Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Một số giải pháp quản lý chất lượng đào tạo tại trường trung cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp yên thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỌ NGÀ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KỸ THUẬT
CÔNG, NÔNG NGHIỆP YÊN THÀNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỌ NGÀ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KỸ THUẬT
CÔNG, NÔNG NGHIỆP YÊN THÀNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ng-êi h-íng dÉn khoa häc: PGS. TS. Ng« Sü Tïng

NghƯ an, 2014




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban
Giám hiệu, các thầy giáo, cơ giáo phịng Sau Đại học trường Đại học Vinh;
các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, tư vấn và giúp đỡ tơi trong suốt
khố học.
Tơi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo,các thầy, cô
giáo, đội ngũ cán bộ quản lý của Trường Trung cấp Nghề kỹ thuật công, nông
nghiệp Yên Thành đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian trong quá trình
tham gia học tập và nghiên cứu, đã tận tình cung cấp số liệu, tạo điều kiện
thuận lợi về cơ sở thực tế, đóng góp những ý kiến quý báu cho việc nghiên
cứu và hoàn thành đề tài.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Ngô Sỹ Tùng người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy, cơ giáo
và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cám ơn!

Nghệ An, tháng 3 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thọ Ngà


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 0
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1

2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
7. Đóng góp của đề tài ................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ ........................................................................................... 6
1.1. Sơ lược nghiên cứu vấn đề...................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài .................................................... 8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ................................ 8
1.2.2. Nghề, đào tạo nghề ......................................................................... 11
1.2.3. Chất lượng và chất lượng đào tạo nghề .......................................... 13
1.2.4. Giải pháp, giải pháp quản lý chất lượng đào tạo nghề ................... 15
1.3. Một số vấn đề về quản lý chất lượng đào tạo nghề .............................. 15
1.3.1. Quản lý chất lượng đào tạo nghề .................................................... 15
1.3.2. Các cấp độ quản lý chất lượng đào tạo nghề .................................. 16
1.3.3. Triết lý xây dựng và vận hành hệ thống quản lý chất lượng
đào tạo nghề .............................................................................................. 16
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo nghề .............................. 16


1.4.1. Tổ chức và Quản lý ......................................................................... 16
1.4.2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên .............................................. 17
1.4.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học....................................................... 19
1.4.4. Hoạt động dạy học nghề ................................................................. 20
1.4.5. Học sinh học nghề........................................................................... 21

1.5. Vai trò của quản lý đối với chất lượng đào tạo nghề trong trường
đào tạo nghề ................................................................................................. 22
1.6. Nội dung quản lý chất lượng đào tạo nghề ........................................... 24
1.6.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo .......................... 24
1.6.2. Quản lý đội ngũ giáo viên và hoạt động dạy .................................. 25
1.6.3. Quản lý học sinh và hoạt động học:................................................ 26
1.6.4. Quản lý điều kiện cơ sở vật chất đào tạo nghề ............................... 27
1.6.5. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề ............. 27
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 29
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG, NÔNG
NGHIỆP YÊN THÀNH ................................................................................ 30
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An ........... 30
2.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên ....................................................... 30
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................ 31
2.1.3. Tình hình văn hóa - xã hội .............................................................. 31
2.1.4. Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực ............................................... 32
2.2. Khái quát về các cơ sở đào tạo nghề ở tỉnh Nghệ An........................... 33
2.3. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục của
huyện Yên Thành ......................................................................................... 33
2.3.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên - xã hội.......................................... 33
2.3.2. Tình hình phát triển kinh tế -xã hội, giáo dục & đào tạo................ 34


2.4. Khái quát về trường Trung cấp Nghề kỹ thuật cơng, nơng nghiệp
n Thành .................................................................................................... 35
2.4.1. Vị trí, mục tiêu và nhiệm vụ của trường ......................................... 36
2.4.2. Quy mô và ngành nghề đào tạo của trường .................................... 37
2.5. Thực trạng quản lý các yếu tố đảm bảo chất lượng đào tạo nghề ở
trường Trung cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành ................. 39

2.5.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo ........ 39
2.5.2. Thực trạng quản lý đội ngũ ............................................................. 42
2.5.3. Thực trạng công tác quản lý quá trình dạy và học.......................... 46
2.5.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, vật tư, thiết bị đào tạo ............. 50
2.5.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo .................. 53
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý chất lượng tại trường Trung
cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành........................................ 55
2.7. Nguyên nhân bài học ........................................................................... 56
2.7.1. Nguyên nhân thành công ................................................................ 56
2.7.2. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................. 57
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 59
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG,
NÔNG NGHIỆP YÊN THÀNH ................................................................... 60
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ......................................................... 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................. 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................... 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................. 61
3.2. Một số giải pháp quản lý chất lượng đào tạo tại trường Trung cấp
nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành .............................................. 61


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Chi bộ và lãnh đạo nhà trường về
công tác quản lý chất lượng đào tạo ......................................................... 61
3.2.2. Tăng cường quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ phương pháp dạy học, nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giáo viên ....... 63
3.2.3. Tăng cường quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ,

năng lực cho cán bộ quản lý ..................................................................... 67
3.2.4. Tăng cường đầu tư mua sắm và quản lý cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học .......................................................................................... 69
3.2.5. Đổi mới quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề .............. 72
3.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường .............. 74
3.2.7. Tăng cường quản lý hoạt động dạy học.......................................... 75
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................ 79
3.4. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất......... 80
3.4.1. Mục tiêu thăm dò ............................................................................ 80
3.4.2. Đối tượng, nội dung và phương pháp thăm dò ............................... 80
3.4.3. Kết quả thăm dò .............................................................................. 80
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 84
1. Kết luận .................................................................................................... 84
2. Kiến nghị .................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 88

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BGH:

Ban giám hiệu

CBGV:


Cán bộ giáo viên

CBQL:

Cán bộ quản lý

CL:

Chất lượng

CNTT:

Công nghệ thông tin

CSVC:

Cơ sở vật chất

GV:

Giáo viên

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐND:

Hội đồng nhân dân


HS:

Học sinh

HT:

Hiệu trưởng

NCKH:

Nghiên cứu khoa học

PPDH:

Phương pháp dạy học

QL:

Quản lý

SKKN:

Sáng kiến kinh nghiệm

SL:

Số lượng

TB&XH:


Thương binh và xã hội

TB:

Trung bình

TBDH

Thiết bị dạy học

TCN:
KTCNN:

Trung cấp nghề
Kỹ thuật công, nông nghiệp

TN:

Tốt nghiệp

UBND:

Ủy ban nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp .................................................. 79

Bảng:
Bảng 2.1.

Số lượng học sinh của trường qua các năm học ......................... 38

Bảng 2.2.

Các nghề đào tạo chính quy của Trường .................................... 38

Bảng 2.3.

Thực trạng QL mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo ........... 41

Bảng 2.4.

Trình độ ngoại ngữ, tin học của CBQL ...................................... 42

Bảng 2.5.

Cơ cấu và trình độ cán bộ quản lý trường TCN-KTCNN
Yên Thành ................................................................................... 43

Bảng 2.6.

Thực trạng đội ngũ GV của trường TCN-KTCNN Yên Thành .... 44


Bảng 2.7.

Thực trạng quản lý đội ngũ GV, CBQL ..................................... 45

Bảng 2.8.

Thực trạng QL quá trình dạy học................................................ 47

Bảng 2.9.

Diện tích xây dựng của nhà trường............................................. 50

Bảng 2.10. Thực trạng quản lý CSVC, TBDH.............................................. 52
Bảng 2.11. Kết quả học tập từ năm 2011 - 2014........................................... 53
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo
Bảng 3.1.

54

Kết quả thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp QLCL đào tạo tại trường Trung cấp nghề kỹ thuật
công, nông nghiệp Yên Thành .................................................... 81

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng về khoa học công nghệ đang
diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới, tiềm năng trí tuệ trở thành nền
móng và là động lực chính cho sự phát triển, tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã
hội. Giáo dục nói chung và đào tạo nghề nói riêng được coi là nhân tố quyết
định sự phát triển đất nước. Trong đó, quản lý hoạt động đào tạo nghề quyết
định chất lượng đào tạo nghề tại các cơ sở đào tạo nghề.
Ở Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, nhưng chất lượng lao động còn
hạn chế do tỉ lệ lao động qua đào tạo cịn thấp, vì vậy đào tạo nghề là một
trong những ngành của giáo dục trong những năm tới nhằm giải quyết tình
trạng “thừa thầy thiếu thợ”.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X Đảng Cộng Sản Việt Nam
(4/2006) đã đưa ra định hướng phát triển giáo dục là: “ưu tiên hàng đầu cho
việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình nội dung, phương
pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở
vật chất của nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của
học sinh, sinh viên …” [3].
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, sự
nghiệp dạy nghề đã được phục hồi, ổn định và có bước phát triển, đáp ứng tốt
hơn nhu cầu nhân lực kỹ thuật của thị trường lao động. Tuy nhiên, đào tạo nghề
vẫn cịn nhiều khó khăn, tồn tại, bức xúc và là mối quan tâm của toàn xã hội.
Chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên cơ bản chưa đáp ứng được nhu
cầu của doanh nghiệp, số lượng và cơ cấu nghề đào tạo vẫn mất cân đối. Điều
này khiến khơng ít người qua đào tạo nghề khơng tìm được việc làm phù hợp,
vừa lãng phí thời gian, vừa tốn tiền bạc. Số trường dạy nghề có nhiều nhưng
nhìn chung quy mơ nhỏ. Ở nước ta hiện nay đang tồn tại mất cân đối giữa đào
tạo công nhân với đào tạo cán bộ trung cấp và đại học.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Trong văn kiện đại hội lần thứ XI của Đảng đã chỉ rõ nhiệm trọng tâm
của công tác đào tạo nghề trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 2020: "Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng dạy nghề và giáo dục chuyên
nghiệp. Rà soát, hoàn thiện quy hoạch và thực hiện quy hoạch mạng lưới
trường đại học, cao đẳng và dạy nghề trong cả nước. Thực hiện đồng bộ các
giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục đại học, bảo đảm cơ chế tự chủ gắn
với nâng cao trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo” [4].
Việt Nam là một nước đang phát triển, để hội nhập và thu ngắn khoảng
cách với các nước phát triển, chất lượng đào tạo đã trở thành yếu tố quan
trọng hàng đầu. Một trong những khâu yếu nhất của giáo dục nói chung và
của dạy nghề nói riêng ở nước ta là chất lượng và hiệu quả đào tạo thấp. Mặt
khác, chúng ta chưa có những hệ thống quản lý đào tạo có hiệu quả, dẫn đến
tình trạng lãng phí nhân lực và chi phí đào tạo. Một hiện tượng phổ biến đang
diễn ra hiện nay là chúng ta đang rất thiếu công nhân nhưng học sinh tốt
nghiệp ở các cơ sở dạy nghề lại khơng có việc làm hay phải vào cơng ty xí
nghiệp đào tạo lại mới làm việc được. Một phần của hiện tượng này nằm ở
khâu quản lý đào tạo nghề.
Theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XVII, nhiệm
kỳ 2010-2015 về phát triển xã hội hoá dạy nghề trong giai đoạn 2010-2015 và
định hướng đến năm 2020, nhằm xác định là một trong hai nhiệm vụ đột phá
trong phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh nhà. Trong đó, đào tạo nghề cho
người lao động là một nội dung của nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực.
Trường Trung cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành là một
trong những trường đào tạo nghề có qui mô tương đối lớn của tỉnh Nghệ An.
Trong những năm qua, trường Trung cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp
Yên Thành đã đào tạo nghề cho hơn 4.000 học viên hệ sơ cấp và hơn 2.000
học sinh hệ trung cấp, hàng năm cung ứng các dịch vụ đào tạo đa ngành, đa


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
nghề cho hàng trăm học sinh của huyện Yên Thành và các vùng phụ cận từ
khắp nơi trên địa bàn tỉnh, là nơi đào tạo ra nguồn lao động có tay nghề, cơng
nhân kỷ thuật cho tỉnh nhà. Là một trường Trung cấp còn non trẻ, được nâng
lên từ Trung tâm Dạy nghề-Hướng nghiệp huyện Yên Thành vào năm 2009.
Được sự quan tâm lãnh đạo của UBND tỉnh Nghệ An mà trực tiếp là sở Lao
động TB&XH, Ban giám hiệu, sự đồng tâm hiệp lực của tập thể giáo viên nhà
trường nên chất lượng đào tào nói chung đã được nâng lên, bước đầu mang lại
hiệu quả nhất định. Tuy nhiên do trường mới được nâng cấp nên chất lượng
đào tạo nghề vẫn chưa đáp ứng được hết các yêu cầu của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các doanh nghiệp ngoài tỉnh. Chất lượng đào tạo
nghề chưa thật sự hiệu quả một phần là do cơng tác quản lý đào tạo nghề. Vì
vậy, cần thiết phải tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu đổi mới của địa phương và của xã hội.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “MỘT SỐ GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG, NÔNG NGHIỆP YÊN THÀNH” làm đề tài luận

văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các giải pháp
quản lý chất lượng đào tạo nghề tại trường Trung cấp nghề kỹ thuật công,
nông nghiệp Yên Thành.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đào tạo ở trường Trung cấp nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý chất lượng đào tạo tại trường Trung cấp nghề kỹ
thuật công, nông nghiệp Yên Thành.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được một số giải pháp quản lý có tính khoa học khả thi và
vận dụng vào thực tiễn một cách phù hợp thì sẽ nâng cao chất lượng đào tạo ở
trường Trung cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý chất lượng đào tạo nghề.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng đào tạo tại trường Trung cấp nghề
kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng đào tạo tại trường Trung cấp
nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật và
các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp điều tra khảo sát: Dùng phiếu hỏi điều tra để lấy số liệu,
lấy ý kiến chuyên gia và các đối tượng khảo sát.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn giáo dục.

Phương pháp chuyên gia.
6.3. Phương pháp thống kê toán học: Để xử lý số liệu.
7. Đóng góp của đề tài
Góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận và các khái niệm có liên quan đến
đề tài.
Phản ánh được thực trạng đào tạo ở trường Trung cấp nghề kỹ thuật
công, nông nghiệp Yên Thành.
Đề xuất được các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo tại trường Trung
cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội của huyện Yên Thành nói riêng và tỉnh Nghệ An nói chung.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn có cấu trúc 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý chất lượng đào tạo nghề.
Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng đào tạo tại trường Trung cấp
nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý chất lượng đào tạo tại trường Trung
cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Sơ lƣợc nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Một số cơng trình nghiên cứu của các giáo sư, nhà khoa học nước ngoài
về vấn đề quản lý giáo dục đào tạo trong các trường học. “Quality education
management at private universities in Bangladesh” Jurnal Pendidik dan
Pendidikan, Jil. 24, 17-32, 2009. Đây là một nghiên cứu về quản lý chất lượng
giáo dục tại các trường đại học tư nhân ở Bangladesh, chủ yếu tập trung về
vấn đề chất lượng đào tạo và chi phí đào tạo. Nhận thức của học sinh về chất
lượng giáo dục: các thông tin về giảng viên, lịch học, cơ sở vật chất của
trường, cơ sở nghiên cứu và chi phí đào tạo. Kết quả nghiên cứu này cho thấy
rằng liên quan đến chất lượng đào tạo và người học cảm thấy chi phí đào tạo
cao bất hợp lý ở các trường đại học tư nhân ở Bangladesh.
“Total quality management (TQM) in education - perception of
secondary school teachers”, Hadi Mohammad Pour & K. Yeshodhara, June
2009. Nghiên cứu này nhằm mục đích nói về nhận thức của giáo viên (nam và
nữ) trường trung học ở Ấn Độ về quản lý chất lượng toàn diện trong giáo dục
và sự khác biệt đáng kể đã được tìm thấy giữa giáo viên nam và nữ trong nhận
thức của quản lý chất lượng tồn diện. Thơng thường quan sát thì giáo viên
nữ chân thành và cam kết cơng việc của họ. Giáo viên nữ luôn cung cấp cho
tầm quan trọng đến chất lượng và họ cũng có nhận thức tốt hơn so với giáo
viên nam về TQM trong giáo dục. Tuy nhiên, nó có thể được đề nghị các biện
pháp cần được thực hiện để thấy giáo viên nam cũng có nhận thức tốt hơn về
TQM và tất cả các hoạt động của trường để thúc đẩy chất lượng giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Giáo viên cần được khuyến khích hướng tới khía cạnh tích cực của TQM và
tham gia tích cực để làm cho giáo dục đạt chất lượng.
Các nghiên cứu trên tập trung nghiên cứu về quản lý chất lượng đào tạo
nhưng chỉ tập trung vào một số yếu tố đảm bảo chất lượng như: chi phí đào
tạo, nhận thức của học sinh về chất lượng đào tạo và nhận thức của giáo viên
về quản lý chất lượng tổng thể trong giáo dục. Tuy nhiên, có nhiều nghiên
cứu về quản lý chất lượng đào tạo nhưng các nghiên cứu chưa đi sâu về quản
lý các yếu tố đảm bảo chất lượng đào tạo, đặc biệt là giải pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong thời gian qua các giáo sư, nhà khoa học trong nước đã có
nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, các chuyên gia tập
trung phần nhiều vào việc nghiên cứu những vấn đề về chiến lược phát triển
giáo dục, đổi mới chương trình, mục tiêu, phương pháp giảng dạy, phát triển
đội ngũ giảng viên dưới nhiều góc độ của các cấp học, ngành học như: “Giáo
dục kỹ thuật nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực” của tác giả Trần
Khánh Đức (2002), “Quản lý giáo dục” của tác giả Bùi Minh Hiền (2006),
“Giáo dục nghề nghiệp - những vấn đề và giải pháp” của tác giả Nguyễn
Viết Sự (2005), “Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường” của tác giả Thái
Văn Thành (2007).
Ngồi ra cịn có một số đề tài luận văn thạc sĩ tập trung nghiên cứu
về đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh như: “Một số giải pháp quản lý đội ngũ
giáo viên các trường THPT huyện Yên Thành” của Nguyễn Đức Thành
(2010). “Một số biện pháp quản lý góp phần năng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hóa” của Nguyễn Ngọc Minh (2009). “Một số giải pháp nâng cao

trình độ chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trường Cao đẳng y tế

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Nghệ An” của Nguyễn Quốc Đạt (2008). “Một số giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học huyện Thường Xuân - tỉnh
Thanh Hóa” của Trần Quốc Tuấn (2008).
Các cơng trình trên đều tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
phát triển đội ngũ giáo viên, học sinh, quản lý hoạt động dạy học ở các trường
trên nhiều địa bàn. Mặc dù, có nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài quản lý
chất lượng đào tạo nhưng chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu giải pháp
quản lý chất lượng đào tạo tại trường Trung cấp nghề kỹ thuật công, nông
nghiệp Yên Thành.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý đã hình thành từ rất lâu và ngày càng được hoàn
thiện cùng với sự phát triển của xã hội. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu
khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngồi nước đã đưa ra giải thích khơng
giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất
về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan niệm về quản lý lại càng
phong phú. Các trường phái quản lý học đã đưa ra những định nghĩa về quản
lý như sau:
Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt giúp
con người hồn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định".
Peter F Druker: "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó

khơng nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó khơng nằm ở sự
logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích".
(Nguồn: Cẩm nang Quản lý - doanhnhan360.com)
Theo C.Mác: Quản lý được coi là chức năng đặc biệt được sinh ra từ
tính chất xã hội hóa lao động. Từ đó ơng cho rằng: “quản lý là loại lao động

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
sẽ điều khiển mọi quá trình lao động phát triển xã hội. Nhu cầu quản lý có ở
tất cả các lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội” [ 9].
Từ điển Tiếng Việt (1992) định nghĩa như sau: “Quản lý là trơng coi và
giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định” [14].
Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Đó là nghệ thuật làm cho
người khác làm việc hiệu quả hơn những điều bản thân họ sẽ làm được nếu
không có người quản lý. Cịn khoa học chính là cách mà người quản lý làm
thế nào để thực hiện được nghệ thuật quản lý.
Theo tác giả thì quản lý là q trình điều khiển, tác động có mục đích
lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra trước đó.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Ngày nay, quản lý giáo dục đã phát triển thành một ngành khoa học có
mã số chuyên ngành riêng và có sơ sở lý luận riêng. Quản lý giáo dục là một
hiện tượng xã hội, đồng thời là một dạng lao động đặc biệt mà nét đặc trưng
của nó là tính tích cực sáng tạo, năng lực vận dụng những tri thức đã có để đạt
mục đích đặt ra một cách có hiệu quả, là sự cải biến hiện thực.
Tác giả Trần kiểm định nghĩa: “Quản lý giáo dục, quản lý trường học

có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, kế
hoạch) mang tính tổ chức - sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên
và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm
huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà
trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu với việc hoàn thành
những mục tiêu đã định” [10].
Tác giả Nguyễn Gia Quý định nghĩa: “Quản lý quá trình giáo dục là
quản lý một hệ hệ thống toàn vẹn bao gồm các yếu tố: Mục tiêu, nội dung,
phương pháp, tổ chức giáo dục, người dạy, người học, cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho dạy và học, môi trường giáo dục, kết quả giáo dục” [15].
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một bộ phận cấu
thành của các hoạt động giáo dục - đào tạo, nên nó vừa có những đặc điểm
chung như các hoạt động giáo dục - đào tạo khác, đồng thời lại có những đặc
trưng riêng.
Tóm lại: Quản lý giáo dục chính là q trình tác động có định hướng
của ngành giáo dục, nhà quản lý giáo dục trong việc vận dụng nguyên lý,
phương pháp chung nhất của khoa học nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trường,
làm cho nhà trường được tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch đảm bảo
quá trình giáo dục đạt được mục tiêu giáo dục.
1.2.1.3. Quản lý nhà trƣờng
QL nhà trường cũng có nhiều cách định nghĩa khác nhau:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thể hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà

trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [6].
Thái Văn Thành cho rằng: “Quản lý nhà trường là quản lý vi mơ, nó là
một hệ thống con của quản lý vĩ mô: QL giáo dục, QL nhà trường có thể hiểu
là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch)
mang tính tổ chức - sư phạm của chủ thể QL đến tập thể giáo viên và học sinh,
đến những lực lượng GD trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng
cộng tác phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho
quá trình này vận hành tối ưu, đạt được những mục tiêu dự kiến” [19].
Phạm Viết Vượng “Mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức
giáo dục có hiệu quả để đào tạo ra lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng
động, tự chủ và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội” [23].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Theo tác giả, quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên các đối tượng quản lý trong nhà
trường (cán bộ giáo viên, học sinh, CSVC, tài chính, thơng tin,...) một cách hợp
quy luật nhằm phối hợp các lực lượng để đạt được mục đích giáo dục đặt ra.
1.2.2. Nghề, đào tạo nghề
1.2.2.1. Nghề
Trong đời sống sản xuất của xã hội, trong việc đào tạo cán bộ kỹ thuật,
đào tạo cơng nhân chúng ta thường nói đến khái niệm nghề.
Theo tác giả Nguyễn Hùng: “Những chuyên mơn có những đặc điểm
chung, gần giống nhau được xếp thành một nhóm chun mơn và được gọi là
nghề. Nghề là tập hợp của một nhóm chun mơn cùng loại, gần giống nhau.

Chuyên môn là một dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con người dùng sức
mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối
tượng cụ thể nhằm biến đổi những đối tượng đó theo hướng phục vụ mục
đích, u cầu và lợi ích của con người” [8]
Theo từ điển Tiếng Việt (2007), nghề là “công việc chuyên môn làm
theo sự phân công của lao động xã hội (do phải rèn luyện mới có)” [13].
Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào
tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản
phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.
Theo tác giả, nghề là công việc chuyên môn được thực hiện theo sự
phân cơng lao động, nó địi hỏi phải có kiến thức về mặt lý thuyết và kỹ năng
thực hành để hồn thành những cơng việc nhất định, trong khoảng thời gian
nhất định nhằm đáp ứng các yêu cầu của xã hội.
1.2.2.2. Đào tạo nghề
Theo từ điển Tiếng Việt, đào tạo là: “dạy dỗ, rèn luyện để trở nên
người có hiểu biết, có nghề nghiệp” [13].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
Theo luật dạy nghề (2006): “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học
để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khóa
học” [16].
Đào tạo là q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt
các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực
để thực hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp hoặc xã hội cần thiết.

Đào tạo được thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi
hành vi và thái độ làm việc của con người, tạo cho họ khả năng đáp ứng được
tiêu chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn.
Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề
hay kỹ năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân đối với công việc hiện tại và trong
tương lai. Trong hoạt động dạy học nghề gồm có dạy nghề và học nghề:
- Dạy nghề: là quá trình người dạy cung cấp những kiến thức về lý
thuyết và thực hành để từ đó người học có được một trình độ, kỹ năng, kỹ
xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp.
- Học nghề: là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và
thực hành của người lao động (người học) để đạt được một trình độ nghề
nhất định.
Căn cứ vào thời gian đào tạo thì đào tạo nghề được chia làm hai loại:
- Đào tạo nghề dài hạn: thời gian đào tạo nghề dài hạn thường từ một
năm trở lên.
- Đào tạo nghề ngắn hạn: thời gian từ ba đến mười hai tháng.
- Đào tạo nghề cho người lao động bao gồm: đào tạo nghề mới, đào
tạo nghề bổ sung, đào tạo lại nghề.
+ Đào tạo nghề mới: là đào tạo cho những người chưa có nghề, nhằm
đáp ứng tăng thêm lao động qua đào tạo nghề cho xã hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
+ Đào tạo nghề bổ sung: là đào tạo cho những người đã từng được đào
tạo trước đó, nhằm bổ sung những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp mới để
nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.

+ Đào tạo lại nghề: là đào tạo cho những người đã từng được đào tạo
nghề trước đó nhưng hiện không đáp ứng được yêu cầu mới của sản xuất
và kỹ thuật nên được đào tạo lại phù hợp với ngành nghề mới và trình độ
kỹ thuật.
Như vậy, theo tác giả thì đào tạo nghề là quá trình mà mỗi nhà trường
tổ chức các lực lượng để hình thành các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo ở người
học nhằm tạo ra năng lực giúp họ thực hiện thành công một hoạt động nghề
nghiệp nhất định.
1.2.3. Chất lượng và chất lượng đào tạo nghề
1.2.3.1. Chất lƣợng
Để hiểu được thế nào là chất lượng là một vấn đề không đơn giản; mặc
dù khái niệm chất lượng đã có rất lâu và cho đến ngày nay chúng ta sử dụng
rất phổ biến và thông dụng trong cuộc sống. Chất lượng là một phạm trù rất
rộng, phản ánh tổng hợp liên quan đến mọi vấn đề về kinh tế, kỹ thuật, giáo
dục,… Do đó, chất lượng có tính phức tạp nên có rất nhiều khái niệm khác
nhau về chất lượng được đưa ra và mỗi khái niệm đều có cơ sở khoa học
nhằm giải quyết mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế. Hiện nay, có rất
nhiều định nghĩa về chất lượng như sau:
Theo từ điển Tiếng Việt: “chất lượng là tổng thể những phẩm chất,
thuộc tính cơ bản của sự việc (sự vật) làm cho sự việc (sự vật) này phân biệt
với sự việc (sự vật) khác”, là: “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” [11].
TC ISO 9001 - 2000: chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc
tính vốn có đáp ứng các u cầu. Trong đó, yêu cầu được hiểu là nhu cầu hay
mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


14
Theo tác giả Nguyễn Hữu Châu định nghĩa về chất lượng đó là: “Chất
lượng là sự phù hợp với mục tiêu”[1].
Do tầm quan trọng của chất lượng nên có nhiều tác giả nghiên cứu và
đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau. Theo tác giả thì chất lượng có thể được
hiểu là sự đáp ứng được yêu cầu và phù hợp với mục đích đã được đặt ra
trước đó.
1.2.3.2. Chất lƣợng đào tạo nghề
Đào tạo nghề có thể được xem như là một loại dịch vụ hàng hóa đặc
biệt vừa chịu sự quản lý của nhà nước, vừa mang tính định hướng thị trường
(nhu cầu của xã hội và người học).
Đào tạo nghề là một q trình trong đó người học được cung cấp, tiếp
nhận những kiến thức phù hợp và có ích. Người học khơng chỉ có kiến thức
mà còn được trang bị đủ năng lực và sự tự tin để hồn thành tốt cơng việc của
mình. Như vậy, đào tạo nghề có chất lượng sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế
xã hội cho người học và cho các tổ chức sử dụng người lao động.
Chất lượng đào tạo nghề được đảm bảo bởi một hệ thống các yếu tố cơ
bản bên trong của quá trình đào tạo nghề như: Tổ chức quản lý, đội ngũ, cơ sở
vật chất, tài chính, nội dung chương trình, học sinh; nếu chất lượng của các
yếu tố này được nâng cao thì chất lượng đào tạo nghề sẽ được nâng cao. Bên
cạnh đó, chất lượng đào tạo nghề cịn phản ánh kết quả đào tạo tại các cơ sở
đào tạo nghề. Chất lượng đào tạo nghề biến đổi theo thời gian và khơng gian
dưới tác động của nhiều yếu tố.
Khi nói đến chất lượng đào tạo nghề thì thường nói đến chất lượng
chương trình nghề, chất lượng học, chất lượng dạy,… nhưng yếu tố cuối cùng
là sản phẩm của quá trình đào tạo nguồn nhân lực (công nhân kỹ thuật).
Như vậy, chất lượng đào tạo nghề là mức độ đáp ứng mục tiêu đào tạo
nghề đã đề ra; hay quá trình hoạt động để người học nghề lĩnh hội được

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của nghề nghiệp từ người dạy và các yếu tố
khác (cơ sở vật chất, chương trình,…) phục vụ cho quá trình học nghề đạt kết
quả tốt; hay là sự đánh giá của người sử dụng lao động nghề thông qua công
việc mà họ giao cho người lao động sau khi được đào tạo, trên thực tiễn người
lao động đã phát huy và thể hiện tốt cơng việc của mình.
1.2.4. Giải pháp, giải pháp quản lý chất lượng đào tạo nghề
1.2.4.1. Giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng “Giải pháp là giải quyết một vấn
đề cụ thể nào đó” [21].
Nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm thay đổi
chuyển biến một quá trình, một trạng thái hoặc hệ thống…nhằm đạt được
mục đích. Giải pháp thích hợp sẽ giúp cho vấn đề được giải quyết nhanh hơn,
mang lại hiệu quả cao hơn.
1.2.4.2. Giải pháp quản lý chất lƣợng đào tạo nghề
Là những cách thức tác động của chủ thể quản lý hướng vào việc giải
quyết những vấn đề đặt ra của hệ thống đào tạo, làm cho hệ thống đó vận
hành đạt được kết quả mong muốn hay tạo ra những biến đổi về chất lượng
của người học nghề trong thời gian đào tạo, có kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp
đáp ứng yêu cầu công việc.
Thông thường, các giải pháp quản lý phải đảm bảo thực hiện cho được
các chức năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá quá trình đào
tạo. Vì thế, khi đưa ra bất kì giải pháp quản lý nào cũng cần phải quan tâm
đúng mức đến hiệu quả của nó đối với cơng tác kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện.
1.3. Một số vấn đề về quản lý chất lƣợng đào tạo nghề

1.3.1. Quản lý chất lượng đào tạo nghề
Quản lý chất lượng đào tạo nghề là quản lý theo hướng chuẩn hố, duy
trì sự vật ở trạng thái ổn định và phát triển bao hàm các hoạt động. Xác lập

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
các mục tiêu và thiết lập chuẩn nghề nghiệp, đối chiếu thực trạng so với
chuẩn, cải tiến thực trạng theo chuẩn đã qui định.
1.3.2. Các cấp độ quản lý chất lượng đào tạo nghề
Trong quá trình của quản lý chất lượng đào tạo nghề, người ta xác định
có 3 cấp độ chính quản lý chất lượng đã hình thành như: Kiểm soát chất lượng
nghề, đảm bảo chất lượng đào tạo nghề và quản lý chất lượng tổng thể (TQM).
1.3.3. Triết lý xây dựng và vận hành hệ thống quản lý chất lượng đào tạo nghề
Hệ thống quản lý chất lượng đào tạo nghề là yếu tố quyết định đến chất
lượng của người học nghề ngay từ đầu của quá trình đào tạo, quản lý theo quá
trình, để tạo ra chất lượng tay nghề đáp ứng mục tiêu đào tạo nghề đã đề ra;
hay quá trình hoạt động để người học nghề lĩnh hội được những kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo của nghề nghiệp từ người dạy và các yếu tố khác.
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng đào tạo nghề
1.4.1. Tổ chức và Quản lý
Tổ chức là một tập hợp người cùng với các điều kiện và cơ sở vật chất,
kỹ thuật cần thiết được sắp xếp theo một logic nào đó để hoạt động nhằm vào
những mục tiêu nhất định.
Tổ chức và quản lý có vai trị hiện thực hóa các mục tiêu của nhà
trường, có khả năng tạo ra sức mạnh mới cho nhà trường khi thực hiện tốt
công tác tổ chức và quản lý. Đồng thời, nó có vai trị rất lớn đối với chất

lượng đào tạo.
Để tổ chức và quản lý nhà trường có hiệu quả cần thực hiện tốt các vấn
đề sau:
- Xây dựng hệ thống văn bản quy định về tổ chức, cơ chế quản lý theo
hướng đảm bảo quyền tự chủ, phát huy dân chủ và thường xuyên rà soát, đánh
giá, bổ sung, điều chỉnh.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định của Nhà nước cũng
như với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của trường và hoạt động có hiệu quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×