung cấp chuyên nghiệp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trƣờng
Trung cấp chuyên kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An
Chương 3. Một số giải pháp quản lý động liên kết đào tạo ở Trƣờng
Trung cấp chuyên kỹ thuật công nghệ Sara Nghệ An

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hoạt động LKĐT là một xu hƣớng tất yếu trong các cơ sở giáo dục,

nhất là giáo dục đại học trong giai đoạn hội nhập với khu vực và thế giới.
Trong thực tế, hoạt động LKĐT đã đƣợc triển khai, thực hiện trong thực tế từ
lâu; mỗi trƣờng đều có những cách làm riêng; mang đặc trƣng từng trƣờng...
Vì thế, bƣớc đầu cũng đã nhận đƣợc sự quan tâm của một số tác giả, tổ chức.
Tiêu biểu nhƣ:
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008). Quy định về LKĐT trình độ trung
cấp, cao đẳng, đại học (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2008/QĐBGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) là
căn cứ pháp lý quan trọng cho các hoạt động về LKĐT trình độ trung cấp, cao
đẳng, đại học.
2. Đại học Quốc gia Hà Nội (2008). Quy định hoạt động LKĐT của Đại
học Quốc gia Hà Nội ban hành ngày 25/8/2008.
3. Trƣờng Đại học Đồng Tháp (2009). Quy định tổ chức hoạt động LKĐT
trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ban hành kèm theo Quyết
định số 462/QĐ-ĐHĐT ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại
học Đồng Tháp là sự cụ thể hóa Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT ở trƣờng.
4. Nguyễn Thị Hòa với luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục “Quản lý hoạt
động LKĐT hệ đào tạo vừa làm vừa học tại Trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại
chức tỉnh Nam Định” đã bƣớc đầu phân tích thực trạng quản lý hệ vừa làm
vừa học và đề xuất các giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả công tác quản lý
hoạt động LKĐT ở Trung tâm đào tạo bồi dƣỡng tại chức tỉnh Nam Định [10].
5. Nguyễn Văn Đệ, Nguyễn Thị Thu Hằng với bài báo Xây dựng mạng
lưới liên kết trong hoạt động đào tạo giáo viên của các trường/khoa sư phạm
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
đã bƣớc đầu đề xuất nội dung và quy trình tổ chức mạng lƣới liên kết trong
hoạt động đào tạo của các trƣờng/ khoa sƣ phạm [8].

Nhìn chung, vấn đề lý luận về LKĐT vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức,
chủ yếu chỉ dừng lại ở các văn bản quy định, các văn bản ký kết giữa các cơ sở
giáo dục với nhau. Do đó, cần có sự quan tâm của các nhà khoa học, nhất là khoa
học quản lý giáo dục trong việc xây dựng hệ thống cơ sở lý luận từ thực tiễn hoạt
động LKĐT để các cơ sở liên kết hoạt động đúng hƣớng và hiệu quả. Đề tài
bƣớc đầu sẽ tổng quan và khái quát hóa cơ sở lý luận về LKĐT. Đây là một điểm
đóng góp của đề tài.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều khoa học khác
nhau. Trong giáo dục, quản lý cũng có nhiều quan niệm:
Theo Harold Koontz (1993) quan niệm Quản lý là một hoạt động thiết
yếu, nó đảm bảo những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trƣờng mà trong
đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc
và sự bất mãn cá nhân ít nhất [Phạm Khắc Cƣơng, 5].
Còn theo Từ điển Tiếng Việt thì quản lý đƣợc hiểu là tổ chức và điều
khiển hoạt động theo những yêu cầu nhất định [Hoàng Phê chủ biên, Từ điển
tiếng Việt, Nxb. Từ điển Bách khoa, 2011].
Nguyễn Bá Sơn quan niệm: “Quản lý là sự tác động có đích của chủ
thể quản lý đến đối tượng quản lý bằng một hệ thống các giải pháp nhằm thay
đổi trạng thái của đối tượng quản lý, đưa hệ thống tiếp cận mục tiêu cuối
cùng, phục vụ lợi ích của con người” [5, tr. 6].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


10
Quản lý là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm phối hợp hành
động của một nhóm ngƣời hay một cộng đồng ngƣời để đạt đƣợc các mục tiêu
đề ra một cách hiệu quả nhất [18, tr. 59].
Mặc dù, có nhiều cách hiểu khác nhau nhƣng nhìn chung khái niệm
quản lý bao hàm một số nội dung sau [13]:
- Phải có ít nhất một chủ thể quản lý và đối tƣợng bị quản lý. Trong đó,
chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra tác động còn đối tƣợng chịu quản lý tiếp
nhận trực tiếp các tác động và các khách thể khác chịu tác động gián tiếp. Tác
động có thể chỉ một lần hoặc nhiều lần.
- Phải có mục tiêu và quỹ đạo đặt ra cho chủ thể, đối tƣợng. Mục tiêu là
căn cứ chủ thể tạo ra các tác động.
- Chủ thể phải thực hiện các tác động. Tác động có thể là một lần hoặc
liên tục nhiều lần.
- Chủ thể quản lý, đối tƣợng bị quản lý có thể là một ngƣời hoặc nhiều
ngƣời (trong tổ chức).
Do đó, hiện nay quản lý đƣợc hiểu một cách rõ ràng hơn “quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cánh vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”.
Nhƣ vậy, quản lý là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy
sự phát triển xã hội. Quản lý là một trong năm nhân tố phát triển: vốn, nguồn
lao động, khoa học kỹ thuật, giao lƣu và quản lý. Trong đó, quản lý đóng vai
trị quan trọng trong việc khai thác, tận dụng, thúc đẩy những nguồn lực còn
lại để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển của xã hội.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Theo M. I. Konđacốp: quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ
chức, phƣơng pháp cán bộ, kế hoạch hóa... nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
Còn theo Phạm Minh Hạc thì quản lý nhà trƣờng (quản lý giáo dục) nói
chung là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm
của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới
mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và
với từng học sinh, sinh viên.
Nhƣ vậy, quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, hợp
quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ
thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống
giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số
lƣợng lẫn chất lƣợng.
Quản lý giáo dục bao gồm những lĩnh vực cơ bản nhƣ quản lý cơ sở vật
chất và các nguồn lực; xây dựng và củng cố các cơ cấu cần thiết; nâng cao
trách nhiệm và quyền hạn giảng viên; quản lý hoạt động giáo dục; quản lý môi
trƣờng sƣ phạm trong nhà trƣờng; quản lý mối quan hệ, tác động giữa chủ thể
và khách thể trong và ngoài nhà trƣờng
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mô, là một bộ phận của quản lý giáo dục.
Quản lý nhà trƣờng là một chuỗi các tác động hợp lý (có mục đích, tự
giác, hệ thống và có kế hoạch mang tính tổ chức và sƣ phạm của chủ thể quản
lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và
ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào
mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình giáo dục vận hành tối

ƣu để đạt đƣợc những mục tiêu dự kiến.
Quản lý nhà trƣờng bao gồm hai loại [13, tr.5]:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
- Tác động của những chủ thể quản lý bên ngoài nhà trƣờng: là những
tác động quản lý của cơ quan quản lý cấp trên nhằm hƣớng dẫn, tạo điều kiện
học tập, giảng dạy của nhà trƣờng.
- Tác động của những chủ thể bên trong nhà trƣờng: do chủ thể quản lý
bên trong nhà trƣờng, thực hiện các hoạt động quản lý giáo viên; học sinh; quá
trình dạy học, giáo dục; tài chính; cơ sở vật chất; mối quan hệ nhà trƣờng và
cộng đồng...
Nhƣ vậy, mục tiêu của quản lý nhà trƣờng là Quản lý đảm bảo hiệu lực
pháp chế về GD&ĐT. Phát huy và điều hành có hiệu quả bộ máy tổ chức và
nhân lực dạy học. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn tài lực và vật lực
dạy học. Nâng cao chất lƣợng thông tin và môi trƣờng quản lý dạy học
1.2.2. Liên kết đào tạo, hoạt động liên kết đào tạo, đơn vị chủ trì đào
tạo, đơn vị phối hợp đào tạo
1.2.2.1. Liên kết đào tạo
Khái niệm liên kết phản ánh các mối quan hệ chặt chẽ, ràng buộc lẫn
nhau giữa các thành phần trong một tổ chức, hoặc giữa các tổ chức với nhau
nhằm hƣớng đến một mục tiêu chung.
LKĐT là một mơ hình trong giáo dục nhằm tạo cơ hội học tập cho toàn
xã hội. Nhờ cách làm này, nhiều ngƣời ở vùng sâu, vùng xa; nhiều ngƣời bận
làm việc, không có thời gian... cũng có cơ hội học tập lên cao. LKĐT khơng
phải là một hình thức mới trong ngành giáo dục và nó đang ngày càng phát
triển do nhu cầu học tập của các cá nhân đang ngày càng cao. Khơng chỉ có

LKĐT ở các ngành nghề hấp dẫn nhƣ Tài chính, Kế tốn, Ngoại ngữ, các
ngành sƣ phạm... loại hình LKĐT cịn mở rộng cho khối kỹ thuật, thậm chí
phát triển nhanh ở cả lĩnh vực dạy nghề.
LKĐT được hiểu là sự hợp tác giữa các bên để tổ chức thực hiện các
chương trình đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
LKĐT bao gồm LKĐT trong nƣớc và LKĐT với nƣớc ngồi. Trong đó,
hoạt động LKĐT với cơ sở giáo dục nƣớc ngoài mới đƣợc thực hiện trong
thời gian gần đây, còn hoạt động LKĐT trong nƣớc đã diễn ra khá lâu, là một
mơ hình giáo dục nhằm đáp ứng đƣợc chủ trƣơng lớn của Bộ GD&ĐT “đào
tạo theo nhu cầu xã hội”.
1.2.2.2. Hoạt động liên kết đào tạo
Hoạt động LKĐT đƣợc thực hiện giữa đơn vị chủ trì đào tạo và đơn vị
phối hợp đào tạo theo hợp đồng LKĐT nhằm mục đích:
- Thực hiện chủ trƣơng đào tạo theo nhu cầu xã hội; huy động tiềm
năng của các trƣờng nhằm đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ cho địa phƣơng.
- Tạo cơ hội học tập cho nhiều ngƣời trên cơ sở đảm bảo chất lƣợng,
hiệu quả giáo dục, góp phần thực hiện mục tiêu cơng bằng và xã hội hoá giáo dục.
LKĐT đƣợc thực hiện theo hợp đồng LKĐT. Hợp đồng LKĐT là văn
bản đƣợc ký kết giữa các bên liên kết nhằm xác định quyền lợi, nghĩa vụ và
trách nhiệm mà các bên thỏa thuận trong quá trình LKĐT. Hợp đồng LKĐT
phải thể hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của các đơn vị tham gia đào tạo;
Thể hiện đầy đủ các thông tin về hoạt động diễn ra trong suốt q trình đào
tạo. Trong đó, những thơng tin dƣới đây phải có trong hợp đồng: thông tin về

tuyển sinh, thông tin về đào tạo, thông tin về quản lý ngƣời học và phải xác
định đƣợc phƣơng thức, điều kiện thanh toán, phải phù hợp với quy định hiện
hành về thanh tốn, quyết tốn tài chính; việc xác định trách nhiệm của mỗi
bên phải minh bạch, hợp lý và đảm bảo các quy định hiện hành về GD&ĐT
đối với trình độ đƣợc LKĐT.
1.2.2.3. Đơn vị chủ trì đào tạo, đơn vị phối hợp đào tạo
Đối tƣợng tham gia hoạt động LKĐT bao gồm đơn vị chủ trì đào tạo và
đơn vị phối hợp đào tạo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Đơn vị chủ trì đào tạo là các trƣờng tổ chức quá trình đào tạo bao gồm:
tuyển sinh, thực hiện chƣơng trình, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, công
nhận kết quả và cấp bằng tốt nghiệp.
Đơn vị chủ trì đào tạo bao gồm các cơ sở giáo dục đƣợc giao nhiệm vụ
đào tạo trình độ đại học đảm bảo các điều kiện quy định sau [1]:
- Đã có văn bản cho phép mở ngành đào tạo đối với ngành dự định liên kết;
- Đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt chỉ tiêu đào tạo;
- Đảm bảo yêu cầu về đội ngũ giảng viên (giáo viên), cán bộ quản lý, cơ
sở vật chất phục vụ giảng dạy theo quy định, phù hợp với mục tiêu đào tạo
của khóa học, đào tạo.
Đơn vị phối hợp đào tạo là chủ thể trực tiếp tham gia LKĐT với vai trò
hợp tác, hỗ trợ các điều kiện thực hiện chƣơng trình đào tạo. Đơn vị phối hợp
đào tạo thƣờng gắn liền với nhu cầu của xã hội, là đầu mối liên kết giữa nhà
trƣờng với xã hội, doanh nghiệp, địa phƣơng.
Đơn vị phối hợp đào tạo bao gồm các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp,

cao đẳng, đại học, các đại học, học viện và trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng. Trƣờng TCCN Kỹ thuật công nghệ
Sara là một đơn vị phối hợp đào tạo. Trƣờng phải đảm bảo các điều kiện theo
quy định của Bộ GD&ĐT nhƣ sau:
- Xác định đƣợc nhu cầu đào tạo về số lƣợng, ngành nghề và trình độ
đào tạo, hình thức đào tạo...
- Xác định đƣợc địa điểm đặt lớp.
- Đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị cần thiết để phục vụ dạy
học, thực hành, thực tập, đảm bảo môi trƣờng sƣ phạm, có đội ngũ cán bộ
quản lý phù hợp với mục tiêu đào tạo của khóa học.
Giữa đơn vị chủ trì đào tạo và đơn vị phối hợp đào tạo có trách nhiệm
thực hiện các cam kết trong hợp đồng liên kết và các thỏa thuận giữa các bên;
phối hợp, theo dõi, giám sát lẫn nhau về các vấn đề thực hiện các quy chế về
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
tuyển sinh, đào tạo, thực hiện chƣơng trình, quản lý quá trình dạy học; đảm
bảo chất lƣợng đào tạo, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời dạy, ngƣời học trong
suốt q trình thực hiện khóa đào tạo.
1.2.2.4. Đối tượng tham gia liên kết đào tạo
Đối tƣợng tham gia liên kết đào tạo đƣợc xác định trong Khoản 1, Điều
5 của Quy định Về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, trung
cấp, cao đẳng, đại học nhƣ sau [1]:
- Đơn vị phối hợp đào tạo bao gồm các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học, các đại học, học viện và trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
- Đơn vị chủ trì đào tạo bao gồm các đại học, học viện, trƣờng đại học,

trƣờng cao đẳng đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy
định này (xem mục 1.2.2.3).
Nhƣ vậy, đối tƣợng tham gia hoạt động LKĐT thƣờng bao gồm hai
nhóm đối tƣợng với vai trò, chức năng khác nhau. Đối với các cơ sở giáo dục
đại học đóng vai trị là đơn vị chủ trì đào tạo; đƣợc các cơ quan chức năng cho
phép đào tạo; đáp ứng đƣợc điều kiện về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất kỹ
thuật... Còn các đơn vị vị phối hợp đào tạo có thể là các trƣờng đại học, cao
đẳng, trung tâm giáo dục thƣờng xuyên – là cầu nối giữa đơn vị chủ trì và sinh
viên.
1.2.3. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo
Quản lý hoạt động LKĐT là các biện pháp, cách thức để hoạt động
LKĐT đƣợc diễn ra theo hợp đồng LKĐT và đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Quản lý hoạt động LKĐT bao gồm ở các đơn vị chủ trì đào tạo, các đơn
vị phối hợp đào tạo, các Sở GD&ĐT, UBND cấp tỉnh, thành phố và Bộ
GD&ĐT.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT thì quản lý hoạt động LKĐT theo trình
tự nhƣ sau [Điều 4, Chương IV, Quy định hoạt động LKĐT, 1]:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
1. Khi phát hiện những vƣớng mắc trong hoạt động liên kết, thủ trƣởng
hai đơn vị liên kết có trách nhiệm cùng hợp tác với nhau để xử lý. Nếu vƣợt
quá khả năng xử lý của hai bên, thì đơn vị chủ trì đào tạo báo cáo cơ quan có
thẩm quyền cho phép LKĐT để xử lý.
2. Sở giáo dục và đào tạo là đầu mối giúp uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
tham gia quản lý hoạt động liên kết về các vấn đề sau:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền việc thực hiện Quy định

về LKĐT đối với các lớp liên kết đặt tại địa phƣơng mình; phát hiện và báo
cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo những trƣờng hợp vi phạm Quy định
về LKĐT của các đơn vị tham gia liên kết tại địa bàn quản lý.
b) Thẩm định các điều kiện đảm bảo chất lƣợng (theo yêu cầu thực hiện
chƣơng trình đào tạo đã đăng ký với Bộ Giáo dục và Đào tạo) và trực tiếp chỉ
đạo, giám sát hoạt động LKĐT diễn ra tại địa phƣơng mình.
3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, ngành trung ƣơng có trách nhiệm
chỉ đạo, giám sát việc thực hiện LKĐT của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản
lý.
Nhìn chung, quản lý hoạt động LKĐT là một hệ thống các phƣơng
pháp, cách thức tác động vào hoạt động LKĐT nhằm mang lại hiệu quả trong
quản lý, trong thực hiện các hợp đồng LKĐT... nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
1.3. Một số vấn đề về quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở trƣờng TCCN
1.3.1. Mục tiêu quản lý hoạt động liên kết đào tạo
Bất kỳ một hoạt động giáo dục nào cũng cần có sự hƣớng dẫn, chỉ đạo
nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Mục tiêu quản lý là yếu tố cơ bản của hệ thống
quản lý, là trạng thái của hệ thống mà ta muốn thu đƣợc.
Mục tiêu của hoạt động LKĐT là thực hiện chủ trƣơng đào tạo theo nhu
cầu xã hội; huy động tiềm năng của các trƣờng nhằm đào tạo nguồn nhân lực
tại chỗ cho địa phƣơng; tạo cơ hội học tập cho nhiều ngƣời trên cơ sở đảm bảo
chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, góp phần thực hiện mục tiêu cơng bằng và xã
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
hội hố giáo dục. Do đó, mục tiêu của quản lý hoạt động LKĐT là giúp cho
hoạt động LKĐT diễn ra theo hợp đồng LKĐT; đảm bảo lợi ích, mối quan hệ
giữa đơn vị chủ trì đào tạo và đơn vị phối hợp đào tạo cũng như giảng viên

tham gia đào tạo; học viên các lớp LKĐT.
Nhƣ vậy, mục tiêu quản lý hoạt động LKĐT sẽ định hƣớng hoạt động,
bảo đảm cho kế hoạch LKĐT đƣợc diễn ra theo dự định; đảm bảo phát huy tối
đa hiệu quả; quyền lợi của các bên liên quan.
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động liên kết đào tạo
Nội dung quản lý hoạt động LKĐT ở các trƣờng TCCN Kỹ thuật Cộng
nghệ Sara (đơn vị phối hợp đào tạo) bao gồm:
1.3.2.1. Lập kế hoạch liên kết đào tạo
Đầu mỗi năm học, Trung tâm liên kết đào tạo lập hồ sơ, kế hoạch tổ
chức các hoạt động LKĐT, tìm kiếm và thăm do nhu cầu của địa phƣơng để
lập kế hoạch LKĐT trình Hiệu trƣởng xem xét; tổ chức biên bản ghi nhớ, thỏa
thuận về LKĐT với các đơn vị phối hợp. Nếu đƣợc sẽ làm hồ sơ, lập kế hoạch
đào tạo trình Sở GD&ĐT xem xét. Khi đƣợc Sở GD&ĐT phê duyệt sẽ thơng
báo đến các đơn vị có nhu cầu liên kết.
1.3.2.2. Về công tác quản lý tuyển sinh
Công tác tuyển sinh có vai trị rất quan trọng trong xác định đúng đối
tƣợng, đảm bảo chỉ tiêu và chất lƣợng đề ra. Trong đó, trách nhiệm các đơn vị
thể hiện nhƣ sau:
- Đơn vị chủ trì đào tạo và đơn vị phối hợp đào tạo có trách nhiệm xác
định và đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh trình Bộ GD&ĐT phê duyệt; sau đó thơng
báo tuyển sinh (ngành tuyển, chỉ tiêu, đối tƣợng, hình thức tuyển sinh, khối thi,
mơn thi, nội dung thi, thời gian thi, địa điểm thi, địa điểm đặt lớp, kinh phí...
- Đơn vị chủ trì đào tạo và đơn vị phối hợp đào tạo đăng ký hồ sơ dự thi
và đăng ký xét tuyển; công tác chuyển bị cho kỳ thi; công tác tổ chức các kỳ
thi; chấm thi; phúc khảo; công tác xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển;
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×