Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Biện pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ cái bè tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.99 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHAN NGỌC THUẬN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT - NGHIỆP VỤ
CÁI BÈ TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHÖ AN, 2014


-1-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHAN NGỌC THUẬN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT - NGHIỆP VỤ
CÁI BÈ TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Văn Hùng



-2-

NGHÖ AN, 2014


-3-

MỤC LỤC
Mục lục
Bảng ký hiệu các chữ viết tắt
Mở đầu ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 2
6. PP nghiên cứu........................................................................................................ 2
6.1. PP nghiên cứu lý luận ........................................................................................ 2
6.2. PP nghiên cứu thực tiễn ..................................................................................... 2
6.3. PP thống kê toán học .......................................................................................... 3
7. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 3
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về QL chất lƣợng dạy học ở các trƣờng TCCN ........ 4
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề về QL chất lượng dạy học ở các trường TCCN ..... 4
1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................... 5
1.1.2. Ở trong nước .........................................................................................10
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài .................................................13
1.2.1. Dạy học và chất lượng dạy học .............................................................13
1.2.2. Quản lý và QL chất lượng dạy học .......................................................17
1.2.3. Biện pháp và biện pháp QL chất lượng dạy học ..................................20

1.3. Khái quát về trường TCCN ..............................................................................20
1.3.1. Khái niệm trường TCCN.......................................................................20
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường TCCN.................................20
1.3.3. Mục tiêu đào tạo của trường TCCN ......................................................22
1.3.4. Hệ thống và loại hình trường TCCN.....................................................22


-4-

1.3.5. Quản lý trường trung cấp chuyên nghiệp..............................................23
1.4. Một số vấn đề về QL chất lượng dạy học ở trường TCCN .............................24
1.4.1. Tiêu chuẩn của GV TCCN ....................................................................24
1.4.2. Nhiệm vụ của GV dạy TCCN ...............................................................24
1.4.3. QL chất lượng dạy học TCCN ..............................................................25
1.4.4. Sự cần thiết phải QL chất lượng dạy học ..............................................25
1.4.5. Các cấp độ QL chất lượng dạy học .......................................................26
1.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học ở trường TCCN ..........33
Kết luận chương 1 ...................................................................................................35
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung cấp
KTNV Cái Bè .........................................................................................................36
2.1. Khái quát về trường trung cấp KTNV Cái Bè ................................................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ nhà trường ..........................................................37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ GV, cán bộ quản lý giáo dục (QLGD)
của trường..............................................................................................38
2.1.4. Chương trình, giáo trình và cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ......40
2.2. Thực trạng chất lượng dạy học ở trường trung cấp KTNV Cái Bè từ năm
2009 đến năm 2014 .................................................................................................42
2.2.1. Bậc TCCN .............................................................................................42
2.2.2. Bậc nghề phổ thông...............................................................................47

2.2.3. Hệ giáo dục thường xuyên ....................................................................48
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học ở trường trung cấp KTNV
Cái Bè ......................................................................................................................50
2.3.1. Các yếu tố khách quan ..........................................................................50
2.3.2. Các yếu tố chủ quan ..............................................................................51
2.4. Các biện pháp QL chất lượng dạy học đã triển khai ........................................52
2.4.1. Lập kế hoạch và phân công giảng dạy ..................................................52


-5-

2.4.2. Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình dạy học ........................54
2.4.3. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp của GV ...............................55
2.4.4. Quản lý giờ lên lớp GV .........................................................................56
2.4.5. Quản lý việc dự giờ và phân tích sư phạm bài học ...............................57
2.4.6. Quản lý hồ sơ chuyên môn của GV ......................................................57
2.4.7. Quản lý phương tiện, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy và học .....58
2.4.8. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập...........................59
2.4.9. Quản lý công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp
vụ sư phạm (NVSP) của GV .................................................................60
2.4.10. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của GV ...............................61
2.4.11. Quản lý việc giáo dục PP học tập cho HS ..........................................62
2.4.12. Quản lý nề nếp thái độ học tập cho HS ...............................................62
2.5. Kết quả đạt được ..............................................................................................63
2.6. Nguyên nhân của thành công, hạn chế và tồn tại ............................................65
2.6.1. Nguyên nhân của thành công ................................................................65
2.6.2. Nguyên nhân của hạn chế và tồn tại .....................................................66
Kết luận chương 2 ...................................................................................................67
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng Trung cấp Kỹ
thuật – Nghiệp vụ Cái Bè, tỉnh Tiền Giang ........................................................70

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................70
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ..........................................................................70
3.1.2. Đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ của các biện pháp .........................70
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ............................................70
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp ............................71
3.2. Biện pháp QL chất lượng dạy học ở trường Trung cấp KTNV Cái Bè tỉnh
Tiền Giang ...............................................................................................................71
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc QL
chất lượng dạy học ................................................................................71


-6-

3.2.2. Bồi dưỡng nâng cao trình độ QL cho đội ngũ cán bộ QL của nhà
trường ....................................................................................................72
3.2.3. Đổi mới công tác QL chất lượng dạy học, thông qua việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác QL chất lượng dạy học, tăng
cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm .................................................78
3.2.4. Phát triển chương trình đào tạo theo hướng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, theo nhu cầu của xã hội và xu hướng hội nhập quốc tế ................80
3.2.5. Đổi mới PP giảng dạy theo hướng tăng tính chủ động tích cực của
HS, phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác,
làm việc nhóm của người học ...............................................................82
3.2.6. Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, trang thiết bị dạy học .....87
3.2.7. Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000............................................................................89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .........................................................92
3.4. Thăm dị tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......................93
3.4.1. Đối với tính cần thiết của các biện pháp ...............................................96
3.4.2. Đối với tính khả thi của các biện pháp..................................................96

Kết luận chương 3 ...................................................................................................97
Kết luận và kiến nghị ............................................................................................98
1. Kết luận ...............................................................................................................98
2. Kiến nghị .............................................................................................................99
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................................................99
2.2. Đối với Sở GD&ĐT Tiền Giang ..............................................................99
2.3. Đối với lãnh đạo trường trung cấp Kỹ thuật – Nghiệp vụ Cái Bè ........100
Tài liệu tham khảo ..............................................................................................101
Phụ lục


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-7-

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-8-

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự

Chữ viết tắt

Nội dung

1


BGH

Ban giám hiệu

2

BGDĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

3

BTC

Bộ tài chính

4

CB

Cán bộ

5



Cao đẳng

6


CNKT

Cơng nhân kỹ thuật

7

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

8

CN&DD

Cơng nghiệp và dân dụng

9

CP

Chính phủ

10

CT

Chỉ thị

11


DACUM

Phát triển chương trình đào tạo

12

DN

Doanh nghiệp

13

ĐH

Đại học

14

GDCN

Giáo dục chuyên nghiệp

15

GDTX

Giáo dục thường xuyên

16


GDTrH

Giáo dục trung học

17

GV

Giáo viên

18



Hợp đồng

19

HS

Học sinh

20

HT

Hiệu trưởng

21


ISO

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa

22

KH

Kế hoạch

23

KTNV

Kỹ thuật – Nghiệp vụ

24

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-9-


25

KXL

Không xếp loại

26

LV

Làm vườn

27

NCKH

Nghiên cứu khoa học

28



Nghị định

29

NV

Nhân viên


30

NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

31

NXB

Nhà xuất bản

32

PP

Phương pháp

33



Quyết định

34

QL

Quản lý


35

QLCLTT

Quản lý chất lượng tổng thể

36

QLGD

Quản lý giáo dục

37

SGD&ĐT

Sở giáo dục và đào tạo

38

SL

Số lượng

39

TB

Trung bình


40

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

41

THCS

Trung học cơ sở

42

THPT

Trung học phổ thơng

43

THVP

Tin học văn phịng

44

TL

Tỉ lệ tính theo %


45

TS

Tiến sỹ

46

TT

Thông tư

47

TW

Trung ương

48

UBND

Ủy ban nhân dân

49

XGM

Xe gắn máy


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 10 -

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang tăng cường quan hệ quốc tế, đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Q trình hội nhập quốc tế đã mang tới cho mọi
người nhiều cơ hội hơn, nhưng cũng mang đến nhiều thách thức lớn đối với
giáo dục. Muốn đi tắt, đón đầu đến xã hội hiện đại thì Giáo dục và Đào tạo
phải đổi mới một cách toàn diện, năng động để phát triển nhanh hơn, mạnh
hơn và hiệu quả hơn.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học như: cơ chế, chính
sách giáo dục; mục tiêu, nội dung chương trình dạy học; Phương pháp (PP)
dạy học, cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, chất lượng đội ngũ giáo viên
(GV), trình độ cán bộ quản lý (QL) giáo dục, chất lượng tuyển sinh đầu vào,
PP kiểm tra đánh giá kết quả học tập,... trong đó cơng tác quản lý hoạt động
dạy học trong nhà trường, đặc biệt là các giải pháp quản lý chất lượng dạy học
có vai trị rất quan trọng.
Sản phẩm đào tạo của trường trung cấp Kỹ thuật – Nghiệp vụ (KTNV)
Cái Bè là đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, phục vụ đắc lực cho sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để đáp ứng được yêu cầu,
nhiệm vụ trong tương lai, cần thiết phải đổi mới tồn diện cơng tác Giáo dục
– Đào tạo, trong đó các giải pháp quản lý chất lượng dạy học là khâu đột phá.
Hiện nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về biện pháp quản lý chất
lượng dạy học ở trường trung cấp KTNV Cái Bè. Do đó, việc nghiên cứu vấn
đề này là yêu cầu cấp thiết, là một tất yếu khách quan góp phần nâng cao chất

lượng Giáo dục – Đào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) nói chung và
nâng cao chất lượng dạy học ở trường trung cấp KTNV Cái Bè nói riêng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 11 -

Từ những lý do nói trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Biện pháp
quản lý chất lƣợng dạy học ở trƣờng Trung cấp Kỹ thuật – Nghiệp vụ
Cái Bè tỉnh Tiền Giang” cho luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường trung
cấp KTNV Cái Bè tỉnh Tiền Giang.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Vấn đề quản lý chất lượng dạy học ở trường
TCCN.
- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường
Trung cấp KTNV Cái Bè
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và vận dụng được những biện pháp có cơ sở khoa học và
có tính khả thi thì sẽ nâng cao chất lượng dạy học ở trường trung cấp Kỹ thuật
– Nghiệp vụ Cái Bè.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng dạy học ở các
trường TCCN.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dạy học và quản lý
nâng cao chất lượng dạy học ở trường trung cấp KTNV Cái Bè.

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường trung cấp
KTNV Cái Bè đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích tổng thể hệ thống lý luận, tài liệu tham khảo liên quan đến
quản lý đào tạo nghề.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 12 -

Là PP mà tác giả sự dụng suốt quá trình làm đề tài. Tác giả tiến hành
gặp gỡ, trao đổi phỏng vấn các chuyên gia, các trưởng phó phịng khoa bộ
mơn, ban giám hiệu, GV, học sinh (HS), lấy ý kiến chuyên gia, thu thập thông
tin,….
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Là PP mà tác giả dùng để phân tích và xử lý số liệu điều tra nhằm định
hướng kết quả nghiên cứu, thống kê tần số tỷ lệ %.
7. Đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở nghiện cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất được một số biện
pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học ở trường trung cấp KTNV Cái Bè
tỉnh Tiền Giang.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn được trình bày trong 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng dạy học ở các trường trung

cấp chuyên nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chất lượng dạy học ở trường Trung cấp kỹ
thuật nghiệp vụ Cái Bè tỉnh Tiền Giang.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường Trung cấp
kỹ thuật nghiệp vụ Cái Bè tỉnh Tiền Giang.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 13 -

Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề về quản lý chất lƣợng dạy học ở các
trƣờng trung cấp chuyên nghiệp.
Cơng tác quản lý trường học nói chung và quản lý chất lượng giảng dạy
nói riêng đã từ lâu được nhiều nhà khoa học và giáo dục nghiên cứu. Những
công trình nổi tiếng trên thế giới phải kể đến như: VA.Xukhomlinki “Một số
kinh nghiệm lãnh đạo của hiệu trưởng trường phổ thông”, VP.Xtrezicondin,
Jaxapob trong “Tổ chức lao động của hiệu trưởng”. P.V.Zimin, M.I.Kođakốp,
N.I.Saxerđôtốp đi sâu nghiên cứu quản lý giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường, xem đây là khâu then chốt của hoạt động quản lý trong nhà trường.
Ở nước ta, vấn đề quản lý chất lượng dạy học cũng được nhiều tác giả
nghiên cứu, điển hình như Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy rằng:“Học đi đơi với
hành, lý luận đi với thực hành, cần cù đi với tiết kiệm”[15]. Các tác giả Trần
Kiểm, Nguyễn Văn Lê, Hoàng Chúng, Võ Quang Phúc đã đi sâu nghiên cứu ở
những bình diện khác nhau, nhưng tất cả đều nhằm giải quyết mối quan hệ

giữa GV và người QL, nội dung quản lý chất lượng giảng dạy của cán bộ QL.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang xác định: “QL nhà trường thực chất là quản lý
trình lao động sư phạm của thầy” [26].
Tuy nhiên, từ trước đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu thực trạng
quản lý chất lượng dạy học ở trường trung cấp KTNV Cái Bè, để từ đó tìm ra
giải pháp quản lý chất lượng dạy học hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng
giảng dạy TCCN trong tỉnh Tiền Giang nói riêng cũng như trong cả nước nói
chung trong giai đoạn hiện nay.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 14 -

1.1.1. Ở nƣớc ngoài
1.1.1.1. Giáo dục nghề nghiệp ở Nhật Bản
Nhật Bản là một đất nước đã bị kiệt quệ sau chiến tranh thế giới lần thứ
hai, do hai quả bom nguyên tử của Mỹ thả xuống hai thành phố Nagasaki và
Hisrôshima năm 1945, làm cho nền kinh tế Nhật Bản suy yếu trầm trọng.
Giáo dục Nhật Bản rơi vào thời kỳ khó khăn nhất. Nhưng chỉ sau năm mươi
năm, Nhật Bản đã vươn lên đứng hàng nhất nhì thế giới. Điều gì đã khiến
người Nhật làm nên sự diệu kỳ đó? Người Nhật đã quan niệm rằng đi lên
bằng giáo dục là chân lý của thời đại mới - chính chân lý đó đã đưa người
Nhật vươn tới sự vinh quang trong công cuộc kiến thiết nước nhà. Người
Nhật bước vào thế kỷ XXI với tham vọng xây dựng đất nước hùng cường và
dẫn đầu thế giới với phương châm: Tinh thần Nhật Bản, công nghệ phương
Tây; “Giáo dục được coi là nền tảng trong một trăm năm tới của quốc gia”
[25]. Với 3 cuộc cải cách giáo dục, Nhật Bản xây dựng đất nước dựa trên

sáng tạo và khoa học công nghệ, giáo dục cũng trở thành lực lượng sản xuất
trực tiếp. Cả thế giới phải nghiêng mình trước bản lĩnh của người Nhật sau
thảm họa kép động đất và sóng thần năm 2011.
Nhật Bản là đất nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, đất
liền rất ít, chủ yếu là những hịn đảo, nhưng người Nhật đã biết khai thác
nguồn tài nguyên vơ cùng q giá đó là “chất xám” để phát triển nền kinh tế.
Hệ thống giáo dục Nhật Bản rất chú trọng đến giáo dục nghề nghiệp. Việc
phân luồng HS sau tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) được coi trọng. Sở dĩ
Nhật Bản có đội ngũ chuyên gia kỹ thuật giỏi là do hàng năm có từ 30% đến
40% HS sau khi tốt nghiệp THCS theo học Trung học nghề hoặc Cao đẳng kỹ
thuật, từ đó tạo nguồn nhân lực kỹ thuật dồi dào. Việc đào tạo ở các nhà
trường luôn gắn liền với sử dụng nguồn nhân lực; nhà trường có mối liên hệ
chặt chẽ với doanh nghiệp cùng hợp tác đào tạo: đào tạo ngay tại nơi sản xuất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 15 -

và các chuyên gia ở lĩnh vực sản xuất cùng tham gia viết chương trình đào tạo
nghề với nhà trường, như vậy việc đào tạo luôn gắn liền với nhu cầu xã hội.
Các trường học ở Nhật Bản còn liên kết với nhiều nước trên thế giới để
hợp tác đào tạo GV và HS, bên cạnh đó nhiều trường học cịn mời chun gia,
giáo sư ở nước ngoài về dạy. Giáo dục ở Nhật Bản được đa dạng hóa, có
nhiều loại hình trường như cơng lập, tư thục. Bằng cách đầu tư xây dựng
trường lớp chuẩn hiện đại, Nhật Bản rất thành công ở lĩnh vực thu hút du học
sinh từ các nước trên thế giới, đặc biệt là du học sinh từ châu Á, đem lại
nguồn lợi lớn về ngoại tệ cho đất nước. Đầu tư cho mỗi đơn vị trường học là

các trung tâm nghiên cứu khoa học, tiếp cận khoa học công nghệ thế giới,
bằng cách mạnh dạn nhập công nghệ mới vừa học vừa lắp đặt, vừa sử dụng.
Nhật Bản có xu hướng thương mại hoá giáo dục, giáo dục được coi là một
dịch vụ và dịch vụ này cần được tự do hóa trong thương mại. Người lao động
Nhật Bản có tính kỹ luật cao, có tinh thần đồng đội, giúp đỡ lẫn nhau là
truyền thống của người Nhật. Nhật Bản rất coi trọng chất lượng GV, nguồn
GV được đào tạo bài bản và tuyển chọn kỹ lưỡng, ngay cả khi được cấp bằng
GV họ cũng không thể tự động trở thành GV, mà phải vượt qua một kỳ sát
hạch của Ban Giáo dục quận.
Hệ thống giáo dục của Nhật Bản được thể hiện qua hình 1.1:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 16 -

Sau Đại học
(Thạc sỹ, Tiến sỹ)
Đại học
Kỹ thuật
(2 năm)

Đại học
(4-6 năm)

Cao đẳng
(3 năm)


Cao đẳng
Kỹ thuật
(5 năm)

Trung học nghề
(3,5 năm)

Trung cấp
chuyên nghiệp
(2 năm)

Bậc phổ thông
(THPT-3 năm)

Bậc Phổ thơng
(THCS-3 năm)

Tiểu học
(6 năm)

Mầm non
(Khơng bắt buộc)

Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống giáo dục của Nhật Bản [25]
Theo sơ đồ hệ thống giáo dục của Nhật Bản thì: Nhật Bản rất chú trọng
việc đào tạo thợ lành nghề. Sự phân luồng HS sau THCS đã phát huy tính ưu
việt của nguồn nhân lực. Nhật Bản đã thành công trong phương diện giáo dục
nghề nghiệp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 17 -

1.1.1.2. Giáo dục nghề nghiệp ở Hàn Quốc
Hàn Quốc là quốc gia có nhiều điểm tương đồng về lịch sử và văn hoá
với Việt Nam. Hàn Quốc có lịch sử giáo dục lâu đời. Khổng giáo ảnh hưởng
mạnh mẽ đến giáo dục Hàn Quốc. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, nền
giáo dục Hàn Quốc đã có sự phát triển phi thường về tốc độ trên diện rộng dù
nguồn tài nguyên thiên nhiên thiếu thốn. Hàn Quốc đã xây dựng một hệ thống
giáo dục mới phù hợp với kỷ nguyên tin học và toàn cầu hoá. Quan điểm cơ
bản của hệ thống giáo dục Hàn Quốc là xây dựng một “Xã hội giáo dục sống
động và mở cửa”[12], có hình ảnh mẫu người trong tương lai: Tự tin - sáng
tạo - có đạo đức, với hệ thống giáo dục nghề nghiệp suốt đời; tăng cường
hướng nghiệp ở trường phổ thông; gắn cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho mọi người học tập suốt đời, bằng con đường học
nghề có thể lên ĐH, dễ dàng học tập để chuyển đổi nghề nghiệp, có nhiều cơ
hội học tập cho nhiều đối tượng bị thiệt thòi,…
Ở Hàn Quốc giáo dục ĐH theo hướng chun biệt hố và đa dạng hóa,
mỗi trường đại học là cái nôi của sự phát minh khoa học, là nơi chuyển giao
khoa học công nghệ vào thực tiễn đời sống. Hệ thống giáo dục quốc dân ở
Hàn Quốc thể hiện rất rõ quan điểm đào tạo người lao động có trình độ và có
tay nghề. Hàn Quốc đào tạo những ngành nghề mà xã hội đang cần, đào tạo
theo yêu cầu, đào tạo gắn liền giảng dạy với thực tiễn sản xuất. HS vừa học
vừa làm, mỗi nhà trường là một đơn vị sản xuất và kinh doanh do đó HS ra
trường đều dễ dàng có việc làm vì đã trải qua thực tế. Tỷ lệ sinh viên tốt
nghiệp ra trường tìm được việc làm phù hợp với chuyên môn đạt 70% đến
80% thông qua sự giới thiệu của nhà trường và qua việc tham dự các kỳ thi

tuyển được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Hàn
Quốc là một đất nước thành công về xã hội hóa giáo dục, thương mại hóa giáo
dục, coi giáo dục là một dịch vụ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 18 -

Hệ thống giáo dục của Hàn Quốc gồm các bậc học như sau:
+ Tiểu học: 5 năm (bắt buộc)
+ Trung học: 4 năm (bắt buộc)
+ Trung cấp: gồm hệ phổ thông và hệ dạy nghề: 3 năm
+ Cao đẳng (CĐ) và đại học (ĐH): 4 năm
Hệ thống Giáo dục Hàn Quốc có sự phân luồng sớm, vào trung học bậc
trung và đào tạo kỹ thuật nghề nghiệp, khi mới tốt nghiệp tiểu học. Sự sáng
tạo“một Hàn Quốc mới” với tư cách là trung tâm thế giới, chủ nghĩa yêu
nước và tinh thần dân tộc, là động lực cải cách giáo dục của Hàn Quốc, giáo
dục đã và đang được xem là “tiếng gọi thiêng liêng” ở Hàn Quốc [25].
Như vậy, điểm qua nền giáo dục của 2 nước Nhật Bản và Hàn Quốc ta
đều thấy: Cả 2 nước đều xuất phát từ những nước lạc hậu nghèo nàn, kiệt quệ
sau chiến tranh; đều có đất đai, nguồn tài nguyên khoáng sản hạn hẹp thiếu
thốn. Nhưng với tinh thần quật cường, biết khai thác vốn tài nguyên q giá
đó là “chất xám”, phấn đấu vươn lên trở thành những cường quốc đứng hàng
đầu của thế giới, trở thành những nước văn minh, có mức thu nhập cao nhất
nhì thế giới, xứng danh là những con hổ của châu Á.
Đánh giá chung những điểm mà giáo dục Việt Nam cần phải nghiên
cứu học tập ở giáo dục của Nhật Bản và Hàn Quốc là:

1. Làm tốt việc phân luồng HS sau THCS, chú ý giáo dục nghề nghiệp
ngay cả khi còn học ở cấp tiểu học, xây dựng hệ thống giáo dục nghề nghiệp
suốt đời. Nhờ thế nên đã xây dựng được một đội ngũ kỹ thuật hùng hậu, giỏi
tay nghề do được đào tạo bài bản từ thấp lên cao, tận dụng được nguồn nhân
lực lao động cho xã hội.
2. Đẩy mạnh việc nghiên cứu khoa học, kết hợp với các trung tâm
nghiên cứu khoa học, để tiếp cận khoa học công nghệ thế giới, bằng cách
mạnh dạn nhập công nghệ mới, vừa học vừa lắp đặt, vừa sử dụng. Nhanh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 19 -

chóng tạo ra sự nhảy vọt về khoa học kỹ thuật, cập nhật kịp thời công nghệ
mới hiện đại, ứng dụng sáng tạo vào hoàn cảnh cụ thể của nước nhà. Có chính
sách đãi ngộ và sử dụng người tài.
3. Thương mại hóa giáo dục, giáo dục được coi là một dịch vụ và dịch
vụ này cần được tự do hoá trong thương mại, giáo dục có thể nhập khẩu hoặc
xuất khẩu. Các trường học vừa là nơi dạy học, là nơi nghiên cứu, chuyển giao
công nghệ sản xuất và kinh doanh.
4. Có mối liên kết chặt chẽ giữa nhà trường và doanh nghiệp trong hợp
tác đào tạo, do đó tạo ra được sản phẩm có chất lượng được xã hội chấp nhận.
5. Đào tạo theo nhu cầu xã hội, đào tạo những ngành nghề mà xã hội
đang cần.
6. Đẩy mạnh việc liên kết đào tạo để tận dụng được điểm mạnh trong
liên kết, nâng cao chất lượng dạy và học; mời GV, chuyên gia trong nước
cũng như nước ngoài về dạy. Xây dựng trường lớp chuẩn, hiện đại đáp ứng

nhu cầu du học của HS các nước trên thế giới.
1.1.2. Ở trong nƣớc
Ngay từ những năm đầu lập nước, Bác Hồ đã rất quan tâm đến sự
nghiệp trồng người, Người nói:“Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi
ích trăm năm thì phải trồng người” hoặc “Mỗi người phải biết một nghề để
sinh hoạt…ai lãnh đạo trong ngành hoạt động nào thì phải biết chuyên môn về
ngành ấy”[15]. Quan điểm về giáo dục nghề nghiệp của Bác, thể hiện rất rõ
ràng, rất thực tế và cũng rất dễ hiểu như lời nói phải đi đôi với việc làm, việc
học phải đi đôi với hành.
Nước ta là một nước nơng nghiệp có nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, các cơ
sở dạy nghề, các trường cịn thiếu thốn, các ngành nghề mang tính chất thủ
cơng, nhưng với đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
coi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, hơn 6 thập kỷ qua đất nước chúng ta đã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 20 -

đạt được nhiều thành tựu to lớn trong sự phát triển kinh tế, giáo dục. Việt
Nam đã bước sang trang mới của thời đại, là thành viên của tổ chức Thương
mại Thế giới, có vị trí là thành viên thường trực trong Hội đồng Bảo an Liên
Hiệp Quốc, ngày càng chứng tỏ vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế.
Để đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, chúng ta
cần có đội ngũ lao động qua đào tạo, cần nhiều chuyên gia giỏi để đủ sức
chuyển giao công nghệ tiên tiến trên thế giới vào sự phát triển kinh tế ở nước
nhà. Luật Giáo dục nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành
ngày 27/6/2005, pháp lệnh số 11/2005/LCTN, điều 32 ghi rõ: “Giáo dục nghề

nghiệp bao gồm: TCCN được thực hiện từ 3 đến 4 năm học đối với người có
bằng tốt nghiệp THCS, từ 1 đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông. Dạy nghề được thực hiện dưới 1 năm đối với sơ cấp, từ
1 đến 3 năm đối với đào tạo nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng”. [10]

Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam [10]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 21 -

Như vậy, giáo dục TCCN ở Việt Nam đào tạo người lao động có kiến
thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập,
sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc. Giáo dục TCCN nằm trong hệ
thống giáo dục Quốc dân Việt Nam thể hiện qua hình 1.2 ở trên. Bậc TCCN
có nhiệm vụ đào tạo khoảng 80% đội ngũ lao động cho đất nước. Trong giai
đoạn hiện nay, chúng ta rất cần có nhiều thợ lành nghề có trình độ TCCN.
Với chủ trương xã hội hố, đa dạng hố các loại hình đào tạo, các trường
TCCN dân lập, bán công, tư thục ra đời ngày càng nhiều, để đáp ứng nhu cầu
của người học. Đội ngũ GV được đào tạo từ nhiều nguồn: các trường công
nhân kỹ thuật, các trường đại học, các trường sư phạm kỹ thuật, những người
có tay nghề cao, nhân viên kỹ thuật, các nghệ nhân. Thực tế chỉ có khoảng
65% GV có trình độ ĐH, CĐ trở lên cịn lại là trình độ trung cấp và công
nhân kỹ thuật, số GV dạy lý thuyết chiếm 50%, trong khi đó yêu cầu đối với
các ngành nghề kỹ thuật, địi hỏi có đội ngũ chuyên sâu về thực hành nhiều
hơn. Cả nước chỉ có khoảng hơn 10.000 GV, như vậy còn thiếu hơn 6000
GV. Đội ngũ GV chưa được cập nhật kiến thức hiện đại. (nguồn: Bộ Giáo dục

và Đào tạo (BGD&ĐT))
Xã hội còn chưa quan tâm đến mảng dạy nghề, tâm lý thích làm “thầy”
chứ khơng làm “thợ” cịn ăn sâu vào tư tưởng của mỗi người. Đa số những
HS học lực yếu, không đủ điều kiện để vào học THPT mới chấp nhận học
TCCN, điều này khiến tỉ lệ thầy - thợ ở Việt Nam mất cân đối nghiêm trọng.
Trong xu thế tồn cầu hố, giáo dục sẽ là chìa khố để cạnh tranh và
thành công trong thế giới. Nghĩa là giáo dục sẽ trở thành một sân chơi bình
đẳng, trong đó mọi người có thể học hỏi và phát triển kỹ năng. Cơ chế kinh tế
thị trường, đang ảnh hưởng đáng kể đến giáo dục nghề nghiệp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 22 -

Trên đây là những đặc điểm mà giáo dục nghề nghiệp Việt Nam, đặc
biệt là bậc giáo dục TCCN cần phải nhìn nhận rõ, để từ đó đề ra giải pháp hữu
hiệu để phát triển bậc TCCN.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Dạy học và chất lƣợng dạy học
1.2.1.1. Dạy học
Theo giáo sư Phạm Minh Hạc: “Dạy học là một chức năng xã hội,
nhằm truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được,
nhằm biến kiến thức, kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá
nhân ” [13]. Q trình dạy học có thể xem là một quá trình sư phạm bộ phận,
một phương tiện để trau dồi học vấn, phát triển giáo dục và giáo dục phẩm
chất, nhân cách thông qua sự tác động qua lại giữa người dạy và người học,
nhằm truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức khoa học,

những kỹ năng, kỹ xảo, nhận thức và thực hành cho người học.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “dạy học được hiểu là một hoạt động bao
gồm hai q trình đó là q trình dạy của thầy và q trình học của trị”[26].
Hai q trình này có mối quan hệ biện chứng, tồn tại vì nhau, sinh ra vì nhau
và thúc đẩy nhau cùng phát triển.
Từ những quan niệm trên cho thấy, quá trình dạy học là một q trình,
mà ở đó phải đồng thời diễn ra hai hoạt động: hoạt động dạy của thầy và hoạt
động học của trò; hai hoạt động này đan quyện vào nhau, phối hợp với nhau,
thiếu một trong hai hoạt động, thì q trình dạy học khơng diễn ra. Hoạt động
dạy học, làm cho HS nắm vững tri thức khoa học, một cách có hệ thống cơ
bản, có những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập, lao động và đời sống.
Hoạt động này, làm phát triển tư duy độc lập sáng tạo, hình thành những năng
lực cơ bản, về nhận thức và hành động của HS, hình thành ở HS thế giới quan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 23 -

khoa học, lòng yêu tổ quốc, u chủ nghĩa xã hội, đó chính là động cơ học tập
trong nhà trường và định hướng hoạt động của HS.
Theo cách tiếp cận hệ thống, quá trình dạy học là một hệ bao gồm các
thành tố cơ bản như: mục đích dạy học, nội dung dạy học, PP dạy học, GV,
HS, kết quả dạy học,… Các thành tố này quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và thúc
đẩy lẫn nhau trong quá trình dạy học.
1.2.1.2. Chất lƣợng dạy học
Chất lượng tốt, góp phần vào việc xây dựng nên thương hiệu, hình ảnh,
danh tiếng của một đơn vị. Để tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

nước, cần phải có một lực lượng lao động có chất lượng cao. Muốn vậy phải
nâng cao chất lượng đào tạo của các trường. Do đó, việc nâng cao chất lượng
dạy học, ln là nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở giáo dục nào.
Trong lĩnh vực giáo dục, chất lượng dạy học là một khái niệm khó định nghĩa,
khó xác định, khó đo lường, khó nắm bắt và cách hiểu của mỗi người, mỗi
cấp, mỗi góc độ cũng khác nhau:
* Theo Từ điển tiếng Việt:
“Chất lượng là cái làm nên phẩm chất giá trị của một vật”
* Theo tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa (ISO):
"Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống
hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên
quan”.
* Theo các cách tiếp cận về chất lƣợng đào tạo [17]
- Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn:
Tiếp cận theo cách này, chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ, được đo
bằng sự phù hợp của nó, với các thơng số hay tiêu chuẩn được quy định trước
đó. Trong giáo dục đào tạo, hiện nay chưa có một chuẩn chung, nhất là về các
kỹ năng nghề, vì vậy các trường tự đề ra các tiêu chuẩn nhất định, về các lĩnh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 24 -

vực trong quá trình đào tạo của trường mình và phấn đấu theo các chuẩn đó.
Theo cách này, để nâng cao chất lượng đào tạo, thì các tiêu chuẩn dần được
nâng cao lên.
- Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu, mục đích:

Ngồi sự phù hợp với các thông số hay tiêu chuẩn được quy định trước, chất
lượng cịn phải phù hợp, với mục đích của sản phẩm hay dịch vụ đó. Chất
lượng được đánh giá bởi mức độ, mà sản phẩm hay dịch vụ, đáp ứng được
mục đích đã tuyên bố. Với cách hiểu này, chất lượng phát triển theo thời gian,
tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, tùy thuộc vào đặc thù
của từng loại trường và có thể sử dụng để phân tích chất lượng đào tạo, ở các
cấp độ khác nhau. Trong giáo dục, chất lượng sẽ được xem là mức độ đáp ứng
của học sinh tốt nghiệp, đối với thị trường lao động.
- Chất lượng là hiệu quả của việc đạt mục đích, của nhà trường:
Theo cách hiểu này, một trường có chất lượng, là trường đã tun bố
rõ, mục đích của mình và đạt được mục đích đó, một cách hiệu quả và hiệu
suất cao nhất, đây chính là chất lượng tương đối – bên trong. Thông qua kiểm
tra, thanh tra chất lượng, các tổ chức hữu quan sẽ xem xét, đánh giá hệ thống
đảm bảo chất lượng của trường đó, có giúp nhà trường hoàn thành sứ mạng
một cách hiệu quả và hiệu suất cao hay khơng. Trong chất lượng đào tạo, có
hiệu quả đào tạo - đào tạo có chất lượng, trước hết phải là đào tạo có hiệu quả.
- Chất lượng đào tạo dưới góc độ QL:
Dưới góc độ quản lý và cũng là cách xưa nay khi đánh giá chất lượng
đào tạo, của một cơ sở đào tạo, trước tiên là nhìn vào tỉ lệ đậu/rớt, tỉ lệ học
viên tốt nghiệp, tỉ lệ học viên bỏ học, tỉ lệ học viên khá, giỏi. Như cách tính
hiện nay của ngành Giáo dục, hiệu suất đào tạo được tính bằng tỷ lệ phần
trăm số HS tốt nghiệp/ số HS nhập học [17].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×