Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Một số giải pháp quản lý chất lượng giáo dục trung học cơ sơ huyện tân kỳ, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN CÔNG HÀ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN CÔNG HÀ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TÂN KỲ- TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

NGƢỜI HƢỚNG D N
TS. MAI VĂN TƢ

NGHỆ AN - 2015




LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi vô cùng biết ơn và xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn,
động viên và giúp đỡ tận tình chu đáo của TS. Mai Văn Tƣ đã giúp tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Vinh, Phịng
Đào tạo sau đại học, các thầy cơ tham gia giảng dạy quản lý tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Cảm ơn các đồng chí lãnh đạo phịng GD, các đồng chí chun viên,
các đồng chí Hiệu trƣởng các nhà trƣờng THCS, các giáo viên ở các trƣờng
THCS trên địa bàn huyện Tân K , tỉnh Nghệ

n đã tạo điều kiện cho tôi g p

gỡ làm việc và cung cấp thông tin, số liệu cho tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và làm luận văn.
Trong quá trình làm luận văn, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã khích
lệ, cổ vũ và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian vừa qua.
M c dù đã có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình thực hiện đề tài, bên
cạnh đó đây là một đề tài rất rộng, thời gian nghiên cứu chƣa thật nhiều, tác
giả không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất mong đƣợc sự chỉ dẫn
và góp ý chân thành của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các bạn bè
đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Vinh, tháng 2 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Công Hà



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ cái viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU

1

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦ ĐỀ TÀI

7

1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến chất lƣợng giáo dục THCS
1.4. Nội dung quản lý chất lƣợng giáo dục THCS
Kết luận Chƣơng 1

7
11
18
29
33
35

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦ HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ N


2.1 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội địa phƣơng
2.2 Thực trạng chất lƣợng giáo dục THCS huyện Tân K
2.3 Thực trạng về quản lý chất lƣợng giáo dục THCS của huyện Tân
K , Tỉnh Nghệ n
2.4. Đánh giá chung về thực trạng
Kết luận Chƣơng 2
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC THCS HUYỆN TÂN KỲ, NGHỆ N
3.1. Những nguyên tắc của việc đề xuất các giải pháp.
3.2. Một số giải pháp quản lý chất lƣợng giáo dục THCS huyện Tân
K , Nghệ n.
3.3. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

35
37
54
58
62
65
65
66

TÀI LIỆU TH M KHẢO

98
100
105


PHỤ LỤC

108


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

CLGD

Chất lƣợng giáo dục

CSVC

Cơ sở vật chất

CT

Chƣơng trình

GD& ĐT

GD&ĐT


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KĐCL

Kiểm định chất lƣợng

NXB

Nhà xuất bản

PH

Phụ huynh

QL

Quản lý

QLCL

Quản lý chất lƣợng

QLGD


Quản lý giáo dục

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TĐ-KT

Thi đua, khen thƣởng

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TW

Trung ƣơng

UBND

Ủy ban nhân dân


XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 2.1

Thống kê số trƣờng, lớp và học sinh huyện Tân K
trong 2 năm 2012-2013 và 2013-2014

37

Bảng 2.2

Số lƣợng, chất lƣợng cán bộ giáo viên huyện Tân K
năm học 2012-2013 (Tính cả hợp đồng trƣờng)

39

Bảng 2.3

Số lƣợng, chất lƣợng cán bộ giáo viên huyện Tân K
năm học 2013-2014 (Tính cả hợp đồng trƣờng)


39

Bảng 2.4

Kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên huyện Tân K cuối năm 2013-2014

40

Bảng 2.5

Quy mô phát triển GD THCS huyện Tân K trong 5
năm gần đây

42

Bảng 2.6

Số lƣợng, cơ cấu đội ngũ CBQL THCS huyện Tân K
trong 5 năm trở lại đây

43

Bảng 2.7

Trình độ đào tạo chuyên mơn và chính trị đội ngũ
CBQL khối THCS trong 5 năm trở lại đây

44


Bảng 2.8

Xếp loại cán bộ quản lý THCS trong 5 năm trở lại đây

44

Bảng 2.9

Đội ngũ giáo viên THCS huyện Tân K trong 5 năm.

46

Bảng 2.10

Trình độ đào tạo của giáo viên THCS huyện Tân K

46

Bảng 2.11

Xếp loại chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên
THCS huyện Tân K trong 5 năm trở lại đây

47

Bảng 2.12

Phòng học và phòng chức năng THCS năm 2014


48

Bảng 2.13

Số trƣờng đạt chuẩn quốc gia khối THCS trong 5 năm
trở lại đây

50

Bảng 2.14

Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS huyện Tân
K trong 5 năm trở lại đây

51

Bảng 2.15

Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS huyện Tân
K trong 5 năm trở lại đây

51

Bảng 3.1

Kết quả sự thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của
các giải pháp

95



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc và hội
nhập quốc tế, nguồn lực con ngƣời Việt nam càng trở nên có ý nghĩa quan
trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nƣớc. Giáo dục
càng ngày càng có vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một
thế hệ ngƣời Việt nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Điều
này địi hỏi giáo dục phải có chiến lƣợc phát triển đúng hƣớng, hợp quy luật,
xu thế và xứng tầm thời đại.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt" , "GD&ĐT có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nƣớc, xây
dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam". Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội 2011 - 2020 đã định hƣớng: "Phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao là một đột phá chiến lƣợc". Chiến
lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 đã nêu tổng quát: “Đến năm 2020, nền
giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và tồn diện theo hƣớng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lƣợng giáo
dục đƣợc nâng lên một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống,
năng lực sáng tạo, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực,
nhất là nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội
trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi ngƣời dân, từng bƣớc hình
thành xã hội học tập”.



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

Trong thế giới hiện nay, sự tác động và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc
gia trên thế giới ngày càng lớn. Điều đó tạo ra những cơ hội phát triển mới
nhƣng đồng thời cũng tạo ra những thách thức không kém phần gay gắt cho
mỗi nƣớc. Trong xu thế đó địi hỏi tất cả các nƣớc đều phải vƣơn lên, khẳng
định sự tự chủ bằng tiềm năng và sức mạnh về kinh tế, sự bền vững về văn
hố, sự phát triển của khoa học cơng nghệ. Những vấn đề đó xuất phát từ
nguồn lực con ngƣời, trong đó giáo dục - đào tạo giữ vai trị quyết định trong
việc tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng những yêu cầu của thời đại mới. Vì vậy,
việc nâng cao chất lƣợng giáo dục ở mỗi cấp học, bậc học đƣợc các quốc gia
quan tâm hơn bao giờ hết.
Các nhà lý luận và quản lý thực tiễn đã khẳng định, chất lƣợng giáo dục
là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục và đáp ứng yêu cầu đa dạng của nền kinh
tế - xã hội trong thời đại cũng nhƣ trong q trình phát triển. Nói đến chất
lƣợng giáo dục là nói đến chất lƣợng ngƣời học đƣợc tích luỹ trong q trình
hồn thiện về tri thức - kỹ năng - thái độ. Do đó chất lƣợng giáo dục chính là
kết quả của q trình giáo dục, trong đó ngƣời học đƣợc học trong môi trƣờng
nhƣ thế nào? Họ biết gì? Có thể làm gì và phẩm chất nhân cách của họ ra sao?
Tất cả những yếu tố đó đều trơng chờ vào các q trình tác động đã nêu ở
trên. Theo các nhà nghiên cứu giáo dục, chất lƣợng GD&ĐT phải mang tính
chất tồn diện nhƣ: phẩm chất về xã hội, nghề nghiệp; về sức khoẻ tâm - sinh
lý, trình độ, kiến thức, kỹ năng chun mơn, năng lực hành nghề, khả năng
thích ứng với thị trƣờng lao động, năng lực nghiên cứu và tiềm năng phát
triển nghề nghiệp, khả năng tiếp thu kiến thức mới, năng lực giao tiếp.
Chất lƣợng là vấn đề trọng yếu trong chính sách GD&ĐT của Đảng và

Nhà nƣớc ta, là một trong những mối quan tâm hàng đầu của xã hội; đồng
thời là tiêu chí quan trọng để đánh giá thƣơng hiệu của một cơ sở giáo dục.
Chất lƣợng giáo dục đƣợc thể hiện từ trong các cơ sở giáo dục và gắn ch t
nhà trƣờng với xã hội và đòi hỏi phải theo kịp sự phát triển của nền kinh tế -

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

xã hội. Đảng và Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều chủ trƣơng chính sách để phát
triển giáo dục. Các quan điểm chỉ đạo phát triển GD&ĐT đều đƣợc Đảng ta
đề cập trong các k đại hội và trong các văn kiện khác của Đảng. Đ c biệt, tại
Đại hội lần thứ VIII (1996), Đảng ta đã khẳng định: Cùng với khoa học và
công nghệ, GD&ĐT là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.[28]
Đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc cùng với sự nỗ lực cố gắng và
sự cống hiến không biết mệt mỏi của các thế hệ cán bộ, giáo viên, giáo dục
nƣớc ta giáo dục nƣớc ta từng bƣớc phát triển theo tiến trình cách mạng đấu
tranh bảo vệ và xây dựng đất nƣớc. Cho đến nay, quy mô giáo dục và mạng
lƣới cơ sở giáo dục đƣợc phát triển, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu học
tập của xã hội. Chất lƣợng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo đã có
chuyển biến. Nội dung dạy học và kiến thức của học sinh phổ thơng đã có tiến
bộ, tồn diện hơn. Cơng tác xã hội hố giáo dục và viêc huy động nguồn lực
cho giáo dục đã đạt đƣợc những kết quả bƣớc đầu. Cơng tác quản lý giáo dục
có nhiều chuyển biến... Đ c biệt trong những năm gần đây, giáo dục Việt
Nam đã đạt những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào sự phát triển
mọi m t của đất nƣớc.

Cùng với sự phát triển của nền giáo dục nƣớc nhà, đƣợc sự quan tâm của
Đảng và Nhà nƣớc, đƣợc sự chỉ đạo sát sao của cấp uỷ, chính quyền địa
phƣơng và của lãnh đạo ngành GD&ĐT huyện Tân K cũng đã có nhiều cố
gắng và cũng đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định, từng bƣớc đáp ứng việc
cung cấp nguồn nhân lực tại chỗ cho địa phƣơng.
Tuy nhiên, là một huyện miền núi, địa hình phức tạp, giao thông trắc trở,
kinh tế chậm phát triển, một số tập quán sinh hoạt lạc hậu còn n ng nề cho
nên GD&ĐT của huyện vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập so với m t bằng
chung của tỉnh và của cả nƣớc. Cụ thể là chất lƣợng giáo dục tồn diện vẫn
cịn thấp, điểm đầu vào cấp 3 đã có những cải thiện nhƣng vẫn cịn một

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

khoảng cách khá xa so với các trƣờng miền xi, một bộ phận học sinh sau
THCS khơng có nhu cầu học tiếp lên THPT. Điều đó ảnh hƣởng trực tiếp đến
các m t kinh tế - xã hội của địa phƣơng, trong đó trực tiếp nhất là nguy cơ
thiếu hụt nguồn nhân lực tại chỗ có tri thức.
Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng giáo dục của huyện để vƣơn tới tiệm cận với
sự phát triển của giáo dục các huyện miền xuôi các là vấn đề đƣợc Đảng bộ,
chính quyền và nhân dân địa phƣơng rất quan tâm, trong đó việc tìm ra các
giải pháp hữu hiệu để đƣa nền giáo dục tiến kịp các huyện bạn đang đƣợc đ t
ra một cách cấp thiết. Với vai trị cơng tác của bản thân, qua q trình nghiên
cứu, tìm hiểu cùng với mong muốn đƣợc góp phần vào sự nghiệp giáo dục
của địa phƣơng, chúng tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý chất
lƣợng giáo dục trung học cơ sở huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An”.

2. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục
THCS của Huyện Tân K , Tỉnh Nghệ n.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý chất lƣợng giáo dục THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Giải pháp quản lý chất lƣợng giáo dục THCS huyện Tân K , tỉnh Nghệ
An
4. Giả thuyết khoa học:
Nếu đề xuất và áp dụng đƣợc các giải pháp có cơ sở khoa học và có
tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS của huyện
Tân K .
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

5.1.1. Tìm hiểu, làm sáng tỏ cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng
giáo dục THCS:
- Vấn đề chất lƣợng giáo dục THCS và quản lý chất lƣợng THCS.
- Vị trí, mục tiêu của giáo dục THCS; các thành tố của chất lƣợng giáo
dục THCS; Các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chất lƣợng giáo dục THCS;
các yếu tố ánh hƣởng đến chất lƣợng giáo dục THCS và nội dung quản lý chất
lƣợng giáo dục THCS.

5.1.2. Tìm hiểu cơ sở thực tiễn của đề tài:
- Tình hình các m t của huyện Tân K (kinh tế, xã hội, đ c điểm dân
cƣ...)
- Khảo sát, đánh giá thực trạng chất lƣợng giáo dục THCS, quản lý chất
lƣợng giáo dục THCS của huyện Tân K trong những năm gần đây.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp:
- Đề xuất, thăm dị tính khả thi của các giải pháp (các giải pháp có thể
áp dụng trong điều kiện thực tế ở địa phƣơng).
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu các giải pháp quản lý để
nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS trong phạm vi huyện Tân K , tỉnh Nghệ
An.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Tìm hiểu, nghiên cứu các nghị quyết của Đảng, các văn bản của
Chính phủ, của Bộ GD&ĐT , của tỉnh Nghệ

n về việc nâng cao chất lƣợng

giáo dục nói chung và chất lƣợng giáo dục THCS.
- Tìm hiểu, nghiên cứu các cơng trình khoa học, các tài liệu sƣ phạm về
giải pháp quản lý chất lƣợng giáo dục có liên quan đến đề tài.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6


6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp quan sát (hoạt động giáo dục, quản lý giáo dục tại các
nhà trƣờng THCS của huyện Tân K , Tỉnh Nghệ n).
- Phƣơng pháp khảo nghiệm thực tế.
- Phƣơng pháp đàm thoại, phỏng vấn (lấy ý kiến của các nhà quản lý,
giáo viên và học sinh các trƣờng THCS).
- Phƣơng pháp thống kê (qua số liệu của các trƣờng hàng năm).
- Phƣơng pháp phân tích, xử lý các số liệu, tài liệu thu thập đƣợc.
- Phƣơng pháp nghiên cứu bổ trợ khác.
7. Những đóng góp của đề tài:
7.1. Về mặt lý luận:
- Góp phần củng cố hệ thống những vấn đề lý luận về các giải pháp
quản lý chất lƣợng giáo dục ở cấp THCS.
7.2. Về mặt thực tiễn:
- Góp phần để nhìn nhận thực tế khách quan về chất lƣợng giáo dục
THCS của huyện.
- Đề xuất áp dụng những giải pháp quản lý để từng bƣớc nâng cao chất
lƣợng giáo dục THCS tại địa phƣơng.
- Góp phần và tạo cơ sở để xây dựng các chủ trƣơng chính sách về phát
triển giáo dục của cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phƣơng.
8. Cấu trúc luận văn:
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Phụ lục, Tài liệu tham
khảo; luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chất lƣợng giáo dục THCS của huyện
Tân K , tỉnh Nghệ n.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý chất lƣợng giáo dục THCS huyện
Tân K .

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục, chất lƣợng giáo dục và quản lý chất lƣợng giáo dục là một
vấn đề luôn đƣợc xã hội quan tâm vì tầm quan trọng của nó đối với sự phát
triển đất nƣớc. Mọi hoạt động giáo dục đƣợc thực hiện đều hƣớng tới mục
đích góp phần đảm bảo, nâng cao chất lƣợng giáo dục và một nền giáo dục ở
bất kì một quốc gia nào cũng phải là một nền giáo dục chất lƣợng. M c dù
vậy từ nhận thức bản chất của khái niệm đến cách tiến hành xem xét chất
lƣợng để đi đến những kết luận cụ thể ho c mang tính khái qt và tìm kiếm
các giải pháp nâng cao chất lƣợng không phải là vấn đề đơn giản. Vấn đề chất
lƣợng giáo dục vẫn luôn mang tính thời sự và có tầm quốc tế. Với tầm quan
trọng nhƣ vậy đã có nhiều nhà khoa học, nhiều nhà giáo dục và những ngƣời
quan tâm đến giáo dục ở các nƣớc cũng nhƣ ở Việt Nam tìm hiểu và nghiên
cứu về giáo dục nói chung và chất lƣợng giáo dục nói riêng. Trong vấn đề về
nâng cao chất lƣợng giáo dục, ngƣời ta đề cập nhiều đến việc tìm ra và áp
dụng các mơ hình, các giải pháp quản lý trong giáo dục.
Ở nước ngoài, các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Xơ Viết trong đó
tiêu biểu là Xukhơmlinxki đã cho rằng: “Kết quả tồn bộ hoạt động của nhà
trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác
hoạt động dạy học”. Họ cũng thống nhất rằng: Một trong những giải pháp hữu
hiệu nhất để nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy học trong nhà trƣờng là phải
bồi dƣỡng độ ngũ GV, phát huy tính sáng tạo trong giảng dạy và nâng cao dần
trình độ chun mơn nghiệp vụ của đội ngũ GV. Ngồi ra cũng cần phát huy
tính sáng tạo và tính tích cực trong học tập của học sinh. Việc bồi dƣỡng trình

độ chun mơn nghiệp vụ cần thông qua giải pháp hội thảo chuyên môn. Tuy
nhiên để hoạt động này đạt hiệu quả cao, nội dung hội thảo cần sinh động, tạo
điều kiện cho GV tham gia thảo luận, trao đổi sáng kiến, trao đổi sáng kiến
kinh nghiệm. Vấn đề đƣa ra trong hội thảo phải mang tính thực tiễn, phải là

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

vấn đề đƣợc nhiều ngƣời quan tâm và có tính thiết thực đối với hoạt động
giảng dạy. Họ nhấn mạnh đến biện pháp dự giờ, phân tích bài giảng, sinh hoạt
tổ chuyên môn....; Theo Pam Robbins Harvey B.

lvy thì: Để duy trì và phát

triển năng lực hoạt động chuyên môn ở GV, nhà trƣờng phải đ t mua các tạp
chí thuộc các mơn học khác nhau dành cho GV. Mỗi tổ bộ mơn phải có cập
nhật thơng tin bộ môn trên bảng thông tin của tổ. Trong trƣờng, hiệu trƣởng
phải quản lý hồ sơ chuyên môn của GV và hồ sơ của HS; xây dựng mối quan
hệ tích cực giữa phụ huynh với trƣờng học, phát triển đội ngũ GV, giám sát
và đánh giá GV về trình độ chun mơn. Hiệu trƣởng nên xây dựng một góc
để đ t các tài liệu hỗ trợ hoạt động dạy học hấp dẫn trong trƣờng học để thúc
đẩy hoạt động dạy học của GV. Địa điểm này dùng để trao đổi các bài tham
luận về chuyên môn của GV, các ý kiến thảo luận, bàn bạc về chun mơn,
qua đó sẽ giúp GV nâng cao trình độ nghiệp vụ chun mơn của mình[18];
Tiến sĩ Raja Roy Singh, nhà giáo dục nổi tiếng Ấn Độ, đề cao vai trò của giáo
viên trong việc nâng cao chất lƣợng và phát triển giáo dục. Ông khẳng định:

“Giáo viên giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục và đ c biệt trong
việc định hƣớng lại giáo dục. Những cơng nghệ thành đạt, nói cách khác là
những cơng nghệ thơng tin sử dụng trình độ nghề nghiệp và phong cách của
những ngƣời giáo viên giỏi nhất. Trong q trình dạy học giáo viên khơng chỉ
là ngƣời truyền thụ những phần tri thức rời rạc. Giáo viên giúp ngƣời học
thƣờng xuyên gắn với cơ cấu lớn hơn. Giáo viên cũng đồng thời là ngƣời
hƣớng dẫn, ngƣời cố vấn, ngƣời mẫu mực của ngƣời học. Do đó giáo viên
khơng phải là ngƣời chun về một ngành hẹp mà là ngƣời cán bộ tri thức,
ngƣời học suốt đời. Trong cơng cuộc hồn thiện q trình dạy học, ngƣời dạy,
ngƣời học là những ngƣời bạn cùng làm việc, cùng nhau tìm hiểu và khám
phá” [23].
Ở trong nước, vấn đề quản lý giáo dục và quản lý chất lƣợng giáo dục
đƣợc các nhà khoa học và nhiều nhà giáo dục nghiên cứu. GS.TS Nguyễn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Hữu Châu và các nhà khoa học thuộc Viện Chiến lƣợc và Chƣơng trình giáo
dục đã nghiên cứu và cho ra đời cơng trình khoa học: “Chất lượng giáo dục những vấn đề lý luận và thực tiễn”[9]. Trong tác phẩm nghiên cứu của mình,
các nhà khoa học đã nêu lên những vấn đề lý luận về khoa học giáo dục,
những khái niệm cơ bản về chất lƣợng giáo dục và đánh giá chất lƣợng giáo
dục, trên cơ sở đó đề xuất hệ thống các tiêu chí cũng nhƣ các chỉ số cơ bản
trong đánh giá chất lƣợng giáo dục ở các cấp học. Trong các giải pháp cơ bản
nâng cao chất lƣợng giáo dục phổ thông, họ chú trọng giải pháp về sách giáo
khoa và giải pháp về đội ngũ giáo viên. Trong giải pháp về đội ngũ, các nhà
khoa học nêu lân các biện pháp cần phải thực hiện nhƣ: các chính sách cần có

để sắp xếp, bố trí lại đội ngũ GV và cán bộ quản lý, điều chỉnh định mức lao
động...; củng cố và nâng cao chất lƣợng hệ thống trƣờng sƣ phạm, các trƣờng
CBQLGD; đổi mới và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý nhà giáo và
CBQLGD; đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo và bồi dƣỡng CBQLGD;
xây dựng kế hoạch sử dụng hợp lý đội ngũ GV, CBQLGD hiện có và sinh
viên mới ra trƣờng; Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đ ng Quốc Bảo trong tác
phẩm “Quản lý giáo dục” đã nêu lên các mơ hình quản lý giáo dục, kinh
nghiệm quản lý giáo dục ở các nƣớc cũng nhƣ các giải pháp quản lý giáo dục
để nâng cao chất lƣợng giáo dục. Các tác giả nêu rõ: “Các thành tựu nghiên
cứu giáo dục đã thừa nhận quản lý giáo dục là nhân tố then chốt đảm bảo sự
thành cơng của phát triển giáo dục. Vì thơng qua quản lý giáo dục mà việc
thực hiện mục tiêu đào tạo, các chủ trƣơng chính sách giáo dục quốc gia, nâng
cao hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục... mới đƣợc
triển khai và thực hiện có hiệu quả. Những tầm nhìn mới về hệ thống giáo dục
trong một xã hội học tập, những cách tiếp cận hiện đại về quản lý giáo dục,
những thành tựu kĩ thuật và công nghệ tiên tiến đƣợc sử dụng trong quản lý
giáo dục, vấn đề quản lý và xây dựng xã hội học tập mở... đang phát triển rất
mạnh mẽ và tạo nên những thay đổi đáng kể cho diện mạo giáo dục thế giới”

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

[14]; Một số luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục đã nghiên cứu về các giải
pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục cấp THCS. Nguyễn Văn
Cƣờng đã nghiên cứu đề tài: “ Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Tháp Mười - tỉnh Đồng

Tháp”. Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhƣ: Nâng cao ý thức trách nhiệm và
xây dựng nề nếp hoạt động dạy học của cán bộ, giáo viên và học sinh; tăng
cƣờng quản lý toàn diện hoạt động dạy học; xây dựng và quản lý đội ngũ giáo
viên, tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, đánh giá q trình dạy học; tăng cƣờng
đầu tƣ, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu giảng dạy và học tập, tạo
động lực dạy học cho giáo viên. Tác giả Sầm Văn Duyệt đã nghiên cứu đề tài
"Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục THCS huyện
Quế Phong - tỉnh Nghệ An”. Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhƣ: Tăng
cƣờng công tác tuyên truyền; Nâng cao chất lƣợng quản lý; Nâng cao chất
lƣợng đội ngũ; Tạo môi trƣờng giáo dục lành mạnh; Tăng cƣờng cơ sở vật
chất.
Đối với huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An, một số luận văn Thạc sĩ quản lý
giáo dục đã nghiên cứu về các giải pháp quản lý liên quan đến trung học cơ sở
nhƣ: Trịnh Hữu Thành với đề tài: “Một số giải pháp phát triển đội ngũ đội
ngũ quản lý các trường THCS ở huyện Tân Kỳ - tỉnh Nghệ An”; Đinh Bạt Thể
với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở huyện Tân Kỳ - Tỉnh Nghệ An” ; Nguyễn Xuân Nam với
đề tài "Một số giải pháp xã hội hoá giáo dục các trường THCS Huyện Tân Kỳ
- tỉnh Nghệ An". …
Việc nhìn nhận rõ, khách quan về thực trạng của vấn đề quản lý chất
lƣợng giáo dục THCS của huyện Tân K , phân tích ngun nhân của thực
trạng, để từ đó đề xuất những giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục của bậc học này trên địa bàn huyện là hết sức cần thiết. Chính vì

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11


vậy, chúng tơi quan tâm đến việc tìm hiểu, nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS của huyện.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Chất lượng và chất lượng giáo dục THCS
1.2.1.1 Chất lƣợng:
- Chất lượng là một khái niệm đƣợc xem xét ở những bình diện khác
nhau. Có nhiều cách hiểu về chất lƣợng giáo dục, nhƣ:
+ Chất lƣợng là sự xuất sắc bẩm sinh, tự nó (là cái tốt nhất). Điều này
chỉ có thể hiểu đƣợc, cảm nhận đƣợc nếu so sánh với những sự vật có cùng
đ c tính với những sự vật đang đƣợc xem xét. Đây là cách tiếp cận tiên
nghiệm về chất lƣợng.
+ Chất lƣợng đƣợc xem xét trên cơ sở những thuộc tính đo đƣợc. Điều
đó có nghĩa là chất lƣợng có thể đo lƣờng khách quan và chính xác. Một sự
vật có thuộc tính nào đó “cao hơn”cũng có nghĩa là nó tốt hơn và do đó cũng
“đắt hơn”. Cách tiếp cận này gọi là cách tiếp cận dựa trên sản phẩm khi xem
xét chất lƣợng.
+ Chất lƣợng đƣợc xem nhƣ sự phù hợp với nhu cầu. Các sản phẩm và
dịch vụ đƣợc “sản xuất” một cách chính xác với những “đ c tính kỹ thuật” đã
định, mọi sự lệch lạc đều dẫn đến giảm chất lƣợng. Đây là cách tiếp cận dựa
trên sản xuất về chất lƣợng.
+ Chất lƣợng là sự phù hợp với mục đích (mục tiêu); là “đáp ứng đƣợc
nhu cầu của khách hàng”. Chất lƣợng đƣợc xem xét đơn giản chỉ trong con
mắt ngƣời chiêm ngƣỡng sự vật ho c sử dụng chúng.[9]
1.2.1.2 Chất lƣợng giáo dục THCS:
Nếu xem chất lƣợng giáo dục là “sự phù hợp với mục tiêu giáo dục”
(nhƣ mục 1.2.2.1) thì có thể nói “Chất lƣợng của một hệ thống giáo dục
THCS là sự phù hợp với mục tiêu của hệ thống giáo dục THCS”. Mục tiêu
của hệ thống giáo dục là:


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

- Một hệ thống với các thành phần đều vận hành một cách có hiệu quả.
- Hệ thống tạo đƣợc những sản phẩm (con ngƣời đƣợc giáo dục) đáp
ứng các chuẩn mực và giá trị.
Chất lƣợng của một hệ thống giáo dục là chất lƣợng của các thành tố
tạo nên hệ thống, trong đó phải dựa vào các tiêu chí và chỉ số thuộc 4 thành tố
cơ bản của giáo dục (C-I-M-O): Hoàn cảnh (Context - C), Đầu vào (Input - I),
Điều khiển hệ thống (Management - M), Đầu ra (Outcome - O).
Chất lƣợng hệ thống giáo dục THCS đó là sự phù hợp với mục tiêu
giáo dục THCS, nó đƣợc thể hiện thơng qua các nhóm tiêu chí sau:
c1. Nhóm tiêu chí về Người học:
Tỉ lệ chuyển cấp; tỉ lệ HS THCS đúng độ tuổi/số độ tuổi THCS ; tỉ lệ
HS khuyết tật; tỉ lệ HS THCS/dân số, độ tuổi THCS; tốc độ tăng số lƣợng HS
hằng năm, thời k phân theo giới tính, dân tộc; tỉ lệ HS hết cấp phân theo các
mức độ năng lực học tập: Học tiếp không cần hỗ trợ; học tiếp cần hỗ trợ thêm;
khơng có năng lực học tiếp.
c2. Nhóm tiêu chí về Chương trình GD:
Tỉ lệ trƣờng đƣợc tổ chức học đủ tất cả các môn học theo chƣơng trình
quy định của Bộ so với tổng số trƣờng; tỉ lệ trƣờng đƣợc tổ chức học 2
buổi/ngày so với tổng số trƣờng; tỉ lệ HS đƣợc học ngoại ngữ so với tổng số
HS; tỉ lệ HS đƣợc học tin học so với tổng số HS; tỉ lệ HS đƣợc học nghề so
với tổng số HS; tỉ lệ các trƣờng thực hiện dạy học tự chọn; Chỉ số tổng hợp về
ý kiến đánh giá sự phù hợp của CT GD (điều tra ở PHHS, GV, CBQL); tỉ lệ
(%) trong thời lƣợng Chƣơng trình do địa phƣơng quyết định, lựa chọn; tỉ lệ

các trƣờng phân theo các mức độ về số môn/chuyên đề tự chọn.
c3. Nhóm tiêu chí về Người dạy:
Tỉ lệ giáo viên (GV) đạt trình độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn; tỉ lệ
GV/lớp; tỉ lệ HS/GV; tỉ lệ GV/tổng số cán bộ, nhân viên; tỉ lệ các trƣờng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

thiếu GV dạy các môn: Nhạc, Mĩ thuật, Tin, Ngoại ngữ; tỉ lệ GV đạt yêu cầu
theo chuẩn nghề nghiệp.
c4. Nhóm tiêu chí về Đầu tư:
Tỉ trọng ngân sách phân cho GD THCS/ tổng số NSNN cho GD; Tổng
số nguồn thu của GD THCS; Tỉ trọng chi trực tiếp cho giảng dạy, học tập/chi
thƣờng xuyên của cấp THCS; Chi tiêu trung bình cho 1 HS so với GDP bình
quân đầu ngƣời; Tốc độ tăng đầu tƣ cơ bản cho GD THCS; tỉ lệ phòng học
đƣợc xây dựng vững chắc và đúng chuẩn; tỉ lệ lớp/phòng học; tỉ lệ trƣờng có
phịng vi tính; tỉ lệ trƣờng có thƣ viện đạt tiêu chuẩn; tỉ lệ trƣờng có phịng
thí nghiệm; tỉ lệ HS/1 máy tính; tỉ lệ HS có đủ sách giáo khoa
c5. Nhóm tiêu chí về Tổ chức hệ thống:
Số cán bộ chuyên quản lý GDTHCS ở cấp Phòng và Sở; Số CBQL
GDTHCS phân theo các cấp quản lý; tỉ lệ CBQL các cấp đã qua bồi dƣỡng
ho c đào tạo về quản lý;
c6. Nhóm tiêu chí về Các chính sách:
Số trƣờng ngồi cơng lập/tổng số trƣờng; tỉ lệ HS ngồi cơng lập/tổng
số HS; tỉ lệ các trƣờng ngồi cơng lập đƣợc hƣởng các chính sách khuyến
khích của Nhà nƣớc; tỉ lệ giữa tiền lƣơng bình quân của GV so với tiền lƣơng

của các lao động cùng trình độ ở các lĩnh vực khác; tỉ lệ GV đƣợc tham dự
các khoá đào tạo bổ sung, bồi dƣỡng hằng năm; tỉ lệ GV (dân tộc, miền núi,
vùng xa xôi hẻo lánh, nghèo) đƣợc hƣởng đầy đủ các quyền lợi của các chính
sách ƣu tiên; tỉ lệ HS (miền núi, vùng xa xôi hẻo lánh) đƣợc hƣởng đầy đủ
các quyền lợi của các chính sách ƣu tiên.
c7. Nhóm tiêu chí về Vận hành:
Tỉ lệ trƣờng có lập kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; Chỉ số tổng
hợp đánh giá về năng lực lập kế hoạch phát triển thông qua điều tra GV,
CBQLGD; tỉ lệ các cơ quan GD (Sở, Phòng, trƣờng) sử dụng các phần mềm
trong quản lý nhân sự, quản lý quá trình đào tạo, quản lý học sinh, quản lý tài

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

chính... và nối mạng; tỉ lệ số trƣờng phân theo số lần đƣợc thanh tra chuyên
môn hằng năm; Chỉ số tổng hợp đánh giá về sự phù hợp và tác dụng của hệ
thống chỉ số giám sát thông qua điều tra GV, CBQLGD.
c8. Tiêu chí về Sự phát triển mạng lưới trường:
- Tỉ lệ xã, phƣờng chƣa có trƣờng THCS.
c9. Nhóm tiêu chí về Sự phát triển của người học:
Phát triển thể chất: chiều cao trung bình so với lứa tuổi, cân n ng trung
bình so với lứa tuổi, tỉ lệ HS mắc các bệnh học đƣờng; Phát triển nhân cách:
Tỉ lệ HS theo các mức xếp loại học lực và đạo đức; tỉ lệ HS theo các mức độ
của chuẩn đánh giá đạo đức, kiến thức, kỹ năng; Chỉ số tổng hợp, chỉ số
trung bình, chỉ số tần số và tần suất ý kiến đánh giá của GV về kỹ năng tự học
của HS (điều tra GV); tỉ lệ HS đạt giải HSG quốc gia và quốc tế.

c10. Tiêu chí phát triển cộng đồng:
-Tỉ lệ xã (phƣờng) và huyện hoàn thành phổ cập THCS.
1.2.2. Quản lý và quản lý chất lượng giáo dục THCS
1.2.2.1. Quản lý
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ quản lý đƣợc định nghĩa
là: “Tổ chức, điều khiển của một đơn vị, cơ quan”.
"Quản lý là một hoạt động có chủ đích, đƣợc tiến hành bởi một chủ thể
quản lý nhằm tác động lên một khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu
xác định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý chủ thể tiến hành
những hoat động theo các chức năng quản lý nhƣ xác định mục tiêu, các chủ
trƣơng, chính sách, hoạch định kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, điều hoà,
phối hợp, kiểm tra và huy động, sử dụng các nguồn lực cơ bản nhƣ tài lực, vật
lực, nhân lực, v.v... Để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong
bối cảnh và thời gian nhất định" [32].
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời muốn tồn tại
và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của mọi tổ chức, từ một

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đếu phải thừa
nhận và chịu sự quản lý nào đó.
Một cách hình ảnh C.Mác đã mô tả đƣợc bản chất của quản lý là hoạt
động lao động để điều khiển lao động, ông nói: “Một nghệ sỹ vĩ cầm thì tự
điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng” [8]. Hình ảnh này cho ta
thấy hoạt động quản lý là vô cùng quan trọng, đó là sự tất yếu khơng thể thiếu

trong q trình phát triển của xã hội lồi ngƣời. Bản chất của hoạt đơng quản
lý là sự tác động có mục đích của ngƣời quản lý đến tập thể ngƣời bị quản lý
nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức đ t ra. Những kinh nghiệm thực tế đƣợc
khái quát hoá thành những nguyên tắc, phƣơng pháp, kỹ năng quản lý cần
thiết, đó chính là khoa học- khoa học quản lý. Do đó ta có thể nói rằng: Quản
lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật.
Tuy nhiên theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có chủ đích của con
ngƣời, cho đến nay nhiều ngƣời cho rằng: Quản lý chính là các hoạt động do
một ho c nhiều ngƣời điều phối hành động của những ngƣời khác nhằm đạt
đƣợc kết quả mong muốn. Từ những ý chung của các định nghĩa và xét quản
lý với tƣ cách là một hành động, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có
tổ chức, có hƣớng chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm
đạt mục tiêu đề ra.
1.2.2.2. Quản lý chất lượng giáo dục;
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về chất lƣợng "TCVN-5814-94" đã xác định
" Quản lý chất lƣợng là tập hợp hoạt động của chức năng quản lý chung để
xác định chính sách chất lƣợng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng
qua các biện pháp nhƣ lập kế hoạch chất lƣợng, kiểm soát chất lƣợng, đảm
bảo chất lƣợng và cải tiến chất lƣợng trong khuôn khổ hệ chất lƣợng" [9].
Quản lý chất lƣợng có ba chức năng chính: Hoạt định chất lƣợng, điều
khiển chất lƣợng và chức năng kiểm định, đánh giá chất lƣợng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Các cấp độ quản lý chất lƣợng: Kiểm soát chất lƣợng, bảo đảm chất

lƣợng, quản lý chất lƣợng tổng thể. Cả ba cấp độ đều đang có m t trong quản
lý chất lƣợng giáo dục nƣớc ta.
Các mô hình quản lý chất lƣợng giáo dục: Khi đảm bảo chất lƣợng
đƣợc xem nhƣ một hệ thống quản lý, có nghĩa là đƣợc đ t vào tay những
ngƣời có trách nhiệm bên trong một trƣờng, câu hỏi có thể đƣợc đ t ra là liệu
hệ thống quản lý đó có phải đƣợc kiểm sốt từ bên ngồi nhằm giúp các
trƣờng đảm bảo rằng q trình đó là cơng bằng và khách quan khơng. Có thể
thấy rõ mối quan tâm về các cơ chế có tính tự chịu trách nhiệm nhằm có thể
cải tiến khả năng đảm bảo chất lƣợng chuyên mơn ngày càng cao. Bên cạnh
đó, một số hệ thống các trƣờng đang theo đuổi cơ chế chính sách thị trƣờng
trong quản lý, trong đó có mơ hình BS 5750/ ISO 9000; mơ hình quản lý
chất lƣợng tổng thể (TQM) ( shworth và Harvey, 1994) và mơ hình các yếu
tố tổ chức (Organizational Elements Model) (SEAMEO, 1999).
Quản lý chất lƣợng giáo dục là tất cả mọi hoạt động trong chức năng
quản lý tổng quát nhằm xác định các mục tiêu của chính sách và trách nhiệm
liên quan đến chất lƣợng; đồng thời triển khai những chính sách và trách
nhiệm này bằng các phƣơng tiện nhƣ kế hoạch chất lƣợng, các quy trình chất
lƣợng, kiểm sốt chất lƣợng và cải thiện chất lƣợng, tất cả nằm trong một hệ
thống chất lƣợng.
Trong giáo dục phổ thơng có hai loại hình quản lý: quản lý hệ thống và
quản lý nhà trƣờng. Trong đó quản lý nhà trƣờng là hạt nhân cơ bản.
Quản lý chất lƣợng các yếu tố Đầu vào của dạy học: Chƣơng trình dạy
học phù hợp với yêu cầu xã hội; Xây dựng cơ sở vật chất nhà trƣờng; Chất
lƣợng đội ngũ giáo viên; Chất lƣợng đầu vào của học sinh; Phẩm chất, năng
lực cán bộ quản lý nhà trƣờng
Quản lý chất lƣợng các yếu tố Đầu ra của dạy học: Sự phát triển của
học sinh; Lợi ích xã hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý chất lượng giáo dục THCS
1.2.3.1. Giải pháp
Giải pháp hiểu một cách tổng quát đó là phƣơng pháp giải quyết một
vấn đề cụ thể nào đó. Trong đó, phƣơng pháp là cách thức để làm một việc
nào đó, cách mà một ngƣời ho c một tập thể cảm thấy thoải mái nhất khi sử
dụng nó vì nó phù hợp với cái hƣớng mà họ tiếp cận vấn đề.
Theo từ điển Tiếng Việt giải pháp là: “Phƣơng pháp giải quyết một vấn
đề cụ thể nào đó” . Nhƣ vậy nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác
động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái
nhất định …., tựu trung lại, nhằm đạt đƣợc mục đích hoạt động. Giải pháp
càng thích hợp, càng tối ƣu, càng giúp con ngƣời nhanh chóng giải quyết
những vấn đề đ t ra. Tuy nhiên, để có đƣợc những giải pháp nhƣ vậy, cần
phải dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cậy.
1.2.3.2. Giải pháp quản lý chất lượng giáo dục THCS
Giải pháp quản lý chất lƣợng giáo dục THCS đó là các phƣơng pháp,
cách thức tác động vào công tác quản lý chất lƣợng giáo dục THCS, nhằm
đạt đƣợc mục tiêu đ t ra một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các giải
pháp nhằm ho c định chất lƣợng một cách tối ƣu nhất của giáo dục THCS
đúng với vị trí vai trò của bậc học; các cánh thức phƣơng pháp điều khiển
chất lƣợng và kiểm định, đánh giá chất lƣợng giáo dục THCS một cách
khách quan nhất, chính xác nhất. Giải pháp quản lý chất lƣợng giáo dục
THCS còn đƣợc hiểu là hệ thống các cách thức, phƣơng pháp quản lý chất
lƣợng đầu vào, quá trình tổ chức thực hiện, hệ thống cơ sở vật chất và cả
công tác quản lý chất lƣợng đầu ra. Đó là các giải pháp quản lý chƣơng trình
dạy học phù hợp với yêu cầu xã hội; Xây dựng cơ sở vật chất nhà trƣờng;

Chất lƣợng đội ngũ giáo viên; Chất lƣợng đầu vào của học sinh; Phẩm chất,
năng lực cán bộ quản lý nhà trƣờng và sợ phát triển của học sinh đạt đƣợc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

sau khi hồn thành chƣơng trình THCS và cả những lợi ích mà xã hội nhận
đƣợc.
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến chất lƣợng giáo dục THCS.
1.3.1. Vị trí mục tiêu của giáo dục THCS
1.3.1.1. Vị trí của giáo dục THCS.
a) Giáo dục tiểu học đƣợc thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến
lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi;
b) Giáo dục trung học cơ sở đƣợc thực hiện trong bốn năm học, từ lớp
sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hồn thành chƣơng trình tiểu
học, có tuổi là mƣời một tuổi;
c) Giáo dục trung học phổ thông đƣợc thực hiện trong ba năm học, từ
lớp mƣời đến lớp mƣời hai. Học sinh vào học lớp mƣời phải có bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mƣời lăm tuổi. [22]
1.3.1.1. Mục tiêu của giáo dục THCS.
Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học trung
học phổ thông, trung cấp, học nghề ho c đi vào cuộc sống lao động. [22]
1.3.2. Các thành tố của chất lượng giáo dục THCS:
Chất lƣợng giáo dục của một nhà trƣờng bao gồm 3 phần:

- Chất lƣợng đầu vào:
+ Chất lƣợng chƣơng trình dạy học.
+ Chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
+ Chất lƣợng đầu vào của học sinh.
+ Chất lƣợng cơ sở vật chất phục vụ dạy và học.
+ Năng lực tài chính của nhà trƣờng.
+ Mơi trƣờng giáo dục
- Chất lƣợng quá trình:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

+ Chất lƣợng quá trình dạy học của giáo viên.
+ Chất lƣợng sinh hoạt chuyên môn của các tổ nhóm chun mơn.
+ Hoạt động khai thác, sử dụng trang thiết bị dạy học.
+ Chất lƣợng học tập của học sinh.
+ Chất lƣợng công tác quản lý dạy học.
+ Chất lƣợng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động chuyên môn;
+ Chất lƣợng kiểm tra đánh giá năng lực học sinh.
+ Cơng tác xã hội hóa giáo dục.
- Chất lƣợng đầu ra:
+ Chất lƣợng của học sinh và hiệu quả giáo dục.
+ Khả năng thích ứng và sự tiếp nhận của xã hội.
1.3.3. Các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở.
1. Chiến lƣợc phát triển của nhà trƣờng đƣợc xác định rõ ràng, phù hợp

mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở đƣợc quy định tại Luật Giáo
dục và đƣợc công bố công khai.
2. Chiến lƣợc phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trƣờng,
định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng và định k đƣợc rà soát,
bổ sung, điều chỉnh.
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Nhà trƣờng có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ
trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thơng và trƣờng phổ thơng có
nhiều cấp học và các quy định khác do Bộ GD&ĐT ban hành.
2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động
của Hội đồng trƣờng theo quy định của Bộ GD&ĐT .
3. Hội đồng thi đua và khen thƣởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh trong nhà trƣờng có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động
theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định hiện hành khác.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×