Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các trường mầm non quận 2 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.83 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________

PHẠM THỊ HỒNG KIỀU LOAN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
QUẬN 2 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN- NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________

PHẠM THỊ HỒNG KIỀU LOAN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
QUẬN 2 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 06.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN BÁ MINH

NGHỆ AN- 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ,
chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cơ giáo trƣờng Đại học Vinh đã giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hồn thành luận văn này. Với
tình cảm chân thành tơi bày tỏ lịng biết ơn đối với Ban giám hiệu, Phòng Đào
Tạo Sau đại học, phòng Quản lí khoa học - Trƣờng Đại học Vinh, các cán bộ
và giảng viên đã tham gia quản lí, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Phó
Giáo sƣ - Tiến sĩ Nguyễn Bá Minh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ
tận tình tác giả nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục
– Đào tạo quận 2 đã tạo điều kiện cho tơi đƣợc tham gia khóa học, Ban giám
hiệu các trƣờng mầm non trên địa bàn quận 2, các đồng chí, đồng nghiệp đã
tham gia đóng góp để tơi có cơ sở đề ra các giải pháp và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy nhiên luận
văn có thể cịn có những thiếu sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp và chỉ dẫn của q thầy cơ cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn
đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 05 năm 2015.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


PHẠM THỊ HỒNG KIỀU LOAN


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.3. Một số vấn đề về ngƣời giáo viên mầm non trong
bối cảnh hiện nay
1.4. Một số vấn đề về quản lý nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên mầm non
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON QUẬN 2 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội, giáo dục
quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh
2.2. Khái quát về điều tra thực trạng
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non quận 2
Thành phố Hồ Chí Minh
2.4. Thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ

GVMN quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh
2.5. Đánh giá chung về thực trạng
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
MẦM NON QUẬN 2 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1. Nguyên tắc xây dựng giải pháp
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVMN
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của giải pháp
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

1

7
7
9
13
17

31

31
38
39
47
64
69
69
71

93
99


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

CSVC

Cơ sở vật chất

CNH- HĐH

Công nghiệp hố- hiện đại hố

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

GVMN


Giáo viên mầm non

GDMN

Giáo dục mầm non

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

PHHS

Phụ huynh học sinh

PCGD

Phổ cập giáo dục

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTGDTX

Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên

TTHTCĐ

Trung tâm học tập cộng đồng

TTKTTHHN

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hƣớng nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân,
có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và
phát triển của nhân cách con ngƣời. Việc thiếu quan tâm đến giáo dục mầm
non chính là sự bỏ lỡ cơ hội cải thiện triển vọng cho trẻ em. Chính vì thế, hầu
hết các quốc gia và các tổ chức quốc tế đều xác định giáo dục mầm non là
một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi ngƣời.
Thụy Điển coi giai đoạn mầm non là “thời kỳ vàng của cuộc đời'” và
thực hiện chính sách: trƣờng mầm non là trƣờng tự nguyện do chính quyền
địa phƣơng quản lý, trẻ 5 tuổi có thể theo học khơng mất tiền.
Luật Hệ thống giáo dục quốc gia Indonesia đã công nhận giáo dục mầm
non là giai đoạn tiền đề cho hệ thống giáo dục cơ bản.
Luật Giáo dục Thái Lan nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải cùng
chia sẻ trách nhiệm đối với giáo dục mầm non nhằm thực hiện Cơng ƣớc quốc
tế về quyền trẻ em. Cịn theo ông Sheldon Shaeffer, Giám đốc Văn phòng
Giáo dục UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, giáo dục mầm non
thúc đẩy sự phát triển tình cảm cũng nhƣ các kỹ năng về ngôn ngữ, nhận thức
và thể chất của trẻ, chính những kỹ năng mà đứa trẻ tiếp thu đƣợc qua các
chƣơng trình chăm sóc giáo dục mầm non sẽ là nền tảng cho hoạt động học
tập sau này của trẻ, bởi đây là giai đoạn phát triển đặc biệt quan trọng của bộ
não trẻ.
Ở nƣớc ta, Đảng và Nhà nƣớc cũng luôn coi trọng giáo dục mầm non.
Trong buổi lễ giới thiệu và giao nhiệm vụ cho tân Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo Nguyễn Thiện Nhân, Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng đã lƣu ý: “So với
các bậc học khác, đến nay chúng ta chưa lo được nhiều cho giáo dục mầm


non. Đây là một mảng còn yếu của giáo dục Việt Nam mà Bộ trưởng và toàn

ngành cần cố gắng khắc phục trong thời gian ngắn nhất”.
Giai đoạn trẻ em từ 0-6 tuổi có vị trí cực kỳ quan trọng trong việc hình
thành nhân cách trẻ. Do vậy để đảm bảo sự nghiệp giáo dục mầm non, vừa có
thể mở rộng đƣợc quy mơ, vừa có thể nâng cao chất lƣợng theo mục tiêu đào
tạo của bậc học, vấn đề có ý nghĩa quan trọng đặt ra là phải phát triển đồng
bộ, mạng lƣới trƣờng lớp và tăng cƣờng cơ sở vật chất trƣờng học và đặc biệt
là nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Đó là điều kiện thiết yếu ban đầu
cho hoạt động chăm sóc, giáo dục mầm non.
Để đáp ứng yêu cầu đó, một trong những vấn đề quan trọng có yếu tố
quyết định là đội ngũ nhà giáo vì họ giữ một vai trị to lớn và hết sức quan
trọng trong sự nghiệp phát triển giáo dục; làm cho mọi hoạt động của nhà
trƣờng đi vào kỷ cƣơng, nền nếp, ổn định, góp phần thắng lợi sự nghiệp nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc.
Nghị quyết Trung ƣơng II khoá VIII xác định: Giáo dục & Đào tạo là
quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã
hội. Phát triển giáo dục là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và của tồn xã
hội, trong đó đội ngũ nhà giáo là lực lƣợng nòng cốt, giữ vai trò quyết định
trong việc bảo đảm chất lƣợng giáo dục.
Trong những năm qua, Nhà nƣớc quan tâm xây dựng, phát triển đội
ngũ nhà giáo theo hƣớng chuẩn hoá, bảo đảm đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ
cấu, nâng cao chất lƣợng, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm
chất đạo đức, lối sống, lƣơng tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn,
nghiệp vụ của nhà giáo, đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo
dục trong công cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.
Theo Nghị quyết số 37/2004/QH11 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ
VI từ ngày 25/10 đến ngày 03/12/2004 về giáo dục đã nêu: “Tập trung xây


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo; đặc biệt coi trọng việc nâng cao bản
lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lương tâm, trách nhiệm nghề nghiệp”. Và
Chỉ thị 40 CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí thƣ khóa IX về việc xây
dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nêu
rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn nhân lực con người. Đây là trách
nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục là lực lượng nịng cốt, có vai trị quan trọng”.
Xuất phát từ những yêu cầu đổi mới của sự phát triển giáo dục trong
thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục cịn có những hạn chế và bất cập. Tình hình trên đòi hỏi phải tăng
cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý một cách toàn diện. Đây
là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, vừa mang tính chiến lƣợc lâu dài,
nhằm thực hiện thành công mục tiêu giáo dục.
1.2. Về mặt thực tiễn
Trƣớc những yêu cầu của xu thế hội nhập và phát triển, với sự cố gắng
và nỗ lực để nâng cao hiệu quả của đội ngũ giáo viên các trƣờng Mầm non
trên địa bàn Quận 2 hiện nay đã có những kết quả bƣớc đầu rất đáng trân
trọng, góp phần làm chuyển biến chất lƣợng và hiệu quả giáo dục tại cơ sở.
Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại, yếu kém về đội ngũ giáo viên mầm non nhƣ:
Khả năng đổi mới trong phƣơng pháp giảng dạy còn hạn chế, vẫn cịn rập
khn, chƣa sáng tạo, cịn lúng túng khi thực hiện, cách hiểu máy móc. Nhiều
giáo viên vẫn chịu ảnh hƣởng nặng nề của phƣơng pháp cũ, nặng về diễn giải,
ít tạo cơ hội cho trẻ đƣợc hoạt động, trải nghiệm. Giáo viên thiếu khả năng
quan sát và đánh giá trẻ theo yêu cầu của chƣơng trình mới.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Kỹ năng sử dụng và ứng dụng công nghệ thơng tin trong cơng tác giáo dục
cịn rất hạn chế.
Kiến thức pháp luật còn nhiều hạn chế, tƣ cách đạo đức lối sống chƣa
thực sự gƣơng mẫu.
Vì vậy, cùng với các địa phƣơng khác trong cả nƣớc đang ra sức thực
hiện Chỉ thị 40 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về việc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục. Ngành Giáo dục & Đào tạo Quận 2 cũng
đang thực hiện mọi biện pháp để nâng cao vai trò của đội ngũ giáo viên mầm
non.
Để nâng cao đội ngũ, chất lƣợng giáo viên mầm non, trang bị một nền
tảng tốt cho những mầm non tƣơng lai của đất nƣớc. Chúng tôi chọn đề tài
nghiên cứu: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các
trường mầm non Quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mầm non
nhằm nâng cao chất lƣợng GDMN quận 2 TP. Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở các trƣờng mầm non.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở các trƣờng mầm non
quận 2 TP. Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu chúng ta xây dựng đƣợc một số giải pháp có luận cứ khoa học rõ
ràng, phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo viên các trƣờng mầm non quận 2 TP. Hồ Chí Minh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
mầm non.
5.2. Đánh giá thực trạng về đội ngũ giáo viên ở các trƣờng trƣờng mầm
non quận 2 TP. Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
các trƣờng mầm non quận 2 TP. Hồ Chí Minh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các văn kiện của
Đảng, của Nhà nƣớc, của ngành, của địa phƣơng và các tài liệu khoa học có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, tham khảo ý kiến
chuyên gia, quan sát, phỏng vấn trực tiếp,...
6.3. Các phƣơng pháp khác: Thống kê toán học, khảo sát thực tế, ...
7. Dự kiến đóng góp của luận văn
7.1. Về lý luận: Góp phần khái quát hóa lý luận về vấn đề nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng mầm non.
7.2. Về thực tiễn: Đƣa ra bức tranh xác thực về thực trạng đội ngũ giáo
viên mầm non và thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
mầm non quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh. Đề xuất một số giải nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng mầm non quận 2 Thành phố Hồ Chí
Minh.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục, danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn có 3 chƣơng:

Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên ở các trƣờng mầm non.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 2. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng mầm
non quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các
trƣờng mầm non quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Trên thế giới, các nƣớc nhƣ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Singapore, Thụy Điển,
Thái Lan ... luôn xem GV là điều kiện tiên quyết của sự nghiệp GD và phát
triển GD. Vì vậy, khi quyết định đƣa GD Hoa Kỳ lên hàng đầu thế giới trong
thế kỷ XXI chính phủ Hoa Kỳ đã lấy giải pháp GV làm then chốt.
Các nhà giáo dục học Xô viết cho rằng: Kết quả hoạt động của toàn bộ
nhà trƣờng phụ thuộc vào rất nhiều cơng việc tổ chức đóng đắn và hợp lí cơng
tác hoạt động của đội ngũ giáo viên.

Các nhà nghiên cứu Xô viết cũng đã thống nhất vấn đề: Một trong
những giải pháp hữu hiệu nhất để xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên là
phải bồi dƣỡng đội ngũ, phát huy đƣợc tính sáng tạo trong lao động, tạo ra khả
năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sƣ phạm, phải bồi dƣỡng hộ trở thành
giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác nhau.
Một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng giáo dục đó là tổ chức hội thảo
chun mơn nhằm trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ sƣ phạm.
Vấn đề đƣa ra hội thảo phải mang tính thực tiễn cao, đƣợc nhiều giáo viên
quan tâm và có tác dụng thiết thực.
Trong cuốn “Vấn đề quản lý và lãnh đạo nhà trƣờng”, tác giả
V.A.Xukhômlinxki cho rằng muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV thì phải
tổ chức dự giờ và phân tích sƣ phạm tiết dạy. Theo ơng, việc dự giờ và phân
tích bài giảng là địn bẩy quan trọng nhất trong công tác quản lý chuyên môn
nghiệp vụ của giáo viên. Việc phân tích bài giảng mục đích là phân tích cho

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GV thấy và khắc phục các thiếu sót, đồng thời phát huy mặt mạnh nhằm nâng
cao chất lƣợng bài giảng.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Lịch sử hình thành và phát triển giáo dục gắn liền với lịch sử phát triển
của xã hội loài ngƣời. Từ xƣa đến nay ít ai coi thƣờng vai trị của giáo dục đối
với sự phát triển của xã hội nói chung, sự phát triển của con ngƣời nói riêng.
Bởi vì giáo dục là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội, đầu tƣ cho
giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển bền vững. Quan điểm chỉ đạo phát triển
giáo dục của Đảng ta và chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội chỉ rõ: Giáo dục
là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục là nền tảng nguồn lực chất lƣợng

cao, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH là yếu
tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Chính
vì vậy mục tiêu chiến lƣợc phát triển giáo dục đƣợc xác định: trong giai đoạn
này “tạo chuyển biến cơ bản về chất lƣợng giáo dục theo hƣớng tiếp cận với
trình độ tiên tiến của thế giới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam, phục vụ thiết
thực cho sự phát triển kinh tế – xã hội … Ƣu tiên nâng cao chất lƣợng đào tạo
nhân lực, chú trọng nhân lực khoa học công nghệ cao, CBQL giỏi… Phát
triển đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu vừa tăng qui mô vừa nâng cao chất lƣợng
hiệu quả và đổi mới phƣơng pháp dạy học”.
Việt Nam chúng ta cũng có nghiên cứu về vấn đề trên nhƣ: Tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh về vai trị, nhiệm vụ của giáo viên của Thạc sĩ Thái Bình
Dƣơng- Trƣờng Đại học Vinh đăng trên Tạp chí Giáo dục số 126 (tháng 11
năm 2005); Xây dựng đội ngũ giáo viên phổ thông trong 60 năm phát triển
nền giáo dục Việt nam của Tiến sĩ Vũ Văn Dụ đăng trên tạp chí Khoa học
giáo dục số 14 (tháng 11 năm 2006); Quan điểm Hồ Chí Minh về đạo đức của
ngƣời thầy giáo của Lê Văn Hà - Khoa Mác-Lênin, trƣờng Đại học Kinh tế Đà
nẵng và Kinh tế thị trƣờng và đạo đức ngƣời thầy hiện nay của Nguyễn Thanh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bình - Khoa Giáo dục chính trị, trƣờng Đại học sƣ phạm Hà nội đăng trên tạp
chí Giáo dục số 177 (tháng 11 năm 2007).
Các tài liệu thể hiện rất rõ quan điểm của các tác giả về vị trí, vai trị,
nhiệm vụ và đạo đức của nhà giáo. Điều này, có liên quan khá tốt với việc
tăng cƣờng công tác quản lý, chỉ đạo nhằm nâng cao nhận thức về nghề
nghiệp cho giáo viên
Ngồi ra, có thể đề cập đến một số luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

nghiên cứu về đội ngũ CBQL giáo dục trong các trƣờng, ví dụ nhƣ:
- “Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mầm non
huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá” của tác giả Lê Thị Thanh Loan (2012)
- “Một số giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
ở các trƣờng THPT thị xã Thái Hòa, Tỉnh Nghệ An” của tác giả Nguyễn Văn
Cƣờng (2009)
- “Một số giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
THCS huyện Nhƣ Thanh, Tỉnh Thanh Hóa” của tác giả Lê Huy Tuấn (2010)
Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV thực sự là một vấn đề bức
xúc đã đƣợc quan tâm nghiên cứu từ lâu và cho đến tận ngày nay. Nó đƣợc
nghiên cứu ở tất cả các bậc học trong hệ thống giáo dục nƣớc ta. Chúng tơi
chƣa tìm đƣợc một luận văn, hay một bài tham luận nghiên cứu về giải pháp
nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV trong hệ thống các trƣờng MN Quận 2, đặc
biệt là các trƣờng ở khu vực TPHCM, nơi mà theo đánh giá của các nhà khoa
học là trình độ mặt bằng dân trí cao trên cả nƣớc.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo viên mầm non
1.2.1.1. Giáo viên
Điều 70 trong Luật Giáo dục đã ghi: “Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, các cơ sở giáo dục khác”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
- Phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt;
- Đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
- Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;

- Lý lịch bản thân rõ ràng;
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở GD mầm non, GD phổ thơng, GD nghề
nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là
GV. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trƣờng cao đẳng nghề gọi là
giảng viên.
1.2.1.2. Giáo viên mầm non
Giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non là ngƣời làm nhiệm vụ
nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trƣờng, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập. [Điều 34-Điều lệ trƣờng mầm non]
1.2.2. Đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Đội ngũ
Đội ngũ là khái niệm sử dụng rộng rãi trong các tổ chức nhƣ đội ngũ
cán bộ công nhân viên, đội ngũ cán bộ khoa học, đội ngũ thợ cơ khí… Khái
niệm đội ngũ đƣợc xuất phát từ thuật ngữ quân sự, đó là tổ chức gồm có nhiều
ngƣời tập hợp thành một lực lƣợng hồn chỉnh. Vì vậy, đội ngũ có thể đƣợc
hiểu là tập hợp một số ngƣời có cùng chức năng, nhiệm vụ và nghề nghiệp.
Tuy các quan niệm về đội ngũ có khác nhau nhƣng chúng đều thống nhất ở
chỗ đội ngũ là tập hợp một số ngƣời thành một lực lƣợng, thực hiện một hay
một số chức năng, nhiệm vụ nhất định để đem về kết quả cụ thể nào đó.
1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên
Đội ngũ GV là những ngƣời trực tiếp truyền thụ những tri thức khoa
học của cấp học, môn học trong hệ thống giáo dục đến ngƣời học.
1.2.3. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.3.1. Chất lượng

Theo từ điển Tiếng Việt, chất lƣợng: “Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm
chất, giá trị của một con ngƣời, một sự việc, sự vật” [27], hoặc là “ cái tạo nên
bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia” [27]. Theo TCVN ISO
8402: Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tƣợng), tạo cho
thực thể đó có khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm
ẩn.
1.2.3.1. Chất lượng đội ngũ giáo viên
Chất lƣợng đội ngũ: Trong lĩnh vực GD chất lƣợng đội ngũ GV với đặc
trƣng sản phẩm là con ngƣời có thể hiểu là các phẩm chất, giá trị nhân cách và
năng lực sống và hoà nhập với đời sống xã hội, giá trị sức lao động năng lực
hành nghề của ngƣời giáo viên tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo của từng bậc
học ngành học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên của một trƣờng học đƣợc đánh giá bởi:
- Cơ cấu của đội ngũ giáo viên
- Phẩm chất, năng lực của đội ngũ giáo viên
- Mức độ hoàn thành chức năng, nhiệm vụ.
1.2.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
1.2.4.1. Giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Phƣơng pháp giải quyết một số vấn đề cụ
thể nào đó” [27]. Nhƣ vậy, khi chúng ta nói đến giải pháp là nói đến những
cách thức tác động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình,
một trạng thái nhất định… Để đạt mục đích hoạt động, giải pháp càng thích
hợp, càng tối ƣu thì càng giúp nhanh chóng giải quyết những vấn đề mà chúng
ta đã và đang đặt ra. Vì vậy, để có đƣợc những giải pháp cần phải dựa trên
những cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cậy.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Phát triển giải pháp không chỉ là tạo ra chất lƣợng mà cịn phải duy trì
phát triển nó cả về số lƣợng và chất lƣợng, có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày
càng cao của xã hội hiện nay.
1.2.4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên là những cách thức tác
động hƣớng vào việc tạo ra những biến đổi về chất lƣợng trong đội ngũ giáo
viên.
Giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên tập trung vào
các nội dung nhƣ: quy hoạch đội ngũ giáo viên, tuyển dụng giáo viên, bồi
dƣỡng, bố trí sử dụng, đề bạt, luân chuyển... Trong quá trình quản lý nâng
cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên cần chú ý đến một số yêu cầu nhƣ sau:
Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, trƣớc hết phải giúp cho đội ngũ
giáo viên phát huy đƣợc vai trò chủ động, sáng tạo, khai thác ở mức độ cao
nhất năng lực, tiềm năng của đội ngũ, để họ có thể cống hiến đƣợc nhiều nhất
cho việc thực hiện mục tiêu GD & ĐT đề ra.
Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên nhằm phải hƣớng giáo viên vào
phục vụ những lợi ích của tổ chức, cộng đồng xã hội, đồng thời phải bảo đảm
thoả đáng lợi ích vật chất, tinh thần cho giáo viên.
Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phải nhằm đáp ứng đƣợc các
mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài của tổ chức, đồng thời phải đƣợc thực hiện theo
một quy chế, quy định thống nhất trên cơ sở pháp luật của nhà nƣớc.
Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên đảm bảo đủ về số lƣợng, đồng
bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về chất lƣợng đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy mô vừa
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu đặt ra của địa
phƣơng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3. Một số vấn đề về ngƣời giáo viên mầm non trong bối cảnh hiện nay
1.3.1. Ví trí, vai trị của ngƣời giáo viên mầm non
Cơng việc dạy học-giáo dục học sinh trong tất cả thời đại đều do những
ngƣời hiểu biết nhất, có kinh nghiệm và có năng lực với công việc này đảm
nhận. Ở Hy Lạp cổ đại là những ngƣời công dân thông minh và tài ba nhất. Ở
La Mã, Hoàng đế chỉ định thầy giáo trong số những quan chức có học thức và
hiểu biết nhất. Ở nƣớc Nga, ngƣời ta gọi những ngƣời thầy giáo tài năng là
những “nghệ nhân khai tâm”.
Việt Nam là một dân tộc có truyền thống “tơn sƣ trọng đạo” nên nhân
dân đã dành cho những ngƣời làm nghề dạy học một vị trí xứng đáng trong xã
hội. Hồ Chủ Tịch đã từng dạy: “Ngƣời thầy giáo tốt, thầy giáo xứng đáng là
thầy giáo, là ngƣời vẻ vang nhất. Dù tên tuổi không đƣợc đăng báo, không
đƣợc thƣởng huân chƣơng, song những ngƣời thầy giáo tốt là những anh hùng
vô danh”.
Nghị quyết Ban chấp hành Trung ƣơng lần thứ hai, khoá VIII đã khẳng
định: “GV là lực lƣợng quyết định chất lƣợng giáo dục và đƣợc xã hội tôn
vinh”.
GVMN là nhân tố quan trọng trong việc phát triển bậc mầm non trở
thành bậc nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, tạo điều kiện cơ bản nâng
cao dân trí và trang bị những cơ sở ban đầu hết sức trọng yếu phát triển toàn
diện nhân cách con ngƣời Việt Nam trong tƣơng lai.
Ngƣời GVMN giữ vai trò quyết định chất lƣợng giáo dục mầm non.
GVMN là ngƣời có uy tín, là “thần tƣợng” đối với lứa tuổi nhỏ. Lời cô là sự
thuyết phục, cử chỉ của cô là mẫu mực, cuộc sống lao động của cô là tấm
gƣơng với các em.
Để phù hợp với đặc điểm tâm lý, sinh lý học và nét truyền thống từ xƣa
đến nay, mỗi lớp mầm non chủ yếu có một GV làm chức năng “ông thầy tổng


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thể” tƣơng ứng với cả một ê kíp giáo viên bậc học khác. Do đặc điểm lao
động sƣ phạm ở bậc mầm non nhƣ vậy, nên GVMN là nhân tố quyết định về
chất lƣợng của mỗi lớp mầm non của từng học sinh mầm non. Vì vậy, GVMN
phải đƣợc tuyển chọn, sàng lọc, đào tạo bồi dƣỡng theo tiêu chuẩn đạo đức,
tác phong chuyên môn, nghiệp vụ do Nhà nƣớc quy định.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngƣời giáo viên mầm non
1.3.2.1. Chức năng
Chức năng của ngƣời GV nói chung và ngƣời GV mầm non nói riêng
gồm có 3 chức năng sau:
- Chức năng của một nhà sƣ phạm: Đây là chức năng cơ bản vì chức
năng này thể hiện ở phƣơng pháp dạy học và giáo dục học sinh của ngƣời GV.
Vì vậy để thực hiện tốt chức năng này thì ngƣời GV phải biết tổ chức đúng
đắn quá trình nhận thức, quá trình hình thành những phẩm chất và năng lực
cần thiết cho học sinh.
- Chức năng của một nhà khoa học: Nghiên cứu nội dung, phƣơng pháp
trong quá trình dạy học và đúc rút đƣợc kinh nghiệm, đề xuất đƣợc những
sáng kiến hay nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học.
- Chức năng của nhà hoạt động xã hội: Ngƣời GV không những phải
tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội mà ngƣời GV còn phải biết tổ
chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
1.3.2.2. Nhiệm vụ:
Theo điều 35, điều lệ trƣờng mầm non qui định nhiệm vụ của giáo viên
mầm non nhƣ sau:
- Bảo vệ an toàn sức khoẻ, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em
ở nhà trƣờng, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

- Thực hiện công tác nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo
chƣơng trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; Xây dựng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

môi trƣờng giáo dục, tổ chức các hoạt động ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em; Đánh giá và quản lý trẻ em; Chịu trách nhiệm về chất lƣợng ni
dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; Tham gia các hoạt động của tổ chuyên
môn, của nhà trƣờng, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
- Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
Gƣơng mẫu, thƣơng yêu trẻ em, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của
trẻ em; Bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; Đoàn kết, giúp đỡ
đồng nghiệp.
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ
trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.
- Rèn luyện sức khỏe; Học tập văn hố; Bồi dƣỡng chun mơn nghiệp
vụ để nâng cao chất lƣợng ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của
ngành, các quy định của nhà trƣờng, quyết định của Hiệu trƣởng.
GV mầm non xuất hiện ngay từ giai đoạn sơ khai của nền giáo dục
nƣớc nhà, ở bất kỳ giai đoạn nào của lịch sử GVMN cũng là bộ phận đông
đảo nhất, gần gũi, gắn bó mật thiết với nhân dân. Trong tâm trí của ngƣời dân
Việt Nam thì hình ảnh ngƣời thầy để lại dấu ấn sâu đậm trên con đƣờng học
vấn, sự nghiệp của chúng ta.
1.3.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của ngƣời giáo viên mầm non
Theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN [QĐ số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày
22/01/2008], các yêu cầu về phẩm chất, năng lực của GVMN gồm:

1.3.3.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
- Nhận thức tƣ tƣởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một cơng dân,
một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nƣớc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trƣờng, kỷ luật lao
động
- Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà

giáo; có ý thức phấn đấu vƣơn lên trong nghề nghiệp
- Trung thực trong cơng tác, đồn kết trong quan hệ với đồng nghiệp;
tận tình phục vụ nhân dân và trẻ.
1.3.3.2. Năng lực của người GVMN:
* Kiến thức:
- Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non: Hiểu biết cơ bản về đặc điểm
tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non; Có kiến thức về giáo dục mầm non bao
gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật; Hiểu biết mục tiêu, nội dung
chƣơng trình giáo dục mầm non; Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của
trẻ.
- Kiến thức về chăm sóc sức khoẻ trẻ lứa tuổi mầm non: Hiểu biết về an
tồn, phịng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thƣờng gặp ở trẻ; Có kiến thức
về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trƣờng và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho
trẻ; Hiểu biết về dinh dƣỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dƣỡng cho
trẻ; Có kiến thức về một số bệnh thƣờng gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý
ban đầu.

- Kiến thức cơ sở chuyên ngành: Kiến thức về phát triển thể chất; Kiến
thức về hoạt động vui chơi; tạo hình, âm nhạc và văn học; môi trƣờng tự
nhiên, môi trƣờng xã hội và phát triển ngôn ngữ.
- Kiến thức về phƣơng pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non: Có kiến
thức về phƣơng pháp phát triển thể chất, tình cảm – xã hội và thẩm mỹ;
phƣơng pháp tổ chức hoạt động chơi; phát triển nhận thức và ngôn ngữ của
trẻ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Kiến thức phổ thơng về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến
giáo dục mầm non.
* Kỹ năng sƣ phạm:
- Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ.
- Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ.
- Kỹ năng quản lý lớp học. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng
đồng.
1.4. Một số vấn đề về quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mầm
non
1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ giáo viên mầm non
Đội ngũ giáo viên là lực lƣợng lao động chủ yếu, giữ vai trị quan trọng
có tính chất quyết định đến sự thành công của nhà trƣờng. Thế nhƣng trên
thực tế đội ngũ giáo viên nói chung cịn gặp khó khăn và nhiều mặt hạn chế
trƣớc yêu cầu đổi mới của sự nghiệp giáo dục. Trƣớc tình hình đó, việc nâng
cao chất lƣợng đội ngũ GVMN là việc làm rất cần thiết, nhằm đảm bảo chất

lƣợng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục MN và triển khai thực hiện phổ cập
giáo dục MN cho trẻ 5 tuổi vì vậy chúng ta phải ln bồi dƣỡng đội ngũ
GVMN về đổi mới phƣơng pháp, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, đổi mới cả
về nội dung và hình thức, tăng cƣờng bồi dƣỡng theo cụm trƣờng, tại các cơ
sở giảng dạy để nhằm đảm bảo số lƣợng giáo viên có đủ năng lực giảng dạy,
chủ động lựa chọn nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức các hoạt động
giáo dục phù hợp với đối tƣợng trẻ theo chƣơng trình GDMN. Tạo điều kiện,
khuyến khích giáo viên tự học tập nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ và
tu dƣỡng, rèn luyện đạo đức lối sống, khơng có giáo viên vi phạm đạo đức
nhà giáo. Đối tƣợng quản lí của Hiệu trƣởng là giáo viên, là “Con ngƣời” một

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

yếu tố năng động nhất, quyết định nhất để nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn
diện của nhà trƣờng. Có thể khẳng định: xây dựng bồi dƣỡng đội ngũ giáo
viên là công tác quan trọng hàng đầu và lâu dài của ngƣời Hiệu trƣởng. Việc
sử dụng ngƣời dƣới quyền là một khoa học. Về vấn đề này, Bác Hồ đã dạy:
“Dùng ngƣời nhƣ dùng gỗ, ngƣời thợ khéo thì gỗ to, nhỏ, thẳng, cong đều tuỳ
chỗ mà dùng đƣợc”
Là những nhà quản lý giáo dục hơn ai hết chúng ta cần phải nhận thức
rõ rằng, trƣờng mầm non khơng đơn thuần là nơi trơng giữ trẻ mà cịn là mơi
trƣờng để cho trẻ phát triển tồn diện về mọi mặt, đồng thời là bƣớc đệm cần
thiết để hình thành nhân cách và phát triển nguồn lực con ngƣời của một Quốc
gia. Cụ thể là những năm gần đây Đảng và Nhà nƣớc đã quan tâm đầu tƣ
hoàn thiện về cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ chơi chơi và nâng cao chất lƣợng
đội ngũ GV, đội ngũ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn để các nhà trƣờng tiếp
tục đạt đƣợc nhiều trƣờng chuẩn Quốc gia trong những năm tới

1.4.2. Nội dung nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mầm non
1.4.2.1. Mục đích, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ GVMN
Nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVMN là nhằm làm cho đội ngũ GVMN
đủ về số lƣợng, có phẩm chất đạo đức và lƣơng tâm nghề nghiệp, có trình độ
chun mơn cao, phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến
Mục tiêu trên đƣợc cụ thể hoá thành các điểm sau đây:
a) Chăm lo xây dựng đội ngũ để có đủ số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu loại
hình, vững vàng về trình độ chun mơn, có thái độ nghề nghiệp tốt, tận tụy
với nghề, đảm bảo chất lƣợng về mọi mặt để đội ngũ GVMN thực hiện tốt
nhất, có hiệu quả nhất chƣơng trình, kế hoạch đào tạo và những mục tiêu giáo
dục chung của nhà trƣờng.
b) Phải làm cho đội ngũ GVMN ln có đủ điều kiện, có khả năng sáng
tạo trong việc thực hiện tốt nhất những mục tiêu của nhà trƣờng đồng thời tìm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thấy lợi ích cá nhân trong mục tiêu phát triển của tổ chức, phát triển đội ngũ
giáo viên phải tạo ra sự gắn bó kết hợp mật thiết giữa công tác quy hoạch, kế
hoạch tuyển chọn, sử dụng, đào tạo và đào tạo lại, bồi dƣỡng và tạo môi
trƣờng thuận lợi cho đội ngũ phát triển.
c) Nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVMN bao gồm sự phát triển toàn diện
của ngƣời GV - nhà giáo dục.
d) Nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVMN là phải làm tốt công tác quy
hoạch, xây dựng đƣợc kế hoạch tiếp nhận, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, đào
tạo lại, bồi dƣỡng nâng cao trình độ thƣờng xuyên liên tục.
e) Kết quả của công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVMN không
những chỉ nhằm nâng cao trình độ chun mơn nghề nghiệp cho các nhà giáo

mà còn cần phải quan tâm đến những nhu cầu thăng tiến, những quyền lợi
thiết thực để thực sự làm cho ngƣời GVMN gắn bó trung thành và tận tụy với
“Sự nghiệp trồng ngƣời”.
1.4.2.2. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ GVMN
Nội dung xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVMN bao
gồm các vấn đề sau đây:
- Xây dựng và thực hiện công tác quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng đội
ngũ GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.
Trên cơ sở thu thập thông tin thực tế, từ điều tra thực trạng tình hình đội
ngũ GV, lập kế hoạch dự báo về việc tuyển chọn GV sao cho đồng bộ về cơ
cấu, đủ loại hình GV, đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ, cân đối về
trình độ, thuận lợi về đi lại, có sự bố trí sắp xếp hợp lý khoa học và kinh tế.
Sau khi có kế hoạch tuyển dụng, tiến hành lựa chọn GV phù hợp với
nhu cầu của nhà trƣờng, phù hợp với nguyện vọng cá nhân, với mơi trƣờng
bên trong và mơi trƣờng bên ngồi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tuyển chọn là quá trình sử dụng các phƣơng pháp nhằm xem xét, đánh
giá lựa chọn, quyết định trong số những ngƣời đăng ký tuyển dụng ai là ngƣời
đủ tiêu chuẩn làm việc trong tổ chức. Tuyển chọn thực chất là sự lựa chọn
những ngƣời cụ thể theo tiêu chuẩn cụ thể rõ ràng do tổ chức đặt ra.
Sử dụng đội ngũ GV là một hoạt động quyết định sự thành công trong
việc quản lý đội ngũ GV. Sử dụng tốt, đúng ngƣời đúng việc, phát huy năng
lực vốn có của GV là tiền đề cho việc nâng cao chất lƣợng giảng dạy. Đồng
thời ngƣời quản lý cũng cần chú ý đến năng lực từng cá nhân và khai thác tốt
tiềm năng của mỗi cá nhân, thực hiện tốt chức năng quản lý bằng kế hoạch

của hiệu trƣởng.
- Xây dựng đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ về nội dung,
chƣơng trình và phƣơng pháp đào tạo, bồi dƣỡng GVMN. Chú trọng nâng cao
trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm của GVMN.
 Đào tạo đội ngũ GV:
Theo Mạc Văn Trang: “Đào tạo là đƣa từ một trình độ hiện có lên một
chất lƣợng mới, cấp bậc mới theo những tiêu chuẩn nhất định bằng một q
trình giảng dạy, huấn luyện có hệ thống (đƣợc cấp bằng) ” [34, tr.21].
Đào tạo đƣợc coi là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái
độ nghề nghiệp và phẩm chất đạo đức cho đối tƣợng, đáp ứng đƣợc địi hỏi,
nhiệm vụ giáo dục thơng qua các hình thức chính quy. Đào tạo là q trình
biến đổi một con ngƣời từ chỗ chƣa có nghề thành một ngƣời có một trình độ
nghề nghiệp ban đầu, làm cơ sở cho họ phát triển thành ngƣời lao động có kỹ
thuật. Nhƣ vậy, đào tạo cần có một lƣợng thời gian và kinh phí nhất định cho
nên phải có kế hoạch và tiêu chuẩn cụ thể.
Hiện nay đào tạo GV mới thƣờng do các trƣờng Sƣ phạm đảm trách. Vì
thế, các nhà quản lý cần có sự liên kết với các trƣờng để “đặt hàng” phù hợp
yêu cầu thực tế.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×