1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Các số liệu trong đề tài là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố
trên bất cứ phƣơng tiện đại chúng nào, chƣa từng đƣợc sử dụng bảo vệ một học
vị nào khác.
Các kết quả nghiên cứu đƣợc tham khảo trong luận văn chúng tơi đều trích
dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Vinh, ngày 15 tháng 09 năm 2014
Tác giả
Đoàn Xuân Cảnh
2
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành q trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của
bản thân tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ của thầy cơ giáo, gia đình, các tập thể và cá
nhân cùng bạn bè và đồng nghiệp.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
PGS.TS. Phạm Văn Chƣơng – Nguyên Viện Trƣởng Viện KHKTNN Bắc
Trung Bộ, nghiên cứu viên cao cấp, ngƣời thầy hƣớng dẫn khoa học đã tận tình
hƣớng dẫn giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài;
Các thầy cô giáo Khoa Nông Lâm Ngƣ – Trƣờng Đại học Vinh;
Ban lãnh đạo Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Trung Bộ, đã
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tơi học tập và hồn thành luận văn;
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ những tình cảm sâu sắc nhất đến gia đình, vợ
con và bạn bè đồng nghiệp, ngƣời thân đã động viên và giúp đỡ tôi trong q
trình học tập và hồn thành luận văn này.
Vinh , ngày 15 tháng 9 năm 2014
Tác giả
Đoàn Xuân Cảnh
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Brix
Hàm lƣợng % chất khơ hịa tan trong dung dịch nƣớc mía
Ca
Canxi
CCS
Đƣờng Sacaroza
CT
Công thức
K2 O
Phân Kali
LSD
Limited significant difference (Giới hạn sai khác có ý nghĩa)
Kdt
Kali dễ tiêu
Kts
Kali tổng số
Mg
Magiê
N
Đạm
Ndt
Đạm dễ tiêu
NSLT
Năng suất lý thuyết
NSTT
Năng suất thực thu
Nts
Đạm tổng số
4
NXB
Nhà xuất bản
NXB NN
Nhà xuất bản Nông nghiệp
OM
Chất hữu cơ
P2O5
Phân Lân
Pdt
Lân dễ tiêu
pHKCl
Độ pHKCl
Pts
Lân tổng số
Tmax
Nhiệt độ tối cao
Tmin
Nhiệt độ tối thấp
TT
Số thứ tự
TTB
Nhiệt độ trung bình
USD
Đơ la Mỹ
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diễn biến sản lƣợng đƣờng thế giới từ năm 2004 - 2005 ...................... 9
Bảng 1.2. Diện tích, sản lƣợng và năng suất mía của các nƣớc trên thế giới giai
đoạn 2002 – 2012 ......................................................................................... 12
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất mía đƣờng của Việt Nam ................................... 17
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lƣợng mía tại Nghệ An ............................ 18
Bảng 1.5. Diện tích các vùng nguyên liệu mía tại Nghệ An ............................ 20
Bảng 1.6. Diện tích mía qua các năm 2013 – 2020 ............................................ 21
Bảng 1.7. Dự kiến diện tích mía giai đoạn 2015 – 2020...................................... 21
Bảng 1.8. Danh sách giống mía đƣợc cơng nhận sản xuất thử và chính thức ở Việt
nam từ năm 1986 đến năm 2012 .................................................................................. 29
Bảng 1.9. Các tiến bộ kỹ thuật đƣợc công nhận năm 2010-2011 .............................31
Bảng 2.1. Diễn biến khí hậu thời tiết năm 2013 .................................................. 47
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu dinh dƣỡng đất tại điểm thí nghiệm............................ 48
Bảng 3.1. Thời gian sinh trƣởng của các cơng thức thí nghiệm .......................... 52
Bảng 3.2. Tỷ lệ nẩy mầm và sức đẻ nhánh của các cơng thức thí nghiệm .......... 53
Bảng 3.3. Mật độ cây của các công thức qua các giai đoạn sinh trƣởng ............. 55
Bảng 3.4. Động thái tăng trƣởng chiều cao qua các giai đoạn sinh trƣởng ......... 57
Bảng 3.5. Ảnh hƣởng của tuổi hom và loại hom giống đến đƣờng kính thân qua
các thời kỳ sinh trƣởng, phát triển của giống mía VD00-236.............................. 59
Bảng 3.6. Ảnh hƣởng của tuổi hom và loại hom giống đến số lá xanh/cây qua các
thời kỳ sinh trƣởng, phát triển của giống mía VD00-236 .................................... 61
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
6
Bảng 3.7. Tỷ lệ sâu đục thân, rệp gây hại trên các công thức .............................. 63
Bảng 3.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các cơng thức thí nghiệm ... 65
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu về chất lƣợng của các cơng thức thí nghiệm...............68
Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các cơng thức thí nghiệm ........... 71
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
7
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Tỷ lệ nảy mầm và sức đẻ nhánh của các cơng thức thí nghiệm ...... 54
Hình 3.2. Mật độ cây của các cơng thức qua các giai đoạn sinh trƣởng ........ 56
Hình 3.3. Động thái tăng trƣởng chiều cao qua các giai đoạn sinh trƣởng.......... 58
Hình 3.4. Ảnh hƣởng của tuổi hom và loại hom giống đến đƣờng kính thân
qua các thời kỳ sinh trƣởng, phát triển của giống mía VD00-236 ................. 60
Hình 3.5. Ảnh hƣởng của tuổi hom và loại hom giống đến số lá xanh/cây qua
các thời kỳ sinh trƣởng, phát triển của giống mía VD00-236 ........................ 62
Hình 3.6. Tỷ lệ sâu đục thân, rệp gây hại trên các công thức .............................. 64
Hình 3.7. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các cơng thức thí nghiệm..... 67
Hình 3.8. Độ Brix và hàm lƣợng đƣờng sacaroza của các công thức thí nghiệm ... 69
Hình 3.9. Tỷ lệ xơ bã mía và tỷ lệ dịch ép của các cơng thức thí nghiệm ........... 70
Hình 3.10. Hiệu quả kinh tế của việc sử các cơng thức thí nghiệm ............... 72
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
8
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ................................................................... iii
Danh mục các bảng ............................................................................................... iv
Danh mục các hình ................................................................................................ v
Mục lục ............................................................................................................... ...vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
1.1. Giới thiệu chung về cây mía ........................................................................... 4
1.2. Yêu cầu sinh thái của cây mía ......................................................................... 4
1.3. Vai trị của cây mía ......................................................................................... 6
1.3.1. Giá trị kinh tế của cây mía ........................................................................... 6
1.3.2. Giá trị dinh dƣỡng của cây mía .................................................................... 7
1.3.3. Giá trị sinh học của cây mía ......................................................................... 7
1.4. Tình hình sản xuất và nghiên cứu mía trên thế giới và ở Việt Nam ............... 8
1.4.1.Tình hình sản xuất và nghiên cứu mía ở trên thế giới................................... 8
1.4.1.1. Tình hình sản xuất mía trên thế giới ......................................................... 8
1.4.1.2. Một số các kết quả nghiên cứu về cây mía trên thế giới ......................... 12
1.4.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu mía ở Việt Nam ................................... 14
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
9
1.4.3. Tình hình sản xuất mía đƣờng tại Nghệ An ............................................... 18
1.5. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống và kỹ thuật canh tác mía ...................... 26
1.6. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trong nhân giống mía .................................. 32
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 40
2.1. Vật liệu nghiên cứu ....................................................................................... 40
2.1.1. Giống mía ................................................................................................... 40
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 41
2.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 41
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 41
2.3.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm................................................................... 41
2.3.2. Quy trình kỹ thuật đang áp dụng trong sản xuất hiện nay ......................... 42
2.3.3. Diễn biến khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm ............................... 46
2.3.4. Đặc điểm đất đai tại nơi triển khai thí nghiệm ........................................... 48
2.3.5. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi ........................................................ 48
2.3.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu .......................................................................... 50
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 51
3.1. Thời gian sinh trƣởng qua các giai đoạn của các công thức nghiên cứu ...... 51
3.2. Tỷ lệ nảy mầm và sức đẻ nhánh của các cơng thức thí nghiệm .................... 52
3.3. Mật độ cây qua các thời kỳ sinh trƣởng của các cơng thức thí nghiệm ........ 54
3.4. Động thái tăng trƣởng chiều cao qua các giai đoạn sinh trƣởng của các cơng
thức thí nghiệm..................................................................................................... 56
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
10
3.5. Đƣờng kính thân của các cơng thức qua các thời kỳ sinh trƣởng ................. 58
3.6. Ảnh hƣởng của tuổi hom và loại hom giống đến số lá xanh/cây qua các thời
kỳ sinh trƣởng, phát triển của giống mía VD00-236 ........................................... 60
3.7. Một số sâu bệnh hại chính trên mía của các cơng thức thí nghiệm .............. 62
3.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các cơng thức thí nghiệm..... 64
3.9. Ảnh hƣởng của tuổi hom và loại hom giống đến một số chỉ tiêu về chất
lƣợng của giống mía VD00-236.......................................................................... 67
3.10. Hiệu quả kinh tế của các cơng thức thí nghiệm .......................................... 70
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................. 73
Kết luận ................................................................................................................ 73
Đề nghị ................................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 74
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 78
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
11
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cây mía (Saccharum officinarum L.) là cây có khả năng thích ứng rộng, đƣợc
trồng ở nhiều vùng trên thế giới (Châu Á, Châu Úc, Châu Mỹ La Tinh,..). Việt Nam là
nƣớc nhiệt đới ẩm là vùng có khí hậu thích hợp cho cây mía sinh trƣởng và phát triển
tốt, tiềm năng năng suất có thể đạt từ 150 tấn/ha đến 200 tấn/ha và có trữ lƣợng đƣờng
cao. Niên vụ năm 2007 – 2008 diện tích trồng mía của cả nƣớc đạt trên 310 nghìn ha
với năng suất trung bình đạt 54,8 tấn/ha, sản lƣợng thu đƣợc 17 triệu tấn nguyên liệu
và sản lƣợng đƣờng thu đƣợc là trên 12 triệu tấn. Có thể nói mía là cây đã góp phần
trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng thu nhập xố đói giảm nghèo và giải quyết
công ăn việc làm cho hàng triệu lao động trong nƣớc. Chính vì vậy, những năm qua
diện tích trồng mía khơng ngừng đƣợc mở rộng, hình thành nhiều vùng chuyên canh
trồng mía để cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy đƣờng. Tuy nhiên, năng suất mía
đƣờng bình qn của nƣớc ta vẫn cịn thấp so với khu vực và thế giới, chỉ bằng 67%.
Để đáp ứng đủ nguyên liệu cho 3 nhà máy đƣờng hoạt động hiện nay (nhà
máy đƣờng Tate & Lyle, nhà máy đƣờng Sơng Lam, nhà máy đƣờng Sơng Con),
hàng năm diện tích trồng mía của tỉnh biến động từ 26.000 – 32.000 ha. Niên vụ
2013 – 2014 tồn tỉnh Nghệ An có 28.000 ha mía ngun liệu, tuy nhiên năng suất
bình qn toàn tỉnh chỉ đạt từ 51 – 55 tấn/ha. Năng suất mía thấp, ngƣời nơng dân hầu
nhƣ khơng có lãi. Theo đánh giá, sau khi trừ chi phí, ngƣời dân chỉ lãi 13.400.000
đồng/ha. Để nâng cao năng suất, chất lƣợng mía tại các vùng nguyên liệu trong tỉnh,
UBND tỉnh Nghệ An đã ra quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2013
về việc phê duyệt quy hoạch vùng mía nguyên liệu trong sản xuất ứng dụng công
nghệ cao tại Nghệ An với mục tiêu từ nay đến năm 2020 vùng sản xuất mía ngun
liệu ứng dụng cơng nghệ cao phải trồng và chăm sóc đƣợc 35.000 ha, trong đó trồng
mới 14.500 ha, chăm sóc mía gốc 20.500ha.
Vùng ngun liệu sản xuất mía tại Phủ Quỳ chủ yếu tập trung tại huyện
Nghĩa Đàn, thị xã Thái Hòa và một phần diện tích thuộc huyện Quỳ Hợp với diện
tích 25.400 ha, chiếm 90% tổng diện tích tồn vùng. Mía chủ yếu đƣợc trồng trên
các chân đất đồi có độ dốc từ 10 – 15o (chiếm khoảng 75%); Diện tích mía đƣợc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
12
trồng trên các đồi cao có độ dốc lớn hơn 15o (chiếm khoảng 12 – 15%) cho năng
suất rất thấp (40 – 45 tấn/ha); Diện tích cho năng suất đạt khá (60 – 70 tấn/ha) chỉ
chiếm khoảng 10%, chủ yếu tập trung ở các vùng đất bãi ven sông, ven suối, đất lúa
cao cƣỡng chuyển đổi để trồng mía. Theo thống kê qua hơn 10 vụ ép năng suất mía
bình qn dao động đạt 51 – 55 tấn/ha, thấp hơn nhiều so với tiềm năng năng suất
giống. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến năng suất, chất lƣợng mía thấp nhƣ: mía
đƣợc trồng một cách tự phát dẫn đến năng suất thấp, các loại dịch hại bùng phát,
đồng thời chất lƣợng giống kém, biện pháp kỹ thuật canh tác chƣa hợp lý cũng làm
năng suất mía giảm đi đáng kể. Đặc biệt hiện nay các vùng mía hầu hết đều lẫn
giống nghiêm trọng, một phần do đất đai còn manh mún nhỏ lẻ, nhƣng phần lớn sử
dụng giống mía chƣa đúng vẫn dùng từ ngọn tận dụng là chủ yếu giống bị thối hóa,
chƣa có một qui trình hồn thiện nhân nhanh giống mía cho sản xuất, hệ số nhân
giống mới còn rất thấp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất cho nên năng suất,
chất lƣợng và hiệu quả trồng mía cịn thấp so với tiềm năng của các vùng. Thực tế
sản xuất cho thấy, phần lớn các giống mía hiện tại đã có biểu hiện giảm sút về năng
suất, chất lƣợng, khả năng chống chịu sâu bệnh…Chính vì vậy, việc tìm ra giống
mía phù hợp điều kiện sinh thái từng vùng, năng suất cao, chất lƣợng tốt, chống chịu
tốt, thời gian giữ đƣờng dài, đáp ứng yêu cầu của các nhà máy chế biến, rải vụ và kéo
dài thời gian chế biến là hết sức cần thiết, song song với đó cần tăng cƣờng nghiên
cứu các biện pháp kỹ thuật nhân giống để đáp ứng yêu cầu sản xuất trong cả nƣớc.
Xuất phát từ yêu cầu nhân giống mía mới có năng suất và chất lƣợng cao,
thích nghi với điều kiện sinh thái, từng bƣớc mở rộng diện tích giống hợp lý cho
vùng nguyên liệu mía Bắc Trung bộ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Ảnh
hưởng của tuổi và loại hom đến năng suất và chất lượng giống mía VD00 – 236
tại vùng Phủ Quỳ – Nghệ An"
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng thể
Xác định tuổi hom và loại hom mía thích hợp đạt hiệu quả kinh tế cao,
góp phần mở rộng diện tích trồng mía, đảm bảo năng suất chất lƣợng cao, hạ giá
thành sản phẩm.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
13
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc loại hom có số mắt hợp lý và tuổi hom giống thích hợp
phục vụ tốt cho việc trồng mới cây mía ở đất gị đồi vùng ngun liệu mía Phủ
Quỳ, tỉnh Nghệ An.
- Đánh giá đƣợc hiệu quả kinh tế khi sử dụng các loại hom giống khác
nhau trong sản xuất mía.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần làm cơ sở dữ liệu phục vụ cho các nghiên cứu liên quan đến
cây mía. Đồng thời là cơ sở cho các địa phƣơng xây dựng quy trình thâm canh
thích hợp, tăng năng suất và chất lƣợng mía tại vùng nguyên liệu mía Phủ Quỳ.
- Làm cơ sở cho các địa phƣơng, ngƣời sản xuất xác định tuổi hom giống
và số mắt trên hom phục vụ tốt cho việc xây dựng kế hoạch sản xuất tại các vùng
nguyên liệu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần bổ sung, hồn thiện quy trình sản xuất mía tại các vùng gị đồi
Phủ Quỳ nói riêng và của tỉnh Nghệ An nói chung.
- Làm cơ sở cho việc sử dụng giống có hiệu quả tại vùng sản xuất mía Phủ
Quỳ hiện nay. Trên cơ sở tăng tỷ lệ nẩy mầm, tăng sức sống, tăng mật độ cây và độ
đồng đều của vƣờn sản xuất từ đó làm tăng năng suất, chất lƣợng mía, giảm chi phí,
tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất mía tại vùng nghiên cứu hiện nay.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
14
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu chung về cây mía
- Nguồn gốc: Có rất nhiều giả thuyết về nguồn gốc của cây mía. Có ngƣời
cho rằng nó ở Ấn Độ, có ngƣời cho rằng ở Trung Quốc. Tuy nhiên, cho đến nay giả
thuyết đƣợc nhiều ngƣời cơng nhận nhất đó là ngun sản của cây mía ở đảo Tân
Ghi Nê cách đây 8.000 – 15.000 năm trƣớc cơng ngun. Sau đó, cây mía dần dần
lan truyền sang Trung Quốc, Ấn Độ và các đảo ở Thái Bình Dƣơng [18], [6].
- Sự phân bố: Ngày nay cây mía đƣợc trồng ở 70 nƣớc trên thế giới, chủ
yếu là vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, diện tích mía tập trung trong phạm vi từ 30
vĩ độ Bắc đến 30 vĩ độ Nam [6].
Mía là tên gọi chung của một số lồi trong chi Mía (Saccharum), bên cạnh
các loài lau, lách. Chúng là các loại cỏ sống lâu năm, thuộc tơng Andropogoneae
của họ Hịa thảo (Poaceae), bản địa khu vực nhiệt đới. Chúng có thân to mập,
chia đốt, chứa nhiều đƣờng, cao từ 2 – 6 m. Tất cả các dạng mía đƣờng đƣợc
trồng ngày nay đều là các dạng lai ghép nội chi phức tạp. Chúng đƣợc trồng để
thu hoạch nhằm sản xuất đƣờng.
Một số lồi mía đƣợc liệt kê dƣới đây:
Saccharum barberi: Mía.
Saccharum bengalense: Mía Bengal.
Saccharum edule: Mía.
Saccharum officinarum: Mía (lồi này trồng tại Việt Nam).
Saccharum sinense: Mía lau.
1.2. Yêu cầu sinh thái của cây mía
- Nhiệt độ: Mía là loại cây nhiệt đới nên địi hỏi điều kiện độ ẩm rất cao.
Nhiệt độ bình quân, thích hợp cho sự sinh trƣởng của cây mía là 15 – 260C.
Giống mía nhiệt đới sinh trƣởng chậm khi nhiệt độ dƣới 210C, ngừng sinh trƣởng
khi nhiệt độ 130C và dƣới 50C cây bị chết. Những giống mía á nhiệt đới tuy chịu
rét tốt hơn, nhƣng nhiệt độ thích hợp cũng giống nhƣ mía nhiệt đới. Thời kì nảy
mầm, mía cần nhiệt độ trên 150C tốt nhất là từ 26 – 330C. Mía nảy mầm kém ở
nhiệt độ dƣới 150C và trên 400C. Từ 28 – 350C là nhiệt độ thích hợp cho mía
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
15
vƣơn cao. Sự dao động biên độ nhiệt giữa ngày và đêm liên quan tới tỉ lệ đƣờng
trong mía. Giới hạn nhiệt độ thích hợp cho thời kì mía chín từ 15 – 200C. Vì vậy,
tỉ lệ đƣờng trong mía thƣờng đạt ở mức cao nhất cho các vùng có khí hậu lục địa
và vùng cao.
- Ánh sáng: Mía là cây nhạy cảm với ánh sáng và địi hỏi cao về ánh sáng.
Thiếu ánh sáng, mía phát triển khơng tốt, hàm lƣợng đƣờng thấp. Mía cần thời
gian tối thiểu là 1.200 giờ tốt nhất là trên 2.000 giờ. Quang hợp của cây mía tỉ lệ
thuận với cƣờng độ và độ dài chiếu sáng. Thiếu ánh sáng cây hút phân kém. Do
đó, phân đạm, lân, kali chỉ hiệu quả khi ánh sáng đầy đủ. Vì vậy ở vùng nhiệt đới
và á nhiệt đới mía vƣơn cao mạnh nhất khi bắt đầu vào mùa hè có độ dài ngày
tăng lên. Chính vì vậy, nó là nhân tố quan trọng quyết định năng suất và sản
lƣợng mía.
- Độ ẩm: Mía là cây cần nhiều nƣớc nhƣng lại sợ úng. Mía có thể phát
triển tốt ở những vùng có lƣợng mƣa từ 1.500 mm/năm. Giai đoạn sinh trƣởng
mía yêu cầu lƣợng mƣa từ 100 – 170 mm/tháng. Khi chín cần khơ ráo, mía thu
hoạch sau một thời gian khơ ráo khoảng 2 tháng sẽ cho tỉ lệ đƣờng cao. Bởi vậy
các nƣớc nằm trong vùng khơ hạn, vẫn trồng mía tốt cịn những nơi mƣa nhiều và
phân bố đều trong năm, thì việc trồng mía khơng hiệu quả.
Gió bão làm cây đổ dẫn đến làm giảm năng suất, giảm phẩm chất của cây [10].
- Độ cao: Độ cao có liên quan đến cƣờng độ chiếu sáng cũng nhƣ mức
chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, do đó ảnh hƣởng đến khả năng tích tụ
đƣờng trong mía, điều đó ảnh hƣởng đến hoạt động của các khâu trong qui trình
chế biến. Giới hạn về độ cao cho cây mía sinh trƣởng và phát triển ở vùng xích
đạo là 1.600 m, ở vùng nhiệt đới là 700 - 800 m...
- Đất trồng: Mía là loại cây cơng nghiệp sinh trƣởng khoẻ, dễ tính, khơng
kén đất, vậy có thể trồng mía trên nhiều loại đất khác nhau. Đất thích hợp nhất
cho mía là những loại đất xốp, tầng canh tác sâu, có độ phì cao, giữ ẩm tốt và dễ
thốt nƣớc. Có thể trồng mía có hiệu quả trên cả những nơi đất sét rất nặng cũng
nhƣ trên đất than bùn, đất hoàn toàn cát, chua mặn, đất đồi, khơ hạn ít màu mỡ.
u cầu đất trồng có độ pH khơng vƣợt q giới hạn từ 4 – 9, độ pH thích hợp là
5,5 – 7,5. Đất không ngập úng thƣờng xuyên. Những vùng đất đai bằng phẳng,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
16
cơ giới vận tải tƣơng đối thuận lợi đều có thể bố trí trồng mía. Ngồi ra, ngƣời ta
có thể canh tác mía ở cả những vùng gị đồi có độ dốc khơng lớn lắm (khơng
vƣợt q 15) ở vùng trung du miền núi. Tuy nhiên ở những vùng địa bàn này,
cần bố trí các rãnh mía theo các đƣờng đồng mức, để tránh xói mịn đất. Ngành
trồng mía chỉ có thể cho hiệu quả kinh tế cao khi hình thành những vùng chun
canh có qui mơ lớn.
1.3. Vai trị của cây mía
1.3.1. Giá trị kinh tế của cây mía
Cây mía là cây quan trọng của ngành cơng nghiệp chế biến đƣờng ăn trên
thế giới. Xét về mặt sản phẩm, ngồi sản phẩm chính là cây mía ngun liệu chế
biến đƣờng, còn là nguyên liệu trực tiếp, hoặc gián tiếp của nhiều ngành công
nghiệp nhƣ rƣợu cồn, bột giấy, gỗ ép, thức ăn gia súc, phân bón,... Các sản phẩm
phụ của mía đƣờng nếu đƣợc khai thác triệt để, giá trị cịn có thể cao hơn gấp 3 – 4
lần của chính phẩm đƣờng ăn [18], [10].
Sản phẩm chính của cây mía là đƣờng đƣợc lấy từ thân. Ngồi ra, cây mía
cịn cung cấp những phụ phẩm quan trọng nhƣ: Bã mía, mật rỉ, bùn lọc,… có thể
sử dụng để chế biến những sản phẩm có giá trị cao.
Bã mía chiếm khoảng 25 – 30% trọng lƣợng cây mía đem ép trong nhà
máy, chứa trung bình 49% nƣớc, 48,5% xơ (xenlulo) và 2,5% chất hồ tan.
Bã mía có thể dùng làm nguyên liệu đốt lò (cứ 3 tấn bã mía khơ cung cấp
nhiệt lƣợng tƣơng đƣơng 1 tấn dầu), làm ván ép cách âm, cách nhiệt hoặc làm
mặt bàn, đóng thùng, làm bột giấy, than hoạt tính hoặc làm nguyên liệu của công
nghiệp chất dẻo, cao hơn nữa là bã mía làm ra furfural nguyên liệu của ngành sợi
tổng hợp…
Mật rỉ chiếm 3 – 5% trọng lƣợng mía đem ép, là một dung dịch chứa 20%
nƣớc, 35% đƣờng saccaroza, đƣờng khử 20%, tro 15%, protein 5%, sáp 1%, bột
4% trọng lƣợng riêng và các chất khoáng, chất hữu cơ có tỷ trọng 1,4 – 1,5%.
Mật rỉ dùng làm mơi trƣờng sản xuất men bánh mì và các loại men thực phẩm (5
tấn rỉ mật cho 1 tấn men khô), làm nguyên liệu sản xuất acid axetic, acid citric,
làm môi trƣờng lên men để sản xuất bột ngọt.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
17
Bùn lọc là phần cặn bã còn lại sau khi lọc nƣớc mía, chiếm 3 – 3,5% trọng
lƣợng mía đem ép. Trong bùn lọc có chứa 0,5% N; 1,6% K2O; 0,5% CaO. Sáp
mía lấy từ bùn lọc ra có thể dùng làm sơn, xi đánh bóng, chất cách điện. Sau khi
rút sáp, bùn lọc dùng làm phân bón. Trong sản xuất nơng nghiệp, mía là cây
trồng có khả năng đƣa lại hiệu quả kinh tế cao vì đây là loại cây trồng có tính
thích ứng cao, có sinh khối lớn nhờ khả năng quang hợp mạnh, năng suất cao và
ổn định lại có thể lƣu gốc nhiều năm [6].
1.3.2. Giá trị dinh dưỡng của cây mía
Cây mía có rất nhiều loại, đƣợc trồng nhiều vùng ở nƣớc ta, ngoài các
thành phần cơ bản là các loại đƣờng (chiếm khoảng 70%), còn các chất đạm
(protein), chất bột (glucid), chất béo (lipid), các chất khống và các vitamin;
đồng thời có nhiều loại acid hữu cơ (tổng cộng gần 30 loại). Vì vậy, mía khơng
những có vị ngọt dễ chịu, mà còn cung cấp thêm cho cơ thể nguồn năng lƣợng và
các chất dinh dƣỡng cần thiết [6].
Đƣờng mía với đặc điểm là một loại polysaccarit – saccalose, có vị ngọt,
nồng độ ổn định, có khả năng tồn trữ lâu, khơng độc nhƣ các loại đƣờng hố học
khác, nó đƣợc dùng để làm bánh kẹo, nƣớc giải khát, bột ngọt… là một nguồn
dinh dƣỡng quan trọng đối với con ngƣời, 1 kg đƣờng cung cấp năng lƣợng
tƣơng đƣơng 0,5 kg mỡ hoặc 50 – 60 kg rau quả. Vì vậy, ngồi mục đích trồng
để ăn tƣơi thì mía đƣợc trồng chủ yếu để lấy nguyên liệu sản xuất đƣờng, cung
cấp cho tồn xã hội. Bên cạnh việc trồng mía làm ngun liệu để sản xuất đƣờng,
cung cấp cho nhu cầu ăn tƣơi thì điều đặc biệt hơn, cây mía cịn đƣợc sử dụng kết
hợp với các vị thuốc khác làm thuốc chữa bệnh rất có hiệu quả đối với con ngƣời
nhƣ: khi nứt nẻ chân, chữa gãy xƣơng, làm thuốc an thai, chữa khí hƣ, làm thuốc
cầm máu và chữa ngộ độc [2].
1.3.3. Giá trị sinh học của cây mía
Thứ nhất: Nhờ đặc điểm có chỉ số diện tích lá lớn ( gấp 5 – 7 lần diện tích đất)
và khả năng lợi dụng ánh sáng mặt trời cao ( tối đa 6 – 7 % trong khi các cây trồng
khác chỉ đạt 1 – 2 %). Do đó mía là cây trồng có khả năng tạo sinh khối lớn.
Thứ hai: Mía là cây trồng có khả năng tái sinh mạnh.
Thứ ba: Mía là cây trồng có khả năng thích ứng rộng [18].
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
18
Mía là cây cao sản, mỗi ha một năm có thể cho ta từ 150 đến 200 tấn năng
suất sinh vật, cá biệt cịn có thể cao hơn nữa. Mía cịn là loại cây có tác dụng bảo
vệ đất rất tốt. Mía thƣờng trồng từ tháng 10 đến tháng 2 hàng năm là lúc lƣợng
mƣa rất thấp. Đến mùa mƣa, mía đƣợc 4 – 5 tháng tuổi, bộ lá đã giao nhau thành
thảm lá xanh dày, làm cho mƣa khơng thể rơi trực tiếp xuống mặt đất, có tác
dụng tránh xói mịn đất cho các vùng đồi trung du. Hơn nữa mía là cây rễ chùm
và phát triển mạnh trong tầng đất từ 0 – 60 cm. Một ha mía tốt có thể có 13 – 15
tấn rễ, sau khi thu hoạch bộ rễ để lại trong đất cùng với bộ lá là chất hữu cơ quý
làm tăng độ phì của đất.
Trồng và sử dụng: Khoảng 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trồng mía
đƣờng và sản xuất khoảng 1.324,6 triệu tấn (khoảng 6 lần nhiều hơn sản lƣợng củ
cải đƣờng). Vào năm 2005, Nƣớc sản xuất mía đƣờng lớn nhất thế giới là Braxil,
tiếp theo là Ấn Độ. Ngƣời ta dùng mía đƣờng để sản xuất đƣờng, xirơ Falernum,
mật mía, rhum, đồ uống khơng cồn, cachaca (một loại rƣợu của Braxil) và cồn để
làm nhiên liệu. Bã mía cịn lại sau khi ép đƣờng có thể đốt để sản xuất nhiệt dùng trong nhà máy - lẫn điện năng. Do chứa nhiều xenluloza nên nó cũng đƣợc
dùng trong sản xuất giấy và bìa cát tơng, đƣợc tiếp thị nhƣ là sản phẩm "thân
thiện môi trƣờng" do đƣợc làm từ phụ phẩm của sản xuất đƣờng.
Các thớ sợi từ mía Bengal (Saccharum munja hay Saccharum bengalense)
cũng đƣợc dùng để làm thảm, bức ngăn hay giỏ, rổ,.v.v.. tại Tây Bengal. Thớ sợi
này cũng đƣợc dùng trong Upanayanam - một nghi lễ tôn giáo của Ấn giáo
(Hindu) tại Ấn Độ và vì thế nó cũng có ý nghĩa về mặt tơn giáo.
1.4. Tình hình sản xuất và nghiên cứu mía trên thế giới và ở Việt Nam
1.4.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu mía ở trên thế giới [9]
1.4.1.1. Tình hình sản xuất mía trên thế giới
Mía là cây trồng nhiệt đới, nơi có khí hậu mƣa nhiều, nhiệt độ cao.
Hiện nay trên thế giới có hơn 100 quốc gia sản xuất đƣờng, 74% trong số
đó đƣợc làm từ mía. Cây mía đƣợc trồng chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt
đới khu vực Nam bán cầu.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
19
Trên thế giới vào thời kỳ trung cổ, đƣờng chỉ là một loại hàng xa xỉ phẩm
ở Tây Âu. Sau đó mía và củ cải đƣờng đƣợc tăng lên và tăng mạnh, khi đó đƣờng
trở thành một thực phẩm cơ bản. Vào khoảng cuối thế kỷ 19 sản xuất đƣờng từ
củ cải lớn hơn đƣờng từ mía, nhƣng tốc độ sản xuất đƣờng mía tăng nhanh trƣớc
chiến tranh thế giới thứ hai, đƣờng mía chiếm 63,5% và đƣờng củ cải chiếm
36,5% tổng sản lƣợng đƣờng.
Trong nhiều năm mía cung cấp tới 70% thị trƣờng đƣờng thế giới.
Theo thống kê của tổ chức đƣờng thế giới (ISO) trong thời gian 7 năm từ
1964 – 1970, sản lƣợng đƣờng thế giới tăng với tỷ lệ 12% (từ 60 triệu tấn lên 73
triệu tấn) trong đó đƣờng mía chiếm 60%.
Gần 40 năm qua, sản lƣợng đƣờng thế giới đã tăng 2,54 lần. Năm 1967
sản lƣợng đƣờng là 52,2 triệu tấn thì năm 1999 đạt 130 triệu tấn, bình quân
2%/năm (bảng1), năng suất mía tăng khoảng 1,5 lần.
Các nƣớc xuất khẩu đƣờng lớn nhất trong năm 2004 – 2005 là Brazil, EU
(25 quốc gia), Australia, Thailand và Guatemala đã cung cấp 79% sản lƣợng
đƣờng cho thị trƣờng thế giới.
Bảng 1.1. Diễn biến sản lƣợng đƣờng thế giới từ năm 2004 - 2005
Đơn vị : triệu tấn
TT
Quốc gia
Sản lƣợng
Xuất khẩu
Dân số
Tiêu thụ
(Triệu ngƣời) bình quân
181
54
1
Brazil
29.151
17.757 [1]
2
EU
21.381
6.210 [2]
461
39
3
India
13.587
0 [-]
1,086
17
4
China
10.652
0.109 [17]
1,324
9
5
USA
7.362
0.173 [14]
297
29
6
Mehico
5.762
0.054 [19]
105
52
7
Australia
5.516
4.465 [3]
20
46
8
Thailand
5.326
3.361 [4]
64
35
9
SADC
5.173
1.168 [7]
163
21
10
Pakistan
3.429
0.109 [17]
154
23
(Nguồn: />
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
20
Các nƣớc có sản lƣợng đƣờng lớn nhất thế giới là Ấn Độ: 16,7 triệu tấn,
Braxin: 16,6 triệu tấn, Cu Ba, Trung Quốc: 8,5 triệu tấn, Mỹ: 7,5 triệu tấn.
Thị trƣờng xuất khẩu đƣờng mía chủ yếu do các nƣớc trồng mía chi phối,
chiếm 29% sản lƣợng của của các nƣớc này nhƣ: Braxin, Ấn Độ, Cu Ba, Trung
Quốc, Mehico, Australia, Thái lan, Nam Phi, Indonesia, Hoa Kỳ.
Mức độ tiêu thụ đƣờng của các nƣớc trên thế giới thay đổi tùy thuộc điều
kiện khí hậu (xứ lạnh cần nhiều calo hơn xứ nóng), tập quán ăn uống (ngƣời dân
Anh uống nƣớc chè đƣờng, mỗi năm tiêu thụ 55 kg/ngƣời), giá đƣờng và sức
mua của ngƣời dân. Mức tiêu thụ đƣờng từ năm 1900 là 5 kg/ngƣời/năm và tăng
dần đến năm 1980 là khoảng 30 kg/ngƣời/năm, dự kiến trong tƣơng lai khơng
vƣợt q 50 kg/ngƣời/năm, vì đây là "mức tối đa sinh lý ".
Châu Á là khu vực sản xuất đƣờng mía lớn nhất thế giới, tốc độ tăng khá
nhanh, nếu niên vụ 1989-1990 cả châu Á sản xuất đƣợc 30,2 triệu tấn, bằng
17,7% sản lƣợng đƣờng thế giới thì đến niên vụ 1998-1999 đạt 40,5 triệu tấn,
chiếm 31%, bình qn tăng 3,37%/năm. Các cƣờng quốc sản xuất mía đƣờng ở
châu Á là Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan, Thái Lan.
Lƣợng đƣờng sản xuất hàng năm trên thế giới luôn cao hơn mức nhu cầu
tiêu dùng, lƣợng đƣờng tồn kho ngày càng lớn, năm 1998 lƣợng đƣờng tồn kho
là 52,42 triệu tấn, tăng so với năm 1990 là 22,02 triệu tấn.
Châu Á là thị trƣờng tiêu thụ nhiều đƣờng nhất thế giới, nhu cầu đƣờng
tăng đều từ năm 1986 (30,9 triệu tấn) đến vụ ép mía 1998-1999 (47,7 triệu tấn)
đƣa sản lƣợng đƣờng tiêu thụ riêng ở châu Á lên 38,16% lƣợng đƣờng thế giới
tiêu thụ và bằng 36% sản lƣợng đƣờng thế giới. Hàng năm các nƣớc khu vực
châu Á vẫn phải nhập khẩu một lƣợng đƣờng đáng kể nhằm đáp ứng cho nhu cầu
tiêu dùng.
Giá đƣờng trên thế giới biến động phức tạp, xu hƣớng chung là giảm dần,
giá đƣờng trong mỗi nƣớc thƣờng cao hơn rất nhiều so với mặt bằng giá đƣờng
trên thế giới, đặc biệt ở các nƣớc nhƣ: các nƣớc EU, Mỹ, Nhật,...
Theo các chuyên gia mía đƣờng thế giới, giá thành sản xuất đƣờng tạm
chia thành 3 nhóm nhƣ sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
21
- Nhóm sản xuất với giá thành cao: lớn hơn 350 USD/tấn gồm các nƣớc
trong khối EEC, Nhật, Nga,... chủ yếu là các nƣớc có giá nhân cơng cao và sản
xuất từ đƣờng củ cải.
- Nhóm các nƣớc sản xuất với giá thành trung bình: Từ 270-350 USD/tấn
gồm các nƣớc Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Philippin, Mehico, Mỹ,...
- Nhóm nƣớc sản xuất với giá thành thấp: 200 – 250 USD/tấn gồm
Australia, Thai Lan, Nam Phi, Columbia, Braxin,... là những nƣớc có điều kiện
tự nhiên, kinh tế thuận lợi, cơ chế chính sách thích hợp để sản xuất đƣờng.
Giá đƣờng trên thế giới theo qui luật cứ 5 – 6 năm giảm giá liên tục thì có
một chu kỳ 3 – 6 năm tiếp theo giá tăng.
Ngành sản xuất đƣờng là một ngành thâm dụng lao động nên rất nhiều
quốc gia trên thế giới đã và đang thực hiện cơ chế bảo hộ thông qua các phƣơng
thức khác nhau. Tại Mỹ, chính phủ vẫn tiếp tục duy trì chƣơng trình trợ cấp
ngành sản xuất đƣờng nội địa bằng cách hạn chế nhập khẩu, hạn chế diện tích
trồng mía và trợ giá cho nông dân (US Farm Bill). Tại khối Liên Minh EU, chính
sách quản lý sản xuất bằng quota cấp cho từng thành viên, quy định giá thu mua
nguyên liệu tối thiểu và giá giao dịch tham chiếu cho đƣờng trắng và đƣờng thô
(EU Sugar Regime) đã biến EU từ một khu vực xuất khẩu ròng đƣờng thành
một trong những khu vực nhập khẩu đƣờng lớn trên thế giới.
Trung Quốc, nƣớc nhập khẩu đƣờng lớn thứ hai thế giới năm 2013 (3,8
triệu tấn theo USDA) cũng đang duy trì một mức quota nhập khẩu khoảng 1,9
triệu tấn đƣờng/năm theo thoả thuận với WTO, theo đó lƣợng đƣờng nhập trong
quota sẽ chỉ phải chịu thuế suất nhập khẩu 5% trong khi số lƣợng vƣợt quá quota
bị áp thuế lên đến 50%. Quy mô giao dịch đƣờng trên thị trƣờng thế giới vào
khoảng 55-60 triệu tấn, trong đó những nƣớc sản xuất lớn nhất là Brazil (22%
tổng sản lƣợng), Ấn Độ (15%), Trung Quốc (8%) và Thái Lan (6%). Do tại Ấn
Độ và Trung Quốc, nhu cầu tiêu thụ nội địa lớn hơn sản lƣợng sản xuất, cho nên
nguồn cung đƣờng trên thị trƣờng quốc tế phụ thuộc lớn vào hai quốc gia còn lại
là Brazil và Thái Lan.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
22
Tính đến cuối năm 2012, tổng diện tích trồng mía tồn thế giới đạt gần
26,1 triệu ha và tổng sản lƣợng mía thu hoạch đạt 1,83 tỷ tấn, lần lƣợt tăng
28,7% và 37,3% so với năm 2002. Brazil là nƣớc có diện tích trồng mía lớn nhất
thế giới với hơn 9,7 triệu ha (39%), tiếp theo là Ấn Độ (19%), Trung Quốc (7%)
và Thái Lan (5%). Năng suất mía trung bình trên tồn thế giới vào năm 2012
khoảng 70,2 tấn/ha.
Bảng 1.2. Diện tích, sản lƣợng và năng suất mía của các nƣớc trên thế giới
giai đoạn 2002 – 2012
TT
Quốc gia
Diện tích thu
Sản lƣợng mía
Năng suất
hoạch (ha)
(tấn)
(tấn/ha)
1
Brazil
9.705.388
721.077.287
74,30
2
Ấn Độ
5.090.000
347.870.000
68,34
3
Trung Quốc
1.802.720
124.038.017
68,81
4
Thái Lan
1.300.000
96.500.000
74,23
5
Pakistan
1.046.000
58.397.000
55,83
6
Mexico
735.127
50.946.483
69,30
7
Indonesia
456.700
26.341.600
57,68
8
Philippines
433.301
30.000.000
69,24
9
Hoa Kỳ
370.000
27.900.000
75,41
10
Khác
5.149.400
311.470.807
Thế giới: 70,2
(Nguồn: Báo cáo ngành mía đường 4/2014)
1.4.1.2. Một số các kết quả nghiên cứu về cây mía trên thế giới
Theo Yadav và cộng sự (1986) mía trồng trên đất Entisol khơ hạn, ít có
điều kiện tƣới nƣớc của vùng Uttar Pradesh có tỷ lệ K2O trao đổi 132 kg /ha, bón
120 - 140 K2O có tác dụng tăng năng suất khá rõ. Hiệu lực của K càng đƣợc phát
huy khi tƣới nƣớc, bón tăng lƣợng đạm và áp dụng biện pháp ủ lá.
Kết quả nghiên cứu nhu cầu K của mía trồng trên đất phù sa vùng đồng
bằng Darsana, Bangladesh (Chowdhury và cộng sự, 1990) cho thấy: năng suất
đƣờng đạt cao nhất khi bón 70 K2O đối với mía tơ và mía gốc. Tỷ lệ K trong lá
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
23
lớn hơn 1,55 %K2O đƣợc coi là đất có khả năng cung cấp K2O dễ tiêu đủ đảm
bảo mía đạt năng suất cao.
Tại Ấn Độ, năm 1993 có 65 giống đƣợc đƣa vào sản xuất theo cơ cấu
giống chín sớm, chín trung bình và chín muộn để rải thời vụ thu hoạch và tăng
năng suất bình quân, đạt 68, 4 tấn/ha trong vụ mía 1998/1999. Mục tiêu của ấn
Độ đƣa năng suất mía lên 100 tấn /ha trên diện tích 4, 15 triệu ha vào năm 2020
(Baboo, 1993; Singh and Sinha, 1993 và Buzzanell, 1996).
Ở Cu Ba: Đất nƣớc trồng mía nghiên cứu các thí nghiệm nghiên cứu ảnh
hƣởng của N, P, K bón phối hợp và riêng biệt cho thấy: N (0 - 150 N; P (0 - 115
P2O5); K (0 - 250 K2O) trên đất Ferrallitic vàng có kết von ở Hanvana cho thấy:
Khơng có sự khác biệt về năng suất mía giữa các lƣợng bón và các kiểu phối hợp
N, P, K khác nhau. Tuy nhiên, năng suất có xu hƣớng tăng khi tăng lƣợng bón K
(Paneque và cộng sự, 1981; Reyes và cộng sự, 1983).
Trên loại đất Ferrallitic vàng, bón 120 N - 90 P2O5 - 120 K2O kết hợp với
6 tấn bột đá vôi cho kết quả tốt nhất (Martinezvà cộng sự, 1986).
Trên đất đỏ, với tỷ lệ bón 2:1:2, 5 ở các mức bón N (0 - 175 N); P (0 - 70
P2O5); K (0 -150 K2O) thì lƣợng bón 75 N - 30 P2O5 - 75 K2O là thích hợp nhất
đối với mía tơ và mía gốc 1. Mía gốc 2 bón 125 N - 50 P2O5 - 125 K2O (Paneque
và cộng sự, 1985).
Trên các loại đất sét nặng, Torres và cộng sự (1983) đề nghị bón 75 N - 25
P2O5 - 45 K2O.
Ở Trung Quốc: Viện nghiên cứu mía đƣờng Quảng Tây - trực thuộc Viện
Hàn lâm Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc nghiên cứu tuyển chọn và nhập nội
đã lƣu giữ hàng chục ngàn nguồn gen mía khác nhau trên thế giới để phục vụ cho
công tác lai tạo các giống mía cho năng suất cao và hàm lƣợng đƣờng lớn. Cứ
khoảng 5-7 năm, Viện nghiên cứu mía đƣờng Quảng tây lại cho ra đời một bộ
giống mía có đặc tính ƣu việt, vƣợt trội hơn các giống cũ đang trồng để thay thế
sản xuất. Bộ giống mía chủ lực hiện nay của Quảng Tây bao gồm các giống có
thời gian sinh trƣởng khác nhau để rải vụ thu hoạch, kéo dài thời gian hoạt động
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
24
của nhà máy, vừa cho năng suất cao, hàm lƣợng đƣờng cao (CCS>12%), vừa có
khả năng chống chịu hạn hán, sâu bệnh tốt.
Ở Đài Loan trong thời gian qua và hiện nay các giống mía mới nhƣ ROC
10, ROC 15, ROC 18, ROC 23 có năng suất cao giầu đƣờng, thời gian chín khác
nhau và đặc tính canh tác khác nhau đƣợc đƣa vào sản xuất thay thế hết các
giống mía cũ 10 năm một lần đã góp phần đƣa Đài Loan trở thành nƣớc có ngành
mía đƣờng phát triển mạnh trên Thế Giới (Taiwan Sugar, 2001 - 2002).
Tóm lại hiện nay trên thế giới các nƣớc trồng mía đang tập trung nghiên
cứu, tổ chức một cách chặt chẽ, liên hoàn theo chuỗi giá trị từ khâu sản xuất
nguyên liệu, thu mua, chế biến và thƣơng mại; tập trung lƣu trữ nhập nội hàng
ngàn nguồn gen giống mía để làm vật liệu nghiên cứu lai tạo.
1.4.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu mía ở Việt nam
Sản xuất mía đƣờng ở nƣớc ta có từ lâu đời nhƣng chỉ mới bắt đầu phát triển
vào cuối thập kỷ 80 và cho đến năm 1998 Việt Nam vẫn là nƣớc nhập khẩu đƣờng.
Phân tích hiện trạng sản xuất mía trong những năm qua cho thấy:
- Năng suất và chất lƣợng thấp so với trong khu vực(năng suất mía mới
đạt 50 tấn/ha, năng suất đƣờng đạt 2,5-3 tấn/ha, khoảng 14-15 tấn mía cây mới ép
đƣợc một tấn đƣờng). Nguyên nhân chủ yếu do giống xấu, đầu tƣ khoa học-kỹ
thuật chƣa đủ, công nghiệp chế biến lạc hậu
- Năng lực chế biến thấp.
- Vùng nguyên liệu chƣa đƣợc đầu tƣ xây dựng qui hoạch đồng bộ, cung
cấp khơng đủ mía cho các nhà máy, phân bố sản xuất mía mất cân đối, tỷ lệ diện
tích mía ở miền Bắc thấp
- Hiện nay Việt Nam đã thành cơng chƣơng trình 1 triệu tấn đƣờng; tuy
nhiên thị trƣờng đang là vấn đề cần phải giải quyết.
Báo cáo của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nơng thơn cho thấy, niên vụ
mía 2008/2009, tổng diện tích mía cả nƣớc khoảng 270.000 ha, giảm so với vụ
trƣớc 36.000 ha. Trên phạm vi cả nƣớc, diện tích mía vùng nguyên liệu tập trung
của các nhà máy niên vụ 2009 - 2010, giảm khoảng 17.000 ha. Tổng sản lƣợng
mía khoảng 13,5 triệu tấn, giảm 19% so với niên vụ trƣớc. Năng suất mía bình
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
25
quân cũng giảm xuống còn 51,7 tấn /ha. Vì vậy, lƣợng đƣờng niên vụ 2009 2010, thiếu hụt khoảng 300.000 tấn. Đây là nguyên nhân khiến giá đƣờng tăng
[41]. Theo khảo sát của Bộ Nông nghiệp & PTNT, lƣợng đƣờng tồn kho hiện nay
của các nhà máy khoảng 300.000 tấn. Vừa qua nhà nƣớc đã cấp Quota nhập khẩu
200.000 tấn đƣờng, có khả năng sẽ cấp thêm 100.000 tấn đƣờng [42].
Nguyên nhân của sự sụt giảm năng suất mía là do bà con vẫn sử dụng tới
60% giống cũ, ít đầu tƣ thâm canh. Điều đáng nói, hiện nay do sự cạnh tranh của
các cây trồng khác nên những vùng mía tập trung bị giảm mạnh về diện tích, đặc
biệt ở các tỉnh Bắc Trung bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Xuất phát từ thực tế
này, Bộ Nơng nghiệp và PTNT nhận định, khó có đủ ngun liệu đáp ứng cho vụ
ép 2010 - 2011 [43].
Tuy nhiên, niên vụ mía đƣờng năm 2010 – 2011 đã kết thúc thắng lợi trên
cả ba phƣơng diện: Diện tích trồng mía đạt 271.000 ha tăng 6.300 ha so với vụ
trƣớc, năng suất bình quân đạt 60,5 tấn/ha (vụ trƣớc 51,7 tấn/ha), chữ đƣờng bình
qn đạt 9,8 CCS. Sản lƣợng mía ép công nghiệp 12,5 triệu tấn tăng 30,2% so
với vụ trƣớc, sản xuất ra đƣợc 1,15 triệu tấn đƣờng tăng 29% so với vụ trƣớc. Tỷ
lệ công suất của các nhà máy tính chung cả nƣớc đạt 74,8% (vụ trƣớc 61,8%).
Việc điều hành xuất, nhập khẩu đƣờng có sự kết hợp tốt giữa hai Bộ Công
thƣơng và Bộ Nông nghiệp & PTNT nên giá đƣờng duy trì khá ổn định, bình
quân hàng tháng cả nƣớc tiêu thụ 98.000 tấn đƣờng/tháng, với giá bán đƣờng dao
động từ 16.500 đ/kg – 19.500 đ/kg đƣờng loại 1 tại kho và giá mua mía cho nơng
dân từ 850.000 đ/tấn – 1.200.000 đ/tấn mía cây 10 CCS, đảm bảo đƣợc quyền lợi
của ngƣời trồng mía cũng nhƣ sự cạnh tranh bình đẳng giữa các nhà máy đƣờng.
Tại Hội nghị tổng kết ngành mía đƣờng cũng đánh giá việc thực hiện
Quyết định số 26/2007/QĐ-TTg về phê duyệt quy hoạch, phát triển mía đƣờng
đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020 với các chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2010 là: diện tích mía 300.000 ha, năng suất bình quân 65 tấn/ha, chữ đƣờng
bình quân 11 CCS, sản lƣợng mía 19,5 triệu tấn, tổng cơng suất nhà máy đƣờng
105.000 tấn mía/ngày, sản lƣợng đƣờng đạt 1,4 triệu tấn. Nhƣ vậy, tính đến thời
điểm này, ngồi cơng suất các nhà máy là vƣợt chỉ tiêu, còn lại tất cả các chỉ tiêu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn