i
GI O
TRƢỜN
ẶN
OT O
ỌC V N
T ỊL N
BỒ DƢỠN NĂN LỰC T ỰC ÀN C O
ỌC S N TRON D Y ỌC C ƢƠN
„SĨN ÁN SÁN ‟ VẬT LÍ 12 T PT
Chuyên ngành : LL&PPD VẬT LÍ
Mã số : 60 14 10 11
LUẬN VĂN T
CS
ÁO D C
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học :
P S.TS. TRẦN UY OÀN
N
Ệ AN -2015
ỌC
ii
LỜI CẢM ƠN
Bồi dưỡng năng lực thực hành cho HS trong dạy học Vật lí là một vấn
đề mà tơi rất quan tâm. Trên cơ sở lí luận và những kiến thức đã được học
cùng với những kinh nghiệm tích lũy trong q trình cơng tác, được sự hướng
dẫn, giảng dạy của các thầy cô, sự cộng tác giúp đỡ của các đồng nghiệp,
Luận văn của tơi đã hồn thành.
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cơ
giáo đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập. Đặc biệt,
tơi xin cảm ơn PGS - TS. Trần Huy Hoàng đã giúp tôi nghiên cứu và thực
hiện luận văn này. Xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp ở trường
THPT Diễn Châu 5, bạn bè, người thân đã giúp đỡ, động viên tạo điều kiện
để tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng song Luận văn chắc vẫn cịn nhiều thiếu sót.
Tơi mong tiếp tục nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy giáo, cô giáo và
các bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2015
iii
MỤC LỤC
MỞ ẦU ................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3
3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
7. ự kiến đóng góp mới của đề tài ..................................................................... 5
C ƢƠN
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ T ỰC T ỄN CỦA V ỆC BỒ DƢỠN
LỰC T ỰC
ÀN
C O
ỌC S N
TRON
D Y
NĂN
ỌC VẬT LÍ ............................... 6
1.1. Năng lực thực hành ....................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về kĩ năng ................................................................................. 6
1.1.2. Khái niệm về năng lực ............................................................................... 6
1.1.3. Khái niệm năng lực thực hành ................................................................... 7
1.1.4. Hệ thống các kĩ năng thực hành thí nghiệm .............................................. 8
1.1.5. ộ tiêu chí đánh giá kĩ năng thực hành .....................................................15
1.2. ồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí ............................................22
1.2.1. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí .......22
1.2.2. ác biện pháp bồi dưỡng NLTH cho HS ..................................................23
1.3. Quy trình tổ chức bồi dưỡng NLTH cho HS ...............................................32
1.4. Thực trạng của việc bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí ở
trường phổ thơng hiện nay ..................................................................................34
1.5. Một số thuận lợi, khó khăn trong việc bồi dưỡng NLTH cho HS ...............37
Kết luận chương 1 .............................................................................................................. 39
C ƢƠN
NLT
2. XÂY DỰN
TRON
D Y
T ẾN TRÌN
ỌC C ƢƠN
D Y
SĨN
ỌC T EO
ÁN
SÁN
ƢỚN
BỒ DƢỠN
VẬT LÍ 12 T PT ............ 39
2.1. Khái quát nội dung chương “Sóng ánh sáng”..................................................... 40
iv
2.2. Grap nội dung chương “Sóng ánh sáng”.............................................................. 41
2.3. Xây dựng quy trình tổ chức bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học
chương “Sóng ánh sáng ” ật lí 12 THPT .................................................................. 41
2.3.1. Quy trình bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học bài “Tán sắc ánh sáng” .. 42
2.3.2. Quy trình tổ chức bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học bài “Thực
hành đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa”. .................................. 45
2.3.3. Quy trình bồi dưỡng NLTH cho HS qua nội dung bài “Tán sắc ánh
sáng ” và “Giao thoa ánh sáng” ...................................................................................... 55
2.4. Thiết kế kế hoạch dạy học theo quy trình bồi dưỡng NLTH cho HS
trong dạy học chương “Sóng ánh sáng” ật lí 12 THPT ......................................... 57
2.4.1. Giáo án bài “Tán sắc ánh sáng” .......................................................................... 58
2.4.2. Giáo án bài thực hành “ o bước sóng ánh sáng bằng phương pháp
giao thoa” ............................................................................................................................. 67
Kết luận chương 2 .............................................................................................................. 77
C ƢƠN
3. T ỰC N
ỆM SƢ P
M........................................................................ 78
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm .............................................................. 78
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 78
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 78
3.2. ối tượng và phương pháp của thực nghiệm sư phạm..................................... 79
3.2.1. ối tượng thực nghiệm sư phạm...............................................................79
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ..........................................................79
3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................................ 81
3.3.1. ánh giá định tính .................................................................................................. 81
3.3.2. ánh giá định lượng .............................................................................................. 83
3.3.3. Kiểm định giả thiết thống kê ............................................................................... 89
Kết luận chương 3 .............................................................................................................. 90
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 92
TÀ L ỆU T AM K ẢO .................................................................................................... 94
P
L C
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Viết đầy đủ
1
ĐC
Đối chứng
2
GV
Giáo viên
3
HS
Học sinh
4
NLTH
Năng lực thực hành
5
SGK
Sách giáo khoa
6
TN
Thí nghiệm
7
TNg
Thực nghiệm
8
TNSP
Thực nghiệm sự phạm
9
THPT
Trung học phổ thông
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Trang
ảng 1.1. Bảng phân loại mục tiêu kĩ năng của Harrow………………. 24
ảng 1.2. Bảng phân loại mục tiêu kĩ năng của ave………………… 25
ảng 1.3. Bộ tiêu chí đánh giá NLTH vật lí của HS THPT…………… 26
ảng 3.1. Các mẫu được chọn để TNSP………………………………
94
ảng 3.2. Thống kê các điểm số Xi của bài kiểm tra…………………
99
ảng 3.3. Phân phối tần suất của hai nhóm TNg và
........................ 100
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất tích luỹ của nhóm TNg và
Bảng 3.5. Thống kê điểm trung bình của hai nhóm TNg và
ảng 3.6. Tổng hợp các tham số của hai nhóm TNg và
Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm của hai nhóm TNg và
… ... 100
……… 101
…………... 102
………………… 100
iểu đồ 3.2. Phân phối tần suất tích luỹ của hai nhóm TNg và
…...
100
iểu đồ 3.3. Phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm TNg và
......
101
ồ thị 3.1. Phân phối tần suất của hai nhóm TNg và
...................... 100
ồ thị 3.2. Phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm TNg và
......... 101
ồ thị 3.3. Biểu diễn điểm trung bình mỗi tiêu chí của hai nhóm TNg 101
và
…………………………………………………………………..
1
MỞ ẦU
1. Lí do chọn đề tài
húng ta đang sống trong thế kỉ XXI, thế kỉ mà tri thức và kĩ năng của
con người được coi là yếu tố quyết định đến sự phát triển của xã hội.
ất
nước chúng ta cũng đang trong giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa với
mục tiêu đến năm 2020 iệt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Sự
phát triển của xã hội loài người đặt ra cho giáo dục mọi quốc gia trên thế giới
trong đó có
iệt Nam phải nhanh chóng đổi mới mục tiêu, nội dung, phương
pháp đào tạo để tạo ra những thế hệ trẻ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám
làm, phục vụ thiết thực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
ùng với xu thế phát triển chung của nền giáo dục thế giới, sự nghiệp
giáo dục và đào tạo ở nước ta cũng được
ảng và Nhà nước rất quan tâm và
đã nêu rõ trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ III, an hấp hành Trung ương
khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nghị quyết chỉ rõ: “Phát triển giáo
dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài.
huyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học, học đi đơi với hành, lí luận gắn
với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội...”.
“Mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo dục toàn diện đạo đức, trí dục ở tất cả các
bậc học. Hết sức coi trọng giáo dục chính trị tư tưởng, nhân cách, khả năng tư
duy sáng tạo và năng lực thực hành”.
Như vậy, Nghị quyết đã chỉ rõ tầm quan trọng của việc phát triển năng
lực cho học sinh, trong đó nhấn mạnh đến NLTH. Vì lẽ đó, giáo dục phổ thơng
nước ta đang từng bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang
tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc HS học được
cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học. Nói cách khác,
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
2
giáo dục phải giúp người học chiếm lĩnh cả kiến thức, kĩ năng và vận dụng được
vào trong thực tiễn cuộc sống chứ không đơn thuần là nắm bắt lí thuyết.
iệc phát triển năng lực cho người học, đặc biệt là NLTH là cần thiết
nhưng thực trạng giáo dục ở nước ta vẫn còn nặng về việc truyền thụ, nhồi
nhét kiến thức, chưa chú trọng đến việc phát triển NLTH cho người học.
ật lí học, đặc biệt là ật lí phổ thơng là một khoa học thực nghiệm. ác
khái niệm vật lí, các định luật vật lí đều gắn với thực tế. Trong chương trình vật
lí phổ thơng, nhiều khái niệm vật lí và hầu hết các định luật vật lí được hình
thành bằng con đường thực nghiệm. Mục đích của việc tìm ra các định luật đó
là để phục vụ thực tiễn cuộc sống. Thông qua việc làm các thí nghiệm vật lí, HS
sẽ nắm chắc hơn kiến thức vật lí. Tuy nhiên, thực tế dạy học lại cho thấy rằng,
HS dễ dàng học thuộc các định nghĩa, nhớ rõ các khái niệm, các định luật, thậm
chí rất thành thạo sử dụng các công thức, thay số dễ dàng để giải quyết nhanh
các bài tập vật lí, HS cũng háo hức với việc làm TN, và cũng có một số HS biết
tên nhiều dụng cụ TN, nhưng nhiều HS lại vô cùng bối rối, lúng túng, vụng về
khi sử dụng các thiết bị TN, không hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của các dụng cụ
TN, thực hiện không tốt việc phối hợp điều khiển hiện tượng, quá trình vật lí với
việc quan sát, ghi nhận kết quả… iều đó chứng tỏ rằng khả năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn còn hạn chế hay NLTH của HS cịn yếu kém.
Ngun nhân của thực trạng nói trên một phần là do trong quá trình dạy
học, G
chưa nhận thức rõ tầm quan trọng của NLTH, chưa chú trọng đến
các biện pháp bồi dưỡng NLTH cho HS, không quan tâm nhiều đến khả năng
HS vận dụng lí thuyết vào thực tiễn như thế nào, từ đó dẫn tới việc HS khơng
có thói quen vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
ì vậy mà NLTH
của HS khơng được bồi dưỡng và phát triển tốt được.
Trong chương trình vật lí 12, hương “Sóng ánh sáng” là chương mà
các nội dung chủ yếu được xây dựng từ thực nghiệm, nghiên cứu bản chất
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
3
sóng của ánh sáng.
ận dụng kiến thức của chương có thể giải thích được
nhiều hiện tượng trong cuộc sống. Mặt khác, nhiều thí nghiệm trong chương
này học sinh có thể dễ dàng thực hiện được. ì vậy, sử dụng nội dung chương
“Sóng ánh sáng” sẽ thuận tiện trong việc bồi dưỡng NLTH cho HS.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài: “Bồi
dƣỡng năng lực thực hành cho học sinh trong dạy học Chƣơng “Sóng
ánh sáng”, ật lí 12 THPT.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề tài đề xuất được các biện
pháp bồi dưỡng NLTH cho HS và xây dựng được quy trình dạy học chương
“Sóng ánh sáng” ật lí 12 THPT theo hướng bồi dưỡng NLTH.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Q trình hoạt động dạy, học chương “Sóng ánh sáng” ật lí 12 THPT
theo hướng bồi dưỡng NLTH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
ề tài chỉ tập trung đề xuất các biện pháp và xây dựng quy trình dạy
học một số kiến thức chương “Sóng ánh sáng”
ật lí 12 THPT theo hướng
bồi dưỡng NLTH Thí nghiệm cho HS và tiến hành TNSP ở trường THPT
iễn hâu 5, huyện iễn hâu, tỉnh Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp và xây dựng được quy trình dạy học
chương “Sóng ánh sáng”
ật lí 12 THPT theo hướng bồi dưỡng NLTH, đồng
thời vận dụng các biện pháp và quy trình này vào dạy học thì sẽ phát triển
được NLTH cho HS đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả dạy học vật lí.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dưỡng NLTH cho HS
trong dạy học vật lí ở trường THPT.
5.2. Xây dựng hệ thống các kĩ năng và các biện pháp bồi dưỡng NLTH cho
HS trong dạy học vật lí ở trường THPT.
5.3. Xây dựng quy trình dạy học chương “Sóng ánh sáng”
ật lí 12 THPT
theo hướng bồi dưỡng NLTH.
5.4. Thiết kế một số bài dạy theo hướng bồi dưỡng NLTH trong chương
“Sóng ánh sáng”.
5.5. TNSP để kiểm tra giả thuyết và tính khả thi của đề tài.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu lí luận dạy học và các tài liêu liên quan đến
NLTH thí nghiệm trong dạy học vật lí.
- Nghiên cứu các văn kiện của ảng, các văn bản của Nhà nước và của
ngành` Giáo dục về đổi mới giáo dục phổ thông.
- Nghiên cứu các sách báo, luận văn, tạp chí chuyên ngành liên quan
đến nội dung kiến thức của đề tài.
- Nghiên cứu chương trình, SGK, sách bài tập, tài liệu tham khảo vật lí 12.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Tìm hiểu hoạt động dạy và học của G
và HS trong giờ học vật lí ở
trường THPT iễn hâu 5. Trao đổi trực tiếp với G và HS.
-
ùng phiếu điều tra để tìm hiểu về thực trạng của việc bồi dưỡng
NLTH cho HS lớp 12.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
5
6.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
- Tiến hành giảng dạy thực nghiệm ở một số lớp 12.
- Quan sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của HS trong các giờ
học thực nghiệm.
6.4. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí kết quả TNSP và
kiểm định giả thiết thống kê về sự khác nhau trong kết quả học tập của hai
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
7. Những đóng góp mới của đề tài
7.1. Về mặt lí luận
Xây dựng được cơ sở lí luận của việc bồi dưỡng NLTH cho HS, đồng
thời làm rõ vai trò của việc bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí ở
trường phổ thơng.
7.2. Về mặt thực tiễn
- Phân tích, đánh giá thực trạng của việc bồi dưỡng NLTH cho HS
trong dạy học vật lí ở trường THPT hiện nay.
- ề xuất được 4 biện pháp bồi dưỡng NLH cho HS đồng thời xây
dựng được quy trình bồi dưỡng NLTH trong dạy học vật lí.
- Xây dựng được 3 quy trình và thiết kế được 2 tiến trình dạy học
chương “Sóng ánh sáng” theo hướng bồi dưỡng NLTH cho HS.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC THỰC HÀNH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
1.1. Năng lực thực hành
1.1.1. Khái niệm về kĩ năng
Theo đại từ điển Tiếng
iệt thì kĩ năng là khả năng vận dụng những
kiến thức thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn [11].
Trong giáo trình Thiết kế hoạt động dạy học vật lí, tác giả Phạm Hữu
Tịng cho rằng “Kĩ năng là khả năng của con người thực hiện được các hoạt
động nhất định dựa trên việc sử dụng các kiến thức và kĩ xảo đã có. ơ sở tâm
lí của kĩ năng là sự hiểu mối liên hệ tương hỗ giữa mục đích hoạt động, các điều
kiện hoạt động và các cách thức hoạt động. Kĩ năng dựa trên kiến thức. Kĩ năng
là kiến thức trong hành động”. Như vậy, cơ sở của khả năng, năng lực hành động
là kiến thức, kĩ xảo đã có. Kĩ năng khơng chỉ đơn thuần là mặt kĩ thuật của hành
động mà còn là một biểu hiện năng lực của con người [16].
ơ sở, nội dung cơ bản, cái cốt lõi của kĩ năng là có sự hiểu biết về
cách thức hành động và có một kĩ xảo nhất định.
1.1.2. Khái niệm về năng lực
Theo Từ điển tiếng Việt thì năng lực là phẩm chất tâm sinh lí và trình
độ chun mơn tạo cho con người khả năng hồn thành một loại hoạt động
nào đó với chất lượng cao [11].
Theo tài liệu tâm lí học, năng lực là những thuộc tính tâm lí riêng của
mỗi cá nhân, nhờ những thuộc tính này mà con người có thể hồn thành tốt
đẹp một loạt hoạt động nào đó, mặc dù phải bỏ ra ít sức lao động nhưng vẫn
đạt kết quả cao [16].
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
7
Người có năng lực về một mặt nào đó thì khơng phải nỗ lực nhiều trong
q trình cơng tác mà vẫn khắc phục được những khó khăn nhanh chóng và
dễ dàng hơn những người khác hoặc có thể vượt qua được những khó khăn
mới mà nhiều người khác không vượt qua được [16].
Năng lực gắn liền với kĩ năng, kĩ xảo trong lĩnh vực hoạt động tương
ứng. Song kĩ năng, kĩ xảo liên quan đến việc thực hiện một loạt hành động
hẹp, chuyên biệt đến mức thành thạo, tự động hóa, máy móc.
ịn năng lực
chứa đựng yếu tố mới mẻ, linh hoạt trong hành động, có thể giải quyết nhiệm
vụ thành cơng trong nhiều tình huống khác nhau, trong một lĩnh vực hoạt
động rộng hơn. Thí dụ như: người có kĩ năng, kĩ xảo thực hiện các phép đo
lường trong cơ học thì có thể thực hiện nhanh chóng, chính xác các phép đo,
khéo léo lắp ráp các thiết bị để đo lường. ịn người có năng lực thực nghiệm
thì ngồi việc thực hiện các phép đo cịn đề xuất được giả thuyết, nêu được
phương án TN kiểm tra, xử lí các số liệu đo lường để rút ra kết quả, giải thích,
đánh giá các kết quả đo được, rút ra kết luận khái quát.
Như vậy, dù định nghĩa theo cách nào thì năng lực vẫn gắn liền với khả
năng thực hiện, nghĩa là phải biết hành động, phải làm được chứ không dừng
lại ở hiểu. à những hành động này lại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến
thức, kĩ năng, trách nhiệm, thái độ để hoàn thành tốt nhiệm vụ đặt ra.
1.1.3. Khái niệm năng lực thực hành
Trong Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê, khái niệm thực hành được
định nghĩa là “làm để áp dụng lí thuyết vào thực tế” [11].
Từ khái niệm năng lực và khái niệm thực hành, có thể định nghĩa: Năng
lực thực hành là khả năng vận dụng phối hợp kiến thức, kĩ năng, thái độ vào
trong các điều kiện ngoại cảnh (khách quan) khác nhau để giải quyết các vấn
đề thực tiễn một cách có hiệu quả nhất.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
8
Xét theo sự chun mơn hóa, năng lực gồm có hai loại: năng lực chung
và năng lực riêng. Năng lực chung là những năng lực cần thiết cho nhiều hoạt
động khác nhau, năng lực riêng là những năng lực có tính chun mơn nhằm
đáp ứng nhu cầu của một lĩnh vực chuyên biệt nào đó [17]. Năng lực thực
hành vật lí là một trong những năng lực chuyên biệt của bộ mơn
ật lí. Năng
lực thực hành vật lí là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng thực hành trong
lĩnh vực vật lí với thái độ tích cực để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực
tiễn. ó có thể là khả năng thực hiện thành công một TN vật lí, hay khả năng
chế tạo các dụng cụ thí nghiệm hoạt động dựa trên các nguyên tắc vật lí để
phục vụ cuộc sống. Trong q trình học tập, có thể bồi dưỡng NLTH cho HS.
Như vậy, NLTH gắn với khả năng hành động, nghĩa là đòi hỏi HS
phải làm được, vận dụng được kiến thức lí thuyết vào thực tiễn chứ không
chỉ dừng lại ở hiểu. Mặt khác, quá trình bồi dưỡng NLTH lại dựa trên cơ
sở sự phát triển các kiến thức, kĩ năng, thái độ. Tuy nhiên với ý nghĩa
nhấn mạnh đến khả năng thực hiện, khả năng hành động thì việc phát
triển các kĩ năng thực hành sẽ là yếu tố quan trọng nhất đến sự hình thành
và phát triển NLTH. Các kĩ năng thực hành vật lí mà học sinh được rèn
luyện ở trường phổ thơng chính là các kĩ năng làm TN. Nếu các kĩ năng
này được rèn luyện tốt thì HS sẽ dễ dàng vận dụng chúng để giải quyết
các vấn đề thực tiễn.
ới quan điểm này, đề tài sẽ tập trung vào việc bồi
dưỡng các kĩ năng thực hành TN cho HS trong q trình dạy học vật lí.
1.1.4. Hệ thống các kĩ năng thực hành thí nghiệm
Các kĩ năng thực hành TN trong vật lí bao gồm: Kĩ năng lập kế hoạch
TN; Kĩ năng tìm hiểu dụng cụ TN; Kĩ năng bố trí TN; Kĩ năng thu thập số
liệu, kết quả TN; Kĩ năng xử lí số liệu, nhận xét, đánh giá kết quả TN; Kĩ
năng sửa chữa, chế tạo dụng cụ TN.
1.1.4.1. Kĩ năng lập kế hoạch TN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
9
ây là bước đầu tiên của quá trình làm TN, quyết định tới sự thành
công của một bài TN. Xây dựng được một kế hoạch tốt sẽ tạo điều kiện thuận
lợi để HS tiến hành đúng hướng, đúng phương pháp, thu đủ kết quả và hoàn
thành đúng thời gian quy định. Kĩ năng lập kế hoạch TN gồm:
- Xác định vấn đề, mục đích TN
Thí nghiệm khơng phải thực hiện một cách tùy ý, ngẫu hứng mà phải
xuất phát từ mục đích rõ ràng. Mỗi TN vật lí đều có mục đích riêng, đó là
những vấn đề cần được nghiên cứu, được đặt ra và phải được giải quyết sau
khi tiến hành TN.
- Đề xuất phương án TN và lựa chọn phương án TN
ây là nhiệm vụ khó khăn nhất của HS trong kĩ năng lập kế hoạch TN.
HS cần đưa ra cách thức làm TN nhằm đạt mục đích TN.
ể đề xuất được
phương án khả thi địi hỏi ở HS sự hiểu biết nhất định về kiến thức lí thuyết và
thực hành, đặc biệt cần có sự linh hoạt, sáng tạo rất nhiều của HS.
Mỗi TN có thể tiến hành theo nhiều phương án khác nhau. Trước khi
bồi dưỡng, G nên để cho HS trao đổi, thảo luận và tự đề xuất các phương án
khác nhau mà các em cho là phù hợp. Sau đó bằng kinh nghiệm G
sẽ phân
tích, lí giải giúp HS lựa chọn phương án khả thi nhất. ể bồi dưỡng tốt kĩ năng
này cho HS thì trong quá trình giảng dạy G cần tăng cường đưa ra các bài tập
đề xuất phương án TN với độ khó tăng dần. hẳng hạn, đơn giản với một số
dụng cụ TN cho sẵn, yêu cầu HS đề xuất phương án TN, hay mức độ cao hơn
nữa là HS tự đề xuất phương án TN mà không có bất kì sự gợi ý nào của G .
Trên cơ sở các phương án mà HS đã đưa ra, G
hướng dẫn HS lựa
chọn phương án khả thi nhất bằng việc yêu cầu HS trả lời các câu hỏi như:
Phương án đó có dễ dàng thực hiện được khơng?
ụng cụ thí nghiệm có đáp
ứng khơng? Sai số có thể nằm trong phạm vi cho phép không? à phương án
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
10
TN đó tiến hành có đảm bảo an tồn khơng? Trả lời tốt các câu hỏi đó HS sẽ
lựa chọn được phương án khả thi nhất.
- Xây dựng tiến trình làm TN
ựa vào mục đích và phương án đã chọn, HS sẽ xây dựng tiến trình
làm TN. Tiến trình làm thí nghiệm là q trình HS chia nhỏ vấn đề để giải
quyết từng bước sao cho hợp lí trên cơ sở mục đích và phương án đã lựa
chọn. Tiến trình TN phải rõ ràng, chi tiết về cách thức tiến hành và phù hợp
với phương án đã nêu ra.
ể thực hiện tốt công việc này, G
nên hướng dẫn các em cách cách
đặt các câu hỏi theo trình tự TN và yêu cầu các em tự trả lời như: Trước tiên
cần làm gì và làm như thế nào? Bước tiếp theo phải làm gì, làm ra sao?
iệc
xây dựng và trả lời tốt các câu hỏi sẽ giúp HS hình thành cách xây dựng tiến
trình làm TN dễ dàng hơn.
- Lập các bảng biểu, đồ thị
ảng biểu và đồ thị là những công cụ được chuẩn bị sẵn để việc thu
thập số liệu, các kết quả trong bài TN diễn ra nhanh chóng và có hiệu quả
hơn.
ì vậy bảng biểu và đồ thị lập ra phải hợp lí, đúng với yêu cầu của bài
TN, thể hiện rõ các đại lượng cần thu thập trong quá trình làm TN.
ể rèn luyện kĩ năng này, G
cần dẫn dắt để HS tự đặt ra các câu hỏi
và tự trả lời như: Những đại lượng nào có thể thu thập số liệu trực tiếp?
Những đại lượng nào cần xác định theo yêu cầu của bài TN?
ại lượng nào
cần tính sai số? Phép đo cần thực hiện bao nhiêu lần? ần thiết kế bảng biểu
như thế nào để thuận tiện cho việc ghi kết quả nhất? Hoặc một số câu hỏi giúp
HS biết cách xây dựng đồ thị như: ần xác lập mối liện hệ giữa các đại lượng
nào? ại lượng nào tương ứng với các trục tọa độ? ơn vị tương ứng là gì?
Nhằm bồi dưỡng và phát triển kĩ năng lập kế hoạch, G cần tăng dần
mức độ tự lực của HS, từ việc lập kế hoạch cho một TN có bản hướng dẫn
trong tài liệu đến việc hoàn toàn tự lực trong việc lập bản kế hoạch cho một
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
11
TN bất kì. Kĩ năng lập kế hoạch TN cần rèn luyện thường xuyên, đặc biệt là
với các TN thực hành, GV nên dành nhiều thời gian hướng dẫn các em lập kế
hoạch đầy đủ và chi tiết.
1.1.4.2. Kĩ năng tìm hiểu dụng cụ TN
TN nào cũng được tiến hành với sự kết hợp nhiều dụng cụ khác nhau. Mỗi
dụng cụ đều có cơng dụng và ngun tắc hoạt động riêng của nó. o đó, trước khi
tiến hành TN, HS cần có kĩ năng tìm hiểu kĩ các dụng cụ liên quan để sử dụng
đúng cách, tránh làm hư hỏng và đảm bảo an toàn khi làm TN. ác hành động
đòi hỏi HS cần thực hiện đối với kĩ năng này là:
- Quan sát hình dạng bên ngồi của dụng cụ và gọi tên dụng cụ
Khi tiếp xúc với một dụng cụ nào đó thì GV phải tập cho HS thói quen
quan sát hình dạng bên ngồi của dụng cụ. Việc quan sát này nhằm giúp HS
nhận dạng, gọi đúng tên dụng cụ, nếu dụng cụ này HS đã biết. òn với những
dụng cụ lần đầu các em tiếp xúc thì quan sát sẽ giúp HS ghi nhớ các chi tiết
đặc trưng bên ngoài dụng cụ, dễ dàng nhận dạng, gọi tên nếu bắt gặp lần sau.
Trước khi tiến hành một TN, G
cần rèn luyện cho HS thói quen gọi
tên các dụng cụ hoặc giới thiệu tên từng dụng cụ với HS. Nếu điều kiện cho
phép thì nên phát dụng cụ tới từng nhóm HS để các em quan sát dụng cụ chi
tiết hơn.
ới những dụng cụ quá cồng kềnh thì G
cần đặt ở vị trí thích hợp
để cả lớp cùng quan sát, rồi yêu cầu HS mô tả đặc trưng của từng dụng cụ.
- Tìm hiểu cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động các dụng cụ
Trước hết, G
cần cho HS quan sát vật thật, quan sát trên mơ hình,
hình vẽ. Nếu các dụng cụ phức tạp thì G nên cung cấp trước các tài liệu cần
thiết để các em có thể tham khảo.
Trong q trình tìm hiểu dụng cụ TN thì việc quan trọng nhất là
HS phải biết cách sử dụng dụng cụ đó. HS phải biết thứ tự thực hiện các
thao tác và phải thực hiện các thao tác một cách thành thạo.
dụng cụ mới thì G
ới những
biểu diễn cách sử dụng mẫu rồi yêu cầu HS thực
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
12
hiện các thao tác với sự hướng dẫn của G
rồi yêu cầu HS tự thực hiện.
- Đọc, hiểu các kí hiệu, số liệu kĩ thuật và giới hạn sử dụng trên dụng cụ
Muốn đọc đúng các số liệu hiển thị trên dụng cụ thì HS cần hiểu các kí
hiệu và số liệu kĩ thuật. Mỗi dụng cụ TN đều có một giới hạn sử dụng nhất
định, do đó HS cần tìm hiểu giới hạn sử dụng các dụng cụ để sử dụng đúng
thang đo, tránh làm hư hỏng và đảm bảo an tồn trong q trình làm TN.
Khi sử dụng dụng cụ, G
cần rèn luyện cho HS cách đọc các kí hiệu
ghi trên các dụng cụ như thang đo, giới hạn đo, giá trị định mức, đặc biệt lưu
ý HS sử dụng các dụng cụ đo trong phạm vi cho phép.
- Chuẩn bị dụng cụ TN
ể thực hiện được các TN, HS cần lựa chọn các dụng cụ phù hợp với
phương án đã lựa chọn. Thực tế, các dụng cụ thường có sẵn trong phịng TN
của trường, vì vậy các em chỉ việc lựa chọn các dụng cụ chất lượng tốt để
thực hiện TN. Tuy nhiên, trong trường hợp, các thiết bị khơng có sẵn trong
trường thì G
có thể yêu cầu HS tự chế tạo dụng cụ phù hợp với phương án
đã lựa chọn. ác dụng cụ này có thể chế tạo từ các phế liệu trong cuộc sống
hàng ngày như lon bia, vỏ chai, ông tuýp nhựa, bìa cáttơng… Nếu kĩ năng này
được rèn luyện thì khơng những kiến thức vật lí được nâng cao mà thơng qua
đó HS cịn phát hiện ra những hư hỏng khác để khắc phục, sửa chữa.
1.1.4.3. Kĩ năng bố trí TN
ố trí TN là sắp xếp, lắp ráp các dụng cụ một cách trật tự, hợp lí để
việc đo đạc diễn ra đúng quy trình và bảo đảm an tồn trong khi làm TN.
Sự bố trí thích hợp sẽ giúp quan sát được rõ ràng hiệu quả của mỗi
tác động, không bị nhiễu, khơng bị nhầm lẫn. Sự bố trí khéo léo có thể làm
giảm các hiện tượng phụ làm lạc hướng quan sát. Ngồi ra, trong chương
trình SGK có một số TN yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong khi làm TN
chẳng hạn như TN về sự phóng điện trong chất khí, do đó nếu bố trí khơng
hợp lí có thể xảy ra sự cố nguy hiểm như cháy nổ. Sự bố trí tốt nhất là sao
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
13
13
cho một tác động chỉ gây ra một sự biến đổi về một mặt nào đó cịn các mặt
khác thì giữ ngun.
ó khơng phải là việc dễ dàng làm, đòi hỏi HS phải
rèn luyện thường xuyên.
ác hành động HS cần thực hiện để rèn luyện kĩ
năng này là:
- Tháo lắp các dụng cụ TN
iệc tháo lắp các dụng cụ cần đảm bảo đúng quy trình để tránh làm
hư hỏng các dụng cụ. ì vậy, với các dụng cụ phức tạp thì G phải cung cấp
tài liệu hướng dẫn chi tiết các bước tháo lắp dụng cụ.
- Bố trí, sắp xếp các dụng cụ TN
Hầu hết các TN trong chương trình THPT, việc bố trí TN được thực
hiện theo sơ đồ cho trước trong SGK. hỉ cần đọc kĩ sơ đồ thì HS sẽ tự bố trí
được các dụng cụ.
iệc bố trí, sắp xếp các dụng cụ cũng phải đảm bảo cho
việc quan sát và thu thập số liệu được dễ dàng. Khi rèn luyện kĩ năng này, G
cần lưu ý tháo lắp, bố trí các dụng cụ theo sơ đồ, nếu bố trí sai lệch sẽ gây khó
khăn cho HS khi quan sát. Trước hết G
làm mẫu, sau đó yêu cầu các em
thực hiện sắp đặt dụng cụ, bố trí TN theo sơ đồ dưới sự hướng dẫn của GV.
Nếu kĩ năng này được rèn luyện tốt thì khi phương án TN bị thay đổi
HS vẫn có thể tự thiết kế sơ đồ và bố trí dụng cụ hợp lí mà vẫn đảm bảo an
tồn khi thực hiện.
1.1.4.4. Kĩ năng thu thập số liệu, kết quả TN
ó là việc ghi chép lại những dấu hiệu, diễn biến của hiện tượng.
iệc
thu thập số liệu là căn cứ, cơ sở để phân tích và đưa ra kết luận cuối cùng cho
một bài TN.
ì vậy cần ghi chép một cách có hệ thống, lập thành bảng biểu
cho dễ đối chiếu, so sánh. Nhiều khi nhờ có sự đối chiếu những sự biến đổi
của hai đại lượng trong bảng ghi kết quả mà có thể phát hiện được mối liên hệ
có tính quy luật giữa chúng. HS cần thực hiện các hành động sau:
- Đo đạc và thao tác với dụng cụ TN
Trước hết HS phải lựa chọn thang đo phù hợp để số liệu hiển thị chính
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
14
xác và hạn chế hư hỏng dụng cụ. Kĩ năng này địi hỏi tính cẩn thận, tỉ mỉ,
chính xác thì kết quả mới đáng tin cậy.
- Quan sát diễn biến TN
Khi quan sát, HS cần biết chọn hướng, vị trí quan sát phù hợp để dễ
dàng đọc số liệu và thu được số liệu chính xác.
í dụ, khi quan sát số ghi
trên thước thẳng đứng hoặc đọc số chỉ trên nhiệt kế thì yêu cầu các em
phải quan sát thẳng góc, nếu khơng số liệu thu thập sẽ kém chính xác. ên
cạnh đó, cự li quan sát cũng cần được đảm bảo. Nếu quan sát xa quá thì sẽ
quan sát tổng quan TN nhưng kém chi tiết và ngược lại. Một số TN lại
cần theo dõi diễn biến hiện tượng xảy ra và ghi chép lại. Vì vậy việc quan
sát cũng phải đúng lúc, đúng thời điểm. Người có kĩ năng quan sát tốt thì
khơng chỉ thu thập được số liệu mà còn phát hiện được một số hiện tượng
bất thường ảnh hưởng đến kết quả đo.
- Đọc kết quả TN
Muốn đọc đúng số liệu thì HS cần biết cách chọn mốc quan sát, lựa
chọn thời điểm đọc số liệu, đọc đúng số liệu trên dụng cụ theo đúng sai số
quy định của dụng cụ đó.
Khi bồi dưỡng năng lực này, G
cần cung cấp cho HS sai số dụng cụ
và hướng dẫn HS cách đọc số liệu theo đúng sai số quy định, nếu cần G
có
thể thực hiện mẫu, sau đó yêu cầu HS thực hiện.
1.1.4.5. Kĩ năng xử lí số liệu, nhận xét, đánh giá
ây cũng là kĩ năng quan trọng trong quá trình thực hiện một bài TN.
Kĩ năng xử lí số liệu bao gồm: rút ra các mối quan hệ phụ thuộc hàm số giữa
các đại lượng; tính sai số của phép đo; làm trịn kết quả; vẽ đồ thị; từ đồ thị
rút ra quy luật liên hệ giữa các đại lượng… Sau khi xử lí xong số liệu thì cần
đưa ra nhận xét xem kết quả có như mong đợi theo lí thuyết khơng, sai số có
chấp nhận được khơng, ngun nhân nào dẫn đến sai số. uối cùng, yêu cầu
HS đề xuất phương án làm giảm sai số của phép đo.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
15
ể rèn luyện kĩ năng này, G cần:
- Hướng dẫn các em cách tính sai số trực tiếp, gián tiếp, cách làm tròn
kết quả, cách ghi kết quả cuối cùng, cách vẽ đồ thị.
- Hướng dẫn HS cách nhận xét kết quả thu được, cụ thể là xem xét
xem kết quả có phù hợp khơng, sai số chấp nhận được khơng?
- Hướng dẫn HS đánh giá tồn bộ bài TN dựa trên kết quả thu được.
Kết quả thu được có như mong muốn khơng? Tiến trình TN có gì khó khăn
khơng? Hướng khắc phục như thế nào?
1.1.4.6. Kĩ năng sửa chữa và chế tạo dụng cụ TN
Trong quá trình tìm hiểu dụng cụ TN, HS sẽ dễ dàng phát hiện những hư
hỏng, nếu đó là những hư hỏng nhẹ như đứt dây, hỏng vít… thì G có thể yêu
cầu các em tự sửa chữa, khắc phục. Nếu thiết bị khơng thể sử dụng lại lần sau
hoặc khơng có sẵn thì GV cũng có thể hướng dẫn các em chế tạo dụng cụ khác
thay thế. ác dụng cụ đó thường đơn giản, gọn nhẹ, dễ chế tạo và ít tốn kém
như lon bia, bìa cứng, vỏ chai, tuýp nước… ối với HS khá giỏi có thể yêu cầu
chế tạo những dụng cụ phức tạp và tinh tế hơn. iệc rèn luyện kĩ năng chế tạo
dụng cụ, ngoài việc giúp HS dễ dàng sử dụng được các dụng cụ, kích thích sự
say mê, khám phá thì cũng nhờ đó mà HS thể phát hiện được hư hỏng của các
dụng cụ, đồng thời biết cách khắc phục và sửa chữa các dụng cụ đó.
1.1.5. Bộ tiêu chí đánh giá kĩ năng thực hành
1.1.5.1. Cơ sở xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kĩ năng thực hành
Tiêu chí là tính chất, là dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại một sự
vật, một khái niệm [11].
ể xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kĩ năng thực hành
của HS cần dựa vào mục tiêu về kĩ năng mà HS cần đạt được. Hai loại bảng
phân loại mục tiêu giáo dục của Harrow và
ave cho lĩnh vực kĩ năng trong
đào tạo theo năng lực, thường được sử dụng.
Harrow [15] phân loại mục tiêu kĩ năng gồm có 5 mức độ.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
16
Bảng 1.1. Phân loại mục tiêu kĩ năng của Harrow
Mức độ
ịnh nghĩa
1. Bắt chƣớc
2. Làm đƣợc
3. Làm chính xác
Sự thực hiện
Quan sát và sao chép
Làm được so với mẫu nhưng
rập khn.
cịn nhiều lệch lạc, sai sót.
Quan sát thực hiện
Làm được cơ bản giống như
được như hướng dẫn.
mẫu, vẫn cịn sai sót nhỏ.
Quan sát và thực hiện
Làm được chính xác như mẫu.
được chính xác như
hướng dẫn.
4. Làm biến hố
Thực hiện được các kĩ
Làm được chính xác như mẫu
năng trong các hồn
trong các hồn cảnh khác
cảnh và tình huống
nhau.
khác nhau.
5. Làm thuần thục
ạt trình độ cao về
Làm được chính xác như mẫu,
tốc độ và sự chính xác, kĩ năng như bản năng.
ít cần sự can thiệp của
ý thức.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
17
Bảng 1.2. Phân loại mục tiêu theo kĩ năng của Dave [15].
Mức độ
Mức 1.
Sự thể hiện
ắt chước có quan sát, là sự thực hiện các thao tác, động tác qua
việc quan sát hành vi của người khác để làm theo, có thể hồn
thành với chất lượng thấp.
Mức 2.
ắt chước có quan sát, là sự thực hiện các thao tác, động tác qua
việc quan sát hành vi của người khác để làm theo, có thể hồn
thành với chất lượng thấp.
Mức 3.
hính xác hóa các hoạt động, là khả năng tự thực hiện một
nhiệm vụ mà chỉ mắc phải một vài sai sót nhỏ. Mức độ này thể
hiện sự hình thành các khả năng liên kết, phối hợp các kĩ năng
trong quy trình thực hiện một cơng việc hoặc một sản phẩm nhất
định.
Mức 4.
Thành thạo là khả năng phối hợp một loạt các hành động bằng
cách kết hợp hai hay nhiều kĩ năng. Ở mức độ này, các hoạt động
được phối hợp với nhau một cách nhuần nhuyễn, hình thành kĩ
xảo.
Mức 5.
Tự động hóa các hoạt động, là khả năng thực hiện theo bản
năng, không cần suy nghĩ.
1.1.5.2. Bộ tiêu chí đánh giá kĩ năng thực hành
Trên cơ sở bảng phân loại mục tiêu theo kĩ năng của Harrow và ave,
để đánh giá NLTH cho HS trong dạy học bộ mơn vật lí, luận văn xây dựng
một bộ gồm sáu tiêu chí. Mỗi tiêu chí đề cập đến một kĩ năng xác định, được
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
18
chia theo năm mức độ tương ứng với các mức năng lực từ thấp đến cao và
được trình bày chi tiết ở ảng 1.3.
Bảng 1.3. Bộ tiêu chí đánh giá NLTH vật lí của HS THPT
Tiêu chí 1. Lập đƣợc bản kế hoạch TN hợp lí
Mức 1
Chưa tự lập được kế hoạch TN, GV cần phải đưa ra phương án TN
và mẫu kế hoạch TN để HS bắt chước và sao chép rập khuôn các
bước lập kế hoạch của G .
Mức 2
ã lập được bản kế hoạch nhưng cịn sơ sài, phương án TN thiếu
tính khả thi, vẫn cần sự định hướng và chỉ dẫn của G .
Mức 3
Biết lập bản kế hoạch nhưng chưa đầy đủ, chi tiết, phương án TN
có tính khả thi nhưng chưa tối ưu, cần sửa chữa, điều chỉnh, bổ
sung, góp ý của G .
Mức 4
ã tự đề xuất được phương án TN, lập được bản kế hoạch chi tiết,
đầy đủ, đúng thời gian quy định mà không cần đến sự hỗ trợ, can
thiệp của G .
Mức 5
Tự đề xuất và lựa chọn được phương án TN tối ưu, trình bày đầy
đủ và chi tiết bản kế hoạch trong thời gian ngắn.
Tiêu chí 2. Tìm hiểu đầy đủ về dụng cụ, biết cách sử dụng dụng cụ TN.
Mức 1
hưa biết cách tìm hiểu dụng cụ và cách thức sử dụng dụng cụ
TN. G
cần phải thực hiện mẫu các thao tác tìm hiểu dụng cụ và
cách thức sử dụng dụng cụ để HS làm theo và thực hiện rập khn
các thao tác đó theo G .
Mức 2
ước đầu biết tìm hiểu dụng cụ, thực hiện các thao tác sử dụng
dụng cụ nhưng cần sự hướng dẫn chi tiết, tỉ mỉ của G .
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
19
Mức 3
iết tìm hiểu dụng cụ khi quan sát trực tiếp dụng cụ và đọc tài liệu
hướng dẫn. Tự thao tác được với dụng cụ mà không cần sự hỗ trợ
nhiều của G .
Mức 4
Từ việc quan sát trực tiếp các dụng cụ và đọc bản hướng dẫn, HS
tự tìm hiểu được dụng cụ mới (mà trước đó chưa được biết). Thao
tác được với dụng cụ mà không cần sự hướng dẫn, trợ giúp của GV.
Mức 5
Tự tìm hiểu được một dụng cụ mới và thao tác được với dụng cụ
đó trong thời gian ngắn.
Tiêu chí 3. Lắp đặt, bố trí thí nghiệm đúng và hợp lí.
Mức 1
hưa tự tháo lắp dụng cụ theo sơ đồ, cần sự làm mẫu của G
để
bắt chước, làm theo.
Mức 2
ã tháo lắp được các dụng cụ dưới sự hướng dẫn tỉ mỉ của G ,
bố trí TN theo sơ đồ cho sẵn trong tài liệu hướng dẫn nhưng thao tác
còn nhiều lúng túng, vụng về.
Mức 3
Tự tháo lắp, bố trí được được các dụng cụ TN theo sơ đồ nhưng
chưa đảm bảo về mặt không gian cũng như thời gian, G cần chỉnh
sữa cho phù hợp.
Mức 4
Tự tháo lắp dụng cụ, bố trí TN một cách chính xác mà khơng cần
tới sự chỉ dẫn của G .
Mức 5
Tháo lắp các dụng cụ một cách chính xác, thuần thục với tốc độ
cao, sắp đặt dụng cụ phù hợp với lí thuyết, đảm bảo hợp lí về mặt
khơng gian.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn